PV DMC
PV ENGINEERING
NHÀ MÁY HÓA PHẨM DẦU KHÍ
DỰ ÁN:
ĐỊA ĐIỂM:
KHU CÔNG NGHIỆP CÁI MÉP – BÀ RỊA VŨNG TÀU
CHỦ ĐẦU TƯ:
ĐƠN VỊ THIẾT KẾ:
TỔNG CÔNG TY DUNG DỊCH KHOAN VÀ HOÁ PHẨM DẦU KHÍ
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ DẦU KHÍ
PHÂN PHỐI
Công ty
Số lượng
DMC
PVE-DEC
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Công nghệ
Xây dựng
Điều khiển
Cơ khí
Điện
PCCC
Khác
Tổng:
PV DMC
(Phê duyệt)
0
09/2010
Xuất bản để phê duyệt
D.T.H.V
H.N.V
N.N.T
2
08/2010
Xuất bản để phê duyệt
D.T.H.V
H.N.V
N.N.T
1
07/2010
Xuất bản để xem xét
D.T.H.V
H.N.V
N.N.T
LXB
Ngày xuất bản
Mô tả
T.Hợp
K.Tra
CNDA
TRUNG TÂM TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ
(PVE-DEC)
PV ENGINEERING
Số tài liệu.:
302018-PHI-11-001
52 trang
(bao gồm cả trang này)
Tài liệu và các thông tin trong này là tài sản của Công ty cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Và Thiết Kế Dầu Khí; không được khai thác, sử dụng, phô tô hay sử
dụng theo bất kỳ hình thức nào khi không có sự cho phép. Nếu có thắc mắc, xin liên hệ theo điện thoại số: 84 64 838 276 hoặc email:
PVE-DEC/DMC
LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
DỰ ÁN: NHÀ MÁY HÓA PHẨM DẦU KHÍ
MỤC LỤC
1. GIỚI THIỆU CHUNG.............................................................................................. 4
1.1 Giới thiệu về Chủ đầu tư.......................................................................................................4
1.2 Giới thiệu chung về dự án.....................................................................................................4
1.3 Cơ sở pháp lý........................................................................................................................4
2. MỤC TIÊU VÀ SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ...............................................................5
2.1 Mục tiêu của dự án................................................................................................................5
2.2 Sự cần thiết đầu tư................................................................................................................5
3. NGHIÊN CỨU PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG....................................6
3.1 Sản phẩm ximăng G..............................................................................................................6
3.2 Sản phẩm Bentonite..............................................................................................................8
3.3 Sản phẩm Silica Flour, Super Lub, Biosafe và Muối mịn....................................................8
4. QUY MÔ CÔNG SUẤT.......................................................................................... 9
5. ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG......................................................................................... 10
5.1 Vị trí địa lý..........................................................................................................................10
5.2 Đánh giá địa điểm xây dựng...............................................................................................10
6. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT........................................................................................ 12
6.1 Tiêu chuẩn và quy phạm áp dụng.......................................................................................12
6.2 Giải pháp tổng mặt bằng.....................................................................................................14
6.3 Giải pháp thiết kế xây dựng................................................................................................15
6.4 Giải pháp thiết kế hệ thống báo cháy và thông tin liên lạc.................................................18
6.5 Giải pháp thiết kế hệ thống chữa cháy................................................................................20
6.6 Giải pháp thiết kế hệ thống điện.........................................................................................23
7. PHƯƠNG ÁN THI CÔNG....................................................................................27
8. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG...............................................................29
8.1 Mục đích.............................................................................................................................29
8.2 Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá tác động môi trường................30
8.3 Tác động của dự án đến môi trường...................................................................................33
8.4 Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án đến môi trường..................................38
8.5 Đánh giá khả năng rủi ro trong quá trình thực hiện dự án..................................................42
9. HÌNH THỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN............................................................................ 42
Thuyết minh dự án đầu tư
Trang 2/52
PVE-DEC/DMC
LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
DỰ ÁN: NHÀ MÁY HÓA PHẨM DẦU KHÍ
9.1 Cơ sở phân tích...................................................................................................................42
9.2 Hình thức quản lý................................................................................................................43
9.3 Tiến độ dự án......................................................................................................................44
10. TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ KHAI THÁC DỰ ÁN...................................................45
10.1 Tổ chức quản lý.................................................................................................................45
10.2 Sơ đồ tổ chức nhân sự dự kiến..........................................................................................45
10.3 Cơ cấu tiền lương..............................................................................................................46
10.4 Vận hành...........................................................................................................................46
10.5 Đào tạo..............................................................................................................................46
11. TỔNG MỨC ĐẦU TƯ......................................................................................... 46
11.1 Cơ sở xác định tổng mức đầu tư ......................................................................................46
11.2 Nội dung của Tổng mức đầu tư.........................................................................................47
12. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH..................................................................................... 50
12.1 Phương pháp tính..............................................................................................................50
12.2 Hiệu quả đầu tư của dự án................................................................................................50
12.3 Đánh giá ảnh hưởng kinh tế - xã hội.................................................................................52
13. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................ 52
Thuyết minh dự án đầu tư
Trang 3/52
PVE-DEC/DMC
LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
DỰ ÁN: NHÀ MÁY HÓA PHẨM DẦU KHÍ
1.
GIỚI THIỆU CHUNG
1.1
Giới thiệu về Chủ đầu tư
Chủ đầu tư : Tổng Công ty Dung dịch khoan và Hoá phẩm Dầu khí –
CTCP (DMC)
Trụ sở chính:
+
1.2
Địa chỉ: Tầng 6-7 Toà nhà Viện dầu khí, số 173 Phố Trung Kính –
Phường Yên Hoà - Quận Cầu Giấy - Hà Nội
Các đơn vị thành viên
+
Công ty TNHH một thành viên Hóa phẩm Dầu khí DMC Miền Bắc
+
Công ty TNHH một thành viên Hóa phẩm Dầu khí DMC Miền
Trung
+
Công ty TNHH một thành viên Hóa phẩm Dầu khí DMC Miền
Nam
+
Công ty TNHH một thành viên Dung dịch khoan và Dịch vụ giếng
khoan
Các đơn vị góp vốn
+
Công ty liên doanh MI – VIETNAM
+
Công ty cổ phần CNG Việt Nam
+
Công ty CP Nhiên liệu sinh học - PVB
Giới thiệu chung về dự án
Dự án “Nhà máy hóa phẩm dầu khí” do Tổng công ty Dung dịch khoan và
Hoá phẩm dầu khí làm chủ đầu tư dự kiến xây dựng tại Khu công nghiệp Cái
Mép, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
1.3
Cơ sở pháp lý
+
Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
+
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về Quản
lý đầu tư xây dựng công trình.
+
Gíấy chứng nhận đầu tư số 49221000170 của Ban quản lý các khu công
nghiệp Bà Rịa – Vũng Tàu cấp cho ngày 14 tháng 12 năm 2009.
Thuyết minh dự án đầu tư
Trang 4/52
PVE-DEC/DMC
LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
DỰ ÁN: NHÀ MÁY HÓA PHẨM DẦU KHÍ
+
Chứng chỉ quy hoạch số 01/BQL-CCQH ngày 27/05/2010 của Ban quản
lý các Khu công nghiệp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu cấp cho Tổng công ty
dung dịch khoan và hoá phẩm dầu khí.
+
Quyết định số 1284/QĐ-DMC ngày 28/06/2009 của Tổng Giám đốc
Tổng Công ty DMC phê duyệt kết quả đấu thầu gói thầu: “Tư vấn Lập
dự án đầu tư xây dựng công trình Nhà máy hoá phẩm dầu khí tại Vũng
Tàu thuộc dự án Nhà máy hoá phẩm dầu khí”.
+
Hợp đồng kinh tế số 1036B/2010/DMC-PVE/HPDK ký ngày 29/06/2010
giữa Tổng Công ty dung dịch khoan và hoá phẩm dầu khí và Công ty cổ
phần tư vấn đầu tư và thiết kế dầu khí.
2.
MỤC TIÊU VÀ SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
2.1
Mục tiêu của dự án
Dự án: “Nhà máy hóa phẩm dầu khí” của Tổng công ty dung dịch khoan và
hoá phẩm dầu khí nhằm: Xây dựng tổng kho hóa chất chuyên dụng. Đầu tư
dây chuyển sản xuất xi măng G, Bentonite, Silica Flour, DMC Lub, Biosafe va
muối mịn.
Việc đầu tư xây dựng dự án cũng phù hợp với chiến lược phát triển của Tập
đoàn Dầu khí về việc phát huy nội lực sản xuất, mở rộng hợp tác đầu tư trong
nền kinh tế hội nhập, gia tăng phát triển dịch vụ Dầu khí.
Bên cạnh đó, việc đầu tư dự án cũng tạo công ăn việc làm cho người lao động
địa phương, đóng góp vào ngân sách nhà nước, góp phần phát triển kinh tế xã hội địa phương trong việc thực hiện mục tiêu kinh tế, chính trị, xã hội của
tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
2.2
Sự cần thiết đầu tư
Trong giai đoạn hội nhập hiện nay, xây dựng thương hiệu là mục tiêu không
thể thiếu đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào nếu muốn tồn tại và phát triển.
Với Tổng công ty dung dịch khoan và hoá phẩm dầu khí cũng không nằm
ngoài xu hướng đó, việc khuyếch trương thương hiệu và mở rộng thị trường
luôn là nhiệm vụ quan trọng và cần thiết trong giai đoạn hiện nay.
Ngoài ra, Xưởng sản xuất hiện tại của Tổng công ty DMC tại 24/8 Lê Thánh
Tôn, phường Thắng Nhất, Thành phố Vũng Tàu nằm trong khu dân cư không
đáp ứng các yêu cầu về môi trường (ô nhiễm bụi, gây tiếng ồn), công suất của
các thiết bị không đáp ứng được nhu cầu của thị trường tiêu thụ ngày càng
phát triển của Tổng công ty DMC.
Từ nhu cầu về các sản phẩm nêu trên của thị trường, từ yêu cầu phát triển sản
xuất, kinh doanh của DMC trong tương lai, từ yêu cầu phải di dời xưởng sản
xuất hiện tại ra khỏi khu dân cư để đáp ứng yêu cầu về môi trường, từ yêu cầu
phải tổ chức lại sản xuất, đa dạng hoá sản phẩm, đáp ứng các yêu cầu của
khách hàng về chất lượng của sản phẩm, việc đầu tư xây dựng Nhà máy hoá
phẩm dầu khí của Tổng công ty dung dịch khoan và hoá phẩm dầu khí là cần
Thuyết minh dự án đầu tư
Trang 5/52
PVE-DEC/DMC
LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
DỰ ÁN: NHÀ MÁY HÓA PHẨM DẦU KHÍ
thiết hiện nay nhằm kịp thời đáp ứng nhu cầu của thị trường và kịp thời đón
đầu những cơ hội kinh doanh trong giai đoạn tới.
3.
NGHIÊN CỨU PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG
3.1
Sản phẩm ximăng G
Xi măng giếng khoan được dùng để trám khoảng không vành xuyến giữa các
cấp ống chống, giữa mặt ngoài ống chống với thành hệ giếng khoan. Nó là
một trong những vật liệu không thể thiếu trong thi công giếng khoan dầu khí
và trong xây dựng các công trình dầu khí biển. Vì lĩnh vực sử dụng đặc biệt và
có các tính chất đặc biệt, nên xi măng trám giếng khoan được coi là loại xi
măng đặc chủng và thị trường dành cho loại sản phẩm này cũng mang tính đặc
thù.
Nơi tiêu thụ cuối cùng của xi măng giếng khoan G là các nhà thầu dầu khí.
Nhưng, người đóng vai trò quan trọng trong sử dụng xi măng lại là các nhà
thầu phụ bơm trám giếng khoan. Chính vì vậy, nhà sản xuất vật liệu có quan
hệ tốt với các công ty dịch vụ trám giếng khoan sẽ có cơ hội rất lớn trong tiêu
thụ sản phẩm. Phương thức tiêu thụ này hiện đang được DMC tiến hành
(DMC có nhà phân phối độc quyền là công ty BJ - Công ty dịch vụ bơm trám
xi măng của Hoa Kỳ hoạt động tại Việt Nam). Cũng do là loại sản phẩm đặc
biệt và thị trường mang tính đặc thù, sản phẩm xi măng giếng khoan G ít bị
cạnh tranh bởi các nhà sản xuất trong nước. Điều này giúp cho DMC một khi
đã chiếm được thị trường và đảm bảo tốt chất lượng, sản phẩm sẽ ít bị cạnh
tranh.
Trong những năm qua, công nghiệp dầu khí đã sử dụng hàng trăm nghìn tấn xi
măng giếng khoan G để trám giếng khoan. Kể từ sau 1998, ứng dụng triển
khai các đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ vào sản xuất, xi măng giếng
khoan G mới được sản xuất trong nước và bắt đầu được đưa vào sử dụng thay
thế một phần nhập khẩu. Trong những năm gần đây, lượng xi măng giếng
khoan G do Công ty Dung dịch khoan và Hóa phẩm dầu khí đưa vào tiêu thụ
tại thị trường Việt Nam mặc dù còn hạn chế về số lượng, nhưng đã có xu
hướng ngày càng tăng lên.
Bảng 1. Khối lượng xi măng giếng khoan G tiêu thụ trong một số năm
Năm
2000
2001
2002
2003
2004
2005*
2006
2007
2008
2009
Khối lượng XM
1.100
1.000
1.500
1.600
1832
2241
2345
3200
4100
8169
* Số liệu của năm 2005 là tính đến hết tháng 10/2005
Thị trường tiêu thụ xi măng giếng khoan ở Việt Nam có thể được phân thành
hai mảng, mảng cho các nhà thầu nước ngoài và mảng thị trường Vietsovpetro.
Mảng cho các nhà thầu nước ngoài chủ yếu do Công ty BJ làm chủ. Trong một
số năm gần đây, BJ, nhà phân phối độc quyền sản phẩm của DMC tiêu thụ mỗi
năm khoảng 12.000 tấn xi măng giếng khoan G. Hãng này mua một phần của
DMC, phần còn lại mua theo đường nhập khẩu. Ngoài Công ty BJ, Công ty
Schlumbeger cũng tiêu thụ xi măng giếng khoan G nhập khẩu. Nguyên nhân
Thuyết minh dự án đầu tư
Trang 6/52
PVE-DEC/DMC
LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
DỰ ÁN: NHÀ MÁY HÓA PHẨM DẦU KHÍ
khiến sản lượng tiêu thụ xi măng giếng khoan G của DMC trong mảng thị
trường này còn hạn chế chủ yếu liên quan tới việc nó chưa nhận được chứng
chỉ Monogram API của Viện dầu mỏ Hoa Kỳ. Để có thể nhận được chứng chỉ,
ngoài cần có hệ thống quản lý chất lượng theo ISO, cần phải có hệ thống thiết
bị công nghệ đủ đảm bảo ổn định chất lượng sản phẩm theo lô và thời gian
cung cấp. Việc đầu tư mới sẽ giúp DMC ổn định chất lượng sản phẩm, chủ
động trong hơn trong cung cấp hàng và cũng giúp DMC tiến nhanh hơn tới
đích có được chứng chỉ Monogram API.
Xí nghiệp Liên doanh dầu khí Vietsovpetro hiện đang dùng loại xi măng nóng
và xi măng tỷ trọng nhẹ do nhà máy xi măng Sài Gòn cung cấp. Năm 2004
tổng khối lượng xi măng do Vietsovpetro đặt hàng lên tới 9.000 tấn. Lượng xi
măng nóng và xi măng nóng quy đổi từ xi măng nhẹ trong tổng số trên lên tới
8.000 tấn. Về mặt kỹ thuật, xi măng giếng khoan G có phẩm cấp chất lượng
cao hơn nên nó hoàn toàn thay thế được cho xi măng nóng. Trong một số năm
gần đây, Vietsovpetro đã mua và sử dụng thử xi măng giếng khoan G của
DMC. Vietsovpetro chính là đối tượng cho công tác tiếp thị thương mại nhằm
mở rộng thị trường tiêu thụ xi măng giếng khoan G của Công ty DMC.
Như vậy, có thể nói, khi sản phẩm đáp ứng được đầy đủ hơn yêu cầu của
người sử dụng thì một lượng lớn xi măng giếng khoan G còn đang được nhập
khẩu chính là thị trường tiềm năng của Công ty DMC. Theo dự báo, trong
những năm tiếp theo nhu cầu xi măng giếng khoan G tại thị trường Việt Nam
có thể đến trên 20.000 tấn/năm.
Ngoài thị trường trong nước, xuất khẩu xi măng giếng khoan G cũng là thị
trường triển vọng của Công ty DMC.
Hiện nay, giá xi măng giếng khoan G nhập khẩu cao hơn xi măng giếng khoan
G sản xuất trong nước có chất lượng cùng loại từ 70 – 75 USD/tấn. Chính việc
chưa nhận được chứng chỉ Monogram API đã ngăn cản sự tiếp cận sản phẩm
xi măng giếng khoan G của DMC với thị trường nước ngoài. Khi nhận được
chứng chỉ này, việc xuất khẩu xi măng giếng khoan G là điều hoàn toàn hiện
thực.
Ngoài nhiệm vụ sản xuất xi măng giếng khoan G, dây chuyền nghiền xi măng
được đầu tư còn có thể được sử dụng sản xuất xi măng giếng khoan tỷ trọng
nhẹ, xi măng bền sun phát, xi măng ít to nhiệt...nhằm đa dạng hóa sản phẩm
vật liệu xây dựng. Hướng đi này cũng góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế của
dự án.
Thềm lục địa và vùng biển nước ta chứa đựng nhiều tài nguyên thiên nhiên
đặc biệt là các mỏ dầu mới đang được xúc tiến thăm dò và khai thác. Một số
đối tác nước ngoài muốn liên doanh với Việt Nam trong lĩnh vực khai thác dầu
khí, họ sẵn sàng sử dụng toàn bộ sản phẩm xi măng giếng khoan G sản xuất
trong nước phục vụ thăm dò và khai thác nếu sản phẩm này được cấp chứng
chỉ chất lượng của Viện dầu mỏ Hoa Kỳ (API). Điều này rất có lợi về kinh tế
vì không phải nhập khẩu, chất lượng sản phẩm tương đương, giá lại rẻ hơn,
đáp ứng nhanh hơn…đặc biệt là phù hợp với chủ trương của Nhà nước về
khắc phục trình trạng nhập siêu hiện nay, kích thích sản xuất trong nước. Khi
Thuyết minh dự án đầu tư
Trang 7/52
PVE-DEC/DMC
LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
DỰ ÁN: NHÀ MÁY HÓA PHẨM DẦU KHÍ
đó, sản lượng cung cấp tăng gấp đôi hiện nay, chiếm lĩnh toàn bộ thị trường
trong nước và khả năng xuất khẩu là hiện thực.
Tuy nhu cầu sử dụng sản phẩm xi măng giếng khoan dầu khí mỗi năm ở nước
ta không nhiều như xi măng xây dựng thông thường nhưng đây là sản phẩm
đặc chủng, có giá trị kinh tế cao, hơn nữa tiến tới thị trường xuất khẩu trong
khu vực và quốc tế, cho nên, đây là hướng mở cho phát triển sản xuất và kinh
doanh của Công ty.
3.2
Sản phẩm Bentonite
Do nhu cầu phát triển của ngành Dầu khí, hàng năm lượng Bentonite dùng cho
khoan thăm dò, khai thác dầu khí và các ngành khác tăng một cách đáng kể.
Sau đây là bảng tổng hợp sản xuất và tiêu thụ sản phẩm Bentonite từ năm
2001 đến năm 2009:
Đơn vị: tấn
STT
Chỉ tiêu
Năm
2001
Năm
2002
Năm
2003
Năm
2004
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2008
Năm
2009
1
SP sản xuất
9 421
10 803
13 508
9 185
9 878
9 568
12 234
15025
15320
2
SP tiêu thụ
8 974
11 186
12 121
9 085
12 893
10 042
12 471
15025
15320
Nhiệm vụ cung cấp chính cho các dự án của ngành dầu khí, ngoài ra còn cung
cấp Bentonite cho các dự án xây dựng cầu đường, nhà cao tầng tại Thành phố
Hồ Chí Minh và các tỉnh Miền Đông Nam Bộ.
Trong quy hoạch phát triển dịch vụ dầu khí của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam,
tương lai nhu cầu dịch vụ của ngành dầu khí dự kiến khoảng 10,834 tỷ USD từ
2005 – 2010, tương đương khoảng 1,8 tỷ USD mỗi năm. Theo kế hoạch của
ngành dầu khí 15 năm tới sẽ có khoảng 900 giếng khoan thăm dò và khai thác
dầu khí do các nhà thầu dầu khí trong và ngoài nước đang hoạt động tại Việt
Nam. Hơn nữa, PetroVietnam đang thực hiện chiến dịch triển khai các dự án
tìm kiếm thăm dò ở nước ngoài như Nga, Venezuena… nhằm xây dựng được
chỗ đứng của PetroVietnam ở các nước và khu vực giàu tiềm năng dầu khí
trên thế giới. Do đó nhu cầu về sản phẩm Bentonite đạt tiêu chuẩn API hiện tại
và tương lai là rất lớn.
3.3
Sản phẩm Silica Flour, Super Lub, Biosafe và Muối mịn
Đây là các sản phẩm đặc thù phục vụ cho công tác khoan thăm dò của ngành
dầu khí, với nhu cầu tiêu thụ hàng năm của khách hàng của Tổng công ty
DMC có chiều hướng gia tăng:
Thuyết minh dự án đầu tư
Trang 8/52
PVE-DEC/DMC
STT
LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
DỰ ÁN: NHÀ MÁY HÓA PHẨM DẦU KHÍ
Tên sản phẩm
ĐVT
1
Silica Flour
2
Số lượng tiêu thụ hàng năm
Khách hàng
2008
2009
8/ 2010
Tấn
684
806
720
Super Lub
Tấn
110,8
50,54
120,6
VSP
3
Biosafe
Tấn
68,6
74,1
66,1
MI, Hồng Long
JOC, Idemitsu. PVD
III
4
Muối mịn
Tấn
6.256
1.562
5.799
MI, Hồng Long
JOC, Idemitsu. PVD
III
BJ, Slumberger
Ngoài ra, các sản phẩm này có giá trị kinh tế cao, có khả năng mở rộng đến thị
trường quốc tế nên đây là hướng mở rộng cho phát triển sản xuất nhằm đa
dạng hóa sản phẩm trong lĩnh vực kinh doanh của Tổng công ty DMC.
4.
QUY MÔ CÔNG SUẤT
Dựa vào sản lượng tiêu thụ hàng năm của các sản phẩm nêu trên, đề xuất lựa
chọn quy mô công suất của dự án bao gồm:
+
Dây chuyền sản xuất Xi măng Giếng khoan G, công suất 15.000 tấn/năm
+
Dây chuyền sản Bentonite, công suất 20.000 tấn/năm
+
Dây chuyền sản xuất Silica Flour, công suất 8.000 tấn/năm
+
Dây chuyền sản xuất DMC Lub, công suất 1.000-1.500 tấn/năm
+
Dây chuyền sản xuất Biosafe, công suất 500-1.000 tấn/năm
+
Dây chuyền sản xuất Muối công nghiệp, công suất 10.000 tấn/năm
+
Nhà kho, phòng thí nghiệm hóa phẩm dầu khí, khu pha chế dung dịch
khoan với khả năng tồn chứa an toàn hóa chất cung cấp cho khoan khai
thác, thăm dò, lọc dầu và các hộ Công nghiệp trong khu vực từ 9- 12
tháng. Nhà kho được thiết kế đạt tiêu chuẩn quốc tế, có tính đến việc mở
rộng thành kho ngoại quan.
+
Các công trình hạ tầng và phụ trợ (nhà điều hành, nhà ăn, nhà ở công
nhân…).
Thuyết minh dự án đầu tư
Trang 9/52
PVE-DEC/DMC
LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
DỰ ÁN: NHÀ MÁY HÓA PHẨM DẦU KHÍ
5.
ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG
5.1
Vị trí địa lý
Dự án Nhà máy hoá phẩm dầu khí được xây dựng trên khu đất tại Khu Công
Nghiệp Cái Mép - huyện Tân Thành - tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, với diện tích
26.132,28 m2.
5.2
Đánh giá địa điểm xây dựng
5.2.1
Điều kiện tự nhiên
a.
Địa hình
+
b.
Bề mặt hiện hữu đã san lấp hoàn thiện, cao độ trung bình +1,66 đến + 2,2
m theo hệ cao độ, toạ độ quốc gia, mặt bằng tương đối bằng phẳng.
Địa chất
+
Lớp đất số 1 có sức chịu tải thấp, khả năng biến dạng lún lớn, không
thuận lợi cho xây dựng công trình.
+
Lớp đất số 2 có sức chịu tải trung bình đến khá cao, , phân bố rộng khắp
khu vực khảo sát tuy nhiên bề dày lớp nhỏ.
+
Lớp đất số 3 có sức chịu tải thấp, khả năng biến dạng lún lớn, không
thuận lợi cho xây dựng công trình.
+
Lớp đất số 4 là lớp có sức chịu tải trung bình, khả năng biến dạng lún
vừa đến nhỏ. Phạm vi phân bố rộng khắp khu vực khảo sát, tương đối
thuận lợi cho xây dựng công trình
+
Lớp đất số 5 là lớp có sức chịu tải tương đối cáo đến cao cao, khả năng
biến dạng lún nhỏ, thuận lợi cho xây dựng công trình. Phạm vi phân bố
rộng khắp khu vực khảo sát, tuy nhiên cho đến độ sâu khảo sát chưa xác
định hết chiều dày lớp.
* Căn cứ vào sự đánh giá ở trên, có thể đưa ra một số kiến nghị khi thiết kế
móng công trình này như sau:
c.
+
Đối với các hạng mục công trình sử dụng móng nông đặt trong lớp 1 cần
chọn giải pháp thích hợp để giảm độ lún của nền móng cũng như ngăn
ngừa khả năng lún lệch.
+
Đối với các hạng mục công trình có tải trọng lớn thì nên chọn giải pháp
móng cọc bêtông hoặc cọc khoan nhồi. Mũi cọc chịu lực đặt vào lớp số 4
trở xuống. Độ sâu chôn cọc sẽ dao động tuỳ theo yêu cầu tải trọng công
trình.
Điều kiện thuỷ văn
Thuyết minh dự án đầu tư
Trang 10/52
PVE-DEC/DMC
LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
DỰ ÁN: NHÀ MÁY HÓA PHẨM DẦU KHÍ
Khu vực có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ trung bình 27 0C, số ngày nắng
trung bình năm là 261 ngày lượng mưa trung bình 1.350 mm/ năm, độ ẩm
không khí trung bình đạt 85%, rất thuận lợi cho các hoạt động sản xuất – kinh
doanh.
5.2.2
Hạ tầng kỹ thuật
a.
Giao thông
Khu công nghiệp Cái Mép nằm cạnh Quốc lộ 51, cạnh hệ thống cảng nước sâu
Thị Vải – Cái Mép; cách thành phố Hồ Chí Minh 60 km, Vũng Tàu 40 km,
Cảng Gò Dầu 2 km, Cảng Phú Mỹ 1 km.
Đường giao thông trong và ngoài Khu công nghiệp là đường bê tông nhựa với
tải trọng H30, có chiều rộng 8m và 15m có đường dành cho người đi bộ kết
hợp với hệ thống chiếu sáng, cây xanh tạo vẻ mỹ quan cho Khu công nghiệp.
b.
Nguồn điện
Khu công nghiệp có trạm biến áp110/22KV-2x40MVA phục vụ cho các Nhà
máy sản xuất trong Khu Công nghiệp. Trạm biến áp được cấp điện từ nguồn
lưới điện quốc gia và từ Nhà máy Điện Phú Mỹ, đảm bảo cấp điện 22KV liên
tục 24/24 giờ tới hàng rào các Nhà máy trong Khu Công nghiệp.
c.
Thông tin liên lạc
Có hệ thống thông tin liên lạc đầy đủ đảm bảo liên lạc trong nước và quốc tế
dễ dàng bao gồm điện thoại, điện thoại di động, Fax, Internet ... Thời gian thực
hiện dịch vụ trong vòng 5 ÷ 7 ngày.
d.
Hệ thống cấp nước
Nước sạch cung cấp cho các nhà đầu tư được cấp từ các Nhà máy nước ngầm
Phú Mỹ công suất 20.000 m3/ngàyđêm; Nhà máy nước Tóc Tiên công suất
40.000 m3/ngày đêm. Đảm bảo cấp nước liên tục 24/24 giờ cho các nhà đầu tư
tới hàng rào Nhà máy.
e.
Hệ thống thoát nước
Trong Khu Công nghiệp hiện có 2 hệ thống thoát nước riêng biệt, một hệ
thống thoát nước mưa và một hệ thống thoát nước thải công nghiệp. Nước thải
công nghiệp sẽ được dẫn đến Nhà máy xử lý nước thải chung cho toàn Khu
Công nghiệp với công suất 20.000 m3 ngày đêm.
5.2.3
Các thị trường trọng điểm lân cận
Thuyết minh dự án đầu tư
Trang 11/52
PVE-DEC/DMC
5.2.4
LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
DỰ ÁN: NHÀ MÁY HÓA PHẨM DẦU KHÍ
+
Thị trường khu vực miền Đông Nam Bộ: vì kho nằm trong khu vực này
nên rất thuận tiện cho việc cung cấp sản phẩm cho các hộ tiêu thụ Công
nghiệp trong khu vực.
+
Thị trường TP. Hồ Chí Minh: là thị trường trọng điểm hiện nay của khu
vực Nam Bộ, Kho cảng Thị Vải cách TP Hồ Chí Minh theo đường sông
chỉ khoảng 54 hải lý, cách Đồng Nai 70 hải lý, các tàu có tải trọng tới
20.000 tấn có thể ra vào cảng để nhận hàng cung cấp cho các hộ Công
nghiệp.
+
Thị trường Đồng Bằng Sông Cửu Long: từ Thị Vải vận chuyển theo
đường biển đến Cần Thơ khoảng 135 hải lý, khu vực này là trung tâm
của các tỉnh thuộc đồng bằng sông Cửu Long, khu vực này đang trên con
đường pháp triển nên nhu cầu cung cấp sản phẩm cho thị trường cũng rất
cao, đây sẽ là thị trường tiềm năng và từ đây có thể mở rộng thị trường
sang các tỉnh lân cận của Campuchia.
+
Thị trường Nam Trung Bộ: nếu vận chuyển đến các khu vực này theo
đường biển thì khoảng cách tương đối xa khoảng 150-250 hải lý, nhưng
vận chuyển theo đường thuỷ sẽ có mức cước thấp hơn so với vận chuyển
bằng đường bộ.
Môi trường sinh thái
Khu vực đã được quy hoạch nên các biện pháp đảm bảo cảnh quan, môi
trường sinh thái, đảm bảo an toàn về cháy nổ và vệ sinh môi trường đã được
triển khai thực hiện. Theo các trục lộ giao thông nội bộ sẽ có vành đai cây
xanh đúng quy định về khoảng cách, ranh giới giữa các công trình.
6.
GIẢI PHÁP KỸ THUẬT
6.1
Tiêu chuẩn và quy phạm áp dụng
6.1.1
Tiêu chuẩn thiết kế
TT
A
Tiêu chuẩn, tài liệu
Thiết kế kết cấu, móng
1
Tải trọng và tác động-Tiêu chuẩn thiết kế
2
Kết cấu bê tông và BTCT-Tiêu chuẩn thiết kế
3
Kết cấu -Nhà thép tiền chế
4
5
6
7
Kết cấu xây dựng-Nguyên tắc cơ bản về thiết kế
Móng cọc-Tiêu chuẩn thiết kế
Móng cọc tiết diện nhỏ-Tiêu chuẩn thiết kế
Công trình giao thông trong vùng có động đất
Thuyết minh dự án đầu tư
Số hiệu
TCVN-2737-1995
TCXDVN-356-2005,
ACI 318
MBMA, AISC, AISI,
AWS (Hoa Kỳ)
và/hoặc tiêu chuẩn
ASTM, BS có liên
quan
TCXD40-1987
TCXD205-1998
TCXD189-1996
22TCN-221-1995
Trang 12/52
PVE-DEC/DMC
TT
8
9
B
1
Tiêu chuẩn, tài liệu
Sơn dùng cho cầu thép và kết cấu thép
Kết cấu xây dựng nền-Nguyên tắc
Thiết kế kiến trúc
Phân cấp nhà và công trình dân dụng Nguyên tắc chung
Quy hoạch mặt bằng tổng thể cụm công nghiệp- Tiêu
chuẩn thiết kế
Nhà kho. Nguyên tắc cơ bản thiết kế
Nhà cao tầng. Thiết kế kết cấu BTCT toàn khối
Trụ sở cơ quan-Tiêu chuẩn thiết kế
Nhà và công trình công cộng-Nguyên tắc cơ bản thiết kế
Nhà ở-Nguyên tắc cơ bản thiết kế
Kết cấu gạch và gạch đá cốt thép - TCTK
2
3
4
5
6
7
8
C
1
Thiết kế cấp, thoát nước
Cấp nước bên trong-Tiêu chuẩn thiết kế
Cấp nước. Mạng lưới bên ngoài công trình-Tiêu chuẩn
thiết kế .
Thoát nước. Mạng lưới bên ngoài công trình-Tiêu chuẩn
thiết kế
Thoát nước bên trong-Tiêu chuẩn thiết kế
Thiết bị chữa cháy, trụ nước chữa cháy
Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô và đường bãi
Tiêu chuẩn thiết kế đường ôtô
Quy trình thiết kế áo đường cứng
Quy trình thiết kế áo đường mềm
Quy trình khảo sát thiết kế nền đường ô tô đắp trên nền
đất yếu - Tiêu chuẩn thiết kế
Quy trình sử dụng đất gia cố bằng chất kết dính vô cơ
trong xây dựng đường
Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô (dùng cho nút giao)
2
3
4
5
D
1
2
3
4
5
6
6.1.2
LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
DỰ ÁN: NHÀ MÁY HÓA PHẨM DẦU KHÍ
Số hiệu
22 TCN-238-1997
TCXD 40-1987
TCXD 13 -1991
TCVN4616-1998
TCVN4317-1986
TCXD 198-1997
TCVN 4601 -1988
TCVN-4319-1968
TCVN-4451-1987
TCVN-5573-1991
TCVN 4513-1988
TCXD 33-2006
TCXD 51-1984
TCVN 4474-1987
TCVN 6379
TCVN-4054-2005
22TCN 223-1995
22TCN 211-2006
22TCN 262 -2000
22TCN-170-1987
22 TCN 273 - 01
Tiêu chuẩn về vật liệu và thí nghiệm
TT
A
1
2
3
4
5
6
Tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn về vật liệu
Xi măng – Phân loại
Xi măng Pooclăng – Yêu cầu kỹ thuật
Đá dăm và sỏi dùng trong xây dựng – Yêu cầu kỹ thuật
Cát xây dựng – Yêu cầu kỹ thuật
Thép cốt bê tông cán nóng
Thép các bon cán nóng dùng trong xây dựng - Yêu cầu
Thuyết minh dự án đầu tư
Số hiệu
TCVN 5439 – 2005
TCVN 2682-1999
TCVN 1771-1987
TCVN 1770 :1986
TCVN 1651 -1985
TCVN 5759-1993
Trang 13/52
PVE-DEC/DMC
LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
DỰ ÁN: NHÀ MÁY HÓA PHẨM DẦU KHÍ
TT
7
8
9
10
B
1
2
3
kỹ thuật
Gạch đặc đất sét nung
Bê tông – Phân mác theo cường độ nén
Nước cho bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật
Bê tông nặng – Yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên
Tiêu chuẩn thí nghiệm
Quy trình thí nghiệm chỉ tiêu cơ lý đất đá
Quy trình thí nghiệm bê tông xi măng
Quy trình thí nghiệm vật liệu và BT nhựa
4
Cát xây dựng (Lấy mẫu và tiến hành thử)
5
6
Cát xây dựng – Phương pháp xác định hàm lượng mica
Bê tông – Kiểm tra và đánh giá độ bền – Quy định chung
7
10
Bê tông nặng – Yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên
Bê tông nặng – Phương pháp không phá hoại sử dụng
kết hợp máy đo siêu âm và súng bật nảy để xác định
cường độ nén
Bê tông nặng, phương pháp xác định cường độ lăng trụ
và mô đun đàn hồi khi nén tĩnh.
Phương pháp kiểm tra độ sụt của bê tông
11
Phương pháp xác định chỉ tiêu cơ lý của đất
8
9
Phương pháp chỉnh lý thống kê các kết quả xác định
đặc trưng của đất
Đá, sỏi trong xây dựng – Phương pháp thử
12
13
6.2
Tiêu chuẩn
Số hiệu
TCVN 1451-1998
TCVN – 6025 : 1995
TCVN 4506 – 1987
TCXDVN 391 :2007
22 TCN 57-84
22 TCN 60-84
22 TCN 62-84
TCVN337-1986 đến
346-1986 và 4376 :
1986
TCVN 4376 - 1986
TCVN 5440 :1991
TCVN 5592 :1991
TCXD 171 :1989
TCVN 5726 :1993
TCVN 3106 - 1993
TCVN 4195 đến
TCVN 4199-95
TCVN 1772 -1987
TCVN 1772 -1987
Giải pháp tổng mặt bằng
Bố trí các hạng mục công trình trong tổng mặt bằng xây dựng cần được phân
thành các khu vực tách biệt đảm bảo tuân thủ về khoảng cách an toàn phòng
chống cháy nổ, cụ thể như sau:
+
Khu vực hành chính gồm: nhà điều hành & nhà ăn ca, khu nhà nghỉ ca,
khu thể thao cây xanh.
+
Khu vực nhà kho: Kho sản phẩm, Xưởng sản xuất.
+
Khu vực phụ trợ: bể cứu hỏa, nhà bơm cứu hỏa và trạm biến thế.
Ngoài ra các hạng mục được bố trí đảm bảo khả năng xe chữa cháy có thể tiếp
xúc các mặt của hạng mục công trình khi cần thiết, với bề rộng đường xe chữa
cháy tối thiểu 3.5m.
Bên cạnh đó mặt bằng công trình đã có bố trí trồng cây xanh đảm bảo tính hài
hòa, phù hợp với qui hoạch chung của cả khu công nghiệp.
Thuyết minh dự án đầu tư
Trang 14/52
PVE-DEC/DMC
LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
DỰ ÁN: NHÀ MÁY HÓA PHẨM DẦU KHÍ
6.3
Giải pháp thiết kế xây dựng
6.3.1
Giải pháp đường bãi
a.
Nguyên tắc thiết kế
Hệ thống đường giao thông nội bộ của công trình được thiết kế dựa trên những
nguyên tắc sau:
b.
+
Tuân thủ Tổng mặt bằng xây dựng được duyệt nhằm đảm bảo các yếu tố
và chỉ tiêu qui hoạch.
+
Đảm bảo đáp ứng các hoạt động giao thông nội bộ của công trình
+
Việc xác định cấp hạng đường làm cơ sở xác định các thông số kỹ thuật
của các tuyến đường tuân thủ theo qui định của tiêu chuẩn "TCVN 4054
- 2005: Đường ôtô - Yêu cầu thiết kế"
Kết cấu nền đường, mặt đường
+
+
c.
Kết cấu đường bê tông nhựa như sau:
-
Bê tông nhựa hạt mịt, dày 5cm.
-
Tưới nhựa dính bám 0.5KG/m2
-
Bê tong nhụa hạt trung , dày 7cm.
-
Tưới nhựa thấm bám 1KG/m2
-
Cấp phối đá dăm loại I dày 20cm.
-
Cấp phối đá dăm loại II, dày 30cm.
-
Đất nền đầm chặt k = 0,98.
Kết cấu bãi láng nhựa:
-
Láng nhựa tiêu chuẩn 3KG/m2
-
Tưới nhựa thấm bám 1KG/m2
-
Cấp phối đá dăm loại I dày 20cm.
-
Cấp phối đá dăm loại II, dày 30cm.
-
Đất nền đầm chặt k = 0,98.
Bó vỉa
Sử dụng loại bó vỉa đổ tại chỗ , bê tông đá 1x2 M250, kích thước bó vỉa: dày
20cm, cao 40cm. Bó vỉa cứ 2m cắt khe co giãn.
Thuyết minh dự án đầu tư
Trang 15/52
PVE-DEC/DMC
6.3.2
6.3.3
6.3.4
6.3.5
LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
DỰ ÁN: NHÀ MÁY HÓA PHẨM DẦU KHÍ
Nhà làm việc, nhà nghỉ công nhân.
+
Nhà 2 tầng có kích thước 9.0 x 28.0 x 9.0 m.
+
Khung BTCT toàn khối tầng 1, tầng 2.
+
Mái BTCT toàn khối và lợp tôn mạ màu độ dốc 15% tạo dáng kiến trúc
& chống nóng nằm trên xà gồ thép.
+
Nền nhà lát gạch ceramic 400x400 trên sàn BTCT.
+
Móng: Móng cọc bê tông cốt thép ứng suất trước D400 B60 (M800) dài
36m.
Kho thương mại.
+
Nhà một tầng có kích thước 60.0 x 60.0m.
+
Kết cấu mái: vì kèo thép thép tiền chế, lợp tôn.
+
Sàn BTCT Mác 250.
+
Nền nhà kho, xưởng sản xuất sẽ được bù lún bằng cát trong qúa trình sử
dụng. Tổng độ lún của nền đất xem bảng phụ lục đính kèm.
+
Móng: Móng cọc bê tông cốt thép ứng suất trước D400 B60 (M800) dài
36m.
Nhà xưởng sản xuất muối mịn, Biosafe, Superlub.
+
Nhà một tầng có kích thước 30.0 x 60.0m.
+
Kết cấu mái: vì kèo thép thép tiền chế, lợp tôn.
+
Nền nhà kho, xưởng sản xuất sẽ được bù lún bằng cát trong qúa trình sử
dụng. Tổng độ lún của nền đất xem bảng phụ lục đính kèm.
+
Sàn BTCT Mác 250
+
Móng: Móng cọc bê tông cốt thép ứng suất trước D400 B60 (M800) dài
36m.
Nhà xưởng sản xuất Bentonite.
+
Nhà một tầng có kích thước 60.0 x 60.0m.
+
Kết cấu mái: vì kèo thép thép tiền chế, lợp tôn.
+
Nền nhà kho, xưởng sản xuất sẽ được bù lún bằng cát trong qúa trình sử
dụng. Tổng độ lún của nền đất xem bảng phụ lục đính kèm.
+
Sàn BTCT Mác 250
Thuyết minh dự án đầu tư
Trang 16/52
PVE-DEC/DMC
+
6.3.6
6.3.7
6.3.8
6.3.9
LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
DỰ ÁN: NHÀ MÁY HÓA PHẨM DẦU KHÍ
Móng: Móng cọc bê tông cốt thép ứng suất trước D400 B60 (M800) dài
36m.
Nhà xưởng sản xuất Silicat, Kho và khu vực để Clanke, Máy nghiền.
+
Nhà một tầng có kích thước 60.0 x 60.0m.
+
Kết cấu mái: vì kèo thép thép tiền chế, lợp tôn.
+
Nền nhà kho, xưởng sản xuất sẽ được bù lún bằng cát trong qúa trình sử
dụng. Tổng độ lún của nền đất xem bảng phụ lục đính kèm.
+
Sàn BTCT Mác 250.
+
Móng: Móng cọc bê tông cốt thép ứng suất trước D400 B60 (M800) dài
36m.
Nhà điều hành (Trạm bơm, xử lý nước)
+
Nhà một tầng có kích thước 6.0 x 8.0m.
+
Kết cấu mái: vì kèo thép thép, lợp tôn.
+
Sàn BTCT Mác 250
+
Móng: Móng cọc bê tông cốt thép ứng suất trước D400 B60 (M800) dài
36m.
Nhà đặt trạm điện, máy phát điện dự phòng.
+
Nhà có kích thước 5.0 x20.0m
+
Kết cấu mái : mái BTCT toàn khối.
+
Sàn BTCT Mác 250
+
Móng: Móng cọc bê tông cốt thép ứng suất trước D400 B60 (M800) dài
36m.
Nhà bảo vệ
+
Nhà có kích thước 2.5 x 2.0m
+
Mái đổ BTCT toàn khối, phía trên vì kèo thép, lợp tôn tạo dáng kiếng
trúc.
+
Khung BTCT.
+
Nền nhà lát gạch ceramic 400x400 trên sàn bê tông Mác 250 dày 150.
+
Móng: Móng nông BTCT, mác 250 được gia cố bằng cừ tràm.
Thuyết minh dự án đầu tư
Trang 17/52
PVE-DEC/DMC
6.3.10
6.3.11
Nhà xe
+
Nhà có kích thước 3.0 x 30.0m
+
Kết cấu mái: ống thép, xà gồ lợp tôn.
+
Móng: Móng nông BTCT, mác 250 được gia cố bằng cừ tràm.
Móng cột chống sét và cột đèn
+
6.3.12
6.3.14
6.3.15
Giải pháp kết cấu móng là móng cọc bê tông cốt thép ứng suất trước
D400 B60 (M800) dài 36m. Đài móng BTCT M250.
Cổng
+
Có kích thước 9m.
+
Cổng xếp Inox trượt trên đường ray. Phía dưới là nền đã được xử lý.
Hàng rào:
+
Hàng rào mặt tiền khung thép hình được gắn vào cột trụ thép, khoảng
cách các trụ 4m.
+
Hàng rào xung quanh cột BTCT mác M250 có kích thước 200x200,
khoảng cách các trụ 4m, tường xây gạch.
Cấp nước:
+
6.3.16
Móng cọc bê tông cốt thép ứng suất trước D400 B60 (M800) dài 36m.
Móng bể chứa nước cứu hỏa
+
6.3.13
LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
DỰ ÁN: NHÀ MÁY HÓA PHẨM DẦU KHÍ
Nguồn nước: Nguồn nước cung cấp cho khu vực dự án được lấy từ mạng
lưới cấp nước của khu vực bằng đường ống STK DN40 dẫn vào bể nước
ngầm và bồn nước đặt trên nhà văn phòng.
Thoát nước
+
Nguồn tiếp nhận: Toàn bộ nước mưa sau khi thu gom được xả ra hệ
thống thoát nước Khu Công nghiệp Cái Mép.
+
Kết cấu thoát nước khu vực nhà kho: nước mưa được thu gom bằng
mương hở có nắp grating để tiện cho công tác vệ sinh đáy mương. Kết
cấu thoát nước khu vực khác: nước mưa được thu gom bằng hố ga, cống
bêtông D400, D500 & D600.
6.4
Giải pháp thiết kế hệ thống báo cháy và thông tin liên lạc
6.4.1
Giới thiệu chung
Hệ thống đo lường, báo cháy và thông tin liên lạc của Nhà máy hóa phẩm dầu
khí được trang bị nhằm đảm bảo an toàn trong công việc phòng chống cháy,
Thuyết minh dự án đầu tư
Trang 18/52
PVE-DEC/DMC
LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
DỰ ÁN: NHÀ MÁY HÓA PHẨM DẦU KHÍ
nổ để đảm bảo quá trình sản xuất, kinh doanh được thông suốt và hiệu quả
nhất, đồng thời để bảo vệ tốt cho vật tư, thiết bị và con người.
Việc thiết kế, lắp đặt thiết bị, chạy thử hệ thống sẽ phải tuân thủ theo các tiêu
chuẩn quốc tế và một số hạng mục áp dụng tiêu chuẩn quy phạm của Việt
Nam, phù hợp với gam thiết bị hiện có trên thị trường hiện nay.
6.4.2
Các tiêu chuẩn áp dụng
Tất cả các tiêu chuẩn, qui phạm Việt nam cũng như các tiêu chuẩn quốc tế
hiện hành có liên quan sẽ được áp dụng trong quá trình thiết kế, và thi công
6.4.3
Hệ thống báo cháy
Hệ thống báo cháy có nhiệm vụ theo dõi và gửi các tín hiệu báo động đến còi
và đèn khi có sự cố cháy và khói tại các khu vực.
Việc chọn lựa vật tư, thiết bị dò khói và báo cháy phải tuân theo các tiêu
chuẩn, qui phạm của Việt nam và quốc tế về an toàn chống cháy nổ, và tối ưu
hoá về chi phí đầu tư.
Thiết bị báo cháy phải được bố trí tại các khu vực tuỳ theo điều kiện cần thiết,
và phải được lắp đặt theo đúng kỹ thuật, tiêu chuẩn, phải đảm bảo an toàn
tuyệt đối trong quá trình vận hành và sửa chữa.
Hệ thống báo cháy phải được chọn là loại có công nghệ mới nhất và có độ tin
cậy cao, nhiễu thấp, hoạt động ổn định và tần suất phải căn chỉnh dài.
Trung tâm báo cháy:
Trung tâm báo cháy được sử dụng là loại địa chỉ, có khả năng báo cháy nhanh
nhất, chính xác từng vị trí để giúp cho việc chữa cháy nhanh chóng, hiệu quả
cao.
Phải có số kênh dự phòng là 20%
Phải có nguồn pin dự phòng đảm bảo cho hệ thống làm việc liên tục trong 24h
và 1h khi có cháy theo tiêu chuẩn TCVN 5738:2001.
Thiết bị dò và báo cháy:
Các thiết bị dò và báo cháy: đầu dò khói, đầu dò nhiệt, nút nhấn báo động phải
là loại địa chỉ và chuông báo động là loại thường.
Nút nhấn báo cháy được nắp đặt tại những vị trí đặc biệt và dễ quan sát là
những chỗ thoát hiểm, cổng chính. Loại được sử dụng có màu đỏ, có lớp kính
bảo vệ nút nhấn bên trong và được bố trí ở độ cao 1,5m.
Các đầu dò nhiệt, dò khói và chuông báo động được bố trí tại các vị trí thích
hợp ở khu nhà văn phòng, nhà nghỉ công nhân, nhà bảo vệ, nhà kho…
Thuyết minh dự án đầu tư
Trang 19/52
PVE-DEC/DMC
6.4.4
LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
DỰ ÁN: NHÀ MÁY HÓA PHẨM DẦU KHÍ
Hệ thống thông tin liên lạc
Hệ thống thông tin liên lạc được trạng bị để sử dụng cho việc giao tiếp, liên
lạc giữa các bộ phận, ban, ngành trong và ngoài nhà máy trong suốt quá trình
sản xuất, kinh doanh.
Hệ thống thông tin liên lạc còn được dùng để kiểm soát và quản lý quá trình
sản xuất giữa phòng quản lý với các phòng ban, bộ phân sản xuất, kinh doanh
khác.
Việc lựa chọn và lắp đặt thiết bị thồng thông tin liên lạc phải đảm bảo an toàn,
phù hợp và tuân thủ theo các quy định hiện hành, các tiêu chuẩn về truyền
thông và phải phù hợp với mức độ, yêu cầu của dự án…
6.4.5
Cáp điều khiển và vòng bít cáp cáp
Cáp được sử dụng cho việc đấu nối để truyền tín hiệu từ các thiết bị báo cháy,
các thiết bị thông tin liên lạc đến các thiết bị trung tâm…
Việc lựa chọn kích cỡ, mầu sắc và đặc tính kỹ thuật cáp và vòng bít cáp phải
tuân thủ theo các quy định, tiêu tuẩn về phòng chống cháy nổ hiện hành.
6.4.6
Nguồn điện cung cấp
Nguồn cung cấp là nguồn 220VAC từ hệ thống điện chính của nhà máy.
6.5
Giải pháp thiết kế hệ thống chữa cháy
6.5.1
Tiêu chuẩn và quy phạm áp dụng
Các tiêu chuẩn và qui phạm áp dụng để thiết kế hệ thống phòng cháy chữa
cháy cho dự án này bao gồm:
+
TCVN 3254-1989
An toàn cháy - Yêu cầu chung
+
TCVN 3255-1986
An toàn nổ - Yêu cầu chung
+
TCVN 5760-1993
Hệ thống chữa cháy - yêu cầu chung về lắp
đặt và sử dụng
+
TCVN 2622-1995
Phòng cháy chữa cháy cho nhà và công trình
- Yêu cầu thiết kế.
+
TCVN 5738-2001
Hệ thống báo cháy tự động
- Yêu cầu kỹ thuật.
+
TCVN 6379-1998
Trụ nước chữa cháy
+
TCVN 7435-1:2004
Phòng cháy, chữa cháy_Bình chữa cháy xách
tay và xe đẩy chữa cháy_Phần 1: Lựa chọn
và bố trí
+
NFPA 10
Standard for Portable Fire Extinguishers.
+
NFPA 20
Standard for the Installation of Stationary
Thuyết minh dự án đầu tư
Trang 20/52
PVE-DEC/DMC
LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
DỰ ÁN: NHÀ MÁY HÓA PHẨM DẦU KHÍ
Pumps for Fire Protection
+
NFPA 14
Standard for the Installation of Standpipe,
Private Hydrant, and Hose Systems
6.5.2
Phạm vi phòng cháy chữa cháy
Xác định phạm vi PCCC là để đạt được những đặc điểm an toàn dưới đây:
+
Có đủ các biện pháp thoát hiểm để có khả năng giải thoát an toàn và hiệu
quả từ tất cả các khu vực tới các khu vực an toàn đã được qui định khi
xảy ra một tình huống nguy hiểm.
+
Nhu cầu lượng nước lớn nhất cho mỗi khu vực cháy.
+
Có lối vào an toàn và thích hợp cho việc thi công, vận hành và các hoạt
động bảo dưỡng.
+
Có lối tiếp cận thích hợp trong tình huống khẩn cấp đối với việc thoát
hiểm, ô tô chữa cháy và cho công việc chữa cháy.
Trên cơ sở đặc tính công nghệ, sự phân chia khu vực trên mặt bằng, sự vận
hành và chức năng của các khu nhà, phạm vi PCCC bao gồm các khu vực sau:
6.5.3
+
Nhà điều hành và nhà nghỉ ca công nhân.
+
Kho thương mại và xưởng sản xuất.
+
Các nhà phụ trợ khác.
Giải pháp Phòng cháy chữa cháy
Phương án PCCC cho dự án được dựa trên quy mô sản xuất và ngành nghề
hoạt động, sản xuất để từ đó đưa ra hệ thống PCCC bao gồm: hệ thống cấp
nước chữa cháy và các trang thiết bị chữa cháy ban đầu.
1)
Hệ thống cấp nước chữa cháy
Hệ thống cấp nước chữa cháy bao gồm: Bể nước chữa cháy, bơm chữa cháy,
hệ thống đường ống chữa cháy, họng chữa cháy, họng cấp nước, van cô lập, hệ
thống điều khiển, hệ thống nước chữa cháy cố định lắp đặt tại các nhà kho
thương mại, …
2)
Bể nước chữa cháy
Bể nước chữa cháy dự trữ đảm bảo nước chữa cháy liên tục cho kho trong
vòng ít nhất là 1 giờ (TCVN 7336 - 2003). Bể có dạng hình trụ đứng đặt nổi
trên mặt đất. Nguồn nước cấp cho bể được lấy trực tiếp từ nguồn nước cấp của
khu công nghiệp Cái Mép.
3)
Bơm chữa cháy
Thuyết minh dự án đầu tư
Trang 21/52
PVE-DEC/DMC
LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
DỰ ÁN: NHÀ MÁY HÓA PHẨM DẦU KHÍ
Sử dụng 02 bơm chữa cháy dạng ly tâm ngang gồm 01 bơm động cơ diesel
chính và 01 bơm động cơ điện dự phòng. Bơm diesel sử dụng phải thuộc loại
khởi động nhanh và có thể tự khởi động thông qua các công tắc áp suất (PS)
hoặc được đóng mở tại chỗ tại tủ điều khiển của bơm.
Sử dụng 01 bơm bù áp loại bơm điện để duy trì áp trên đường ống do sự rò rỉ
tại các mặt bích, khớp nối, van,...
4)
Hệ thống đường ống
Hệ thống đường ống cấp nước chữa cháy chính được xuất phát từ nhà bơm
chạy quanh khuôn viên của công trình đảm bảo cho nước luôn được thông dẫn
đến các khu vực có nguy cơ cháy nổ.
Ống sử dụng là loại ống thép có khả năng vận hành ở áp suất cao, được đi nổi
ở phía trên cách mặt đất khoảng 350 ÷ 400 mm. Được đỡ bằng các trụ đỡ
(Support) làm bằng bê tông cốt thép dẫn từ vị trí nhà bơm đễn các khu vực có
ống đi qua, đảm bảo cho ống không bị đứt, gãy...... Tuy nhiên tại những vị trí
chúng có thể được đi ngầm do các công trình ở phía trên có thể ảnh hưởng đến
quá trình vận hành của ống
Trên các đường ống cấp nước chữa cháy có gắn các van cô lập, van xả, ...
thường được đặt gần những khớp nối để đảm bảo cho quá trình vận hành hệ
thống và bảo dưỡng là tôt nhất. Các van cô lập thường là loại van cổng được
vận hành bằng tay.
5)
Hệ thống nước chữa cháy tự động
Hệ thống nước chữa cháy tự động được lắp đặt tại các nhà kho hoạt động
thông qua hệ thống báo cháy khu vực.
Khi có tín hiệu báo cháy, các van xả tràn (deluge valve) sẽ tự động mở phun
nước để chữa cháy cho khu vực bị cháy.
6)
Trụ lấy nước chữa cháy
Trụ lấy nước chữa cháy (Hydrant) được lắp đặt quanh khuôn viên của kho
chứa, chúng có tác dụng chữa cháy chính cho các đám cháy xảy ra tại đó và
ngăn chặn sự lan rộng của đám cháy sang các khu vực lân cận và cấp, nhận
nước từ xe cứu hỏa khi cần thiết. Họng lấy nước sử dụng là loại đứng có chiều
cao 1,25m có 2 khớp nối với các ống vòi rồng ( Dv = 2 ½” và Lv = 20 m). Có
các thông số kỹ thuật sau:
7)
+
Lưu lượng nước:
450 Lít/phút (27 m3/hr)
+
Áp suất:
0,45 MPa (4,6 Kg/cm2)
+
Bán kính hoạt động:
R = 40 M
Vòi phun nước và chậu rửa mắt khẩn cấp
Thuyết minh dự án đầu tư
Trang 22/52
PVE-DEC/DMC
LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
DỰ ÁN: NHÀ MÁY HÓA PHẨM DẦU KHÍ
Vòi phun nước và chậu rửa mắt khẩn cấp sẽ được bố trí tại các cửa ra vào nhà
kho với các thông số chính sau:
8)
+
Lưu lượng vòi sen: 75,5 lít / phút
+
Lưu lượng chậu rửa mắt: 11,4 lít / phút
+
Áp suất làm việc: 3 kg/cm2.
Tủ đựng ống mềm
Tủ đựng ống mềm (Hose cabinet) được làm bằng thép tấm không gỉ có bề dày
1,5 mm được sơn màu đỏ, bên ngoài có ghi hàng chữ “PCCC” . Bên trong
gồm 2 cuộn vòi rồng có chiều dài Lv = 20 m và lăng phun. Chúng được đặt
gần các họng chữa cháy, tại vị trí thông thoáng và tại các khu vực nhà phụ trợ
để chữa cháy cho các khu vực trên khi có sự cố xảy ra.
6.5.4
Các trang thiết bị chữa cháy ban đầu
Các trang thiết bị chữa cháy ban đầu được trang bị lắp đặt trong nhà máy bao
gồm các loại sau:
+
Bình CO2 xách tay loại 5 kg
+
Bình bột ABC xách tay loại 8 kg
+
Bình bột BC có bánh đẩy loại 35 kg
Các bình chữa cháy xách tay được vận hành bằng tay. Chúng được đặt ở nơi
thông thoáng, dễ nhìn thấy, gần khu vực đường nội bộ và trong khu vực nhà
kho, nhà phụ trợ, ... để chữa cháy cấp thời cho những đám cháy xảy ra tại các
khu vực đó. Vị trí đặt bình cao không quá 1,5m so với mặt nền
Bên cạnh các thiết bị chữa cháy ban đầu thì các tiêu lệnh, nội quy chữa cháy ...
cũng được trang bị trong khuôn viên cuả nhà máy để nâng cao ý thức PCCC
cho nhân viên.
6.6
Giải pháp thiết kế hệ thống điện
6.7.1
Tiêu chuẩn áp dụng
Công tác thiết kế, lắp đăt, kiểm tra và nghiệm thu hệ thống điện sẽ được dựa
vào các tiêu chuẩn Quốc tế cũng như phù hợp với tiêu chuẩn của Việt Nam.
Tiêu chuẩn sau đây sẽ được áp dụng:
1
Quy phạm trang bị điện - Phần I : Qui
định chung
11 TCN -18 -2006
2
Quy phạm trang bị điện - Phần II : Hệ
thống đường dẫn điện
11 TCN -19 -2006
3
Quy phạm trang bị điện - Phần III : Trang
bị phân phối và Trạm Biến Áp
11 TCN -20 -2006
Thuyết minh dự án đầu tư
Trang 23/52
PVE-DEC/DMC
LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
DỰ ÁN: NHÀ MÁY HÓA PHẨM DẦU KHÍ
4
Quy phạm trang bị điện - Phần IV : Bảo
vệ và tự động
5
Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công
trình công cộng và kỹ thuật hạ tầng đô thị
- Tiêu chuẩn thiết kế
TCXDVN 333 - 2005
6
Chống sét cho các công trình xây dựng –
tiêu chuẩn thiết kế, thi công.
TCVN 46-2007
7
Rotating electrical machines
IEC 60034
8
IEC standard voltages;
IEC 60038
9
Current Transformer
IEC 60044
10
Power transformer
IEC 60076
11
Semi conductor convertors
General requirement & line commtated
converters - Part 4: Method of specifying
the performance & test requirement for
UPS;
12
Voltage Transformer;
IEC 60186
13
Conductors of insulated cables;
IEC 60228
14
Standard colours for insulation for lowfrequency cables and wires;
IEC 60304
15
Electrical installation of building
IEC 60364
16
Power cables with extruded insulation and
their Accessories for rated volltages form
1KV (Um=1,2KV) up to 30KV
(Um=36KV)
IEC 60502
17
Degrees of protection provided by
enclosures
IEC 60529
18
Luminaries
IEC 60598
19
Guide to the short circuit temperature
limits of electric cables with a rated
voltage not exceeding 0.6/1.0KV
IEC 60724
20
National Electrical Code
NFPA 70
21
Lightning protection of structures and
open areas against lightning using early
streamer emission air terminals
11 TCN -21 -2006
IEC 60146-4
NFC 17 - 102
Trường hợp có mâu thuẫn giữa các tiêu chuẩn thì thông số đưa ra trong
thuyết minh này nên là ưu tiên lựa chọn.
6.7.2
Giải pháp hệ thống điện động lực
a.
Máy biến áp
Thuyết minh dự án đầu tư
Trang 24/52
PVE-DEC/DMC
LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
DỰ ÁN: NHÀ MÁY HÓA PHẨM DẦU KHÍ
Các thiết bị sử dụng điện trong nhà máy sản xuất hóa phẩm dầu khí được cung
cấp từ trạm biến áp lực có công suất phù hợp (trên cơ sở bảng phân tích phụ
tải điện) với các thông số cơ bản sau: 22/0.4 KV, 3 pha, 50 Hz, loại làm mát
bằng dầu không khí tự nhiên (ONAN). Các thiết bị đi kèm là bộ chuyển mạch
không tải với dải 0, ±2.5%, ±5% cùng các thiết bị bảo vệ khác...vị trí các trạm
sẽ được xem xét bố trí gần trung tâm phụ tải nhằm tối ưu chi phí hệ thống
điện. Điểm đấu nối trung thế từ đường dây 22kV đến các trạm máy biến áp là
ngoài đường nội bộ khu công đi ngang qua nhà máy.
b.
Máy phát điện dự phòng
Máy phát điện Diesel dự phòng gồm động cơ Diesel công suất phù hợp để cấp
nguồn cho các tải cần thiết như nhà điều hành, bơm cứu hỏa...được chỉ ra trên
sơ đồ nguyên lý hệ thống điện. Công suất máy phát điện được lựa chọn trên cơ
sở các tải cần cung cấp nguồn khi lưới điện bị sự cố và được tính toán chính
xác trong giai đoạn thiết kế tiếp theo.
Máy phát sẽ được trang bị bình dầu (kèm theo máy) với dung lượng đủ chạy
trong 8 giờ liên tục ở chế độ đầy tải.
Máy phát điện sẽ đặt trong nhà và có cấp bảo vệ là IP 32.
c.
Hệ thống phân phối và các thiết bị điện
Hệ thống phân phối điện trong Nhà Máy sản xuất hóa phẩm dầu khí được trình
bày trên sơ đồ nguyên lý hệ thống điện bao gồm tủ điện chính (tủ điện trung
tâm) và các tủ điện nhỏ.
Tủ điện chính có trang bị khóa interlock (có thể điều khiển bằng điện và bằng
cơ khí) để ngăn sự hoạt động đồng thời giửa hai nguồn cung cấp là máy biến
áp và máy phát điện. Nguồn điện cho điều khiển tủ sẽ là 230 VAC và được cấp
từ một UPS gắn bên trong tủ với công suất phù hợp.
Các tủ điện nhánh cung cấp điện cho nhà xưởng, tủ điện cho chiếu sáng...
được cấp nguồn từ tủ điện chính (được thể hiện trên bản vẽ sơ đồ nguyên lý hệ
thống điện).
d.
Hệ thống cáp điện, hào
Hệ thống cáp điện động lực đến các thiết bị chính được đi trong hào chôn trực
tiếp kết hợp với luồn trong ống thép mạ kẽm, máng cáp hay ống nhựa... tùy
theo địa hình lắp đặt cáp. Cáp điện đi qua đường được bảo vệ bằng ống thép
mạ kẽm.
Trong trường hợp sử dụng máng cáp thì sử dụng loại có vật liệu là thép mạ
kẽm nhúng nóng, kích thước của máng cáp sẽ được làm rỏ trong giai đoạn
thiết kế tiếp theo.
Cáp điện là loại Cu/XLPE/PVC hoặc Cu/XLPE/SWA/PVC tùy theo địa hình
và biện pháp lắp đặt cáp, cáp cấp nguồn cho chiếu sáng từ tủ điện đến chân
Thuyết minh dự án đầu tư
Trang 25/52