BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ HÓA
____________
BÀI THỰC HÀNH HÓA LÝ
BÀI 9:XÁC ĐỊNH HẰNG SỐ CÂN BẰNG
CỦA PHẢN ỨNG
GVHD:Phạm Hoàng Ái Lệ
SVTH: Châu Mỹ Ái
MSSV:14055461
NỘI DUNG
Mục đích thí nghiệm
Cơ sở lý thuyết
Dụng cụ, hóa chất
Cách tiến hành
MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM
Nghiên cứu cân bằng hóa học của phản ứng:
2FeCl3 + 2KI
2FeCl2 + 2KCl + I2
Từ đó tính nồng độ các chất tại thời điểm cân bằng và xác định
hằng số cân bằng Kc
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Cho dung dịch FeCl3 tác dụng với dung dịch KI. Tại thời điểm
cân bằng, nồng độ I2 được xác định bằng cách chuẩn độ với
Na2S2O3.
Gọi [FeCl3], [FeCl2], [KI], [I2], [KCl]:nồng độ các chất tại cân
bằng.
C0FeCl3,,,C0KI:nồng độ ban đầu của FeCl3,KI (trước khi pha loãng)
CFeCl3,,CKI: nồng độ sau khi pha loãng để đưa vào phản ứng của
FeCl3, KI.
CFeCl3=C0FeCl3*VFeCl3/(VFeCl3+VKI)
CKI=C0KI*VKI/(VKI+VFeCl3)
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Theo phương trình phản ứng:
2FeCl3 +KI = 2FeCl2 +2KCl +I2
[FeCl2] =[KCL]=2[I2]
[FeCl3] =CFeCl3 –[FeCl2]= CFeCl3 – 2[I2]
[KI]=CKI - 2[I2]
Các nồng độ [I2], CFeCl3, CKI được tính theo công thức:
[I2]=VNa2S2O3*0,01/(2*15)
Hằng số Kc được tính theo công thức :
Kc=[FeCl2]2*[I2]2*[KCl]2/([FeCl3]2*[KI]2
DỤNG CỤ
Pipette 10ml
Erlen 250ml
Burette 25ml
HÓA CHẤT
FeCl3 0,025M
KI 0,025M
Na2S2O3 0,01M
Hồ tinh bột
CÁCH TIẾN HÀNH
30ml H2O
8 erlen 100ml, làm
lạnh bằng nước đá
50ml dung dịch
FeCl3 0,025M
50ml dung dịch
KI 0,025M
Đổ
2FeCl3 +KI = 2FeCl2 +2KCl +I2
Ghi thời điểm
bắt đầu phản
ứng (t=0)
I2+Na2S2O3=2NaI+Na2S4O6
Na2S2O3 0,1N
(CV)I2=(CV)Na2S2O3
Chỉ thị hồ tinh bột
(điểm dừng chuẩn
độ khi mất màu
tím xanh)
Sau những khoảng thời gian 10,20,30,..phút hút
15ml dung dịch sau phản ứng vào erlen làm lạnh
Lưu ý
-Đối với erlen 3(55 ml FeCl3 0,025M) và 4(45 ml KI 0,025 M)
làm tương tự
-Phải kiểm tra nồng độ của Na2S2O3
-Trước khi chuẩn độ phải để trong bóng tối để tránh bị phân hủy
-Khi nào thể tích Na2S2O3 0,01N dùng cho 2 lần chuẩn kề
nhau bằng nhau thì kề thúc việc chuẩn độ
CẢM ƠN CÔ VÀ
CÁC BẠN ĐÃ
LẮNG NGE