Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Xí nghiệp TM mặt đất nội bài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (338.13 KB, 64 trang )

Phạm Thị Lệ Trầm Lớp 5A07
Chơng I
Cơ sở lý luận về kế toán tiền lơng và
các khoản trích theo lơng
I - Những vấn đề chung về tiền lơng và các khoản trích theo l-
ơng
1. Khái niệm, bản chất, ý nghĩa của tiền lơng và các khoản trích theo lơng
1.1. Tiền lơng
Theo Mác nhận định thì: "Cái mà ngời ta mua bán nh mua bán hàng hoá
không phải là lao động mà là sức lao động". Vì vậy, khi sức lao động trở thành
hàng hoá thì bản thân nó đã mang giá trị và khi ngời công nhân bán sức lao
động họ nhận đợc giá trị đó dới hình thức tiền lơng(tiền công).
Vậy: Tiền lơng là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động, là giá trị
của yếu tố sức lao động mà ngời sử dụng lao động phải trả cho ngời lao động
dựa trên sự thoả thuận của hai bên, tuân theo quy luật cung cầu, giá của thị tr-
ờng và pháp luật hiện hành của nhà nớc.
Tiền công chỉ là một tên gọi khác của Tiền lơng nó gắn với quan hệ mua
bán, thuê mớn sức lao động ngắn hạn. Trong nền kinh tế thị trờng phát triển,
khái niệm Tiền lơng và Tiền công đợc xem là đồng nhất về bản chất kinh tế,
phạm vi và đối tợng áp dụng, nhng khái niệm Tiền lơng có tính chất phổ quát
hơn và gắn với nó là một loạt các khái niệm nh: Tiền lơng danh nghĩa, Tiền l-
ơng thực tế, Tiền lơng tối thiểu...
1.2. Các khoản trích theo lơng
Ngoài tiền lơng đợc trả để đảm bảo tái sản xuất sức lao dộng, bảo vệ sức
khoẻ, chăm lo đời sống tinh thần cho ngời lao động theo chế độ tài chính hiện
hành, doanh nghiệp còn phải tính vào chi phí sản xuất kinh doanh một bộ phận
chi phí gồm các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ.
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHQLKD
1
Phạm Thị Lệ Trầm Lớp 5A07
1.3. Quỹ Bảo Hiểm Xã hội


Theo chế độ hiện hành, nghị định 12 CP ngày 25/1/1995 quy định về chế
độ BHXH của Chính phủ, quỹ BHXH đợc hình thành bằng cách trích theo tỉ lệ
20% trên tổng quỹ lơng cấp bậc và các khoản phụ cấp thờng xuyên của ngời lao
động thực tế trong kỳ hạch toán , trong đó 15 % ngời sử dụng lao động phải nộp
đợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và 5% trừ trực tiếp
vào thu nhập của ngời lao động.
Quỹ BHXH là quỹ dùng để trợ cấp cho ngời lao động có tham gia đóng
góp trong các trờng hợp họ bị mất khả năng lao động nh ốm đau, thai sản, tai
nạn lao động, hu trí, mất sức... Quỹ BHXH đợc quản lý tập trung ở Bộ LĐ-TB-
XH thông qua hệ thống tổ chức BHXH theo ngành dọc.
Tại doanh nghiệp, hàng tháng trực tiếp chi trả BHXH cho cán bộ công
nhân viên bị ốm đau, thai sản...trên cơ sở lập các chứng từ hợp lý hợp lệ (Kế
toán lập phiếu nghỉ hởng BHXH theo mẫu số 03-LĐTL chế độ chứng từ kế
toán, từ đó lập bảng thanh toán BHXH theo mẫu số 04-LĐTL chế độ chứng từ
kế toán) . Cuối tháng (quý) doanh nghiệp phải quyết toán với cơ quan quản lý
quỹ BHXH.
1.4. Quỹ Bảo Hiểm Y Tế
Theo quy định của chế độ tài chính hiện hành thì quỹ BHYT đợc trích lập
bằng 3% tổng mức lơng cơ bản, trong đó 2% đợc tính vào chi phí sản xuất kinh
doanh còn 1 % trừ trực tiếp vào thu nhập của ngời lao động.
Quỹ BHYT đợc nộp lên cơ quan chuyên trách dới hình thức mua BHYT
để phục vụ và chăm sóc sức khoẻ cho công nhân viên nh: khám chữa bệnh, viện
phí...trong thời gian ốm đau, sinh đẻ bệnh tật.
1.5 Kinh phí Công đoàn
KPCĐ là một bộ phận quỹ đợc sử dụng chi tiêu cho hoạt động công
đoàn, quỹ này đợc hình thành trên cơ sở trích lập thẹo một tỷ lệ quy định trên
tổng số lơng thực tế phát sinh trong tháng tính vào chí phí sản xuất kinh doanh.
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHQLKD
2
Phạm Thị Lệ Trầm Lớp 5A07

Tỉ lệ trích KPCĐ là 2%, trong đó một phần nộp lên cơ quan quản lý cấp trên,
một phần để lại chi tiêu cho hoạt động công đoàn tại doanh nghiệp.
Nhìn chung KPCĐ không phải là nguồn nâng đỡ về mặt vật chất cho ngời
lao động nhng nó góp phần trau dồi lợi ích về mặt tinh thần cho ngời lao động,
KPCĐ đợc chi dùng trong những trờng hợp sau: phục vụ cho các hoạt động văn
hoá, tổ chức các hoạt động công đoàn, chăm lo bảo vệ quyền lợi cho ngời lao
động khi họ bị xâm phạm.
Các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ cùng với Tiền lơng phải trả công
nhân viên tạo thành chi phí nhân công trong tổng chi phí sản xuất kinh doanh.
Quản lý việc tính toán, trích lập, chi tiêu và sử dụng các quỹ tiền lơng, BHXH,
BHYT, KPCĐ có ý nghĩa không những đối với việc tính toán chi phí sản xuất
kinh doanh mà còn cả với việc đảm bảo quyền lợi của ngời lao động trong
doanh nghiệp.
2. Quỹ tiền lơng và chế độ tiền lơng.
2.1- Quỹ tiền lơng và yêu cầu quản lý quỹ lơng trong doanh nghiệp
Quỹ tiền lơng trong các doanh nghiệp là toàn bộ số tiền lơng phải trả
cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp do doanh nghiệp trực tiếp sử dụng và
quản lý theo số lợng, chất lợng lao động, nó bao gồm các khoản sau:
- Tiền lơng tính theo thời gian
- Tiền lơng tính theo sản phẩm
- Tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian ngừng sản xuất do
nguyên nhân khách quan, do điều động đi làm nghĩa vụ, nghỉ phép hoặc đi học
trong phạm vi chế độ quy định.
- Tiền thởng có tính chất thờng xuyên.
- Tiền phụ cấp làm đêm, làm thêm ca, làm ngoài giờ.
- Tiền phụ cấp trách nhiệm.
Thu nhập của ngời lao động gồm tiền lơng và các khoản tiền trả khác
(thờng gọi tắt là Tiền lơng và Tiền thởng). Tiền lơng và Tiền thởng trong các
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHQLKD
3

Phạm Thị Lệ Trầm Lớp 5A07
doanh nghiệp hiện nay thực hiện theo nghị định 26 CP ngày 23/5/1993 của
Chính phủ và thông t liên bộ số 20/TT-LB ngày 2/6/1993 của liên bộ TB-LĐ-
XH và Bộ Tài chính. Theo đó, nhà nớc quản lý quỹ tiền lơng của doanh nghiệp
nhà nớc bằng cách quy định xét duyệt định mức chi phí tiền lơng, thờng gọi là
đơn giá tiền lơng.
Đơn giá tiền lơng đợc tính căn cứ vào bậc lơng, bảng lơng, các chế độ
phụ cấp và theo các định mức kinh tế kỹ thuật hợp lý. Đơn giá tiền lơng đợc
điều chỉnh theo biến động giá cả thị trờng trong từng thời kỳ.
Cụ thể có 3 cách xác định đơn giá tiền lơng nh sau:
Đơn giá tiền lơng tính trên đơn vị sản phẩm (hoặc sản phẩm quy đổi):
đợc xác định dựa trên các yếu tố nh hệ số và định mức lơng theo cấp bậc công
việc, định mức sản phẩm , định mức thời gian, định mức lao động của viên chức
và mức phụ cấp lơng các loại theo quy định của nhà nớc.
Đơn giá tiền lơng tính trên lơi nhuận kế hoạch: cách này thờng áp dụng
cho các đoành nghiệp sản xuất kinh doanh nhiều loại sản phẩm khác nhau nhng
có định mức lao động chi tiết do đó khó xác định chi phí tiền lơng trong tổng
chi phí, nó đợc tính bằng:
Đơn giá tiền lơng =
Tổng số lao động x tiền lơng bình quân
Tổng lợi nhuận kinh tế
Đơn giá tiền lơng tính trên doanh thu:
Đơn giá tiền lơng =
Tổng số lao động x Tiền lơng bình quân
Tổng lợi nhuận kinh tế
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHQLKD
4
Phạm Thị Lệ Trầm Lớp 5A07
2.2. Các chế độ tiền lơng
2.2.1. Trả lơng theo thời gian

Đây là hình thức trả lơng cho ngời lao động căn cứ vào thời gian làm
việc, cấp bậc lơng (hoặc chức danh) và thang lơng (hệ số lơng). Hình thức này
chủ yếu áp dụng cho lao động gián tiếp, công việc ổn định hoặc có thể cho cả
lao động trực tiếp mà không định mức đợc sản phẩm.
Tiền lơng tháng =
Số ngày làm việc thức tế của ngời lao
động trong một tuần
x
Đơn giá tiền
lơng ngày
Tiền lơng tuần =
Tiền lơng tháng x 12 tháng
52 tuần
Tiền lơng ngày =
Tiền lơng tháng
Số ngày làm việc theo quy định của một tháng
Lơng ngày căn cứ để tính trợ cấp BHXH phải trả cán bộ công nhân viên
và trả lơng trong các ngày hội họp, học tập.
Tiền lơng giờ =
Tiền lơng ngày
8 giờ
Lơng giờ là căn cứ để tính phụ cấp làm thêm giờ.
Tiền lơng trả theo thời gian giản
đơn
=
Số thời gian làm việc
thực tế
x
Đơn giá tiền
lơng

Tiền lơng trả theo thời gian có thởng
Thực chất đây là hình thức kết hợp giữa trả lơng theo thời gian lao động
giản đơn và tiền thởng thờng xuyên từ quỹ lơng. Phần tiền thởng tuỳ theo mức
độ hoàn thành nhiệm vụ do đó có tác dụng thúc đẩy, khuyến khích nhân viên
hơn tuy nhiên vẫn còn cha thực sự gắn với kết quả lao động và trình độ chuyên
môn của ngời lao động.
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHQLKD
5
Phạm Thị Lệ Trầm Lớp 5A07
2.2.2. Trả lơng theo sản phẩm
Là hình thức trả lơng cho ngời lao động căn cứ vào số lợng, chất lợng sản
phẩm, lao vụ đã hoàn thành và đơn giá tiền lơng tính cho một đơn vị sản phẩm
lao vụ đó. Việc trả lơng theo sản phẩm có thể đợc thực hiện theo nhiều dạng
khác nhau:
Trả lơng theo sản phẩm cá nhân trực tiếp: hình thức này thờng đợc áp
dụng cho các đối tợng làm việc độc lập, công nhân trực tiếp sản xuất, công việc
có thể định mức, kiểm tra và nghiệm thu sản phẩm .
Lơng phải trả = Đơn giá x Sản lợng sản phẩm hoàn thành
Đơn giá =
Tiền lơng theo cấp bậc công việc giờ hoặc ngày
Định mức sản lợng giờ, ngày hoặc tháng
Đơn giá =
Tiền lơng theo cấp bậc công
việc giờ làm hoặc ngày
x
Định mức thời gian đơn vị
sản phẩm
Trả lơng theo sản phẩm cá nhân gián tiếp: Hình thức này thờng đợc áp
dụng cho những công nhân, nhân viên gián tiếp sản xuất mà công việc của họ
ảnh hởng nhiều đến kết quả lao động của công nhân trực tiếp sản xuất nên ngời

ta dựa vào năng suất chất lợng, kết quả công việc của công nhân trực tiếp để
tính lơng.
Tiền lơng =
Đơn giá tiền lơng
công nhân phụ
x
Mức độ hoàn thành sản phẩm của
công nhân chính
Tiền lơng theo sản phẩm nhóm lao động (tập thể) : Theo hình thức này
thì doanh nghiệp trả lơng cho ngời lao động theo nhóm(đội, xởng...) sau đó tiền
lơng nhóm đợc chia cho từng ngời lao động trong nhóm căn cứ vào lơng cơ bản
và thời gian làm việc thực tế của từng ngời.
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHQLKD
6
Phạm Thị Lệ Trầm Lớp 5A07
Công thức tính lơng
L
i
=

ii
T
KT
L
.
x T
i
x K
i
Trong đó: L

i
là tiền lơng của công nhân i.
L
T
là tiền lơng sản phẩm của cả tổ.
T
i
là thời gian làm việc thực tế của công nhân i.
K
i
là hệ số cấp bậc của công nhân i.
Hình thức trả lơng khoán: Tiền lơng trả cho công nhân hay nhóm đợc
quy định trớc cho một khối lợng công việc, sản phẩm nhất định theo đơn giá
khoán. Nếu đối tợng nhận khoán là tập thể thì tiền lơng tính cho từng ngời công
nhân sẽ đợc thực hiện nh phơng pháp tính lơng sản phẩm cho nhóm lao động .
Lơng theo sản phẩm có thởng : ngoài lơng tính theo sản phẩm trực tiếp
ngời lao động còn đợc hởng tiền thởng nh thởng tăng năng suất lao động, thởng
do tiết kiệm vật t, tiết kiệm nguyên vật liệu, thởng do nâng cao chất lợng sản
phẩm ...
L
th
= L +
( )
100
. HML +
Trong đó: L
th
là tiền lơng theo sản phẩm có thởng.
L là tiền lơng theo sản phẩm trực tiếp.
M là tỉ lệ % lơng vợt mức kế hoạch.

H là tỉ lệ % sp vợt mức kế hoạch.
Tiền lơng theo sản phẩm luỹ tiến: Theo hình thức này ngời phơng pháp
vừa đợc hởng lơng theo sản phẩm trực tiếp cộng thêm tiền lơng theo tỉ lệ luỹ
tiến đợc tính căn cứ vào mức độ vợt định mức sản xuất sản phẩm.
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHQLKD
7
Phạm Thị Lệ Trầm Lớp 5A07
2.2.3. Một số hình thức trả lơng khác
Ngoài các hình thức trả lơng chủ yếu trên, tuỳ theo quy mô, điều kiện và
đặc thù tổ chức sản xuất kinh doanh tại mỗi doanh nghiệp mà có thể áp dụng
trong một số hình thức trả lơng sau:
- Tiền lơng tính theo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cuối cùng.
- Tiền lơng tính theo nhóm quỹ lơng.
- Tiền lơng tính theo định mức biên độ.
- Tiền lơng theo chức vụ, thâm niên...
II - Nội dung kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
1. Nội dung kế toán tiền lơng
1.1. Chứng từ và Tài khoản sử dụng
Chứng từ
- Bảng chấm công.
- Phiếu nghiệm thu thành phẩm.
- Phiếu xác nhận sản phẩm, công việc hoàn thành.
- Bảng thanh toán tiền lơng.
- Bảng thanh toán BHXH.
- Bảng thanh toán tiền thởng.
Tài khoản
Tài khoản 334: "Phải trả công nhân viên" dùng để phản ánh các khoản
phải trả và tình hình thanh toán cho cán bộ công nhân viên về tiền lơng, tiền
công, tiền thởng, các khoản trợ cấp...
Kế toán có thể mở các tài khoản cấp 2:

Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHQLKD
8
Phạm Thị Lệ Trầm Lớp 5A07
TK 3341 "Tiền lơng": dùng để hạch toán các khoản tiền lơng, tiền thởng,
các khoản phụ cấp, trợ cấp có tính chất lơng(tính vào quỹ lơng của doanh
nghiệp)
TK 3342 "Các khoản khác": dùng để hạch toán các khoản tiền trợ cấp,
tiền có nguồn bù đắp riêng nh trợ cấp BHXH, trợ cấp khó khăn từ quỹ phúc lợi,
tiền thởng thi đua từ quỹ khen thởng...
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan khác:
- TK 111 : Tiền mặt
- TK 112 : Tiền gửi ngân hàng
- TK 622 : Chi phí nhân công trực tiếp
- TK 627 : Chi phí sản xuất chung
- TK 641 : Chi phí bán hàng
- TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp...
1.2. Phơng pháp kế toán tiền lơng
a. Hàng tháng tính lơng phải trả cho công nhân viên và phân bổ cho
các đối tợng sử dụng, kế toán ghi
Nợ TK 622 , 6271, 6411, 6421
Có TK 334 Phải trả cán bộ công nhân viên
b. Tính tiền thởng phải trả công nhân viên trong tháng:
Nợ TK 43 1 - Quỹ khen thởng phúc lợi
Có TK 334- Phải trả công nhân viên
c. Các khoản khấu trừ vào thu nhập của công nhân viên
Nợ TK 334- Tổng số các khoản khấu trừ
Có TK 141 - số tạm ứng trừ vào lơng
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHQLKD
9
Phạm Thị Lệ Trầm Lớp 5A07

Có TK138 các khoản bồi thờng thiệt hại, tiền nhà, điện, nớc...
Có TK 333 - thuế thu nhập phải nộp
d. Khấu trừ vào lơng khoản BHXH, BHYT
Nợ TK 334 6% lơng cơ bản
Có TK 3383, 3384 : BHXH , BHYT
e. Trả lơng cho cán bộ công nhân viên bằng tiền
Nợ TK 334
Có TK 111,112
f. Trả lơng cho cán bộ công nhân viên bằng vật t, hàng hoá
- Ghi nhận giá vốn
Nợ TK 632
Có TK 152,155
- Ghi nhận giá thanh toán
Nợ TK 334 - tổng giá thanh toán cho công nhân viên (có thuế
GTGT)
Có TK 512 giá thanh toán không có thuế GTGT
Có TK 33311 - thuế GTGT phải nộp
g. Các khoản trợ cấp, BHXH phải trả cho ngời lao động có tính chất
nh lơng
Nợ TK 338
Có TK 334
h. Lơng công nhân đi vắng cha rỉnh doanh nghiệp tạm giữ hộ, kế toán
ghi
Nợ TK 334
Có TK 3388 (số tiền giữ hộ)
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHQLKD
10
Phạm Thị Lệ Trầm Lớp 5A07
Doanh nghiệp trả tiền lơng đã giữ hộ cho công nhân viên:
Nợ TK 3388

Có TK 111 (số tiền giữ hộ)
k. Trích trớc lơng công nhân nghỉ phép
- Hàng tháng, khi tính trớc tiền lơng nghỉ phép của công nhân tực tiếp
sản xuất, kế toán ghi:
Nợ TK 622
Có TK 335
- Số tiền lơng công nhân nghỉ phép thực tế phải trả, kế toán ghi:
Nợ TK 335
Có TK 334
- Cách tính mức trích trớc nh sau:
Mức trích trớc theo
kế hoạch của công nhân
sản xuất trực tiếp
=
Tiền lơng thực tế phải trả
công nhân sản xuất trực tiếp
trong tháng
x
Tỉ lệ trích
trớc
Tỉ lệ trích trớc (%) =
Tổng lơng phép kế hoạch năm của công
nhân sản xuất trực tiếp
Tổng lơng cơ bản kế hoạch năm của công
nhân sản xuất trực tiếp
x 100%
Sơ đồ hạch toán tiền lơng (Phụ lục 01 )
2. Nội dung kế toán các khoản trích theo lơng
2.1, Chứng từ và tài khoản sử dụng
Chứng từ

- Bảng thanh toán lơng.
- Bảng thanh toán BHXH.
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHQLKD
11
Phạm Thị Lệ Trầm Lớp 5A07
- Phiếu nghỉ hởng BHXH và một số hoá đơn, chứng từ khác liên quan.
Tài khoản
TK 338 "phải trả, phải nộp khác": Là tài khoản dùng để phản ánh các
khoản phải trả, phải nộp BHXH, BHYT, KPCĐ, trị giá tài sản thừa chờ xử lý,
các khoản vay mợn tạm thời, các khoản thu hộ, giữ hộ.
Tài khoản 338 chi tiết thành 5 tài khoản cấp hai:.
- TK 3381 : tài sản thừa chờ xử lý.
- TK 3382 :kinh phí công đoàn
- TK 3383 : BHXH
- TK 3384 : BHYT
- TK 338 8 : phải trả phải nộp khác
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản khác nh:.
TK 111 - tiền mặt
TK 112 - tiền gửi ngân hàng
TK 138 - phải thu khác
TK 333 - thuế và các khoản phải nộp
2.2. Phơng pháp kế toán các khoản trích theo lơng
a. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
Nợ TK 622, 627, 641, 642
Có TK 3382 : KPCĐ (=2%lơng thực tế).
Có TK 3383 : BHXH (= 1 5 % lơng cơ bản).
Có TK 3384 : BHYT (=2% lơng cơ bản).
b. Khấu trừ vào lơng khoản BHXH, BHYT
Nợ TK334: (=6% lơng cơ bản của công nhân viên)
Có TK 3383: BHXH (=5% lơng cơ bản).

Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHQLKD
12
Phạm Thị Lệ Trầm Lớp 5A07
Có TK 3384: BHYT (I % lơng cơ bản).
c. Nộp BHXH, mua BHYT, nộp KPCĐ và chi tiêu KPCĐ tại đơn vị
Nợ TK 3382:(nộp 1% cho cơ quan cấp trên, 1% chi tiêu tại cơ sở)
Nợ TK 3383 : BHXH (=20% lơng cơ bản)
Nợ TK 3384 : BHYT (=3 % lơng cơ bản)
Có TK 111, 112
d. Tính số BHXH trả cho cán bộ công nhân viên.
Nợ TK 3383
Có TK 334
e. Chỉ tiêu quỹ BHXH, KPCĐ tại đơn vị kế toán ghi
Nợ TK 3382, 3383
Có TK 111, 112
f. BHXH và KPCĐ chi vợt đợc cấp bù kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112 (số tiền đợc cấp bù đã nhận)
Có TK 3388
g. Thanh toán BHXH cho công nhân viên
Nợ TK 334
Có TK 111,112
Sơ đồ hạch toán các khoản trích theo lơng (Phụ lục 02)
Chơng II
Thực trạng kế toán tiền lơng và
các khoản trích theo lơng tại Xí nghiệp
thơng mại mặt đất nội bài
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHQLKD
13
Phạm Thị Lệ Trầm Lớp 5A07
I. Giới thiệu tổng quan về Xí nghiệp

1. Quá trình hình thành và phát triển:
Ngày 01/06/1993, Cục trởng Cục Hàng không dân dụng Việt Nam đã ra
quyết định số 441/CAAV thành lập Xí nghiệp phục vụ kỹ thuật thơng mại mặt
đất Nội bài Tên giao dịch quốc tế là: Nội bài international Aiport ground
services. Viết tắt là: NIAGS.
Lúc mới thành lập Xí nghiệp chỉ có 200 cán bộ, công nhân viên, những
cán bộ công nhân viên từ bộ đội chuyển sang, trình độ nghiệp vụ không có,
ngoại ngữ không đồng đều thời gian này hầu hết các quy trình phục vụ cha đợc
tiêu chuẩn hoá, kỷ luật lao động lỏng lẻo. Ban lãnh đạo mới của Xí nghiệp dã
tiến hành các biện pháp tích cực trong các lĩnh vực quản lý, kỷ luật chuyên
môn....kết quả chất lợng phục vụ từng bớc đợc nâng cao, cán bộ công nhân viên
đã đi vào nề nếp làm việc, hình thành lên tác phong lao động của những ngời
làm công tác dịch vụ trong nền sản xuất hiện đại.
Năm 1998 Xí nghiệp đã nhận đợc bằng khen của Chính phủ - phần thởng
cao quý cho công tác sản xuất, kinh doanh và công tác xã hội trong những năm
1996-1998.
Ngày 30/06/1997 Hội đồng quản trị Tổng công ty hàng không Việt Nam
quyết định đổi tên Xí nghiệp phục vụ kỹ thuật thơng mại mặt đất Nội bài thành
Xí nghiệp thơng mại mặt đất Nội bài tên giao dịch quốc tế vẫn là NIAGS.
Xí nghiệp thơng mại mặt đất Nội bài là một doanh nghiệp nhà nớc, đơn vị
thành viên của Tổng công ty hàng không Việt Nam, hoạt động trong dây
chuyền hàng không đờng bộ, có mối quan hệ mật thiết về lợi ích kinh tế, tài
chính với các đơn vị thành viên khác. Để thực hiện tốt nhiệm vụ do Tổng công
ty và nhà nớc giao cho.
2. Nhiệm vụ của Xí nghiệp.
Xí nghiệp có nhiệm vụ cung ứng các dịch vụ kỹ thuật thơng mại mặt đất
cho tàu bay và các đối tợng vận tải hàng hải hàng không, các dịch vụ liên quan
đến dây chuyền vận chuyển vận tải hàng không đồng bộ.
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHQLKD
14

Phạm Thị Lệ Trầm Lớp 5A07
3. Cơ cấu tổ chức của xí nghiệp
Xí nghiệp thơng mại mặt đất Nội Bài đợc tổ chức theo mô hình trực tuyến
tham mu. Giám đốc Xí nghiệp quản lý và chỉ đạo trực tiếp đến từng phòng
ban chức năng. (Phụ lục 03 )
3.1. Ban giám đốc.
- Giám đốc Xí nghiệp là ngời đại diện pháp nhân của Xí nghiệp chịu trách
nhiệm trớc Xí nghiệp, trớc pháp luật về quản lý và điều hành mọi hoạt động của
Xí nghiệp. Giám đốc là ngời có quyền điều hành và quản lý cao nhất trong Xí
nghiệp.
- Phó giám đốc giúp giám đốc, điều hành một số lĩnh vực hoạt động của Xí
nghiệp theo sự phân công của giám đốc.
3.2. Các phòng ban chức năng bao gồm:
- Phòng tổ chức hành chính
- Phòng kế hoạch
- Phòng tài chính- kế toán
- Trung tâm điều hành
Các phòng ban chức năng không có quyền kiểm soát trực tiếp hoạt động
của các bộ phận trực tuyến mà chỉ là bộ phận giúp việc cho giám đốc. Mỗi
phòng ban có chức năng phụ trách một lĩnh vực cụ thể. Các quyết định của bộ
phận chức năng chỉ có ý nghĩa về mặt hành chính đối với các bộ phận trực
tuyến khi đã thông qua.
3.3. Bộ phận trực tuyến bao gồm
- Phòng phục vụ hành khách
- Phòng phục vụ hàng hoá
- Phòng tài liệu và hớng dẫn xếp
- Phòng phục vụ kỹ thuật sân đỗ
Tổ chức bộ máy quản lý theo mô hình này có u điểm là giải phóng các nhà
quản trị cấp cao, giám đốc điều hành công việc quản lý và điều hành doanh
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHQLKD

15
Phạm Thị Lệ Trầm Lớp 5A07
nghiệp, tận dụng đợc đội ngũ tham mu chuyên trách mà vẫn đảm bảo đợc tính
thống nhất trong quản lý.
Tổ chức bộ máy quản lý theo mô hình này sẽ đạt hiệu quả cao nếu nhà
quản trị cấp cao có một phơng pháp nghệ thuật phân quyền hợp lý, vừa tận dụng
đợc đội ngũ tham mu giàu kinh nghiệm lại vừa giảm bớt đợc gánh nặng trong
việc quản lý và điều hành doanh nghiệp.
4. Đặc điểm tổ chức kế toán của xí nghiệp:
4.1. Tổ chức bộ máy kế toán:
Bộ máy kế toán của Xí nghiệp đợc tổ chức thành một hệ thống đầy đủ
riêng biệt để thực hiện nhiệm vụ quản lý tài chính - vốn kinh doanh do Tổng
công ty giao cho và theo dõi mối quan hệ tài chính giữa Xí nghiệp với Tổng
công ty.
Hiện nay Xí nghiệp đang áp dụng hình thức kế toán tập trung, công tác kế
toán đợc chia ra từng chức năng riêng việc áp dụng tổ chc kế toán này đã đợc
nâng cao hiệu quả làm việc của phòng tài chính kế toán trong việc hạch toán
cung cấp thông tin và kiểm soát mọi nguồn tiền luân chuyển trong Xí nghiệp.
Phòng tổ chức kế toán đợc đặt dới sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc Xí
nghiệp. Bộ máy kế toán bao gồm 13 ngời: Một trởng phòng, một phó phòng và
các nhân viên kế toán chuyên quản. ( Phụ lục 04 )
4.2. Đặc điểm công tác kế toán.
Xí nghiệp Thơng mai mặt đất Nội Bài là doanh nghiệp Nhà nớc trực
thuộc Tổng công ty hàng không Việt nam do vậy hệ thống tài khoản của Xí
nghiệp đã và đang sử dụng Hệ thống tài khoản của Tổng công ty hàng không
Việt Nam quy định dựa trên hệ thống tài khoản cơ bản của Nhà nớc 1141-TC/
QĐ/CĐCT ngày 1/1/1995 của Bộ tài chính.
Hệ thống báo cáo tài chính của Công ty bao gồm : Báo cáo Thuế ; Báo cáo
tiền lơng ; Báo cáo doanh thu ; Báo cáo chi phí....
- Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp Nhập trớc xuất trớc.

Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHQLKD
16
Phạm Thị Lệ Trầm Lớp 5A07
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng
năm
- Cuối năm Công ty lập báo cáo quyết toán gửi lên Bộ tài chính duyệt.
Hiện nay Xí nghiệp đang sử dụng các sổ kế toán sau :
- Sổ tổng hợp , Sổ chi tiết các tài khoản,
- Báo cáo kế toán tổng hợp, bảng cân đối kế toán, báo cáo lu chuyển tiền
tệ, kết quả hoạt động kinh doanh.
- Hình thức sổ kế toán đợc áp dụng tại xí nghiệp là Chứng từ ghi sổ. (Phụ
lục 05 )
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHQLKD
17
Phạm Thị Lệ Trầm Lớp 5A07
5. Một số chỉ tiêu mà công ty đạt đợc.
Qua bảng trên ta thấy tình hình hoạt động của công ty trong những năm vừa qua
ngày càng có lãi, doanh thu và lợi nhuận ngày càng tăng.
II. Tình hình thực tế công tác kế toán tiền lơng của xí nghiệp
thơng mại mặt đất nội bài.
1. Kế toán tiền lơng
1.1 Nội dung quỹ tiền lơng tại xí nghiệp
Quỹ tiền lơng của Xí nghiệp bao gồm tiền lơng trả cho ngời lao động
trong thời gian làm việc thực tế, trong thời gian nghỉ việc hoặc đi học, các loại
phụ cấp, làm thêm giờ...
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHQLKD
Chỉ tiêu 2001 2002 2003
Doanh thu
(triệu đồng)
121.519.751.405 119.129.874.929 136.400986.201

Lợi nhuận
(Triệu đồng)
29.741.080.072 26.671.796.886 33.234.876.655
Nộp ngân sách
(Triệu đồng)
62.781.508 59.575.338 59.575.338
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
(Triệu đồng)
2.547.115.091 3.786.117.269 5.496.568.512
18
Phạm Thị Lệ Trầm Lớp 5A07
1.2 Các hình thức trả lơng và phơng pháp tính lơng
Hiện nay Xí nghiệp thơng mại mặt đất Nội Bài áp dụng hình thức trả lơng
theo thời gian kết hợp trả lơng theo năng suất lao động. Hình thức trả lơng này áp
dụng cho toàn thể CBCNV trong xí nghiệp và đợc xác định nh sau:
Tiền lơng của một CBCNVtrong xí nghiệp = Tiền lơng chế độ + tiền l-
ơng năng suất
Lơng cơ bản = Mức lơng tối thiểu x Hệ số cấp bậc
Lơng cơ bản
Lơng chế độ = x Số ngày làm việc thực tế
Số ngày làm việc theo ché độ
Ví dụ
Anh Nguyễn Hải Quang ở phòng kế hoạch có:
Lơng cơ bản = 290.000 x 2,26 = 655.400 đ
Trong tháng 01 số ngày làm việc thực tế của anh là 17 ngày:
Vậy lơng thời gian anh nhận đợc trong tháng 01 là:
655.400 : 17 x 17 = 655.400đ
a. Phơng pháp tính lơng theo năng xuất:
Hình thức trả lơng này đợc áp dụng cho toàn thể CBCNV trong xí nghiệp

Tiền lơng năng suất Tổng quĩ lơng năng suất của xí nghiệp
của một điểm =
Tổng điểm toàn xí nghiệp
Tổng quĩ lơng năng suất = Tổng quĩ lơng - Tổng lơng cơ bản
Tổng điểm của xí nghiệp = Tổng điểm của toàn bộ CBCNV trong xí nghiệp
Ví dụ :
Trong tháng 01/2003 có các số liệu về lơng của xí nghiệp nh sau:
Tổng quĩ lơng xí nghiệp: 1.954.273.363 đ
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHQLKD
19
Phạm Thị Lệ Trầm Lớp 5A07
Tổng lơng chế độ: 577.776.697 đ
Tổng điểm của xí nghiệp: 34.029,97 điểm
Vậy tổng lơng năng xuất = 1954.273.363 577.776.697 = 1376.496.666 đ
Tiền lơng 1.376.496.666
năng suất = = 40.449,54đ
của một điểm 34.029,97
Vậy tổng điểm của 1 ngời là:
(Tổng số ngày công thực tế + Tổng công đi học + Đi phép ) x ( Hệ
số thâm niên + Hệ số trách nhiệm )
Ví dụ :
Tổng điểm của anh Nguyễn Hải Quang ở phòng hành chính có tổng số
ngày công thực tế 17, công đi học và phép không có vậy :
Tổng điểm của anh Quang = ( 17 + 0 + 0 ) x ( 0.05 + 3,5 ) = 60,35
Vậy tổng số tiền lơng năng xuất 1 tháng của anh Quang là:
Tổng điểm x Tiền lơng năng xuất của một điểm
60,35 x 40.449,54 = 2.441.130 đ
1.3 Phơng pháp tính thởng
Bên cạnh việc trả lơng cho công nhân viên theo phơng pháp trên. Công
ty còn có chế độ tiền thởng. Hiện nay xí nghiệp đang áp dụng trả thởng theo quí

và phơng pháp tính nh sau:
Tổng quĩ tiền thởng
1 điểm thởng =
Tổng điểm của tháng 1 + tháng 2 + Tháng 3
Ví dụ :
Trong quí I 2003 có các số liệu nh sau:
Tổng quĩ tiền thởng là: 2.201.483.710 đ
Tổng điểm của 3 tháng là: 393.196,36 điểm
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHQLKD
20
Phạm Thị Lệ Trầm Lớp 5A07
2.201.483.710
1 điểm thởng = = 7.508,56 đ
393.196,36
Tiền thởng = Tổng điểm cả quí x Tiền thởng 1 điểm
Ví dụ :
Tổng điểm của anh Quang trong quí I năm 2003 nh sau:
Tháng 1 : 60,35
Tháng 2 : 74,55
Tháng 3 : 74,55
Tổng điểm trong quí I năm 2003 là: 209,45
Vậy tổng tiền thởng anh Quang đợc nhận trong quí I là
209,45 x 7.508,56 = 1.572.667
d. Phơng pháp xác định tiền lơng thực tế của cán bộ công nhân viên tại xí
nghiệp là:
Tồng số ngày
công thực tế
+
Tổng công
đi học

+
Đi
phép
x
Hệ số
thâm niên
+
Hệ số trách
nhiệm
Ví dụ :
Anh Quang ở phòng hành chính có lơng chế độ là: 655.400đ lơng năng
xuất là: 2.441.130đ
Vậy lơng của anh Quang trong tháng 3/2003 là:
655.400 + 2.441.130 = 3.096.530đ
Các khoản giảm trừ vào thu nhập của anh Quang có BHXH, BHYT
655.400 x 6% = 39.324đ
Thuế thu nhập cá nhân anh phải nộp là:
(3.096.530 - 3.000.000) x 10% = 9653
Ngày 10/3 anh đã tạm ứng lơng kỳ I là 700.000đ
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHQLKD
21
Phạm Thị Lệ Trầm Lớp 5A07
Vậy lơng kỳ II anh thực nhận là
3.096.530 - 39.324 - 700.000 9653 = 2.347.553
1.4. Chứng từ kế toán sử dụng để hạch toán tiền lơng
- Bảng ứng lơng kỳ I. (Phụ lục 06 )
- Bảng chấm công đợc lập cho từng bộ phận. (Phụ lục 07)
- Tổng hợp thanh toán lơng. ( Phụ lục 08 )
- Bảng phân bổ tiền lơng và BHXH (Phụ lục 09)
- Bảng thanh toán tiền thởng ( Phụ lục 10 )

1.5. Tài khoản kế toán sử dụng để hạch toán tiền lơng tại Công ty.
- TK 334 Phải trả công nhân viên
- TK 622 Chi phí nhân công trực tiêp
- TK 627 Chi phí sản xuất chung
- TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Ngoài ra còn có các tài khoản liên quan khác nh : TK 111, TK 112...
1.5.1. Sổ kế toán sử dụng.
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Sổ cái TK 334, sổ cái TK: 338, sổ cái TK: 111, 112, 622, 627, 642
1.5.2 Trình tự kế toán tiền lơng tại xí nghiệp ( Trích số liệu tháng 3 2003)
Tại xí nghiệp tiền lơng của bộ phận nhân viên trực tiếp thực hiện dịch vụ
đợc hạch toán vào TK 627 là không hạch toán vào TK 622 theo chế độ.
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHQLKD
22
Phạm Thị Lệ Trầm Lớp 5A07
(1) Đầu tháng kế toán kế toán tính Bảng thanh toán lơng và sau đó lập
chứng từ ghi sổ số 52 ( Phụ lục 12 ) để trích chi phí nhân công và chi
phí sản xuất kinh doanh và ghi:
(1) Tiền lơng kế toán phản ánh, tiền lơng phải trả cán bộ công nhân viên
của xí nghiệp kế toán ghi.
Nợ TK 627: 1.670.709.570
Nợ TK 642: 318.230.394
Có TK 334: 1.988.939.964
(2) Kế toán phản ánh tiền thởng theo quý.
Nợ TK 627: 1.849.246.316
Nợ TK 642: 352.237.394
Có TK 334: 2.201.483.710
(3) Dựa vào bảng phân bổ tiền lơng và BHXH để tính mức khấu trừ vào l-
ơng của CBCNV khoản BHXH, BHYT sau đố kế toán ghi:
Nợ TK 334: 34.666.601

Có TK 338: 34.666.601
(4) Trên cơ sở Bảng thanh toán tiền lơng kế toán lập Chứng từ ghi sổ Số
51( Phụ lục 11), Số 54 ( Phụ lục 14) trả tiền lơng cho CBCNV, kế toán
ghi:
Nợ TK 334: 1.954.273.363
Có TK 111: 1.954.273.363
(5) Kế toán lập Bảng thanh toán BHXH, lập chứng từ ghi sổ số 56 ( Phụ
lục 16) để tính mức BHXH phải trả CNV trong quí I, Kế toán ghi:
Nợ TK 338: 58.078.104
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHQLKD
23
Phạm Thị Lệ Trầm Lớp 5A07
Có TK 334: 58.078.104
(6) Dựa vào bảng thánh toán BHXH. kế toán lập chứng từ ghi sổ (số 57)
để thanh toán BHXH cho CNV kế toán ghi
Nợ TK334: 58.078.104
Có TK 111: 58.078.104
(7) Kế toán lập Bảng thanh toán tiền thởng, lập chứng từ ghi sổ số 58
theo định khoản.
Nợ TK334: 2.201.483.710
Có TK 111: 2.201.483.710
Sơ đồ hạch toán tiền lơng tại xí nghiệp (Phụ lục 17)
2. Nội dung kế toán các khoản trích theo lơng tại xí nghiệp
2.1. Nội dung các khoản trích theo lơng tại xí nghiệp
Bảo hiểm xã hội : Theo đúng qui định của Nhà nớc, xí nghiệp Thơng
mại mặt đật nội bài trích nộp 20% trên tổng quĩ lơng cơ bản. Trong đố
15% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của xí nghiệp, còn 5% trừ
vào thu nhập của CNV. Tiền BHXH đợc trích nộp theo quý.
Bảo hiểm y tế: Xí nghiệp trích theo chế độ của Nhà nớc là 3% trên
tổng quĩ lơng cơ bản. Trong đố 2% tính vào chi phí sản xuất kinh

doanh , 1% khấu trừ vào thu nhập của ngời lao động.
Kinh phí công đoàn: Xí nghiệp trích nộp 2% trên tổng tiền lơng thực
tế của ngời lao động và tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Ví dụ: Trong tháng 3 năm 2003
+ Quĩ lơng cơ bản của phòng kế hoặch là: 12.142.300
+ Quĩ lơng thực tế là: 48.018.220
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHQLKD
24
Phạm Thị Lệ Trầm Lớp 5A07
- Tính BHXH phải nộp
Tính vào chi phí sản xuất kinh doanh:
12.142.300 x 15% = 1.821.345
Trừ vào lơng của CNV:
12.142.300 x 5% = 607.115
Tổng số tiền BHXH phải nộp là: 2.428.460
- Tính BHYT phải nộp:
Tính vào chi phí sản xuất kinh doanh:
12.142.300 x 2% = 242.846
Trừ vào lơng nhân viên:
12.142.300 x 1% = 121.423
Tổng số tiền BHYT phải nộp là: 364.269
- Tính KPCĐ phải nộp : 48.012.220 x 2% = 960.364
Trừ vào lơng của công nhân: 48.012.220 x 1% = 4.801.222
Nhà nớc qui định chính sách BHXH nhằm đảm bảo về vật chất cũng nh tinh
thần góp phần ổn định đời sống cho ngời lao động khi họ bị thất nghiệp, gặp
rủi rohoặc khó khăn khác. Xí nghiệp đã thực hiện đúng quy định của nhà n-
ớc bằng cách trợ cấp cho CNV khi họ gặp những trờng hợp đó.
Kể toán căn cứ vào các chứng từ chừng thực của Bệnh viện để lập phiếu trợ cấp
theo lơng cơ bản và tỉ lệ % công nhân viên đợc hởng. Trờng hợp ốm đau đợc h-
ởng 75% lơng cơ bản, trông con ốm đợc hởng 70%.

Cách tính trợ cấp BHXH trả công nhân viên
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHQLKD
25

×