Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

phong cach ngon ngu nghe thuat 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.57 KB, 8 trang )

Tuần: 30
Tiết: 79 + 80
Ngày soạn: 4/ 3/ 2018
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
I. Mục tiêu bài học
Giúp Hs:
1. Kiến thức:
- Nắm được các khái niệm: ngôn ngữ nghệ thuật, phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
- Hiểu và phân tích được các đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
2. Kĩ năng:
- Nhận diện, cảm thụ và phân tích ngôn ngữ nghệ thuật: các biện pháp nghệ thuật và biện
pháp hiệu quả của chúng.
- Bước đầu sử dụng ngôn ngữ để diễn đạt hiệu quả nghệ thuật khi nói, nhất là viết: so sánh,
ẩn dụ, hoán dụ, điệp ngữ, tượng trưng.
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng tình cảm, cảm xúc nghệ thuật.
- Yêu qúy và biết giữ gìn vẻ đẹp của tiếng Việt.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tư duy
- Năng lực giao tiếp…
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Thiết kế bài giảng, chuẩn kiến thức kĩ năng, SGK, SGV, tài liệu tham khảo…
2. Học sinh: Vở ghi, SGK, vở soạn bài.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị bài của Hs
3. Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Khởi động
Phương pháp/ Kĩ thuật: Nghiên cứu tình huống
Gv nêu ra tình huống: Nếu cho em thông tin trong một bản tin dự báo thời tiết như sau:
“Huế, mưa to”, em sẽ dùng ngôn ngữ sinh hoạt để truyền đến cho người nghe như thế nào?


Hs trình bày, đưa ra ý kiến cá nhân.
Gv nhận xét và dẫn dắt: Cũng với thông tin ấy, nhưng Tố Hữu đã truyền đến cho người đọc
bằng tất cả tình yêu thương và sự gắn bó sâu nặng với quê hương qua 2 câu thơ:
Nỗi niềm chi rứa Huế ơi!
Mà mưa xối xả trắng trời Thừa Thiên?
Vậy cách truyền đạt của Tố Hữu có gì khác với chúng ta? Tố Hữu đã sử dụng ngôn ngữ gì
để truyền tin? Ngôn ngữ đó có gì đặc biệt?...Để trả lời những câu hỏi ấy, chúng ta sẽ tìm
hiểu bài “Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật” để hiểu rõ hơn.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Phương pháp: Nêu vấn đề, diễn giảng, vấn đáp

Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, đọc hợp tác
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu về ngôn ngữ nghệ thuật
I. Ngôn ngữ nghệ thuật
Gv dùng bảng phụ đã chuẩn bị sẵn 2 ví dụ để Hs theo 1. Khái niệm


dõi, so sánh.
VD1: Sen sống ở ao, hồ, đầm. Đặc điểm: Thân và rễ
bám sâu vào bùn ở đáy nước. Lá to bản rộng màu
xanh, có bông màu trắng hồng.
VD2:
Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng
Nhị vàng bông trắng lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn.
Gv yêu cầu Hs chú ý ngữ liệu và hỏi:
+ Các văn bản trên cung cấp cho chúng ta những

thông tin gì?
+ Em có nhận xét gì về đặc điểm ngôn ngữ trong 2 ví
dụ trên?
+ Theo em, trong 2 ví dụ trên, ví dụ nào sử dụng
ngôn ngữ nghệ thuật? Tại sao?
Hs suy nghĩ trả lời
Gv nhấn mạnh: Ví dụ 1, sử dụng ngôn ngữ cô đọng,
chính xác, sắc thái trung hòa, không biểu cảm →
ngôn ngữ khoa học. Ví dụ 2, sử dụng ngôn ngữ giàu
sức gợi tả, sinh động, giàu sức biểu cảm, sử dụng các
biện pháp tu từ → ngôn ngữ nghệ thuật.
GV: Vậy em hiểu thế nào là ngôn ngữ nghệ thuật?
Hs suy nghĩ, trình bày.
Gv nhấn mạnh: Ngôn ngữ nghệ thuật là ngôn ngữ đã
được lựa chọn, gọt giũa, xếp đặt, tinh luyện từ ngôn
ngữ hàng ngày đạt tới giá trị nghệ thuật thẩm mĩ.
GV: Phạm vi sử dụng của ngôn ngữ nghệ thuật?
Hs dựa vào SGK để trả lời.
GV yêu cầu học sinh lấy ví dụ về ngôn ngữ nghệ
thuật được sử dụng trong các phạm vi trên.
GV có thể nêu một số ví dụ:
+ Trong văn bản nghệ thuật:
VD1:
“Quê hương là chùm khế ngọt
Cho con trèo hái mỗi ngày
Quê hương là đường đi học
Con về rợp bướm vàng bay”
-> Quê hương – một khái niệm trừu tượng có thể
nhìn thấy bằng hình ảnh, quê hương là những gì thân
thuộc nhất, gắn bó nhất với mỗi người, là con đường

đến trường, là cây khế thuở bé thơ vẫn leo trèo, là
con đò nhỏ trên dòng sông quê hương, là dáng mẹ tảo
tần hôm sớm…
VD2: xét ví dụ trong SGK, những từ in nghiêng thể
hiện điều gì? Gợi cho em cảm xúc gì?
“nhà tù nhiều hơn trường học”, “thẳng tay chém
giết”, “Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong

* Ngữ liệu (SGK)

* Nhận xét:
- 2 ví dụ đều cung cấp những
thông tin về cây sen.
- Ngôn ngữ khác nhau:
+ Ví dụ 1: Ngôn ngữ cô đọng,
chính xác, sắc thái trung hòa,
không biểu cảm.
+ Ví dụ 2: Ngôn ngữ giàu sức gợi
tả, sinh động, giàu sức biểu cảm,
sử dụng các biện pháp tu từ.

→ Ngôn ngữ nghệ thuật là ngôn
ngữ gợi hình, gợi cảm được dùng
trong văn bản nghệ thuật.
2. Phạm vi sử dụng
+ Văn bản nghệ thuật
+ Lời nói hàng ngày
+ Phong cách ngôn ngữ khác



những bể máu”-> vạch trần tội ác của thực dân Pháp.
Căm phẫn, đau xót trước sự tàn ác của chúng)
+ Trong lời nói hàng ngày:
VD1: Cô ấy trông thật mủm mĩm -> cô gái mập mạp,
xinh xắn, dễ thương.
VD2: Anh ấy trông như cây sào -> anh chàng cao,
gầy, không cân xứng giữa cân nặng và chiều cao.
GV: Ngôn ngữ trong các văn bản nghệ thuật được
chia làm mấy loại? gồm những loại nào?
- Ví dụ:
(1) “Hai bên cầu có đến mấy vạn quỷ dạ xoa mắt
xanh, tóc đỏ, hình dáng nanh ác…”-> NN tự sự
(2) “Gà eo óc gáy sương năm trống,
Hòe phất phơ rủ bóng bốn bên”-> NN thơ
(3) Này thầy tiểu ơi!
Thầy như táo rụng sân đình,
Em như gái dở đi rình của chua”-> NN sân khấu
Gv sử dụng bảng phụ đã chuẩn bị sẵn ngữ liệu để gợi
mở cho Hs tìm hiểu chức năng của ngôn ngữ nghệ
thuật:
“Thân em vừa trắng lạ vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lòng son”
Gv: Ví dụ trên cung cấp cho em những đặc điểm gì
về bánh trôi?
Hs bám sát vào từng từ ngữ trong ngữ liệu để trả lời.
Gv: Từ đó, em có thể cho biết chức năng đầu tiên của
ngôn ngữ nghệ thuật là gì?
Hs suy nghĩ, phát biểu.

Gv:
+ Ví dụ trên có phải chỉ cung cấp những thông tin về
bánh trôi nước hay không?
+ Qua hình tượng bánh trôi nước, tác giả muốn nói
tới đối tượng nào khác nữa?
+ Điều đó tác động đến em như thế nào? (về tư
tưởng, tình cảm)
+ Qua đó em hãy xác định chức năng thứ hai của
ngôn ngữ nghệ thuật?
Hs trả lời.
Gv giảng: Khi văn bản nghệ thuật biểu hiện vẻ đẹp,
hướng con người tới những tình cảm thẩm mĩ, bồi
dưỡng nhân cách và tâm hồn con người thì khi đó ta
gọi ngôn ngữ nghệ thuật có chức năng thẩm mĩ.
Gv yêu cầu Hs xem lại ví dụ về bài ca dao “Trong
đầm gì đẹp bằng sen” và hỏi:
+ Bài ca dao đã cung cấp cho người đọc những thông

3. Phân loại: Gồm 3 loại
- Ngôn ngữ tự sự: truyện, tiểu
thuyết, bút kí…
- Ngôn ngữ thơ: ca dao, hò, vè,
thơ...
- Ngôn ngữ sân khấu: kịch, chèo,
tuồng…

4. Chức năng
* Ngữ liệu

* Nhận xét:

- Chiếc bánh trôi nước trắng, tròn,
khi chín thì nổi trên mặt nước,
hình dạng chiếc bánh rắn hay nát
đều do tay người nặn bánh.
=> chức năng thông tin
- Hình ảnh chiếc bánh trôi nước
chính là hình ảnh về vẻ đẹp, phẩm
chất, thân phận của những người
phụ nữ Việt Nam trong xã hội pk.
→ Có sự cảm thông, đồng cảm
với những người phụ nữ trong xã
hội pk.
=> Chức năng thẩm mĩ.


tin nào?
(cung cấp các thông tin về nơi sống, cấu tạo, hương
vị hoa sen).
+ Chức năng thẩm mĩ biểu hiện như thế nào trong bài
ca dao?
(biểu hiện cái đẹp, cái đẹp hiện hữu và được bảo tồn
II. Phong cách ngôn ngữ nghệ
ngay trong những môi trường xấu.(hoa sen thơm và
thuật:
đẹp dù nó sống trong bùn hôi tanh)
1. Tính hình tượng
Gv gọi HS đọc ghi nhớ.
Gv gọi Hs đọc ví dụ trong SGK và hỏi:
+ Hình ảnh sen hiện lên qua những chi tiết nào?
HS: Hình ảnh: lá xanh, bông trắng, nhị vàng → vẻ

đẹp của hoa sen.
+ Ngoài ra bài ca dao còn thể hiện điều gì?
HS: Chỉ phẩm chất và bản lĩnh của con người dù
trong môi trường xấu vẫn không bị tha hóa.
Gv đưa ra ví dụ và giảng giải:
VD: “dốc lên khúc khuỷu dốc thăm thẳm
Heo hút cồn mây súng ngửi trời
Ngàn thước lên cao ngàn thước xuống”
-> Quang Dũng sử dụng ngôn ngữ tạo hình và biện
pháp đối lập để vẽ nên bức tranh về con đường hành
quân của lính Tây Tiến vừa gập ghềnh, gấp khúc, vừa
lên cao thẳng đứng, vừa đổ xuống đột ngột. Gợi cảm
giác về con đường hành quân đầy gian nan, nguy
hiểm.
Gv: Vậy em hiểu thế nào là tính hình tượng của ngôn
ngữ nghệ thuật?
Hs dựa vào SGK để trình bày.

- Tính hình tượng: là khả năng tạo
ra những hình tượng nhờ cách
diễn đạt ngôn ngữ có hình ảnh,
màu sắc, âm thanh, biểu tượng…
người đọc dùng tri thức, vốn sống
của mình để liên tưởng, suy nghĩ
và rút ra bài học nhất định.
- Biện pháp tu từ tạo hình tượng:
so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, nói giảm,
nói tránh…

Gv yêu cầu Hs xem lại ngữ liệu “Trong đầm gì đẹp

bằng sen”:
+ Bài ca dao sử dụng những biện pháp nghệ thuật gì?
+ Vậy tính hình tượng được xây dựng bằng những
biện pháp nghệ thuật nào?
Hs xác định.
Gv đưa ví dụ:
“Thân em như tấm lụa đào,
Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai?”
+ Dân gian dùng biện pháp gì để nói về người phụ nữ
trong xã hội cũ qua bài ca dao trên? Hình ảnh người
- Làm cho ngôn ngữ nghệ thuật
phụ nữ trong câu ca dao này như thế nào?
trở nên đa nghĩa, tính đa nghĩa


Hs: Sử dụng biện pháp nghệ thuật so sánh và ẩn dụ
→Người phụ nữ không có quyền quyết định số phận
của mình, không biết sẽ trôi dạt về đâu.
+ Tính hình tượng tạo ra đặc điểm gì cho ngôn ngữ
nghệ thuật? (đa nghĩa)
Gv giảng giải cho hs hiểu thông qua ví dụ:
+ Sen: vẻ đẹp của hoa sen. Chỉ phẩm chất, bản lĩnh
của con người.
“Một ngôi sao chẳng sáng đêm
Một thân lúa chín chẳng nên mùa vàng”
+ Một ngôi sao, một cây lúa không thể làm cho đêm
đen rực sáng, không thể làm nên vụ mùa bội thu.
+ Cá nhân nếu tách ra khỏi tập thể thì cá nhân đó sẽ
không làm được gì, vậy muốn thành công phải đoàn
kết, biết hòa cái tôi cá nhân vào cái ta chung của tập

thể.
Gv cho hs tìm hiểu ví dụ:
“Đau đớn thay phận đàn bà, lời rằng bạc mệnh cũng
là lời chung”
Gv hỏi: Tình cảm, thái độ mà tác giả gửi gắm trong
hai câu thơ này?
Hs: Tác giả thông cảm, đồng cảm, xót xa cho số phận
của người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
→ta phải trăn trở, suy nghĩ về thân phận của người
phụ nữ →thương cảm, đồng cảm với họ.
Gv mở rộng: Vd: đọc đoạn thơ: Bác Ơi!
“Suốt mấy hôm rày đau tiễn đưa
Đời tuôn nước mắt trời tuôn mưa
Chiều nay con chạy về thăm Bác
Ướt lạnh vườn rau mấy gốc dừa
Con lại lần theo lối sỏi quen
Đến bên thang gác đứng nhìn lên
Chuông ơi chuông nhỏ còn reo nữa
Phòng lạnh rèm buông tắt ánh đèn”
+ Em cảm nhận được điều gì từ đoạn thơ đó? (cảm
giác nghẹn ngào, đau đớn của tác giả khi trở về nơi
quen thuộc nhưng Bác đã vĩnh viễn ra đi).
GV: Em hiểu thế nào là tính truyền cảm?

Gv phân tích:
- Ví dụ1: cả Nam Cao và Ngô Tất Tố cùng viết về
người nông dân nghèo trước cách mạng tháng Tám
nhưng ở mỗi tác giả lại có đặc điểm riêng:
+ Nam Cao: Chí Phèo, Binh Chức…cái đau về nỗi
ám ảnh nghèo đói→bị tha hóa, bần cùng rồi chết.


quan hệ mật thiết với tính hàm súc
(lời ít ý nhiều).

2. Tính truyền cảm
* Ngữ liệu
- “Đau đớn thay phận đàn bà, lời
rằng bạc mệnh cũng là lời chung”
→ta phải trăn trở, suy nghĩ về
thân phận của người phụ nữ
→thương cảm, đồng cảm với họ.
- Bài thơ “Bác ơi” →cảm giác
nghẹn ngào, đau đớn của tác giả
khi trở về nơi quen thuộc nhưng
Bác đã vĩnh viễn ra đi.

* Kết luận: Tính tryền cảm làm
cho người nghe (đọc) cùng vui,
buồn, yêu thích…tạo ra sự giao
cảm, hòa đồng, gợi cảm xúc.
3. Tính cá thể hóa


+ Ngô Tất Tố: chị Dậu cũng đói nghèo phải bán chó,
bán con thậm chí bán sữa nhưng chị vẫn giữ được
phẩm chất trong sạch.
- VD2: Cùng viết về tình yêu nhưng “Ông hoàng của
thơ tình Việt Nam” có cách nhìn về tình yêu cách thể
hiện tình yêu khác với nữ sĩ Xuân Quỳnh:
Xuân Diệu say đắm mãnh liệt, cuồng nhiệt, háo hức

như sợ tất cả sẽ tan biến mất mà mình chưa kịp
hưởng thụ
“đã hôn rồi hôn lại
Cho đến mãi muôn đời
Đến tan cả đất trời
Anh mới thôi dào dạt”
Xuân Quỳnh cũng yêu say đắm nhưng đó là tình yêu
đầy nữ tính, dung dị, đằm thắm:
“Em trở về đúng nghĩa trái tim em
Là máu thịt đời thường ai cũng có
Cũng ngừng đập khi cuộc đờikhông còn nữa
Nhưng biết yêu anh cả khi chết đi rồi”
Gv: Vậy em hiểu như thế nào là tính cá thể hóa? Tính
cá thể được biểu hiện ở đâu?
Hs trả lời
Gv chốt

- Là khả năng sáng tạo giọng điệu
riêng, phong cách riêng của mỗi
nhà văn không dễ bắt chước.
- Thể hiện trong lời nói của từng
nhân vật, trong diễn đạt từng sự
việc, hình ảnh, tình huống…
* Ghi nhớ: SGK

Hs đọc ghi nhớ
Hoạt động 3: Luyện tập
Phương pháp/ Kĩ thuật: Ai nhanh hơn
Gv nêu câu hỏi, hs trả lời nhanh:
Câu 1. Ngôn ngữ nghệ thuật được sử dụng trước hết trong lĩnh vực nào?

A. Các văn bản hành chính, pháp luật
B. Các văn bản báo chí, tuyên truyền
C. Các văn bản thơ, văn xuôi, kịch
D. Các văn bản khoa học, chính luận
Câu 2. Ngôn ngữ nghệ thuật còn được gọi là:
A. Ngôn ngữ văn chương
B. Ngôn ngữ văn học
C. Ngôn ngữ thơ
D. cả A và B
Câu 3. Chức năng của ngôn ngữ nghệ thuật:
A. Giải trí tuyên truyền
B. Nhận thức, giao tiếp
C. Thông tin, thẩm mĩ
D. Giáo dục, tuyên truyền
Câu 4. Dòng nào nêu đúng nội dung tính đa nghĩa của ngôn ngữ nghệ thuật?
A. Khả năng gợi ra nhiều nghĩa, nhiều cách hiểu khác nhau từ 1 văn bản tác phẩm
B. Khả năng gợi lên sự liên tưởng, tưởng tượng từ sự vật này khiến người đọc nghĩ đến sự
vật khác


C. Khả năng diễm đạt bằng nhiều cách khác nhau về cùng một sự vật được miêu tả trong tác
phẩm văn học
D. Khả năng sử dụng nhiều từ, ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa của tác giả trong tác phẩm
Câu 5. Tính cá thể hóa của ngôn ngữ nghệ thuật được hiểu là:
A. Những cách thức phản ánh đời sống khác nhau trong tác phẩm văn học của tác giả
B. Những cách sử dụng các biện pháp tu từ của mỗi tác giả trong tác phẩm văn học
C. Những dấu ấn riêng của tác giả trong việc diễn đạt bằng ngôn ngữ qua các tác phẩm văn
học
D. Dấu ấn về tính cách con người thật ngoài đời của tác giả để lại trong tác phẩm văn học
Câu 6. Điểm khác biệt nhất của ngôn ngữ nghệ thuật so với các phong cách ngôn ngữ

khác?
A. Dùng nhiều từ tượng thanh
B. Dùng nhiều từ tượng hình
C. Dùng nhiều từ láy
D. Dùng nhiều biện pháp tu từ
Câu 7. Khi nói: Đây giọng thơ Tố Hữu, kia giọng thơ Chế Lan Viên, còn kia văn Vũ
Trọng Phụng… là người ta muốn nói tới:
A. Tính hình tượng
B. Tính cá thể hóa
C. Tính truyền cảm
D. Tính đa nghĩa
Câu 8. Câu nào diễn đạt đúng bản chất của ngôn ngữ nghệ thuật?
A. Ngôn ngữ nghệ thuật chính là ngôn ngữ đời thường
B. Ngôn ngữ nghệ thuật tách biệt hẳn với ngôn ngữ đời thường
C. Ngôn ngữ nghệ thuật được chắt lọc từ ngôn ngữ đời thường
D. Ngôn ngữ nghệ thuật là nguồn gốc của ngôn ngữ đời thường
Câu 9. “Hình tượng “Bánh trôi nước” trong bài thơ cùng tên của nữ sĩ Hồ Xuân
Hương không chỉ miêu tả về một món ăn dân tộc, mà còn ngụ ý nói đến thân phận của
người phụ nữ trong xã hội lúc đó, đồng thời khẳng định vẻ đẹp bên ngoài và phẩm
chất bên trong của họ.” Đoạn văn trên muốn nói tới đặc điểm nào của ngôn ngữ nghệ
thuật?
A. Tính truyền cảm
B. Tính hình tượng
C. Tính thẩm mĩ
D. Tính đa nghĩa
Câu 10. “Nhà văn, nhà thơ thường có sở thích, sở trường riêng trong diễn đạt: có
người thiên về miêu tả cặn kẽ, có người thiên về phát họa đôi nét làm dấu hiệu để gợi
ra một cái gì đó; có người mạnh về dùng ngôn ngữ sinh hoạt ở nông thôn, có người sở
trường về dùng ngôn ngữ ở thành thị; có người ưa chuộng lối diễn đạt mang phong vị
ca dao…” Đoạn văn trên muốn nói tới đặc điểm nào của ngôn ngữ nghệ thuật?

A. Tính truyền cảm
B. Tính hình tượng
C. Tính thẩm mĩ
D. Tính đa nghĩa
Đáp án: 1- C, 2 -A, 3 -C, 4 -A, 5 - C, 6 - D, 7 - B, 8 - C, 9 - D, 10 - C
Hoạt động 4. Vận dụng
Phương pháp/ Kĩ thuật: Nêu vấn đề, gợi mở
Gv yêu câu Hs làm bài tập trong SGK


Hs làm việc cá nhân, trả lời
Bài 1: so sách, ẩn dụ, hoán dụ, nói giảm, nói tránh…
- Ví dụ: Ẩn dụ:
“Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng,
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ”
→Mặt trời (1): mặt trời thiên nhiên
→Mặt trời (2): bác Hồ: công lao của bác Hồ có ý nghĩa vô cùng lớn lao với người dân Việt
Nam.
Bài 2: Tính hình tượng là đặc trưng tiêu biểu nhất của phong cách ngôn ngữ nghệ thuật vì:
- Là phương tiện tái hiện cuộc sống thông qua chủ thể sáng tạo.
- Sự thu hút đầu tiên đối với người đọc. Là mục đích hướng tới của sáng tạo nghệ thuật.
Bài 3:
- “Canh cánh”: luôn thường trực trong lòng→hoán dụ: bác Hồ: nỗi nhớ luôn thường trực
trong lòng.
- “Rắc”: vần trắc
- “Giết”: tội ác của giặc, thể hiện thái độ căm phẫn của người viết.
Bài 4:
Tác giả
Màu sắc
Gió thu

Lá thu
Nhịp điệu
Nguyễn Khuyến
Xanh ngắt
Hắt hiu
Lơ phơ
4/3
Lưu Trọng Lư
Vàng thu
Như nai vàng
Xào xạc
3/2
Nguyễn Đình Thi Trong biếc
Thổi mạnh
Bay phấp phới 2/3; 3/2; 3/4
Hoạt động 5. Tìm tòi, mở rộng
Phương pháp/ Kĩ thuật: Nêu vấn đề
Gv yêu cầu Hs: Lấy ví dụ ngôn ngữ nghệ thuật được sử dụng trong văn học, trong lời nói
hằng ngày?
Hs về nhà làm
IV. Tổng kết và hướng dẫn học tập
- Khái quát nội dung chính cần ghi nhớ
- Yêu cầu Hs hoàn thành bài tập
- Soạn bài: Truyện Kiều, phần 1: Tác giả



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×