Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Bai: Mol

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.16 KB, 22 trang )


I. Mol là gì?
Nói 1 mol nguyên tử
sắt là một lượng sắt có
chứa N nguyên tử sắt
em hiểu như thế nào?
Mol là lượng chất có
chứa 6.10
23
nguyên tử
hoặc phân tử của chất đó.
+ Con số 6.10
23
được gọi
là số Avogađro, kí hiệu là
N
1 mol nguyên tử sắt là
một lượng sắt có chứa
6.10
23
nguyên tử sắt .
hay (N = 6.10
23
).

I. Mol là gì?
Vậy 1 mol chất bất kì
đều có số hạt là bao
nhiêu?
Mol là lượng chất có
chứa 6.10


23
nguyên tử
hoặc phân tử của chất đó.
+ Con số 6.10
23
được gọi
là số Avogađro, kí hiệu là
N hay (N = 6.10
23
).
Nói 1 mol phân tử nước
là một lượng nước có
chứa N phân tử nước
em hiểu như thế nào?
1 mol phân tử nước
là một lượng nước
có chứa 6.10
23
phân
tử nước.
+ Chú ý: 1 mol chất có
N = 6.10
23
hạt.

I. Mol là gì?
Mol là lượng chất có
chứa 6.10
23
nguyên tử

hoặc phân tử của chất đó.
+ Con số 6.10
23
được gọi
là số Avogađro, kí hiệu là
N hay (N = 6.10
23
).
+ Chú ý: 1 mol có
N = 6.10
23
hạt.
Em có biết?

II. Khối lượng mol là
gì?
Khối lượng mol (kí hiệu là
M) của một chất là khối
lượng tính bằng gam của N
nguyên tử hoặc phân tử chất
đó.
Làm bài tập sau:
Bài 3. Hãy tính khối
lượng mol của các chất
sau: Fe, H
2
S, HCl.
Đáp án.
MFe = 56 (g)
MH

2
S = 34 (g)
MHCl = 36,5 (g)

III. Thể tích mol
của chất khí là gì?
Thể tích mol của
chất khí là thể tích
chiếm bởi N phân tử
của chất khí đó.
1 mol của bất kì chất khí
nào, ở cùng điều kiện “nhiệt
độ, áp suất” thì thể tích của
chúng có bằng nhau hay
không?
1 mol
N
2
1 mol
CO
2
1 mol
H
2
MN
2
= 28g MCO
2
=44g MH
2

= 2g
VN
2
= VCO
2
= VH
2


III. Thể tích mol
của chất khí là gì?
Thể tích mol của chất
khí là thể tích chiếm
bởi N phân tử của
chất khí đó.
1 mol
N
2
1 mol
CO
2
1 mol
H
2
VN
2
= VCO
2
= VH
2

= 22,4 (l)
+ Nếu ở nhiệt độ O
O
C
và áp suất 1 atm được
gọi là khí ở điều kiện
tiêu chuẩn (đktc).

1 mol
N
2
1 mol
CO
2
1 mol
H
2
MN
2
= 28g MCO
2
=44g MH
2
= 2g
VN
2
= VCO
2
= VH
2


Tại sao 1 mol chất khí bất kì khác nhau ở cùng
điều kiện nhiệt độ, áp suất lại có thể tích bằng
nhau?

Sơ đồ trạng thái của chất khí
Ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất thể tích của 1
mol các chất khí bất kì đều bằng nhau.
KC >> KT
Thể tích
⊆ ⊆
1 mol chất khí bất kì khác nhau thì số hạt của chúng
đều là N = 6.10
23
Khoảng cách
Nhiệt độ, áp suất
So sánh thể tích khí ở điều kiện bình thường và khí
ở điều kiện tiêu chuẩn?

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×