Tải bản đầy đủ (.docx) (59 trang)

Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Trung tâm hợp tác quốc tế NEWTATCO CN Công ty TNHH MTV ứng dụng công nghệ mới và du lịch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 59 trang )

Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì

Khoa Kinh tế
MỤC LỤC

MỤC LỤC.......................................................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ.................................................................................iii
DANH MỤC VIẾT TẮT..................................................................................................iv
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................... v
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TRUNG TÂM HỢP TÁC QUỐC TẾ NEWTATCO –
CN CTY TNHH MTV ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ MỚI VÀ DU LỊCH.........................1
1.1....................Quá trình hình thành và phát triển Trung tâm hợp tác quốc tế Newtatco –
........................................................................................................................................... 1
CN Công ty TNHH MTV ứng dụng công nghệ mới và du lịch..........................................1
1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Trung tâm hợp tác quốc tế Newtatco – CN cty
TNHH MTV ứng dụng công nghệ mới và du lịch..............................................................2
1.2.1. Chức năng của Công ty.............................................................................................2
1.2.2 Nhiệm vụ của Công...................................................................................................2
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Trung tâm hợp tác quốc tế Newtatco – CN cty TNHH
MTV ứng dụng công nghệ mới và du lịch..........................................................................3
1.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý............................................................................................3
1.3.2 Sơ đồ bộ máy quản lý................................................................................................3
1.3.3 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận chức năng....................................................4
1.4. Tổ chức công tác kế toán tại Trung tâm hợp tác quốc tế Newtatco – CN cty TNHH
MTV ứng dụng công nghệ mới và du lịch..........................................................................5
1.4.1. Tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán.............................................................5
1.4.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán...................................................................................6
1.4.3 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.....................................................................6
1.4.4. Các chính sách và phương pháp kế toán áp dụng tại công ty....................................7
1.5. Một số chỉ tiêu về tình hình tài chính và kết quả kinh doanh tại Trung tâm hợp tác
quốc tế Newtatco – CN cty TNHH MTV ứng dụng công nghệ mới và du lịch..................9


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI TRUNG TÂM HỢP TÁC QUỐC TẾ NEWTATCO – CN
CTY TNHH MTV ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ MỚI VÀ DU LỊCH..............................11
SV: Đỗ Kim Ngân

1

Lớp: KTLT3-Đ15


Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì

Khoa Kinh tế

2.1. Một số phần hành kế toán tại Trung tâm hợp tác quốc tế Newtatco – CN cty TNHH
MTV ứng dụng công nghệ mới và du lịch........................................................................11
2.1.1. Kế toán vốn bằng tiền.............................................................................................11
2.1.2. Kế toán tài sản cố định............................................................................................14
2.1.3. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh..................................................17
2.2. Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Trung tâm
hợp tác quốc tế Newtatco – CN Công ty TNHH MTV Ứng dựng công nghệ mới và du
lịch................................................................................................................................... 19
2.2.1. Đặc điểm về lao động của doanh nghiệp.................................................................19
2.2.2. Đặc điểm về quản lý lao động, hạch toán kết quả lao động của doanh nghiệp........19
2.2.3. Đặc điểm về tiền lương, quỹ lương, các khoản trích theo lương tại Trung tâm hợp
tác quốc tế Newtatco - CN cty TNHH MTV ứng dụng công nghệ mới và du lịch...........21
2.2.4. Kế toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương.......................................22
2.2.5. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương....................................36
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI TRUNG TÂM HỢP

TÁC QUỐC TẾ NEWTATCO – CN CTY TNHH MTV ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
MỚI VÀ DU LỊCH..........................................................................................................47
3.1. Nhận xét đánh giá thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương của trung tâm hợp tác quốc tế Newtatco – CN cty TNHH MTV ứng dụng công
nghệ mới và du lịch..........................................................................................................47
3.1.1. Ưu điểm..................................................................................................................47
3.1.2. Nhược điểm............................................................................................................48
3.2. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương tại Trung tâm hợp tác quốc tế Newtatco–CN cty TNHH MTV ứng dụng công
nghệ mới và du lịch..........................................................................................................48
KẾT LUẬN...................................................................................................................... 51
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................52
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
SV: Đỗ Kim Ngân

2

Lớp: KTLT3-Đ15


Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì

Khoa Kinh tế

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thực Nhật ký chung
Bảng 1.1: Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 2 năm 2015 – 2016
Sơ đồ 2.1: Trình tự luân chuyển chứng từ tiền mặt
Sơ đồ 2.2: Trình tự luân chuyển chứng từ tiền gửi ngân hàng

Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán vốn bằng tiền
Sơ đồ 2.4: Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán tăng tài sản cố định
Sơ đồ 2.5: Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán giảm tài sản cố định
Sơ đồ 2.6: Trình tự ghi sổ chứng từ kế toán tài sản cố định
Sơ đồ 2.7: Trình tự ghi sổ chứng từ kế toán
Bảng 2.1: Bảng chấm công văn phòng Trung tâm
Bảng 2.2: Bảng chấm công Bộ phận Kinh doanh khách hàng
Bảng 2.3: Bảng chấm công Bộ phận truyền thông và pháp chế
Bảng 2.4: Bảng thanh toán tiền lương tại văn phòng Trung tâm
Bảng 2.5: Bảng thanh toán tiền lương Các bộ phận
Bảng 2.6: Phiếu chi thanh toán tiền lương bộ phận quản lý
Bảng 2.7: Phiếu chi thanh toán tiền lương các bộ phận
Bảng 2.8: Bảng kê trích nộp các khoản theo lương (mẫu số 10- LĐTL)
Bảng 2.9: Bảng phân bổ lương và BHXH (mẫu số 11- LĐTL)
Bảng 2.10: Ủy nhiệm chi thanh toán tiền Bảo hiểm
Bảng 2.12: Sổ cái TK 334- Phải trả người lao động
Bảng 2.13: Sổ cái TK 338- Phải trả, phải nộp khác
Bảng 2.14: Sổ chi tiết TK 3383- Bảo hiểm xã hội
Bảng 2.15: Sổ chi tiết TK 3384- Bảo hiểm y tế
SV: Đỗ Kim Ngân

3

Lớp: KTLT3-Đ15


Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì

Khoa Kinh tế


Bảng 2.16: Sổ chi tiết TK 3389- Bảo hiểm thất nghiệp
Bảng 2.17: Sổ chi tiết TK 3382- Kinh phí công đoàn

DANH MỤC VIẾT TẮT

SV: Đỗ Kim Ngân

4

Lớp: KTLT3-Đ15


Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì

CBCNV
BHXH
BHYT
BHTN
KPCĐ
SXKD
TSCĐ

SV: Đỗ Kim Ngân

Khoa Kinh tế

Cán bộ công nhân viên
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp

Kinh phí công đoàn
Sản xuất kinh doanh
Tài sản cố định

5

Lớp: KTLT3-Đ15


Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì

Khoa Kinh tế

LỜI MỞ ĐẦU
Sản xuất ra của cái vật chất là đặc trưng cơ bản của loài người, giúp con người
tách ra khỏi cuộc sống hoang dã của loài vật. Sản xuất vật chất luôn giữ vai trò quan
trọng quyết định đến sự tồn tại và phát triển của con người. Đây là hoạt động nền tảng
làm phát sinh, phát triển những mối quan hệ xã hội, là cơ sở hình thành, biến đổi và
phát triển của xã hội loài người.
Sản xuất vật chất là hoạt động mà con người sử dụng các công cụ lao động tác
động và giới tự nhiên, nhằm tạo ra các sản phẩm theo ý muốn của mình, đáp ứng nhu
cầu sống hàng ngày.
Quá trình mà con người tác động vào giới tự nhiên để tạo ra các sản phẩm theo
ý muốn được gọi là quá trình sản xuất. Bất cứ một quá trình sản xuất nào cũng cần hội
tụ đầy đủ cả ba yếu tố: sức lao động của con người, đối tượng lao động và tư liệu lao
động. Nếu thiếu một trong ba yếu tố kể trên thì quá trình sản xuất không thể xảy ra
được. Trong ba yếu tố đó, yếu tố sức lao động được coi là yếu tố chủ thể, còn yếu tố
đối tượng lao động và tư liệu lao động được gọi là yếu tố khách thể. Trong đó, yếu tố
sức lao động là tổng hợp thể lực và trí lực của con người được sử dụng trong quá trình
lao động.

Lao động là hoạt động có mục đích, có ý thức và có kế hoạch rõ ràng của con
người. Ở thời kỳ tiền sử, lao động chỉ là hoạt động con người tự tạo ra sản phẩm để tự
phục vụ cho nhu cầu, mục đích riêng của mình hoặc của gia đình mình. Tuy nhiên,
theo thời gian, xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu của con người theo đó cũng phát
triển theo. Khi đó, sản xuất không đơn thuần chỉ là tạo ra sản phẩm cho chính mình, vì
khi đó, nhu cầu của con người là vô hạn mà khả năng của con người lại là hữu hạn,
con người khi đó đã đem sản phẩm mà mình có thể tạo ra được đem đổi với lấy những
sản phẩm mà mình không thể làm ra.
Tuy nhiên, con người không phải lúc nào cũng hội tụ đầy đủ cả ba yếu tố, có
người có sức lao động nhưng không có tư liệu lao động hay đối tượng lao động hoặc
ngược lại, người có tư liệu lao động lại không có sức lao động. Và để giải quyết hạn
chế đó, con người đã biết tập hợp những người có tư liệu lao động, đối tượng lao động
và sức lao động lại với nhau để thúc đẩy quá trình sản xuất phát triển. Người có tư liệu
lao động và đối tượng lao động sẽ thuê người có sức lao động làm việc cho mình, sau
SV: Đỗ Kim Ngân

6

Lớp: KTLT3-Đ15


Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì

Khoa Kinh tế

đó trả công cho họ. Còn người có sức lao động sẽ làm việc cho người có tư liệu lao
động và đối tượng lao động, sau đó sẽ nhận một khoản tiền công. Từ đó phát sinh ra
mối quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao động.
Người lao động bỏ sức lao động ra làm việc cho các doanh nghiệp, sau đó nhận một
khoản thu lao, đó được gọi là khoản thu nhập của người lao động. Trong khi đó, người sử dụng

lao động thuê lao động về làm việc cho mình, sau đó sẽ trả một khoản tiền, hang hoá, sản phẩm,
… đây được coi là một khoản chi phí của doanh nghiệp, hay còn được gọi là chi phí tiền lương
phải trả cho người lao động.
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp phải trả cho người lao động
tương ứng với thời gian, chất lượng, hiệu quả công việc mà họ đã cống hiến cho doanh
nghiệp. Đối với doanh nghiệp đây là một khoản chi phí phải bỏ ra để đảm bảo cho quá
trình sản xuất kinh doanh diễn ra thường xuyên, liên tục. Làm sao để sử dụng khoản
chi phí này một cách hợp lý và có hiệu quả nhất luôn là câu hỏi mà bất cứ nhà quản lý
doanh nghiệp nào cũng phải quan tâm. Chính vì nắm bắt được tầm quan trọng của vấn
đề tiền lương của người lao động nên em đã chọn mảng “Thực trạng kế toán tiền lương
và các khoản trích theo lương tại Trung tâm hợp tác quốc tế NEWTATCO - CN Công
ty TNHH MTV ứng dụng công nghệ mới và du lịch” làm đề tài nghiên cứu của mình.
Kết cấu của chuyên đề thực tập tốt nghiệp gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về Trung tâm hợp tác quốc tế Newtatco - CN Công ty
TNHH MTV ứng dụng công nghệ mới và du lịch.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Trung tâm hợp tác quốc tế Newtatco - CN Công ty TNHH MTV ứng dụng
công nghệ mới và du lịch.
Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và
các khoản trích theo lương tại Trung tâm hợp tác quốc tế Newtatco - CN Công ty
TNHH MTV ứng dụng công nghệ mới và du lịch.
Em xin chân thành cảm ơn !

SV: Đỗ Kim Ngân

7

Lớp: KTLT3-Đ15



Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì

Khoa Kinh tế

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TRUNG TÂM HỢP TÁC QUỐC TẾ
NEWTATCO – CN CTY TNHH MTV ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ MỚI VÀ DU
LỊCH.
1.1.

Quá trình hình thành và phát triển Trung tâm hợp tác quốc tế Newtatco –

CN Công ty TNHH MTV ứng dụng công nghệ mới và du lịch
Tên Công ty: TRUNG TÂM HỢP TÁC QUỐC TẾ NEWTATCO – CN CTY
TNHH

MTV

ỨNG

DỤNG

CÔNG

NGHỆ

MỚI



DU


LỊCH

Mã số thuế: 0102823316- 011
Địa chỉ: Tầng 6, số 21, phố Láng Hạ, Phường Thành Công, Quận Ba Đình, Hà Nội
Đại diện pháp luật: Trần Viết Hạnh
Ngày cấp giấy phép hoạt động: 23/07/2015
Ngành nghề kinh doanh: Hoạt động của các trung tâm, đại lý tư vấn, giới thiệu và môi
giới lao động, việc làm.
- Trung tâm hợp tác quốc tế Newtatco – CN cty TNHH MTV ứng dụng công
nghệ mới và du lịch được thành lập vào tháng 07 năm 2015. Tính đến thời điểm hiện
nay đã có 03 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh của mình.
- Trung tâm hợp tác quốc tế Newtatco – CN cty TNHH MTV ứng dụng công
nghệ mới và du lịch hoạt động kinh doanh trên nhiều lĩnh vực như: Tổ chức các tour
du lịch trong và ngoài nước, Lao động xuất khẩu và Du học. Trong đó Lao động xuất
khẩu luôn là mục tiêu được ban lãnh đạo công ty quan tâm đầu tư, Lao động Xuất
khẩu còn là hoạt động mang ý nghĩa xã hội rất lớn, đó là giải quyết việc làm, xóa đói
giảm nghèo, nâng cao đời sống xã hội và đào tạo nguồn nhân lực cho đất nước.
- Thực tế hoạt động trong những năm qua cho thấy, hàng nghìn người lao động
do Trung tâm hợp tác quốc tế Newtatco – CN cty TNHH MTV ứng dụng công nghệ
mới và du lịch phái cử làm việc tại nước ngoài đã có cuộc sống đổi thay, kinh tế gia
đình phát triển, không ít trẻ em được học hành đầy đủ nhờ tiền người thân lao động ở
nước ngoài gửi về.
- Đồng thời Công ty cũng có nhiều năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực
tư vấn Du học các nước như: Úc, Nhật Bản, Hàn Quốc…. Trung tâm hợp tác quốc tế
Newtatco – CN cty TNHH MTV ứng dụng công nghệ mới và du lịch chính là nơi để
các bạn học sinh, sinh viên, người lao động gửi trọn niềm tin.
SV: Đỗ Kim Ngân

1


Lớp: KTLT3-Đ15


Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì

Khoa Kinh tế

1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Trung tâm hợp tác quốc tế Newtatco – CN
cty TNHH MTV ứng dụng công nghệ mới và du lịch
1.2.1. Chức năng của Công ty
- Trung tâm hợp tác quốc tế Newtatco – CN cty TNHH MTV ứng dụng công
nghệ mới và du lịch hoạt động kinh doanh trong nhiều lĩnh vực như: Tổ chức các tour
du lịch trong và ngoài nước, dịch vụ tư vấn hỗ chợ làm thủ tục hộ chiếu, VISA, định
hướng nghề nghiệp cho người Lao động. Trong đó hoạt động tư vấn Lao động Xuất
khẩu luôn được ưu tiên, quan tâm đầu tư. Ban lãnh đạo Công ty xác định Lao động
Xuất khẩu là hoạt động mang ý nghĩa xã hội rất lớn, đó là giải quyết việc làm, xóa đói
giảm nghèo và đào tạo nguồn nhân lực cho đất nước.
- Kể từ ngày thành lập đến nay với mục tiêu hỗ trợ tối đa việc làm cho người
lao động Trung tâm hợp tác quốc tế Newtatco – CN cty TNHH MTV ứng dụng công
nghệ mới và du lịch luôn duy trì và phát triển ổn định trong lĩnh vực cung ứng nhân
lực cho thị trường trong và ngoài nước.
1.2.2 Nhiệm vụ của Công ty
- Hướng nghiệp, cung cấp thông tin, tư vấn, hướng dẫn thủ tục đăng ký tham
gia chương trình đào tạo tiếng và nghề trước khi Xuất cảnh.
- Cung cấp các đơn hàng tuyển dụng lao động mới nhất trên thị trường tới các
Công ty cung cấp nhân sự Lao động Xuất khẩu hàng đầu trong nước.
- Lựa chọn đơn hàng phù hợp, tiến cử thi tuyển, đào tạo tay nghề, ngôn ngữ,
văn hóa.
- Hướng dẫn làm hồ sơ vay vốn ngân hàng, hợp đồng lao động, thủ tục Xuất

cảnh
- Theo dõi, giải quyết phát sinh (nếu có) của công việc trong thời hạn hợp đồng
diễn ra.
- Thanh lý hợp đồng khi đến hạn, đưa lao động về nước, gia hạn hợp đồng (nếu
có)
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Trung tâm hợp tác quốc tế Newtatco – CN cty
TNHH MTV ứng dụng công nghệ mới và du lịch

SV: Đỗ Kim Ngân

2

Lớp: KTLT3-Đ15


Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì

Khoa Kinh tế

1.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý
Xuất phát từ tình hình thực tế của công ty có quy mô nhỏ hạch toán độc lập, Công ty tổ
chức quản lý theo mô hình trực tuyến, bộ máy quản lý gọn nhẹ. Đứng đầu là Hội đồng
quản trị, tiếp theo là ban giám đốc, rồi các phòng ban.
Hội đồng quản trị là cơ quan quyết định mọi vấn đề liên quan đến quyền lợi và
mục đích của Công ty.
Ban giám đốc:
- Giám đốc là người được Hội đồng quản trị bổ nhiệm, có quyền quyết định
điều hành hoạt động của Công ty. Giám đốc là người chịu trách nhiệm mọi hoạt động
kinh doanh của Công ty trước pháp luật. Được đề nghị với Hội đồng quản trị thay thế
hoặc miễn nhiệm những cán bộ hoặc người lao động khi xét thấy họ không đảm đương

được nhiệm vụ được giao.
- Phó giám đốc có nhiệm vụ giúp giám đốc giải quyết các công việc được phân
công, có quyền ra mệnh lệnh cho các bộ phận do mình quản lý với quan hệ mang tính
chỉ huy và phục tùng.
1.3.2 Sơ đồ bộ máy quản lý
Bộ máy quản lý của doanh nghiệp được thể hiện qua sơ đồ sau:

Hội đồng quản trị

Ban giám đốc

Phòng
Phòng
Phòng
Phòng
Chitổtài
kế
Phòng
chính
kế
chức
pháp
truyền
nhánh
hoạch
chế
tham
toán
hành
thông

kinh
mưu
chính
doanh
IT

SV: Đỗ Kim Ngân

3

Lớp: KTLT3-Đ15


Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì

Khoa Kinh tế

(Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính)
Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
1.3.3 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận chức năng
- Phòng Tổ chức hành chính thực hiện công tác tổ chức cán bộ và lao động,
giải quyết các chế độ chính sách đối với người lao động, tham mưu cho ban lãnh đạo
công ty về mặt quản lý hành chính, điều kiện ăn ở sinh hoạt của công nhân viên, thực
hiện công tác thi đua khen thưởng, văn thư lưu trữ hồ sơ, quản lý văn phòng công ty,
quản lý nhà đất, bảo vệ sức khoẻ cho người lao động.
- Phòng Tài chính- Kế toán: Chịu trách nhiệm về sổ sách kế toán của công ty.
Kế toán trưởng giúp Giám đốc quản lý tài chính và hoạch định kế hoạch của công ty,
ký các kế hoạch tài chính, kế hoạch tín dụng và các tài khoản của công ty. Kế toán
trưởng chịu trách nhiệm về việc đảm bảo cho tất cả các giao dịnh tài chính của công ty
được ghi chép chính xác, trung thực, đầy đủ.

- Phòng Kế hoạch kinh doanh: là phòng mũi nhọn tìm kiếm bạn hàng, thị
trường ký kết hợp đồng kinh tế. Thực hiện các thủ tục xuất nhập khẩu hàng hóa (từ
khâu nhận chứng từ để hoàn chỉnh thủ tục nhận nguyên vật liệu đến thủ tục để xuất
khẩu hàng hóa). Và khi hàng hóa xuất xong thì hoàn thành bộ chứng từ thanh toán để
gửi cho khách hàng. Ngoài ra, phòng còn có nhiệm vụ làm công tác ngoại giao.
Nghiên cứu thị trường trong và ngoài nước; phân đoạn thị trường phù hợp với
khả năng sản xuất kinh doanh của xí nghiệp. Xây dựng chiến lược sản phẩm, quảng
cáo nhằm tăng nhanh hiệu quả hoạt động và uy tín của xí nghiệp.
- Phòng Tham mưu: Mọi quyết định hay ý kiến chỉ đạo của giám đốc sẽ được
truyền đạt tới các phân xưởng sản xuất thông qua trợ lý sản xuất và ngược lại, trợ lý
sản xuất phải luôn nắm bắt tình hình thực tế ở các phân xưởng để báo cáo tham mưu
cho giám đốc.
- Phòng truyền thông IT: Phòng IT là phòng tham mưu, giúp việc cho Giám
đốc về lĩnh vực Công nghệ Thông tin của toàn Công ty (bao gồm: hệ thống hạ tầng
công nghệ thông tin, hệ thống phần mềm, giải pháp công nghệ thông tin) nhằm tối ưu
hóa hệ thống, bảo mật, an toàn dữ liệu. Chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về các
hoạt động đó theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao.
SV: Đỗ Kim Ngân

4

Lớp: KTLT3-Đ15


Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì

Khoa Kinh tế

- Phòng Pháp chế Công ty có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc thực hiện
việc quản lý nhà nước bằng pháp luật trong ngành Du học, Giáo dục và Đào tạo trong

và ngoài nước; phổ biến, giáo dục pháp luật; theo dõi việc thi hành pháp luật; thẩm
định, rà soát, cập nhật, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật; phối hợp thanh,
kiểm tra việc thực hiện pháp luật của các phòng ban trong Công ty.
1.4. Tổ chức công tác kế toán tại Trung tâm hợp tác quốc tế Newtatco – CN cty
TNHH MTV ứng dụng công nghệ mới và du lịch
1.4.1. Tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán của Trung tâm hợp tác quốc tế Newtatco – CN cty TNHH MTV
ứng dụng công nghệ mới và du lịch được tổ chức theo hình thức kế toán tập trung.
Theo hình thức này, Công ty tổ chức một phòng kế toán duy nhất làm nhiệm vụ hạch
toán chi tiết và hạch toán tổng hợp. Phòng kế toán tổ chức mọi công việc kế toán, thực
hiện đầy đủ, có chất lượng từ khâu đầu xử lý các chứng từ nhập, xuất vật tư đến khâu
cuối tính giá thành sản phẩm và lập báo cáo kế toán. Ngoài ra bộ máy kế toán phải
tham gia phân tích hoạt động kinh tế, kiểm kê tài sản, kiểm tra kế toán, tổ chức bảo
quản lưu trữ hồ sơ, tài sản kế toán theo quy định.
1.4.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ mô hình bộ máy kế toán:
Kế toán trưởng
(Kế toán tổng hợp)

Kế toán
Thuế

Kế toán
ngân hàng,
Thủ quỹ

Kế toán
thanh toán

Kế toán

tiền lương

(Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán)

SV: Đỗ Kim Ngân

5

Lớp: KTLT3-Đ15


Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì

Khoa Kinh tế

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty
1.4.3 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
- Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp: là nghười chịu trách nhiệm cao nhất
về hoạt động kế toán trong doanh nghiệp, tổ chức điều hành bộ máy kế toán, kiểm tra
việc tổng hợp ghi chép luân chuyển chứng từ. Kế toán trưởng chịu trách nhiệm hướng
dẫn và kiểm tra toàn bộ công tác kế toán tài chính ở doanh nghiệp, cung cấp thông tin
kinh tế và giúp lãnh đạo doanh nghiệp phân tích hoạt động kinh tế ở doanh nghiệp
đồng thời còn có nhiệm vụ tổng hợp toàn bộ số liệu, chứng từ và hạch toán giá thành.
Trực tiếp hạch toán, theo dõi tài sản cố định tiến hành trích khấu hao tài sản, hướng
dẫn các bộ phận mua sắm, sửa chữa, thanh lý tài sản theo quy trình của công ty.
- Kế toán Thuế: Lập tờ khai thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp, thu
nhập cá nhân, hàng tháng, quý, năm. Thực hiện các báo cáo hàng tháng hàng quý về
tình hình sử dụng hóa đơn. Theo dõi việc nộp các khoản thuế vào ngân sách nhà nước.
- Kế toán thanh toán: Ghi chép, phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời các
nghiệp vụ phát sinh theo từng đối tượng, các khoản công nợ, kế toán thanh toán

chuyên viết phiếu thu- chi và lên các nhật ký thu chi tiền mặt.
- Kế toán tiền lương: Có nhiệm vụ tổng hợp tiền lương, thưởng, các khoản
trích theo luơng, tính lương trong tháng…để phục vụ công tác tính giá thành.
- Kế toán ngân hàng, Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm quản lý tiền của doanh
nghiệp. Thủ qũy chỉ được thu chi tiền mặt khi có chứng từ hợp lệ chứng minh và phải
có chữ ký của thủ trưởng cùng kế toán trưởng của đơn vị.
1.4.4. Các chính sách và phương pháp kế toán áp dụng tại công ty
- Chế độ kế toán
Chế độ kế toán áp dụng: Thông tư số 133/2016/TT- BTC ban hành ngày
26/08/2016 của Bộ Tài Chính về chế độ kế toán trong doanh nghiệp.
- Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng
Niên độ kế toán của Công ty được tính theo năm dương lịch, bắt đầu từ ngày 01/01
đến 31/12 hàng năm, kỳ kế toán tính theo quý, mỗi quý tiến hành tổng hợp số liệu và
lập báo cáo theo quy định.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng tiền Việt Nam (VNĐ)

SV: Đỗ Kim Ngân

6

Lớp: KTLT3-Đ15


Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì

Khoa Kinh tế

- Hình thức sổ kế toán: với hình thức Nhật ký chung,sử dụng hệ thống sổ kế
toán chi tiết, tổng hợp theo đúng chế độ quy định:
- Sổ kế toán tổng hợp: Sổ nhật ký chung, sổ cái, bảng tổng hợp chi tiết hàng

hóa..,
- Sổ kế toán chi tiết: sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết phải thu khách hàng, sổ
theo dõi TSCĐ và CCDC, sổ chi tiết phải trả người bán.
Chứng từ gốc

Sổ nhật ký
đặc biệt

Sổ nhật ký chung

Sổ cái

Sổ, thẻ kế
toán chi tiết

Bảng tổng
hợp chi tiết

Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo tài chính

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thực Nhật ký chung
+ Hàng ngày căn cứ vào chứng từ ghi vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ số
liệu đã ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.

SV: Đỗ Kim Ngân

7

Lớp: KTLT3-Đ15


Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì

Khoa Kinh tế

+ Khi mở sổ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ nhật ký chung, các
nghiệp vụ phát sinh được ghi vào sổ kế toán chi tiết liên quan. Còn khi mở các sổ nhật
ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật
ký đặc biệt liên quan.
+ Định kỳ tùy khối lượng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ nhật ký đặc
biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản đặc biệt trên sổ cái, khi đã loại trừ số trùng
lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ nhật ký đặc biệt.
+ Cuối tháng cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối số phát sinh.
Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng
hợp chi tiết được ding để lập báo cáo tài chính. Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm
bảo tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên bảng cân
đối số phát sinh phải bằng nhau.
- Phương pháp tính và nộp thuế GTGT
- Trung tâm hợp tác quốc tế Newtatco – CN cty TNHH MTV ứng dụng công
nghệ mới và du lịch tính và nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
1.5. Một số chỉ tiêu về tình hình tài chính và kết quả kinh doanh tại Trung tâm
hợp tác quốc tế Newtatco – CN cty TNHH MTV ứng dụng công nghệ mới và du
lịch.
Đơn vị tính: Đồng

Năm 2015
Chỉ tiêu

Tổng doanh thu
Chi phí
Lợi nhuận trước thuế
Thuế TNDN
Lợi nhuận sau thuế

SV: Đỗ Kim Ngân

Năm 2016

Chênh lệch
2016/2015

Số tiền

Số tiền
Tuyệt đối

Tương
đối %

5.127.275.568

32.665.458.000

27.538.182.432


84,30

4.981.551.687

32.216.016.955

27.234.465.268

84,54

145.723.881

449.441.045

303.717.164

67,58

29.144.776

89.888.209

60.743.433

67,58

116.579.105

359.552.836


242.973.731

67,58

8

Lớp: KTLT3-Đ15


Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì

Khoa Kinh tế

Bảng 1.1: Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 2 năm 2015 – 2016

Nhận xét: Từ số liệu ở bảng 1.1 ta thấy
Tổng doanh thu tăng năm 2016 tăng so với năm 2015 là 27.538.182.432 đồng
tương ứng với tăng 84,3%.
Tổng chi phí năm 2016 tăng so với năm 2015 là 27.234.465.268 đồng tương ứng
với tăng 84,54%.
Lợi nhuận trước thuế năm 2016 tăng so với năm 2015 là 303.717.164 đồng
tương ứng với tăng 67,58%.
Thuế TNDN năm 2016 tăng so với năm 2015 là 60.743.433 đồng tương ứng với
tăng 67,58%.
Lợi nhuận sau thuế tăng qua các năm điều này cho thấy tình hình sản xuất kinh
doanh tại doanh nghiệp ổn định năm 2016 tăng so với năm 2015 là 242.973.731 đồng
tương ứng với tăng 67,58%.

SV: Đỗ Kim Ngân


9

Lớp: KTLT3-Đ15


Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì

Khoa Kinh tế

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI TRUNG TÂM HỢP TÁC QUỐC TẾ
NEWTATCO – CN CTY TNHH MTV ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ MỚI VÀ DU
LỊCH
2.1. Một số phần hành kế toán tại Trung tâm hợp tác quốc tế Newtatco – CN cty
TNHH MTV ứng dụng công nghệ mới và du lịch
2.1.1. Kế toán vốn bằng tiền
Các loại tiền trong quỹ: Tiền Việt Nam đồng
+ Thủ tục kế toán thu chi tiền mặt tại Công ty
Bước 1: Bộ phận kế toán tiền tiếp nhận đề nghị thu – chi
- Chứng từ kèm theo yêu cầu chi tiền có thể là: Giấy đề nghị thanh toán, giấy
đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng, thông báo nộp tiền, hoá đơn, hợp đồng,

- Chứng từ kèm theo yêu cầu thu tiền (phiếu thu) có thể là: Giấy thanh toán
tiền tạm ứng, hoá đơn, hợp đồng, biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản góp vốn, …
Bước 2: Kế toán tiền mặt đối chiếu các chứng từ và đề nghị thu - chi, đảm bảo
tính hợp lý, hợp lệ. Sau đó chuyển cho kế toán trưởng xem xét.
Bước 3: Kế toán trưởng kiểm tra lại, ký vào đề nghị thanh toán và các chứng từ
liên quan.
Bước 4: Phê duyệt của Giám đốc
Căn cứ vào các quy định và quy chế tài chính, quy định về hạn mức phê duyệt

của Công ty, Giám đốc xem xét phê duyệt đề nghị thu - chi. Các đề nghị chi/mua sắm
không hợp lý, hợp lệ sẽ bị từ chối hoặc yêu cầu làm rõ hoặc bổ sung các chứng từ liên
quan.
Bước 5: Lập chứng từ thu – chi:
Kế toán tiền mặt lập phiếu thu, phiếu chi. Sau khi lập xong chuyển cho kế toán trưởng
ký duyệt.
Bước 6: Ký duyệt chứng từ thu – chi: Kế toán trưởng ký vào Phiếu thu hoặc
Phiếu chi.
Bước 7: Thực hiện thu – chi tiền
+ Các nghiệp vụ kinh tế của đơn vị phát sinh liên quan đến thu chi tiền mặt
SV: Đỗ Kim Ngân

10

Lớp: KTLT3-Đ15


Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì

Khoa Kinh tế

- Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt
- Thanh lý, nhượng bán Tài sản cố định
- Chi tiền mặt nộp vào tài khoản tiền gửi
- Chi tiền điện thoại, điện. nước, văn phòng phẩm
- Chi mua công cụ dụng cụ, nhiên liệu…
- Chi tiền thanh toán lương
+ Trình tự luân chuyển:

Sơ đồ 2.1: Trình tự luân chuyển chứng từ tiền mặt

+ Kế toán tiền gửi ngân hàng
Các loại tiền trong quỹ: Tiền Việt Nam đồng
Thủ tục kế toán thu chi tiền mặt tại Công ty
Bước 1: Bộ phận kế toán tiền tiếp nhận đề nghị thu – chi
Chứng từ kèm theo yêu cầu chi tiền (ủy nhiệm chi) có thể là: Giấy đề nghị
thanh toán, thông báo nộp tiền, hoá đơn, hợp đồng, …
Chứng từ kèm theo yêu cầu thu tiền (ủy nhiệm thu) có thể là: hoá đơn, hợp
đồng, biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản góp vốn, …
Bước 2: Kế toán ngân hàng đối chiếu các chứng từ và đề nghị thu - chi, đảm
bảo tính hợp lý, hợp lệ. Sau đó chuyển cho kế toán trưởng xem xét.
SV: Đỗ Kim Ngân

11

Lớp: KTLT3-Đ15


Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì

Khoa Kinh tế

Bước 3: Kế toán trưởng kiểm tra lại, ký vào đề nghị thanh toán và các chứng từ
liên quan.
Bước 4: Giám đốc phê duyệt
Bước 5: Kế toán ngân hàng lập uỷ nhiệm thu/ uỷ nhiệm chi. Sau khi lập xong
chuyển cho kế toán trưởng ký duyệt.
Bước 6: Ký duyệt chứng từ ủy nhiệm chi
Bước 7: Kế toán ngân hàng lập và nộp Uỷ nhiệm thu/Ủy nhiệm chi, séc, … rồi
chuyển cho ngân hàng.
Các nghiệp vụ kinh tế của đơn vị phát sinh liên quan đến thu chi tiền gửi ngân

hàng
- Khách hàng thanh toán tiền hàng
- Ngân hàng thanh toán lãi tiền gửi
- Rút tiền gửi ngân hàng nộp quỹ tiền mặt
- Thanh toán tiền điện, bảo hiểm, mua tài sản cố định, công cụ dụng cụ…
- Nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập, phí bảo vệ môi trường…
Trình tự luân chuyển:

Sơ đồ 2.2: Trình tự luân chuyển chứng từ tiền gửi ngân hàng
+ Quy trình ghi sổ kế toán vốn tiền

SV: Đỗ Kim Ngân

12

Lớp: KTLT3-Đ15


Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì

Khoa Kinh tế

Chứng từ gốc
Phiếu thu, phiếu chi,hóa đơn, …

Sổ quỹ tiền mặt, tiền
gửi ngân hàng

Sổ nhật ký chung


Sổ chi tiết
TK111, TK 112

Sổ cái TK 111, TK 112

Bảng tổng
hợp chi tiết

Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo tài chính

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán vốn bằng tiền
2.1.2. Kế toán tài sản cố định
* Chứng từ hạch toán
- Thẻ Tài sản cố định.
- Biên bản giao nhận Tài sản cố định.
- Biên bản thanh lý Tài sản cố định.
- Lệnh điều chuyển tài sản cố định.
- Biên bản kiểm kê Tài sản cố định đang sử dụng.
* Sổ sách kế toán sử dụng
- Bảng tính khấu hao Tài sản cố định, tháng, quý, năm.
SV: Đỗ Kim Ngân

13


Lớp: KTLT3-Đ15


Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì

Khoa Kinh tế

- Bảng tính, phân bổ lãi vay và trích trước chi phí sửa chữa TS cố định.
- Bảng thuyết minh Tài sản cố định quý, năm.
- Sổ nhật ký chung
- Sổ chi tiết Tài khoản Tài sản cố định hữu hình
- Sổ Cái Tài khoản Tài sản cố định hữu hình
* Tài khoản sử dụng:
- TK 211: Tài sản cố định hữu hình
- TK 213: Tài sản cố định vô hình
- TK 214: Hao mòn tài sản
* Quy trình luân chuyển chứng từ:
- Kế toán Tăng Tài sản cố định

Sơ đồ 2.4: Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán tăng tài sản cố định
* Giải thích quy trình luân chuyển:
- Sau khi hoàn tất thủ tục mua bán TSCĐ
Bước 1: Bộ phận Kế toán lập biên bản bàn giao cho phân xưởng sản xuất
Bước 2: Kế toán tiến hành ghi sổ, tính toán khấu hao tài sản, định kỳ trích khấu
hao theo khung thời gian quy định.
-

Kế toán giảm Tài sản cố định


SV: Đỗ Kim Ngân

14

Lớp: KTLT3-Đ15


Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì

Khoa Kinh tế

Sơ đồ 2.5: Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán giảm tài sản cố định
* Giải thích quy trình luân chuyển:
- Sau khi thành lập hội đồng thanh lý TSCĐ và hoàn tất thủ tục tanh lý TSCĐ
Bước 1: Bộ phận Kế toán lập biên bản bàn giao cho bên nhận thanh lý, làm các
thủ tục để thu tiền thanh lý.
Bước 2: Kế toán tiến hành ghi giảm TSCĐ, tính toán giá trị còn lại của tài sản.
* Quy trình ghi sổ chứng từ kế toán tài sản cố định

SV: Đỗ Kim Ngân

15

Lớp: KTLT3-Đ15


Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì

Khoa Kinh tế


Chứng từ gốc
Thẻ TSCĐ, BB giao nhận TSCĐ,…..

Sổ nhật ký chung

Sổ chi tiết
TK211, 213

Sổ cái TK 211, TK 213,..

Bảng tổng
hợp chi tiết

Sổ theo dõi TSCĐ

Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo tài chính

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 2.6: Trình tự ghi sổ chứng từ kế toán tài sản cố định
2.1.3. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
* Chứng từ và sổ sách sử dụng
Kế toán bán hàng sẽ căn cứ vào các chứng từ sau để hạch toán doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ:
- Hóa đơn GTGT

- Phiếu xuất kho
- Phiếu thu
- Giấy báo có ...
* Tài khoản sử dụng
SV: Đỗ Kim Ngân

16

Lớp: KTLT3-Đ15


Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì

Khoa Kinh tế

- TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Các Tài khoản liên quan như:
- TK 1111: Tiền mặt
- TK 1121: Tiền gửi ngân hàng
- TK 131: Phải Thu khách hàng
- TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
* Quy trình ghi sổ chứng từ kế toán bán hàng và xác định kế quả kinh doanh
Chứng từ gốc
Hóa đơn GTGT, giấy báo có,…..

Sổ theo dõi TSCĐ

Sổ nhật ký chung

Sổ chi tiết

TK211, 213

Sổ cái TK 211, TK 213,..

Bảng tổng
hợp chi tiết

Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo tài chính

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 2.7: Trình tự ghi sổ chứng từ kế toán

SV: Đỗ Kim Ngân

17

Lớp: KTLT3-Đ15


Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì

Khoa Kinh tế

2.2. Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại

Trung tâm hợp tác quốc tế Newtatco – CN Công ty TNHH MTV Ứng dựng công
nghệ mới và du lịch.
2.2.1. Đặc điểm về lao động của doanh nghiệp
Đặc điểm về lao động tiền lương tại Trung tâm hợp tác quốc tế Newtatco– CN
Công ty TNHH MTV Ứng dựng công nghệ mới và du lịch do đặc thù là doanh nghiệp
doanh nghiệp dịch vụ, cán bộ công nhân viên tại công ty là những lao động có trình độ
về nghiệp vụ cao về ngoại ngữ, luật, quản trị kinh doanh, kế toán tài chính.... tốt
nghiệp từ các trường đại học uy tín như: Đại Học Quốc Gia Hà Nội, Đại Học Công
Nghiệp, Đại Học Thương Mại, ...
Tại Công ty tỷ trọng lao động được thể hiện qua bảng sau:
STT
1

2

Chỉ tiêu
- Tổng số CNV
+ Nam
+ Nữ
- Trình độ
+ Đại học
+ Cao đẳng

Số CNV

Tỷ trọng

30
17
13


57%
43%

20
10

66%
34%

2.2.2. Đặc điểm về quản lý lao động, hạch toán kết quả lao động của doanh nghiệp
2.2.2.1. Đặc điểm về quản lý lao động
Tại Trung tâm hợp tác quốc tế Newtatco nhiệm vụ của quản lý lao động là điều
hành chính xác trọn vẹn các mối quan hệ để cho kinh doanh được tiến hành nhịp
nhàng, liên tục và đem lại hiệu quả cao.
- Bộ phận quản lý Trung tâm hợp tác quốc tế Newtatco là bộ phận không thể
thiếu được của quản trị kinh doanh, nó nhằm củng cố và duy trì đầy đủ số lượng và
chất lượng người làm việc cần thiết cho tổ chức để đạt được mục tiêu đề ra, tìm kiếm
và phát triển những hình thức, những phương pháp tốt nhất để con người có thể đóng
nhiều sức lực cho các mục tiêu của tổ chức đồng thời cũng tạo cơ hội để phát triển
không ngừng chính bản thân con người. Sử dụng có hiệu quả nguồn lực của con người
là mục tiêu của quản lý lao động.
- Bộ phận bán hàng chịu sự quản lý trực tiếp của Giám đốc và Trưởng phòng
bán hàng. Tại bộ phận chủ yếu là lao động nữ, có các kỹ năng tốt phục vụ cho việc
trao đổi, thương lượng. Có nhiệm vụ hoàn thành các chỉ tiêu doanh thu hằng tháng,
SV: Đỗ Kim Ngân

18

Lớp: KTLT3-Đ15



×