Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quận Cẩm Lệ Đà Nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.93 MB, 129 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THỊ KIỀU HẠNH

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH QUẬN CẨM LỆ ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

Đà Nẵng - Năm 2018


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THỊ KIỀU HẠNH

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH QUẬN CẨM LỆ ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số: 60.34.02.01

Ngƣ

ƣ ng



n

o



PGS.TS. LÂM CHÍ DŨNG

Đà Nẵng - Năm 2018



MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu của đề tài ................................................................................ 3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 4
5. Bố cục đề tài .......................................................................................... 5
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu............................................................... 5
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI............................................... 11
1.1. KHÁI QUÁT VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ........................................ 11
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng ...................................................... 11
1.1.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng ................................................. 11
1.1.3. Nguyên tắc tín dụng ngân hàng .................................................... 13
1.2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI ................................................................................................................. 15
1.2.1. Cho vay tiêu dùng ......................................................................... 15

1.2.2. Nội dung và tiêu chí đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng......... 28
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG ............................................................................................................. 35
1.3.1. Nhóm nhân tố bên ngoài ............................................................... 35
1.3.2. Nhóm nhân tố bên trong ............................................................... 39
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 43
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẬN CẨM LỆ ĐÀ NẴNG ....................... 44
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẬN CẨM LỆ ĐÀ NẴNG .. 44


2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quận Cẩm Lệ Đà Nẵng................ 44
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quận Cẩm Lệ Đà Nẵng ............................ 45
2.1.3. Cơ cấu tổ chức Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam – Chi nhánh Quận Cẩm Lệ Đà Nẵng.............................................. 47
2.1.4. Khái quát kết quả hoạt động của Chi nhánh từ năm 2014 đến năm
2016 ................................................................................................................. 49
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH QUẬN CẨM LỆ ĐÀ NẴNG .................................................. 55
2.2.1. Bối cảnh hoạt động CVTD tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quận Cẩm Lệ Đà Nẵng .................... 55
2.2.2. Các chính sách về hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quận Cẩm Lệ Đà
Nẵng ................................................................................................................ 57
2.2.3. Thực trạng triển khai các nội dung hoạt động cho vay tiêu dùng tại

Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quận
Cẩm Lệ Đà Nẵng ............................................................................................. 58
2.2.4. Kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quận Cẩm Lệ Đà Nẵng................ 61
2.3. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM – CHI NHÁNH QUẬN CẨM LỆ ĐÀ NẴNG ..................................... 74
2.3.1. Những điểm thành công ................................................................ 74
2.3.2. Một số hạn chế trong hoạt động cho vay tiêu dùng ...................... 77


2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế .................................................. 78
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 82
CHƢƠNG 3. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẬN CẨM LỆ ĐÀ
NẴNG ............................................................................................................. 83
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ ................................................... 83
3.1.1. Định hƣớng kinh doanh chung của Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thành phố Đà Nẵng trong thời
gian tới ............................................................................................................. 83
3.1.2. Định hƣớng trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp
và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quận Cẩm Lệ Đà Nẵng .............. 85
3.1.3. Định hƣớng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quận Cẩm Lệ Đà
Nẵng ................................................................................................................ 87
3.2. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẬN CẨM LỆ ĐÀ NẴNG .. 90
3.3.1. Đối với Agribank chi nhánh Quận Cẩm Lệ Đà Nẵng: ................. 90

3.2.2. Đối với Agribank Chi nhánh Đà Nẵng ....................................... 100
3.2.2. Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc ..................................................... 101
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.............................................................................. 104
KẾT LUẬN .................................................................................................. 105
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản s o)


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT
Agribank

Ý NGHĨA
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thônViệt
Nam

Agribank Chi

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thônViệt

nhánh Đà Nẵng

Nam – Chi nhánh Thành phố Đà Nẵng

Agribank Chi
nhánh Quận Cẩm
Lệ Đà Nẵng

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thônViệt
Nam – Chi nhánh Quận Cẩm Lệ Đà Nẵng


CIC

Trung tâm thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nƣớc

CBCNVC

Cán bộ công nhân viên chức

CVTD

Cho vay tiêu dùng

ĐVT

Đơn vị tính

KH

Khách hàng

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

NHNN

Ngân hàng Nhà Nƣớc

NH


Ngân hàng

TSĐB

Tài sản đảm bảo

TCTD

Tổ chức tín dụng

CN

Chi nhánh


DANH MỤC CÁC BẢNG

Số

ệu

Tên bảng

bảng

Trang

Tỷ lệ cho vay tiêu dùng của Việt Nam so với khu vực


1

2.1

Kết quả nguốn vốn huy động giai đoạn 2014-2016

50

2.2

Dƣ nợ cho vay giai đoạn 2014-2016

52

2.3

Kết quả kinh doanh giai đoạn 2014-2016

54

2.4

Dƣ nợ cho vay tiêu dùng giai đoạn 2014-2016

61

2.5

Số lƣợng khách hàng và dƣ nợ bình quân cho vay tiêu


62

1

dùng trên một khách hàng giai đoạn 2014-2016
2.6

Thị phần CVTD của ngân hàng trên địa bàn giai đoạn

63

2014-2016
2.7

Cơ cấu dƣ nợ CVTD theo kỳ hạn giai đoạn 2014-2016

64

2.8

Cơ cấu dƣ nợ CVTD theo hình thức đảm bảo giai đoạn

65

2014-2016
2.9

Dƣ nợ cho vay tiêu dùng phân theo sản phẩm CVTD giai

66


đoạn 2014-2016
2.10

Mục tiêu chất lƣợng về thời gian xử lý khoản vay tiêu

68

dùng tại Agribank chi nhánh Quận Cẩm Lệ Đà Nẵng
2.11

Kết quả đo lƣờng sự hài lòng của khách hàng trong dịch

71

vụ cho vay tiêu dùng giai đoạn 2014-2016
2.12

Thực trạng kiểm soát dịch vụ cho vay tiêu dùng giai đoạn

72

2014-2016
2.13

Thu nhập cho vay tiêu dùng giai đoạn 2014-2016

73



1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết củ đề tài
Thời gian qua, hệ thống ngân hàng thƣơng mại liên tục đƣợc thành lập
và mở rộng mạng lƣới hoạt động dẫn đến cạnh tranh giữa các ngân hàng
thƣơng mại ngày càng gay gắt hơn, trong các lĩnh vực huy động, cho vay,
cung ứng dịch vụ... Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế, đời sống
của nhân dân đã đƣợc cải thiện đáng kể, nhu cầu chi tiêu phục vụ đời sống
ngày càng cao, đó là điều kiện thuận lợi cho hoạt động ngân hàng nói chung,
lĩnh vực cho vay tiêu dùng nói riêng phát triển. Nếu nhƣ ở các nƣớc phát
triển, tỷ trọng cho vay tiêu dùng thƣờng chiếm khoảng từ 40% đến 50% trên
tổng dƣ nợ, thì tỷ lệ này của các TCTD Việt Nam hiện chỉ chiếm tỷ trọng
khoảng 5% trên tổng dự nợ tín dụng. Qua đó cho thấy, với tốc độ phát triển
kinh tế mạnh mẽ nhƣ hiện nay và với số dân trên 95 triệu ngƣời đang mở ra
thị trƣờng cho vay tiêu dùng vô cùng rộng lớn và đầy tiềm năng.
Bảng 1. Tỷ lệ cho vay tiêu dùng của Việt Nam so với khu vực

(Theo Trí thức trẻ/BVSC (năm 2016))


2

Nhận thức đƣợc tiềm năng trên và dựa vào tiềm lực của mình là chi
nhánh đứng đầu các chi nhánh quận huyện của Agribank chi nhánh thành phố
Đà Nẵng cả về vốn và dƣ nợ trên địa bàn hoạt động, Agribank Chi nhánh
Quận Cẩm Lệ Đà Nẵng đã không ngừng nâng cao năng lực tài chính, đổi mới
công nghệ ngân hàng, nâng cao năng lực quản trị điều hành, mở rộng và nâng
cao chất lƣợng sản phẩm dịch vụ ngân hàng để đáp ứng nhu cầu ngày càng đa
dạng của khách hàng, gia tăng khả năng cạnh tranh. Cùng với sự phát triển

của các sản phẩm dịch vụ ngân hàng khác, hoạt động cho vay tiêu dùng tại
Agribank Chi nhánh Quận Cẩm Lệ Đà Nẵng đã có bƣớc phát triển đáng kể cả
về dƣ nợ cho vay, số lƣợng khách hàng và hiệu quả hoạt động mang lại. Mặt
khác, là một quận mới đƣợc thành lập từ năm 2005, quận Cẩm Lệ đang trong
quá trình đô thị hóa mạnh mẽ, có tốc độ tăng trƣởng cao, dân cƣ tập trung
ngày càng đông đúc, các nhu cầu về đời sống ngày một gia tăng. Vì vậy, đây
là điều kiện thuận lợi để ngân hàng mạnh dạn đầu tƣ vốn vào lĩnh vực này.
Tuy nhiên, so với lợi thế vốn có của mình thì hoạt động cho vay tiêu dùng của
Agribank Chi nhánh Quận Cẩm Lệ Đà Nẵng vẫn chƣa tƣơng xứng với tiềm
năng, lợi thế ấy. Vì vậy, hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng là một vấn đề
cần đƣợc đặt ra để Agribank chi nhánh khai thác hết thế mạnh của mình nhằm
mở rộng hoạt động kinh doanh, giảm thiểu rủi ro và gia tăng lợi nhuận trong
hoạt động kinh doanh.
Với những lý do nêu trên cần phải nghiên cứu để có những giải pháp phù
hợp từng bƣớc khắc phục những khó khăn và đẩy mạnh mở rộng thêm hình
thức cho vay tiêu dùng này và cũng không ngừng nâng cao chất lƣợng tín
dụng tiêu dùng cho Agribank Chi nhánh Quận Cẩm Lệ Đà Nẵng một cách
phù hợp và khoa học.
Về mặt học thuật, xuất phát từ khoảng trống nghiên cứu nhƣ đã đề cập ở
trên cũng tồn tại nhu cầu nghiên cứu.


3

Trên cơ sở nhu cầu thực tiễn và học thuật, tác giả chọn đề tài “Hoàn
thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quận Cẩm Lệ Đà Nẵng” để làm đề tài
nghiên cứu nhằm nhìn nhận và đánh giá lại hoạt động cho vay tiêu dùng trong
thời gian qua, để từ đó đề xuất ra những khuyến nghị thích hợp góp phần hoàn
thiện hoạt động này của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt

Nam – Chi nhánh Quận Cẩm Lệ Đà Nẵng trong thời gian đến là khá quan
trọng và cần thiết.
2. Mục tiêu củ đề tài
Mục tiêu tổng quát của đề tài là đề xuất các khuyến nghị nhằm hoàn
thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quận Cẩm Lệ Đà Nẵng.
Từ mục tiêu trên, các câu hỏi nghiên cứu đƣợc đặt ra để giải quyết nhƣ sau:
- Nội dung, đặc điểm của hoạt động Cho vay tiêu dùng và những nhân tố
ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng?
- Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quận Cẩm Lệ Đà Nẵng từ năm
2014 đến năm 2016?
- Những mặt thành công và những vấn đề còn hạn chế trong hoạt động
cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh Quận Cẩm Lệ Đà Nẵng?
- Những khuyến nghị nào cần đề xuất nhằm hoàn thiện hoạt động cho
vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam –
Chi nhánh Quận Cẩm Lệ Đà Nẵng cần tiến hành những giải pháp nào?
3. Đố tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đố tƣợng ng ên ứu
Luận văn tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt


4

động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam – Chi nhánh Quận Cẩm Lệ Đà Nẵng.
- P ạm v ng ên ứu: Phân tích các vấn đề liên quan đến hoạt động
cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh Quận Cẩm Lệ Đà Nẵng từ năm 2014 đến năm 2016.

+ Nội dung: Đề tài chỉ tập trung phân tích, đánh giá đến hoạt động cho
vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam –
Chi nhánh Quận Cẩm Lệ Đà Nẵng. Từ đó đƣa ra các khuyến nghị nhằm hoàn
thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam nói chung và Chi nhánh Quận Cẩm Lệ Đà Nẵng nói riêng.
+ Không gian:
Đề tài đƣợc thực hiện tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam - Chi nhánh Quận Cẩm Lệ Đà Nẵng.
+ Thời gian:
Phạm vi nghiên cứu về thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng trong
khoảng thời gian từ 2014 – 2016. Những khuyến nghị về phƣơng hƣớng và
giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Quận Cẩm Lệ Đà Nẵng
đƣợc xem x t nghiên cứu áp dụng cho giai đoạn 2017- 2020 và một số năm
tiếp theo.
4. P ƣơng p áp ng ên ứu
- Sử dụng phƣơng pháp thu thập, đọc, tổng quan tài liệu; thực hiện đối
chiếu, phân tích, tổng hợp các nguồn thông tin để chuẩn bị nội dung cơ sở lý
luận về hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thƣơng mại.
- Phần đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Quận Cẩm Lệ
Đà Nẵng:


5

+ Phƣơng pháp quan sát: Quan sát thực tế các quy trình nghiệp vụ để nắm
bắt, hiểu rõ đƣợc hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Quận Cẩm Lệ Đà Nẵng.
+ Thu thập thông tin, số liệu và các tài liệu liên quan từ Phòng Kế hoạch

kinh doanh dƣ nợ cho vay tiêu dùng theo đối tƣợng khách hàng, theo kỳ hạn,
theo số lƣợng, theo mục đích sử dụng và theo hình thức bảo đảm, tỷ lệ nợ xấu
trong cho vay tiêu dùng… năm 2014, 2015, 2016.
+ Trên cơ sở nguồn dữ liệu thứ cấp, tác giả sử dụng phƣơng pháp so
sánh, thống kê mô tả, phân tích số liệu các năm thuộc thời gian nghiên cứu để
thấy rõ đƣợc thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Quận Cẩm Lệ Đà Nẵng.
- Phần khuyến nghị: Sử dụng phƣơng pháp tổng hợp, phân tích, suy
luận logic, tổng kết để kiểm chứng thực tiễn, thể hiện tính nhất quán giữa kiến
thức lý luận, kiến thức thực tiễn và các giải pháp đề xuất.
5. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn đƣợc kết cấu gồm 3 chƣơng.
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng
thƣơng mại
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quận Cẩm Lệ Đà
Nẵng.
Chƣơng 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh
Quận Cẩm Lệ Đà Nẵng
6. Tổng qu n tà l ệu ng ên ứu
Trong quá trình nghiên cứu đề tài:“Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu
dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi


6

nhánh Quận Cẩm Lệ Đà Nẵng”, tác giả đã thu thập, tìm hiểu và tham khảo
một số bài báo khoa học, luận văn thạc sỹ đã đƣợc công bố có nội dung tƣơng
tự làm nền tảng cho quá trình hoàn thành luận văn nhƣ sau:

* Các bài báo trên các tạp chí khoa học
- Bài viết “Giải pháp phát triển dịch vụ cho vay tiêu dùng tại Việt Nam”
của tác giả Thạc sĩ Trần Thị Thanh Tâm, Tạp chí Tài Chính kỳ 2 tháng
2/2016. Bài viết nêu lên một số lợi ích của hoạt động cho vay tiêu dùng nhƣ:
Nâng cao cơ hội tiếp cận tài chính cho ngƣời dân; góp phần gia tăng sự hiểu
biết về tài chính cho các nhóm khách hàng mới, tầng lớp dân cƣ ít tiếp cận các
dịch vụ ngân hàng; góp phần làm giảm nhu cầu đối với các dịch vụ tín dụng
phi chính thức, hạn chế cho vay nặng lãi, “tín dụng đen” đang ngày càng gia
tăng và biến tƣớng trong xã hội hiện nay và cho vay tiêu dùng là một công cụ
quan trọng làm kích cầu tiêu dùng. Đồng thời, bài viết cũng đƣa ra một số
kiến nghị đối với các cơ quan chức năng giúp thúc đẩy thị trƣờng cho vay tiêu
dùng phát triển lành mạnh, cung cấp các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của
mọi ngƣời dân.
- Bài viết “Bàn về hoạt động cho vay tiêu dùng” của tác giả Khánh Ly,
Tạp chí Ngân hàng số 1 tháng 1/2016. Bài viết bàn về tầm quan trọng của
hoạt động cho vay tiêu dùng, những lợi ích của hoạt động cho vay tiêu dùng:
Lợi ích về mặt kinh tế: Hoạt động cho vay tiêu dùng giúp cải thiện chất lƣợng
cuộc sống của ngƣời dân, đặc biệt ngƣời có thu nhập thấp; việc phát triển cho
vay tiêu dùng giúp thị trƣờng tài chính phát triển toàn diện và sôi động hơn.
Ngoài lợi ích về kinh tế, hoạt động cho vay tiêu dùng gián tiếp làm tăng sản
xuất, tạo thêm cơ hội việc làm, từ đó đóng góp tăng trƣởng kinh tế vĩ mô. Bên
cạnh những lợi ích, bài báo cũng đề cập đến một số bất cập trong cho vay tiêu
dùng, nhất là vấn đề về lãi suất còn ở mức cao. Bên cạnh đó, bài báo cũng đƣa
ra những khuyến nghị về hoàn thiện khung pháp lý để giúp hoạt động cho vay


7

tiêu dùng phát triển vững chắc và giúp khách hàng tiếp cận đƣợc dịch vụ tài
chính chất lƣợng cao.

Các tạp chí Phát triển kinh tế, Kinh tế phát triển, Khoa học và công nghệ,
Khoa học kinh tế chƣa có bài viết nào đƣợc công bố có liên quan đến hoạt động
cho vay tiêu dùng tại các Ngân hàng thƣơng mại trong 3 năm gần đây .
* Các luận văn t ạc sỹ đƣợc công bố tạ trƣ ng Đại học kinh tế có
l ên qu n đến đề tài nghiên cứu:
- Luận văn “Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Đông Á, chi nhánh Huế” của tác giả Nguyễn Thị Hồng Diệu, năm 2014.
Với mục đích và phạm vi của đề tài, tác giả đã hệ thống hóa lý luận cho
vay tiêu dùng và tiến trình phát triển cho vay tiêu dùng: Nghiên cứu nhu cầu
khách hàng, thị trƣờng mục tiêu, chính sách phát triển dịch vụ cho vay của
ngân hàng. Trên cơ sở phân tích tiến trình và thực trạng cho vay tiêu dùng tại
ngân hàng, tác giả đã nêu lên đƣợc những thành công và hạn chế trong hoạt
động cho vay tại chi nhánh. Trên cơ sở đó, tác giả đã đƣa ra những giải pháp
nhằm phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh. Nhìn chung, tác
giả nghiên cứu đề tài dƣới góc độ một nhà quản trị.
- Luận văn “Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP Bưu điện Liên Việt – Chi nhánh Đà Nẵng” của tác giả Huỳnh Thị
Huyền Trang, năm 2014.
Đề tài đã hệ thống hóa khá kỹ cơ sở lý luận về hoạt động cho vay tại
ngân hàng thƣơng mại, đề tài đƣa ra các mục tiêu nghiên cứu hoạt động cho
vay tiêu dùng là đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng và kiểm soát rủi ro.
Trên cơ sở lý luận, tác giả cũng đã phân tích thực trạng hoạt động cho vay tại
chi nhánh mình. Điểm mới ở đề tài là tác giả đã có sự so sánh về dịch vụ cho
vay tiêu dùng của ngân hàng mình so với các ngân hàng bạn trên cùng địa
bàn. Những hạn chế đƣợc nhìn nhận từ thực trạng nghiên cứu, tác giả đã đề


8

xuất 04 nhóm giải pháp về: Chính sách cho vay tiêu dùng, đẩy mạnh hoạt

động cho vay tiêu dùng, kiểm soát rủi ro và một số giải pháp bổ trợ nhằm
hoàn thiện tốt hoạt động cho vay tại đơn vị công tác.
- Luận văn “Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại NHTMCP Hàng
Hải – Chi nhánh Đà Nẵng” của tác giả Lƣơng Thị Nhật Thƣơng, năm 2015.
Luận văn cũng đã nêu lên đƣợc nhƣng cơ sở lý luận tổng quan về lĩnh
vực phát triển CVTD tại các NHTM. Tuy nhiên, phần lý thuyết về các biện
pháp tiến hành cho vay tiêu dùng nhƣ hoàn thiện chính sách lãi suất, chính
sách quảng bá sản phẩm CVTD… nhƣng chƣa đầy đủ, cần bổ sung thêm các
biện pháp nhƣ hoàn thiện chính sách chăm sóc khách hàng, chính sách quy
trình cho vay… Thêm vào đó, phần chuơng 2, phân tích tình hình cho vay tiêu
dùng tại chi nhánh, tác giả còn chung chung, chƣa đi sâu vào hoạt động cho
vay tiêu dùng tại chi nhánh.
- Luận văn “Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Gia Lai” của tác giả
Huỳnh Quang Hƣng, năm 2016.
Đề tài đã hệ thống hóa khá kỹ cơ sở lý luận về hoạt động cho vay tại
ngân hàng thƣơng mại, đƣa ra các mục tiêu nghiên cứu khá đầy đủ: Mục tiêu
về quy mô CVTD, mục tiêu về cạnh tranh trong CVTD thể hiện qua mục tiêu
về thị phần CVTD trên địa bàn, mục tiêu về kiểm soát rủi ro tín dụng trong
CVTD, mục tiêu về hiệu quả sinh lời từ hoạt động CVTD. Luận văn cũng đã
thể hiện cách tiếp cận khá nhất quán và kết nối logic giữa các chƣơng, đồng
thời, tác giả đã đề xuất đƣợc nhiều giải pháp phù hợp nhằm hoàn thiện tốt
hoạt động cho vay tiêu dùng, các giải pháp phù hợp với mục tiêu mà tác giả
đề ra nghiên cứu trong phần cơ sở lý luận và từ xem x t thực trạng tại đơn vị.
Qua đó, có thể tham khảo đƣợc nhiều điều để phát triển đề tài của học viên.
- Luận văn “Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng bảo đảm không


9


bằng tài sản tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Bắc
Đà Nẵng” của tác giả Lê Thị Minh Tâm, năm 2017. Luận văn đƣợc trình bày
khoa học, rõ ràng mạnh lạc và khúc chiết. Các lý thuyết khoa học có liên quan
đến hoạt động cho vay tiêu dùng không đảm bảo bằng tài sản đƣợc sử dụng
hợp lý. Bên cạnh đó, tác giả cũng đƣa ra một số tiêu chí để đánh giá nhƣ: Về
quy mô, dƣ nợ, thu nhập, mức độ kiểm soát rủi ro…. Thêm vào đó, tác giả
cũng phân tích những nhân tố bên trong và bên ngoài ảnh hƣởng đến công tác
cho vay tiêu dùng không đảm bảo bằng tài sản. Tác giả cũng đã đánh giá
chung về hoạt động cho vay tại chi nhánh, đồng thời phân tích những mặt
đƣợc, những hạn chế chƣa mở rộng đƣợc đối tƣợng cho vay…. Trên cơ sở đó,
tác giả đề ra những định hƣớng và 08 nhóm giải pháp để mở rộng cho vay tại
chi nhánh. Tuy nhiên, phần giải pháp chƣa gắn liền với phần nguyên nhân và
hạn chế trong công tác cho vay tiêu dùng bảo đảm không bằng tài sản tại chi
nhánh.
Sau khi tìm hiểu các đề tài tƣơng tự nghiên cứu về hoạt động cho vay
tiêu dùng, tác giả nhận thấy:
Các đề tài nghiên cứu trên đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực
tiễn, nghiên cứu các chỉ tiêu đánh giá, các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động
cho vay tiêu dùng.
Các luận văn đã tập trung phân tích khá toàn diện và đầy đủ thực trạng,
nêu lên những khó khăn gặp phải trong hoạt động cho vay tiêu dùng của chi
nhánh ngân hàng mình. Để từ đó, các đề tài có cơ sở để đƣa ra các định hƣớng
và đề xuất các nhóm giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng
nhƣ: Hoàn thiện quy trình, thủ tục; vận dụng linh hoạt chính sách lãi suất, hoàn
thiện chính sách chăm sóc khách hàng, nguồn nhân lực… . là cơ sở để tác giả có
thể nghiên cứu áp dụng tại đơn vị công tác là Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quận Cẩm Lệ Đà Nẵng.


10


Tuy nhiên, nội dung các luận văn trƣớc đây, còn có một số vấn đề chƣa
đƣợc nghiên cứu:
- Từ năm 2014 - 2016, có rất nhiều ngân hàng đã đƣợc chọn để nghiên
cứu về hoạt động cho vay tiêu dùng nhƣng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Quận Cẩm Lệ Đà Nẵng thì chƣa từng
đƣợc thực hiện nghiên cứu.
- Ngoài ra các khoảng trống về mục tiêu để làm cơ sở xây dựng chính
sách cho vay tiêu dùng và đề xuất giải pháp cho mục tiêu này chƣa đƣợc đề
cập sâu trong các đề tài.
Từ những lý do tác giả đã chọn nghiên cứu để hoàn thiện hoạt động cho
vay tiêu dùng tại đơn vị tác giả công tác.


11

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. KHÁI QUÁT VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng xuất phát từ chữ la tinh là Creditium có nghĩa là sự tin tƣởng,
tín nhiệm. Theo ngôn ngữ dân gian Việt Nam, tín dụng là sự vay mƣợn lẫn
nhau.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với mọi chủ thể
khác trong nền kinh tế xã hội. Trong mối quan hệ này, ngân hàng đóng vai trò
trung gian, vừa là ngƣời cho vay, vừa là ngƣời đi vay. Theo chức năng hoạt
động của ngân hàng, tín dụng ngân hàng đƣợc hiểu là một giao dịch về tài sản
(tiền hoặc hàng hoá) giữa bên cho vay và bên đi vay, trong đó, bên cho vay
chuyển dịch tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo

thoả thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vốn gốc và lãi cho bên cho vay
khi đến hạn thanh toán.
Theo quy định tại khoản 14 điều 4 Luật các Tổ chức tín dụng năm 2010,
Cấp tín dụng là việc ngân hàng thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một
khoản tiền hoặc cam kết cho ph p sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có
hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh
toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
1.1.2. Đặ đ ểm của tín dụng ngân hàng
- Tín dụng ngân hàng thực hiện cho vay dƣới hình thức tiền tệ: Với đặc
điểm này, cho vay có nhiều lợi thế hơn so với các hình thức cấp tín dụng khác
bởi vì nó có thể thỏa mãn nhiều nhu cầu đa dạng của các đối tƣợng khác nhau


12

trong nền kinh tế, trong xã hội. Khoản mục cho vay chiếm quá nữa giá trị
tổng tài sản và tạo ra từ 1/2 đến 2/3 tổng thu của ngân hàng thƣơng mại nên
cho vay là hoạt động kinh doanh chủ yếu của ngân hàng thƣơng mại để tạo ra
lợi nhuận. Thu nhập từ các khoản cho vay là tiền lãi mà ngƣời đi vay trả cho
ngân hàng. Chỉ có tiền lãi thu đƣợc từ cho vay mới bù nổi chi phí tiền gởi, chi
phí dự trữ, chi phí kinh doanh, chi phí quản lý, các khoản phí và chi phí rủi ro
đầu tƣ.
- Tín dụng ngân hàng có thể thoả mãn một cách tối đa nhu cầu về vốn của
các tác nhân và thể nhân khác trong nền kinh tế vì nó có thể huy động nguồn vốn
bằng tiền nhàn rỗi trong xã hội dƣới nhiều hình thức và khối lƣợng lớn.
- Tín dụng ngân hàng có thời hạn cho vay phong phú, có thể cho vay
ngắn hạn, trung hạn và dài hạn do ngân hàng có thể điều chỉnh giữa các nguồn
vốn với nhau để đáp ứng nhu cầu về thời hạn vay. Những mục đích vay khác
nhau của khách hàng đã dẫn đến những nhu cầu vay hết sức đa dạng về thời
hạn và quy mô… nên phạm vi đối tƣợng cho vay rất rộng lớn. Ngoài ra, Ngân

hàng cũng có rất nhiều phƣơng thức cho vay và với mỗi phƣơng thức là tập
hợp các kỹ thuật tác nghiệp cụ thể của Ngân hàng khi thực hiện khoản vay,
bao gồm kỹ thuật xác định mức cho vay, thời hạn vay, định kỳ hạn nợ, giải
ngân thu nợ và xử lý nợ. Việc lựa chọn phƣơng thức cho vay thích hợp, bảo
đảm tốt nhất nhu cầu của khách hàng cũng nhƣ hiệu quả của vốn tín dụng tùy
thuộc vào đặc điểm hoạt động, khả năng tài chính và rủi ro đặc trƣng của
ngƣời vay.
- Rủi ro trong hoạt động ngân hàng có xu hƣớng tập trung vào danh mục
các khoản cho vay. Các hoạt động tín dụng ngân hàng thƣờng hứng chịu rủi
ro cho một ngƣời mà NH tin tƣởng cho họ vay vốn. Rủi ro có thể gây nên sự
phá sản của ngân hàng. Rủi ro trong hoạt động tín dụng giảm cũng có nghĩa là
lợi nhuận của ngân hàng tăng lên. Do vậy, đối với hoạt động tín dụng, vấn đề
mà các NH quan tâm chính và thƣờng xuyên trăn trở là:


13

(1) Sẽ cho ai vay,
(2) Sẽ đầu tƣ vào lĩnh vực nào (đối tƣợng đầu tƣ),
(3) Lợi tức có cao không
(4) Và có an toàn không.
1.1.3. Nguyên tắc tín dụng ngân hàng
a. Vốn vay phải có mục đích, đảm bảo sử dụng đúng mục đích và có
hiệu quả
Để đảm bảo nguyên tắc hoàn trả và đảm bảo yêu cầu phát triển kinh tế
xã hội trong từng giai đoạn, thi khi cho vay, cần phải biết ngƣời vay sử dụng
vào mục đích gì, có khả năng thu hồi nợ hay không, lợi nhuận tạo ra có đủ
trang trại nợ gốc và lãi vay không, mức độ mạo hiểm nhƣ thế nào.
Tính mục đích của tín dụng thể hiện ở chỗ lựa chọn đối tƣợng cho vay,
bao gồm cả hai mặt: Cho ai vay và cho vay cái gì? Cho vay có mục đích

không chỉ giới hạn trong việc cho vay phải nhằm đúng các đối tƣợng cụ thể
nhƣ cho vay để trả tiền mua đối tƣợng cụ thể; mà phải hƣớng việc cho vay
vào những khâu mấu chốt nhằm tạo ra hiệu quả. Tính mục đích của tín dụng
không những là nguyên tắc mà còn là phƣơng châm hoạt động của tín dụng.
Để thực hiện nguyên tắc này, ngân hàng cần yêu cầu khách hàng vay vốn
phải sử dụng vốn vay đúng mục đích đã ghi trong đơn vay vốn bởi mục đích
này đã đƣợc thẩm định. Nếu phát hiện khách hàng vi phạm, ngân hàng phải
thu hồi vốn trƣớc hạn, nếu không có tiền thì chuyển nợ quá hạn và áp dụng
các biện pháp thu hồi khác.
Khi việc cho vay đƣợc thực hiện một cách có mục đích thi khả năng
mang lại hiệu quả là điều gần nhƣ chắc chắn.
b. Vốn vay phải hoàn trả đầy đủ, đúng hạn cả vốn và lãi:
Nguyên tắc này thể hiện đầy đủ bản chất của tín dụng là sự hoàn trả trọn
vẹn, đầy đủ về mặt giá trị và có thêm lợi tức theo công thức vận động của quỹ


14

cho vay ( T-T’). Nó cũng bảo đảm bảo tôn trọng qui luật lƣu thông tiền tín
dụng: Tiền tín dụng thƣờng xuyên quay trở về nơi phát hành ra nó.
Để thực hiện nguyên tắc này đòi hỏi phải sử dụng công cụ kỳ hạn nợ.
Xác định một kỳ hạn nợ hợp lý, tổ chức thu nợ nhanh chóng kịp thời,... điều
đó vừa đảm bảo cho hoạt động của ngân hàng đƣợc tiến hành thƣờng xuyên
liên tục, vừa thúc đẩy các tổ chức đi vay quan tâm hoàn thành đúng thời hạn
kế hoạch và hợp đồng kinh tế.
c. Cho vay có tài sản bảo đảm
Khi NH cung ứng vốn cho nền kinh tế sẽ làm tăng sức mua của xã hội,
làm tăng tiền trong nền kinh tế, làm tăng lƣợng hàng hoá trên thị trƣờng.
Ngoài ra, sự vận động của tín dụng luôn gắn liền với sự vận động của hàng
hoá, gắn với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nên cần thiết

khi cho vay phải thực hiện đúng nguyên tắc này. Thực chất của nguyên tắc
này là sự đảm bảo khả năng thu hồi nợ cho ngân hàng. Giúp ngân hàng có
thêm nguồn vốn khác để thu hồi nợ nếu mục đích cho vay bị phá sản. Các tài
sản đảm bảo có thể là:
- Tài sản bảo đảm là tài sản hình thành từ vốn vay
- Tài sản bảo đảm là tài sản của chính ngƣời đi vay
- Tài sản bảo đảm còn có thể là uy tín hoặc sự bảo lãnh của bên thứ ba.
Các hình thức đảm bảo tín dụng:
- Đảm bảo đối vật (thế chấp, cầm cố tài sản)
- Đảm bảo đối nhân
Đảm bảo tín dụng đƣợc coi là tiêu chuẩn xét duyệt cho vay nhƣng phải
thấy rằng đây không phải là tiêu chuẩn quan trọng nhất mà là tiêu chuẩn bổ
sung những mặt hạn chế của nhà quản trị tín dụng cũng nhƣ phòng ngừa
những diễn biến không thuận lợi của môi trƣờng kinh doanh.


15

1.2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.2.1. Cho vay tiêu dùng
a. Khái niệm
Hiện nay, vẫn chƣa có một định nghĩa chính thống nào về hình thức cho
vay tiêu dùng, tuy nhiên lại có khá nhiều khái niệm đề cập đến cho vay tiêu
dùng và cơ bản giữa các khái niệm này đều có một sự thống nhất. Nhƣ các
NHTM đều hiểu rằng “Cho vay tiêu dùng là một hình thức qua đó ngân hàng
chuyển cho khách hàng quyền sử dụng một lƣợng giá trị (tiền hay hiện vật)
với những điều kiện mà hai bên đã thỏa thuận nhằm giúp ngƣời tiêu dùng có
thể sử dụng hàng hóa, dịch vụ trƣớc khi họ có khả năng trả, tạo điều kiện cho
họ có thể hƣởng một mức sống cao hơn”

Tóm lại, cho vay tiêu dùng đƣợc xem là khoản tiền vay cấp cho các cá
nhân, hộ gia đình để chi dùng cho các mục đích không kinh doanh nên có thể
kết luận nhƣ sau: Cho vay tiêu dùng được hiểu là việc ngân hàng chuyển giao
cho khách hàng một lượng giá tr bằng ti n trên nguyên tắc khách hàng s
hoàn trả cả gốc và l i sau một khoảng thời gian ác đ nh đ th a thuận để s
d ng cho m c đích tiêu dùng, sinh hoạt và các nhu cầu ph c v đời sống.
Định nghĩa về cho vay tiêu dùng có thể là khác nhau nhƣng nội dung là
giống nhau, cùng là đề cập đến mục đích của loại cho vay này. Trong những
năm gần đây, cho vay tiêu dùng tăng lên do mang nhiều lợi nhuận đến cho
ngân hàng. Tuy nhiên, không phải ngân hàng nào cũng tích cực phát triển
hình thức cho vay này, điều này đƣợc lý giải thông qua các đặc điểm của cho
vay tiêu dùng.
b. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng
Kinh tế ngày càng phát triển, lƣợng cho vay của các ngân hàng cũng tăng
nhanh và loại hình cho vay cũng trở nên đa dạng. Sống trong một xã hội tiến


16

bộ và nền khoa học công nghệ - kĩ thuật tiên tiến nhƣ hiện nay cùng với sự ra
đời và phát triển của nhiều sản phẩm mẫu mã đẹp và chất lƣợng cao, tự khắc
nhu cầu của con ngƣời sẽ càng gia tăng hơn. Tất yếu quá trình trao đổi mua
bán đòi hỏi diễn ra càng mạnh mẽ. Song, để tham gia đƣợc vào quá trình mua
bán hàng hóa thì cần phải có một lƣợng giá trị (tiền tệ) đủ lớn và đúng thời
điểm. Chính vì tƣơng quan đối ứng dùng tiền để mua hàng hóa hoặc sử dụng
dịch vụ đã gây trở ngại cho những đối tƣợng khách hàng có nhu cầu tiêu dùng
nhƣng lƣợng tài chính của họ không tƣơng xứng. Do đó, cho vay tiêu dùng đã
giúp đối tƣợng khách hàng này có thể thỏa mãn đƣợc mục đích tiêu dùng của
bản thân.
Cho vay của ngân hàng là lĩnh vực khá phức tạp và thƣờng xuyên thay

đổi theo những biến chuyển của môi trƣờng kinh tế. Vì lẽ đó sản phẩm cho
vay tiêu dùng cũng đƣợc các ngân hàng cung cấp ngày càng đa dạng và phong
phú nhằm đáp ứng tốt các nhu cầu về tiêu dùng của khách hàng cá nhân, giúp
khách hàng thỏa mãn đƣợc kỳ vọng của mình. Cho vay tiêu dùng là một sản
phẩm thuộc danh mục các sản phẩm cho vay của ngân hàng, chính vì vậy bản
thân sản phẩm này đã mang đầy đủ các đặc điểm của hoạt động cho vay. Bên
cạnh những đặc điểm chung này thì CVTD còn có những đặc điểm mang đậm
n t riêng sau:
b1. V m c đích vay
Cho vay tiêu dùng để phục vụ nhu cầu tiêu dùng của cá nhân, hộ gia đình
theo các mục đích sau: mua nhà, sửa chữa nhà, xây dựng, mua sắm phƣơng
tiện, đồ dùng, hay các nhu cầu du lịch, học hành hoặc giải trí...
b2. V nguồn trả nợ
Khách hàng sử dụng tiền của ngân hàng để tiêu dùng vào mục đích của
hộ gia đình hoặc cá nhân, nên khách hàng phải trích nguồn thu nhập hàng
tháng từ lƣơng, thu nhập từ hoạt động kinh doanh của mình mà hoạt động
kinh doanh đó không phải là từ kết quả sử dụng những khoản vay.


17

b3. V l i suất
Cho vay tiêu dùng đƣợc xem là tiềm ẩn nhiều rủi ro nên phần bù rủi ro
cũng khá cao. Bởi vì, qui mô các khoản cho vay nhỏ, nhƣng số lƣợng các
khoản cho vay lớn nên tổng chi phí cho vay lớn. Thêm vào đó, khách hàng đã
sử dụng vốn của ngân hàng để tiêu dùng cho mục đích cá nhân, nên nguồn trả
nợ từ thu nhập của khách hàng, song nguồn thu nhập này cũng tiềm ẩn nhiều
rủi ro xuất phát từ bản thân khách hàng vay. Vì vậy, ngân hàng thƣờng áp
mức lãi suất cao khi cho vay tiêu dùng nhằm bù đắp chi phí hoạt động và rủi
ro tiềm ẩn lớn.

b4. V quy mô
Do mục đích vay tiêu dùng của khách hàng là khác nhau nên quy mô các
khoản vay cũng khác nhau. Tuy nhiên, có thể nhận thấy qui mô các khoản cho
vay tiêu dùng thƣờng nhỏ nhƣng số lƣợng các khoản vay rất lớn. Vì nhu cầu
của dân cƣ với các loại hàng hoá xa xỉ là không cao hoặc đã có tích luỹ trƣớc
đối với các loại tài sản có giá trị lớn. Thêm vào đó, nhu cầu vay tiêu dùng là
khá phổ biến do đối tƣợng của loại hình cho vay này là mọi cá nhân trong xã
hội từ những ngƣời có thu nhập cao đến những ngƣời có thu nhập trung bình
và thấp với nhiều nhu cầu phong phú và đa dạng.
b5. V rủi ro
Trong cuộc sống, chúng ta không thể lƣờng trƣớc đƣợc hết hậu quả do
những rủi ro khách quan nhƣ suy thoái kinh tế, mất mùa, thiên tai… Đặc biệt,
hoạt động cho vay tiêu dùng phụ thuộc vào chu kỳ kinh tế, nhất là khi nền
kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái, tốc độ tăng trƣởng kinh tế thấp, nhiều
doanh nghiệp phá sản, thu nhập của ngƣời lao động giảm sút. Khi đó, ngƣời
tiêu dùng sẽ không thấy tin tƣởng vào tƣơng lai và cùng với những lo lắng về
nguy cơ thất nghiệp, dẫn đến ngƣời dân chƣa dám mạnh tay vay mƣợn ngân
hàng để tiêu dùng.


×