Tải bản đầy đủ (.doc) (139 trang)

Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH QDC SOLUTION VINA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (997.14 KB, 139 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KẾ TOÁN & QUẢN TRỊ KINH DOANH

----------------------

NGUYỄN THỊ QUỲNH MAI

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH QDC SOLUTION VINA

HÀ NỘI - 2016


HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KẾ TOÁN & QUẢN TRỊ KINH DOANH

----------------------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH QDC SOLUTION VINA

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

: PGS.TS. ĐỖ VĂN VIỆN

NGƯỜI THỰC HIỆN


: NGUYỄN THỊ QUỲNH MAI

LỚP

: KEF – K57

HÀ NỘI - 2016


Khóa luận tốt nghiệp
LỜI CẢM ƠN
Được sự phân công của Khoa Kế toán & QTKD trường Học viện Nông
Nghiệp Việt Nam, và được sự đồng ý của giáo viên hướng dẫn PGS.TS Đỗ Văn
Viện, tôi đã thực hiện đề tài: “Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty TNHH QDC Solution Vina”.
Để hoàn thành đề tài khóa luận tốt nghiệp kỳ này, cho phép tôi xin gửi lời
cảm ơn chân thành tới các thầy cô giáo trong bộ môn Quản trị kinh doanh cũng
như các thầy cô giáo trong Khoa Kế toán & QTKD đã tận tình hướng dẫn và
giảng dạy trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và rèn luyện ở trường Học
viện Nông Nghiệp Việt Nam. Tôi xin gửi lời cảm ơn tới thầy giáo PGS.TS Đỗ
Văn Viện đã tận tình, chu đáo hướng dẫn tôi thực hiện đề tài khóa luận này.
Đồng thời, tôi xin gửi lời cảm ơn tới Công ty TNHH QDC Solution Vina
đồng cảm ơn Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá Việt Nam – Chi
nhánh Hà Nội cùng các cán bộ nhân viên làm việc tại công ty đã nhiệt tình
hướng dẫn và tạo điều kiện tốt nhất cho tôi hoàn thành đề tài này.
Tuy vậy, do thời gian có hạn, cũng như kinh nghiệm còn hạn chế nên
trong báo cáo không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Vì vậy, tôi rất
mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô để báo cáo được
hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cám ơn!

Hà Nội, ngày 30 tháng 05 năm 2016.


Khóa luận tốt nghiệp
MỤC LỤC

Lời cảm ơn..........................................................................................................iii
Mục lục................................................................................................................iv
Danh mục sơ đồ...................................................................................................vi
Danh mục bảng...................................................................................................vii
Danh mục các ký tự viết tắt...............................................................................viii
PHẦN 1 MỞ ĐẦU.............................................................................................1
1.1

Tính cấp thiết của đề tài...........................................................................1

1.2

Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................2

1.2.1

Mục tiêu chung.........................................................................................2

1.2.2

Mục tiêu cụ thể.........................................................................................2

1.2.3


Đối tượng nghiên cứu...............................................................................3

1.2.4

Phạm vi nghiên cứu..................................................................................3

PHẦN 2................TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU.........................................................................................................4
2.1

Tổng quan tài liệu nghiên cứu..................................................................4

2.1.1

Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh...................................................................................4

2.1.2

Phương pháp tính giá vốn của hàng bán..................................................8

2.1.3

Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán trong doanh
nghiệp.....................................................................................................10

2.1.3

Chứng từ và tài khoản sử dụng...............................................................13


2.1.4

Doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu..........................................27

2.1.5

Kế toán giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp thương mại...................31

2.1.6

Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp...................34

2.1.7

Phương pháp hạch toán kế toán bán hàng trong doanh nghiệp
thương mại theo phương pháp KKTX...................................................38


Khóa luận tốt nghiệp
2.1.8

Kế toán xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại
................................................................................................................46

2.2

Phương pháp nghiên cứu........................................................................49

2.2.1


Phương pháp thu thập số liệu.................................................................49

2.2.2

Phương pháp sử lý số liệu......................................................................50

2.2.3

Phương pháp phân tích số liệu...............................................................50

PHẦN 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN................................51
3.1

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu.................................................................51

3.1.1

Giới thiệu khái quát về Công Ty.............................................................51

3.1.2

Quá trình hình thành và phát triển công ty.............................................51

3.1.3

Tổ chức bộ máy......................................................................................52

3.1.4

Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty.....................................56


3.1.5

Tình hình lao động của công ty..............................................................66

3.2

Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH QDC Solution Vina.......................................................69

3.2.1

Đặc điểm hàng hóa tiêu thụ và các phương thức bán hàng tại công
ty TNHH QDC Solution Vina................................................................69

3.2.2

Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty .
................................................................................................................71

3.2.3

Kết quả sản xuất và kinh doanh của công ty..........................................82

3.2.3

Đánh giá thực trạng công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty............................................................................83

3.2.4


Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng tại công ty...................................................................86

PHẦN 4 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..........................................................90
4.1

Kết luận..................................................................................................90

4.2

Kiến nghị................................................................................................91

TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................92
PHỤ LỤC.............................................................................................................1


Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC SƠ ĐỒ

SƠ ĐỒ 2.1: TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN CHIẾT KHẤU THƯƠNG MẠI
SƠ ĐỒ 2.2: TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI

21

SƠ ĐỒ 2.3: TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN GIẢM GIÁ HÀNG BÁN

21

10


SƠ ĐỒ 2.4: HẠCH TOÁN HÀNG HÓA XUẤT BÁN THEO PHƯƠNG PHÁP
KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ
22
SƠ ĐỒ 2.5: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ
CHUNG 24
SƠ ĐỒ 2.6: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ
SỔ CÁI
25
SƠ ĐỒ 2.7: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC CHỨNG
TỪ GHI SỔ
26
SƠ ĐỒ 2.8: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ
CHỨNG TỪ
27
SƠ ĐỒ 2.9: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN TRÊN MÁY VI TÍNH 28
SƠ ĐỒ 2.10: TRÌNH TỰ GIÁ VỐN HÀNG BÁN THEO PHƯƠNG PHÁP
KKTX
33
SƠ ĐỒ 2.11: TRÌNH TỰ KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG 36
SƠ ĐỒ 2.12: TRÌNH TỰ KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
38
SƠ ĐỒ 2.13: TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN PHƯƠNG THỨC BÁN BUÔN
QUA KHO THEO HÌNH THỨC GIAO HÀNG TRỰC TIẾP. 40
SƠ ĐỒ 2.14: TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN PHƯƠNG THỨC BÁN BUÔN
QUA KHO THEO HÌNH
42


Khóa luận tốt nghiệp

SƠ ĐỒ 2.15. TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN BÁN
HÀNG THEO PHƯƠNG PHÁP KKĐK 47
SƠ ĐỒ 2.16: TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ
SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ
50
SƠ ĐỒ 3.1: CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY 54
SƠ ĐỒ 3.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC LAO ĐỘNG KẾ TOÁN

60

SƠ ĐỒ 3.3: TRÌNH TỰ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI
SỔ TẠI CÔNG TY
66
SƠ ĐỒ 3.4: TRÌNH TỰ GHI SỔ TRÊN MÁY VI TÍNH

67

SƠ ĐỒ 3.5: TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN TỔNG HỢP DOANH THU TIÊU
THỤ 80
SƠ ĐỒ 3.6 : TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN KẾT QUẢ TIÊU THỤ
85
Sơ đồ 2.1 Trình tự hạch toán chiết khấu thương mại.....................................19
Sơ đồ 2.2

Trình tự hạch toán hàng bán bị trả lại............................................20

Sơ đồ 2.3

Trình tự hạch toán giảm giá hàng bán............................................20


Sơ đồ 2.4

Hạch toán hàng hóa xuất bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ
........................................................................................................21

Sơ đồ 2.5

trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung....................23

Sơ đồ 2.6

Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký sổ cái...................24

Sơ đồ 2.7

Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ.................25

Sơ đồ 2.8

Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ..............26

Sơ đồ 2.9

Trình tự ghi sổ kế toán trên máy vi tính.........................................27

Sơ đồ 2.10 Trình tự giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX....................32
Sơ đồ 2.11 Trình tự kế toán chi phí bán hàng..................................................35
Sơ đồ 2.12 Trình tự kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp..............................37
Sơ đồ 2.13


Trình tự hạch toán phương thức bán buôn qua kho theo hình
thức giao hàng trực tiếp.................................................................39


Khóa luận tốt nghiệp
Sơ đồ 2.14 Trình tự hạch toán phương thức bán buôn qua kho theo hình
thức chuyển hàng...........................................................................41
Sơ đồ 2.15. Trình tự hạch toán tổng hợp kế toán bán hàng theo phương
pháp KKĐK...................................................................................46
Sơ đồ 2.16 Trình tự hạch toán xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm, hàng
hoá..................................................................................................49
Sơ đồ 3.1

Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty..................................52

Sơ đồ 3.2. Cơ cấu tổ chức lao động kế toán.......................................................57
Sơ đồ 3.3

Trình tự kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ tại công ty.........63

Sơ đồ 3.4

Trình tự ghi sổ trên máy vi tính.....................................................64

Sơ đồ 3.5

Trình tự hạch toán tổng hợp doanh thu tiêu thụ.............................76

Sơ đồ 3.6


Trình tự hạch toán kết quả tiêu thụ................................................81


Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1. Tình hình và cơ cấu lao động của công ty ( 2014-2015)………..70
Bảng 3.2. Bảng cân đối kế toán tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 …..(Phụ lục)
Bảng 3.3. Bảng cân đối kế toán tại ngày 31 tháng 12 năm 2015…...(Phụ lục)
Bảng 3.4. Tài sản - Nguồn vốn của công ty qua 2 năm 2014, 2015………72


Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG
BIỂU
Bảng 3.1. Tình hình và cơ cấu lao động của công ty ( 2014-2015) ...................66
Bảng 3.2. Bảng cân đối kế toán tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 (Phụ lục)........67
Bảng 3.3. Bảng cân đối kế toán tại ngày 31 tháng 12 năm 2015(Phụ lục) ........67
Bảng 3.4. Tài sản - Nguồn vốn của công ty qua 2 năm 2014, 2015 ..................67


Khóa luận tốt nghiệp


Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC KÝ TỰ VIẾT TẮT
BHXH
BHYT
CLSP
CP

CPBH
CK
DK
DN
DT
DV
GTGT
GTSP
GVHB
HH
HTK
K/C
KKĐK
KKTX
KPCĐ
KQBH
KQKD
KT
PS
SP
TCHC
TK
TNDN
TS&NV
TSCĐ
TTĐB
XNK

Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế

Chất lượng sản phẩm
Chi phí
Chi phí bán hàng
Cuối kỳ
Đầu kỳ
Doanh nghiệp
Doanh thu
Dịch vụ
Thuế giá trị gia tăng
Giới thiệu sản phẩm
Giá vốn hàng bán
Hàng hóa
Hàng tồn kho
Kết chuyển
Kiểm kê định kỳ
Kê khai thường xuyên
Kinh phí công đoàn
Kết quả bán hàng
Kết quả kinh doanh
Kế toán
Phát sinh
Sản phẩm
Tổ chức hành chính
Tài khoản
Thu nhập doanh nghiệp
Tài sản và nguồn vốn
Tài sản cố định
Tiêu thụ đặc biệt
Xuất nhập khẩu



Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài.
Bán hàng là giai đoạn cuối cùng trong quá trình sản xuất kinh doanh. Trong
các doanh nghiệp, quá trình bán hàng là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị
hàng hóa, chuyển hóa vốn của doanh nghiệp từ hình thái vật chất sang hình thái
tiền tệ (hàng – tiền) và hình thành nên kết quả kinh doanh. Các Mác đã từng
khẳng định: “ Lưu thông vừa là tiền đề, vừa là điều kiện, vừa là kết quả sản xuất.
Theo quan điểm này, sản xuất và lưu thông gắn bó chặt chẽ với nhau tạo nên
một chu trình. Kết quả của hoạt động bán hàng diễn ra thông suốt sẽ thúc đẩy
các hoạt động khác diễn ra trôi chảy, từ đó giúp doanh nghiệp mở rộng quy mô,
thị trường, giúp doanh nghiệp đứng vững trong kinh doanh. Đối với người tiêu
dùng, bán hàng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của khách hàng, góp phần hướng dẫn
nhu cầu của khách hàng, là cầu nối quan trọng trong mối quan hệ kinh tế doanh
nghiệp – người tiêu dùng. Xét trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế, bán hàng là điều
kiện để quá trình tái sản xuất trong xã hội được thực hiện, điều hòa giữa sản xuất
và tiêu dùng, đảm bảo sự cân đối trong từng ngành, từng vùng và trong toàn bộ
nền kinh tế quốc dân.
Quản lý đối với việc bán hàng và xác định kết quả kinh doanh thực chất là
quản lý việc lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch trong từng thời kỳ, từng khách
hàng. Đó còn là quản lý về số lượng, chất lượng hàng hóa, thời gian tiêu thụ, cơ
cấu mặt hàng, giá vốn hàng xuất bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp, tình hình thanh toán của khách hàng, thanh toán các khoản thuế phải nộp
cho ngân sách nhà nước.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là công cụ rất quan trọng
trong việc thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin về hoạt động bán hàng, kết quả
bán hàng của doanh nghiệp nhằm kiểm tra, giám sát toàn bộ hoạt động đó. Vì vậy,
việc hoàn thiện một hệ thống sổ sách, tài khoản kế toán hợp lý, tổ chức tốt việc
luân chuyển chứng từ khoa học, báo cáo đầy đủ và kịp thời, thường xuyên được

1


Khóa luận tốt nghiệp
hoàn thiện phù hợp với từng doanh nghiệp và phù hợp với tình hình thị trường sẽ
giúp cho quá trình quản lý và kinh doanh của doanh nghiệp hiệu quả và ngày càng
phát triển. Tuy nhiên, do kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có rất
nhiều công việc phải làm, và phải làm việc với nhiều đối tượng khác nhau nên chỉ
cần thiếu một bước, nhầm lẫn số liệu nhỏ hoặc làm mất hóa đơn cũng dẫn đến khó
khăn trong việc xác định kết quả kinh doanh; và việc kiểm tra lại rất mất nhiều thời
gian và khó tìm. Vậy nên việc tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định
KQKD một cách khoa học là rất quan trọng và cần thiết.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, em đã lựa chọn đề tài “Kế
toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH QDC
SOLUTION VINA” cho đề tài tốt nghệp của mình.
“QDC Solution Vina là công ty chuyên sản xuất khuôn in ( Metal Mask),
Đồ gá (Jig) cho điện thoại di động . Những năm gần đây thị trường điện thoại di
động thông minh ngày càng phát triển song song là công ty, nhà máy sản xuất
phụ kiện điện thoại ngày càng nhiều trên đất nước Việt Nam, xuất hiện thêm
nhiều đối thủ cạnh tranh với những dòng sản phẩm có tính năng vô cùng hấp
dẫn. Chính vì vậy những chiến lược kinh doanh đã cũ của công ty trở nên không
phù hợp, thiếu tính cạnh tranh, không theo kịp công nghệ. Vậy giải pháp nào
phù hợp với tình hình hiện tại của công ty? Bài nghiên cứu dưới đây sẽ giúp
chúng ta giải quyết rõ vấn đề này.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.
1.2.1. Mục tiêu chung.
Đánh giá thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết qủa kinh
doanh tại công ty TNHH QDC Solution Vina, khóa luận đề xuất các giải pháp
nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và nâng cao kết quả kinh doanh của
công ty những năm tới.

1.2.2. Mục tiêu cụ thể.

2


Khóa luận tốt nghiệp
- Góp phần hệ thống hóa những lý luận về kết quả bán hàng và kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Tìm hiểu thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty TNHH QDC Solution Vina.
- Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh cho công ty trong những năm tới.
1.2.3. Đối tượng nghiên cứu.
- Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
1.2.4. Phạm vi nghiên cứu.
- Về không gian: Đề tài được thực hiện tại Công TNHH QDC Solution
Vina.
- Số liệu được sử dụng trong nghiên cứu đề tài gồm 2 năm 2014, 2015.
- Số liệu điều tra năm 2015.
- Về thời gian: Nghiên cứu được tiến hành từ 29/01/2016 đến 30/05/2016.

PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
2.1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu.

3


Khóa luận tốt nghiệp
2.1.1. Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh.

a. Một số khái niệm.
Dựa trên giáo trình Kế toán tài chính (Ngô Thế Chi và Trương Thị Thủy,
2013) một số khái niệm liên quan đến kế toán BH và xác định KQKD được thể
hiện như sau:
- Bán hàng là khâu cuối cùng trong hoạt động kinh doanh, là quá trình thực
hiện giá trị của hàng hóa. Nói cách khác, bán hàng là quá trình doanh nghiệp
chuyển giao quyền sở hữu về hàng hóa từ tay người bán đến tay người mua để
nhận quyền sở hữu về tiền tệ hoặc quyền được đòi hỏi tiền ở người mua.
- Doanh thu: Là tổng giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là tổng giá trị lợi ích kinh tế
doanh nghiệp thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh
doanh thu như: bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao
gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán.
- Doanh thu thuần: là chênh lệch giữa tổng doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ với khoản giảm trừ doanh thu (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại, tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp về hàng đã
tiêu thụ).
- Chi phí bán hàng: là toàn bộ các chi phí có liên quan đến hoạt động tiêu thụ
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp bao gồm: chi phí bảo quản, đóng
gói, vận chuyển, chi phí chào hàng, giới thiệu, quảng cáo, chi phí hoa hồng…
Nguồn: />Nguồn: />
- Chiết khấu thương mại: Là khoản DN bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng với số lượng lớn.

4


Khóa luận tốt nghiệp

- Chiết khấu thanh toán: là khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua
do người mua thanh toán tiền hàng trước thời hạn theo hợp đồng.
- Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém
chất lượng, sai quy cách, hoặc lỗi thời thị yếu.
- Hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng hóa đã xác định tiêu thụ mà
bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
- Giá vốn hàng bán: là giá trị vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bán
trong kỳ.
b. Ý nghĩa của kế toán bán hàng và xác định KQKD trong các doanh
nghiệp.
Bán hàng là quá trình doanh nghiệp thực hiện việc chuyển hóa vốn kinh
doanh của mình từ hình thái hàng hóa sang hình thái tiền tệ và hình thành kết quả
tiêu thụ. Đây là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh tại đơn vị.
Bán hàng tốt giúp doanh nghiệp tăng vòng quay vốn lưu động, tăng luân
chuyển hàng hóa trong kỳ, đem lại kết quả cao trong kinh doanh. Kết quả tiêu
thụ được phân phối cho các chủ sở hữu, nâng cao đời sống lao động và thực hiện
tốt nghĩa vụ đối với nhà nước. Bên cạnh đó kết quả bán hàng còn là chỉ tiêu tài
chính quan trọng thể hiện rõ nét họat động kinh doanh và tình hình tài chính của
doanh nghiệp. Nếu tình hình tài chính tốt doanh nghiệp sẽ có điều kiện tham gia
thị trường vốn, nâng cao năng lực tài chính. Hơn nữa thông qua quá trình bán
hàng đảm bảo cho các đơn vị khác có mối quan hệ mua bán với doanh nghiệp,
thực hiện kế hoạch sản xuất và mở rộng sản xuất kinh doanh góp phần đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng của xã hội, giữ vững quan hệ cân đối tiền hàng, làm cho nền
kinh tế ổn định và phát triển.
c. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định KQKD trong doanh nghiệp.
Trong điều kiện xu hướng toàn cầu hóa, tự do hóa thương mại, tự do cạnh
tranh làm sự khác biệt giữa thị trường trong nước và thị trường ngoài nước ngày
càng mờ nhạt, điều đó vừa tạo ra cơ hội mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa

5



Khóa luận tốt nghiệp
nhưng lại đặt ra cho các doanh nghiệp trong nước thử thách lớn hơn do đối thủ
cạnh tranh ngày càng nhiều và mạnh. Đứng trước tình hình đó đòi hỏi các doanh
nghiệp nói chung và các doanh nghiệp thương mại nói riêng phải lựa chọn cho
mình chính sách sản phẩm, chính sách tiêu thụ đúng nhằm đáp ứng yêu cầu đa
dạng của thị trường, do vậy kế toán nói chung và kế toán bán hàng nói riêng đã
giúp cho doanh nghiệp đánh giá mức độ hoàn thành kế hoạch và giá vốn hàng
bán, chi phí và lợi nhuận từ đó khắc phục được những thiếu sót và hạn chế trong
công tác quản lý. Việc tổ chức sắp xếp hợp lí giữa các khâu trong quá trình bán
hàng sẽ tạo điêu kiện thuận lợi cho công tác kế toán bán hàng và xác định KQKD,
đồng thời tạo nên sự thống nhất trong hệ thống kế toán chung của doanh nghiệp,
Nhằm phát huy vai trò của kế toán trong công tác quản lý hoạt động sản xuất kinh
doanh, kế toán bán hàng cần thực hiện tốt những nhiệm vụ sau:
+ Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự
biến động của từng loại sản phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng,
chủng loại và giá trị. Tính toán đúng đắn giá trị vốn của hàng hóa và dịch vụ đã
cung cấp, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và các chi phí khác
nhằm xác định KQKD.
+ Phản ánh kịp thời doanh thu bán hàng để xác định KQKD, đôn đốc kiểm
tra ,đảm bảo thu đủ và kịp thời tiền bán hàng, tránh bị chiếm dụng vốn bất hợp lý.
+ Cung cấp thông tin chính xác, trung thực, kịp thời, để đánh giá đúng hiệu
quả kinh doanh cho doanh nghiệp cũng như tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với
Nhà nước.
+ Kiểm tra giám sát tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch bán hàng, doanh
thu bán hàng, tình hình thanh toán tiền hàng, nộp thuế với Nhà nước.
Thực hiện tốt các nghĩa vụ trên có ý nghĩa rất quan trọng đối với việc quản
lý chặt chẽ hàng hóa và KQKD. Để thực hiện tốt các nghĩa vụ đó, kế toán cần


6


Khóa luận tốt nghiệp
nắm vững nội dung của việc tổ chức công tác kế toán đồng thời cần đảm bảo
một số yêu cầu sau:
+ Xác định thời điểm hàng hóa được coi là có thể cung cấp ra ngoài thị
trường để kịp thời lập báo cáo bán hàng và xác định KQKD, báo cáo doanh thu,
báo cáo thường xuyên tình hình mua bán và thanh toán với nhà cung cấp, khách
hàng nhằm giám sát chặt chẽ đầu ra và đầu vào về số lượng và chủng loại.
+ Tổ chức hệ thống chứng từ ban đầu và tình hình luân chuyển chứng từ
hợp lý, khoa học, tránh trùng lặp hay bỏ sót, không quá phức tạp mà vẫn đảm
bảo yêu cầu quản lý, nâng cao hiệu quả công tác kế toán bán hàng và nâng cao
KQKD. Tổ chức vận dụng tốt hệ thống tài khoản, quyết định, phần mềm, hệ
thống sổ sách kế toán phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh của doanh
nghiệp mình để phát huy được tối ưu lợi ích mang lại.
+ Xác định và tập hợp đầy đủ chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng cũng
như chi phía quản lý doanh nghiệp, phân bổ chi phí, kết chuyển chi phí hợp lý cho
hàng trong kỳ và hàng tồn cuối kỳ để xác định kết quả kinh doanh chính xác.
d. Vai trò của kế toán bán hàng và xác định KQKD trong các doanh
nghiệp.
Đối với các doanh nghiệp nói chung và một doanh nghiệp sản xuất thương
mại nói riêng, kế toán bán hàng và xác định KQKD có vai trò rất quan trọng.
Các số liệu mà kế toán bán hàng và xác định KQKD cung cấp cho doanh nghiệp
đã giúp cho doanh nghiệp nắm bắt được mức độ hoàn chỉnh về kế toán bán hàng
và xác định KQKD, từ đó tìm ra những thiếu sót mất cân đối giữa khâu mua,
khâu dự trữ và khâu bán hàng để có biên pháp khắc phục kịp thời.
Từ các số liệu trên báo cáo tài chính mà kế toán bán hàng cung cấp cho cơ
quan Thuế mà từ đó Nhà nước nắm được tình hình kinh doanh, tài chính của
doanh nghiệp, từ đó thực hiện chức năng quản lý kiểm soát vĩ mô nền kinh tế;


7


Khóa luận tốt nghiệp
đồng thời Nhà nước kiểm tra việc doanh nghiệp áp dụng các chuẩn mực, điều lệ
của Bộ có hợp lý, hợp pháp, chấp hành nghĩa vụ đối với Nhà nước.
Ngoài ra thông qua số liệu mà kế toán bán hàng và xác định KQKD cung
cấp, các nhà đầu tư của doanh nghiệp biết được khả năng mua - dự trữ - bán các
mặt hàng của doanh nghiệp để đưa ra quyết định đầu tư, cho vay vốn hoặc sẽ có
quan hệ làm ăn với doanh nghiệp.
2.1.2. Phương pháp tính giá vốn của hàng bán.
Để có số liệu hạch tooán cũng như xác định KQKD của DN cần phải xác
định phương pháp tính trị giá mua thực tế của HH bán ra trong kỳ của DN, từ đó
xác định giá vốn hàng bán.
Giá vốn
hàng bán

Giá mua HH
=

Chi phí mua

được xác định

+

phân bổ

là tiêu thụ

Tuy nhiên, tùy theo từng điều kiện của mình mà DN lựa chọn phương pháp
tính giá mua hàng hóa được xác định là đã tiêu thụ cho phù hợp trên cơ sở tôn
trọng nguyên tắc nhất quán trong kế toán, tức sử dụng phương pháp nào phải
thống nhất trong một niên độ kế toán. Có những phương pháp tính giá mua hàng
hóa như sau:
a. Phương pháp giá thực tế bình quân gia quyền.
Giá mua của
HH mua trong
kỳ

Số lượng
=

Đơn giá mua

hàng hóa xuất

x

kho trong kỳ

bình quân gia
quyền

Trong đó:

Giá mua thực tế hàng
Đơn giá
bình quân
gia quyền


+

tồn ĐK
=

Số lượng HH tồn ĐK

Giá mua thực tế hàng
nhập trong kỳ

+

Số lượng HH nhập

trong kỳ
Theo PP này, giá vốn của HH xuất kho để bán tính được tương đối hợp lý

nhưng không linh hoạt vì cuối tháng mới tính được đơn giá bình quân. Vì vậy,
8


Khóa luận tốt nghiệp
phương pháp này chỉ nên áp dụng với DN có HH không chủng loại và ít biến
động về giá nhưng số lần nhập có tần suất dày.

9


Khóa luận tốt nghiệp

b. Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập.
Về bản chất, PP này giống PP bình quân gia quyền trên nhưnng đơn giá
bình quân phải ưược tính lại sau mỗi lần nhập trên cơ sở giá mua của hàng tồn
kho và giá mua của hàng nhập lần đó. Phương pháp này đảm bảo số liệu có mức
độ chính xác cao và kịp thời, luôn luôn cập nhật giá mới, tuy nhiên điều đó
khiến khối lượng tính tooán lại tăng thêm. Vì vậy chỉ nên áp dụng với các DN
có số lần mua hàng ít nhưng khối lượng lớn.
c. Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO).
Theo PP này HH xuất được tính giá mua trên cơ sở lô hàng nào nhập kho
trước thì tính giá mua vào cho HH xuất trước, nhập sau thì tính sau. Kế toán
phải mở sổ chi tiết cho từng loại hàng về số lượng, đơn giá, thành tiền về từng
lần nhập xuất hàng hóa.
d. Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO).
Phương pháp này tính giá mua HH bán ra trên cơ sở lô hàng nào nhập sau thì
xuất trước. Vì vậy, việc tính giá mua sẽ ngược lại với PP nhập trước xuất trước.
e. Phương pháp ghi sổ theo giá hạch toán.
Giá hạch toán do DN đặt ra, có thể lấy giá kế hoạch hoặc giá cuối kỳ trước
và được quy định thống nhất trong một kỳ hạch toán. Kế tooán mở sổ chi tiết,
phản ánh sự biến động của hàng hóa nhập, xuất trong kỳ theo giá hạch toán.
Hàng ngày kế toán ghi sổ về các nghiệp vụ xuất HH theo giá hạch toán.
Trị giá mua thực tế của HH bán ra được xác định theo công thức:
Trị giá mua thực
tế hàng bán ra
f.

=

Giá hạch toán của

x


Hệ số chênh lệch giá

hàng bán ra trong

kỳ
Phương pháp giá thực tế đích danh.

Theo PP này, trị giá mua HH xuất kho thuộc lô nào thì tính giá theo đơn giá
của chính lô đó. Phương pháp này phản ánh chính xác giá của từng lô hàng xuất
bán nhưng cô việc rất phức tạp, đòi hỏi kế toán kho phải nắm được chi tiết từng

10


Khóa luận tốt nghiệp
lô hàng. Vì vậy phương pháp này thường áp dụng cho các loại HH có giá trị cao,
được bảo quản riêng theo từng lô.
2.1.3. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán trong doanh
nghiệp.
a. Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp.
Phương thức bán buôn qua kho.
Bán buôn qua kho là việc bán hàng hóa với số lượng lớn được xuất bán từ
kho cho các tổ chức. Có 2 hình thức bán buôn:
+ Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp.
Theo phương thức này, khách hàng cử người đại diện mang giấy ủy nhiệm
hợp pháp đến kho của DN để nhận hàng. Doanh nghiệp trực tiếp xuất kho giao
hàng cho bên đại diện khách hàng. Sau khi giao nhận hàng hóa đại diện bên mua
ký nhận đã nhận đủ hàng và chứng từ bán hàng của bên bán đồng thời trả tiền
ngay hoặc ký nhận nợ, trực tiếp áp tải hàng về, hàng hóa được xác nhận là đã

tiêu thụ.
+ Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển thẳng hàng.
Theo hình thức bán qua kho chuyển thẳng hàng này, căn cứ vào hợp đồng
đã ký kết giữa 2 bên, doanh nghiệp xuất kho hàng bán bằng phương tiện của
mình hoặc đi thuê ngoài chuyển giao cho bên khách hàng tại một địa điểm đã
được thỏa thuận. Trong trường hợp này hàng hóa chuyển bán vẫn thuộc quyền
sở hữu của DN, số hàng này được xác nhận là tiêu thụ khi nhận được tiền thanh
toán của bên mua hay ký nhận nợ.
 Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng.
Bán buôn vận chuyển thẳng: là phương thức mà doanh nghiệp thương mại
mua hàng, nhận hàng mua nhưng không về nhập kho mà bán luôn cho bên mua.
Theo phương thức này có các hình thức sau:
+ Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán
 Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán trực tiếp

11


Khóa luận tốt nghiệp


Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán theo phương thức

gửi bán
+ Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán
Phương thức hàng gửi bán
Theo phương thức này định kỳ doanh nghiệp sẽ gửi hàng cho khách hàng
theo những thỏa thuận trong hợp đồng. Khách hàng có thể là đơn vị chấp nhận
bán hàng đại lý là những khách hàng mua thường xuyên theo hợp đồng kinh tế.
Khi xuất kho hàng hóa, thành phẩm giao cho khách hàng thì số lượng hàng hóa

thành phẩm đó vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, bởi vì chưa thoả mãn
năm điều kiện ghi nhận doanh thu. Đến khi khách hàng thanh toán hoặc chấp
nhận thanh toán kế toán nghi nhận doanh thu do doanh nghiệp đã chuyển các lợi
ích gắn với quyền sở hữu hàng hóa, thành phẩm cho khách hàng.
Bán hàng qua đại lý: bán hàng qua đai lý là phương thức mà bên chủ hàng
sản xuất giao cho bên nhận đại lý, bên đại lý sẽ được hưởng thù lao đại lý dưới
hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá. Doanh thu hàng hóa được hạch toán khi
đại lý trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán.
Phương thức bán lẻ
Bán lẻ là phương thức bán hàng với số lượng nhỏ, đơn chiếc, bán trực tiếp
cho người tiêu dùng hoặc tổ chức kinh tế. Hình thức thanh toán chủ yếu của
phương thức này là dùng tiền mặt. Bán lẻ gồm các hình thức sau:
-

Bán lẻ thu tiền tập chung: là hình thức mà nhân viên thu tiền sẽ viết hóa

đơn hoặc tích kê thu tiền và giao cho khách hàng để khách hàng đến nhận hàng
tại quầy do nhân viên bán hàng giao. Cuối ca bán (cuối ngày) nhân viên thu
ngân tổng hợp tiền, kiểm tiền và lập báo cáo nộp tiền cho thủ quỹ. Nhân viên
bán hàng căn cứ vào hóa đơn hoặc tích kê hoặc kiểm kê hàng tồn tại quầy trong
ca (ngày) để lập báo cáo bán hàng.
- Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo phương thức này nhân viên bán hàng và
giao hàng thu tiền trực tiếp của khách hàng. Cuối ca (cuối ngày) nhân viên bán
hàng kiểm kê và nộp tiền cho thủ quỹ đồng thời phải kiểm kê hàng hóa còn ở
quầy và xác định số hàng hóa bán ra trong ca (ngày). Sau đó lập báo cáo bán
hàng để xác định doanh số bán, đối chiếu với số tiền đã nộp theo giấy nộp tiền.
12


Khóa luận tốt nghiệp

-

Bán lẻ theo hình thức trả góp: theo hình thức này người mua được trả

tiền hàng thành nhiều lần, nhưng ngoài số tiền người mua phải trả thêm lãi trả
chậm. Hàng hóa được bán theo phương thức này được chuyển giao quyền sở
hữu khi khách hàng thanh toán tiền cho người bán, nhưng ngay khi giao hàng
cho người mua, hàng hóa được coi là tiêu thụ và kế toán ghi nhận doanh thu và
kết chuyển giá vốn.
- Trường hợp được coi là tiêu thụ khác: đó là khi doanh nghiệp xuất hàng
hóa, thành phẩm để biếu tặng, trả lương, thưởng cho cán bộ, nhân viên trong nội
bộ doanh nghiệp.
 Phương thức bán theo hợp đồng.
Theo phương thức này doanh nghiệp sẽ gửi hàng cho khách hàng theo
những thỏa thuận trong hợp đồng. Khách hàng có thể là những đơn vị mua
thường xuyên theo hợp đồng kinh tế.
Đối với những hợp đồng mua hàng với nhiều chủng loại kế toán sẽ lập ra
bảng kê bán hàng, trong đó bao gồm các chủng loại, số lượng, đơn giá của các
mặt hàng mà bên khách hàng đặt mua. Để đảm bảo tính minh bạch, tránh nhầm
lẫn thiếu sót do có nhiều mặt hàng trong một lần mua. Khi xuất hàng bán kế toán
sẽ xuất hóa đơn cộng bảng kê hàng hóa theo hợp đồng đã đặt.
b. Phương thức thanh toán trong doanh nghiệp.
Các phương thức thanh toán
- Thanh toán trực tiếp: là phương thức thanh toán mà quyền sở hữu về tiền
tệ sẽ được chuyển từ người mua sang người bán sau khi quyền sở hữu hàng hóa
được chuyển giao. Hình thức thanh toán có thể là tiền mặt, séc,…
- Phương thức thanh toán trả chậm: Là phương thức thanh toán mà quyển
sở hữu về tiền tệ được chuyển giao sau một khoảng thời gian so với thời điểm
chuyển giao sở hữu về hàng hóa cho người mua.
 Các hình thức thanh toán

- Thanh toán bằng tiền mặt
Là hình thức dùng tiền mặt để giao dịch mua bán. Khi bên bán chuyển giao
hàng hóa, dich vụ thì bên mua xuất tiền mặt để trả trực tiếp tương ứng với giá cả
mà hai bên đã thỏa thuận thanh toán, theo hình thức này đảm bảo thu tiền nhanh.
Tránh rủi ro trong thanh toán.
13


×