Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Khảo sát, đánh giá phương pháp hoạch định chương trình, kế hoạch cho văn phòng của nhà quản trị văn phòng tại UBND thành phố bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.85 KB, 34 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi thực hiện đề tài với tên: “Khảo sát, đánh giá phương pháp hoạch định
chương trình, kế hoạch cho văn phòng của nhà quản trị văn phòng tại UBND
thành phố Bắc Giang”.
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi trong thời gian qua.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu có sự không trung thực về thông tin sử
dụng trong quá trình thực hiện đề tài này.
Hà Nội, tháng 12 năm 2016


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài này, trong quá trình khảo sát và thu thập, tổng hợp
thông tin tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình từ các cán bộ trong UBND thành
phố Bắc Giang, và đặc biệt là sự hướng dẫn nhiệt tình của giảng viên Nguyễn
Đăng Việt trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Ngoài ra tôi cũng xin chân thành
gửi lời cảm ơn đến trường Đại học Nội vụ Hà Nội đã đưa môn phương pháp
hoạch định trong quản trị văn phòng vào trong quá trình giảng dậy để giúp cho
sinh viên có những hiểu biết thêm về vai trò của nhà quản trị văn phòng trong
việc lập các chương trình, kế hoạch.
Trong quá trình lam bài và khảo sát tôi cũng gặp khá nhiều khó khăn, do
trình độ nghiên cứu còn hạn chế không có nhiều kinh nghiệm và nhiều nguyên
nhân khác nên dù cố gắng song đề tài của tôi cũng không tránh khỏi những hạn
chế thiếu sót. Vì thế, tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô
trong khoa trong trường cũng như của các bạn đọc.
Những ý kiến của mọi người sẽ giúp tôi nhận ra những thiếu sót của mình
và qua đó tôi cũng rút ra kinh nghiệm để hoàn thành tốt hơn trong những lần
nghiên cứu sau này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC


LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Hiện nay nước ta đang trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa nên
nền kinh tế của chúng ta cũng có nhiều chuyển biến tích cực, cùng với sự phát
triển nhanh chóng của khoa học công nghệ cùng với quá trình toàn cầu hóa và
hội nhập thế giới. Mà để có một nền kinh tế phát triển thì bất kỳ một cơ quan tổ
chức nào dù lớn hay nhỏ dều có sự đóng góp và hoạt động của các nhà Quản trị
văn phòng. Do ngành “Quản trị văn phòng” có một vai trò quan trọng và không
thể thiếu trong mỗi cơ quan, tổ chức hay doanh nghiệp trong việc hoạch định
xây dựng các chương trình, kế hoach, hay soạn thảo các văn bản...
Hoạch định là tiến trình trong đó nhà quản trị xác định và lựa chọn mục
tiêu của tổ chức và vạch ra những hành động cần thiết nhằm đạt được mục tiêu.
Giúp các nhà quản trị phát hiện được các cơ hội mới.
Nhận thức được điều này trường Đại học Nội vụ Hà Nội đã luôn chú
trọng vào việc xây dựng, đào tạo cho sinh viên những kiến thức cơ bản và thiết
thực nhất để giúp cho sinh viên sau khi ra trường có thể dễ dàng áp dụng những
kỹ năng đó vào từng công việc cụ thể tạo cho đất nước những cán bôn có năng
lực và phẩm chất tốt.
Là sinh viên năm cuối chuyên ngành quản trị văn phòng, tôi có nhiều điều
kiện để nghiên cứu và học tập, tạo diều kiên cho bản thân có những hiểu biết sâu
hơn về các nhà Quản trị văn phòng trong việc hoạch định các chương trình, kế
hoạch. Đồng thời xuất phát từ thực tế cho thấy vai trò ngày càng quan trọng của
nhà quản trị văn phòng trong việc quản lý tài liệu, lập chương trình, kế hoạch
hay soạn thảo các văn bản, cho cơ quan, công ty hay các doanh nghiệp. Chính vì
lý do trên, tôi quyết định chọn đề tài “ Khảo sát, đánh giá phương pháp hoạch
định chương trình, kế hoạch cho văn phòng của nhà quản trị văn phòng tại

UBND thành phố Bắc Giang”. Để nghiên cứu.
2. Đối tượng, mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Phương pháp hoạch định chương trình kế hoạch
của nhà quản trị văn phòng tại văn phòng UBND thành phố Bắc Giang.
Mục đích nghiên cứu: Tìm hiểu phương pháp hoạch định chương trình kế
4


hoạch và các công việc hoạch định của nhà quản trị văn phòng và đưa ra các
nhận xét, đánh giá, giải pháp nhằm nâng cao vai trò của nhà quản trị văn phòng.
Nhiệm vụ nghiên cứu: Tìm hiểu các công việc của nhà quản trị văn phòng
trong hoạch định công việc của nhà quản trị và đưa ra nhận xét, đánh giá.
3. Cơ sở phương pháp luận và các phương pháp nghiên cứu được sử
dụng.
Để hoàn thành đề tài này tôi đã sử dụng một số phương pháp như:
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: kế thừa những thông tin, tài liệu đã có.
- Phương pháp điều tra khảo sát các cán bộ làm việc tại UBND thành phố
Bắc Giang.
- Phương pháp phân tích và tổng hợp: đây là phương pháp được sử dụng
trong suốt quá trình làm đề tài.
- Phương pháp tra tìm tài liệu trên mạng Internet và trên trung tâm thông
tin thư viện của trường Đại học Nội vụ Hà Nội.
- Phương pháp so sánh đối chiếu: phương pháp này rất cần thiết khi nhận
định vấn đề.
4. Ý nghĩa lý luận và thực tiến của đề tài.
Đề tài này có ý nghĩa lý luận và thực tiễn cao, nó không chỉ mang ý nghĩa
lý luận trong quản trị văn phòng mà còn có ý nghĩa trong thực tiễn. Góp phần
vào việc nâng cao vai trò của nhà quản trị văn phòng trong các cơ quan, tổ
chức,doanh nghiệp.
5. Cấu trúc của đề tài.

Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ
lục đề tài có cấu trúc 3 chương:
Chương 1: Khái quát về tổ chức và hoạt động của UBND thành phố Bắc
Giang.
Chương 2: Phương pháp hoạch định chương trình, kế hoạch của nhà
quản trị văn phòng tại văn phòng UBND thành phố Bắc Giang.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện phương pháp hoạch định chương trình,
kế hoạch của nhà quản trị văn phòng.

5


CHƯƠNG 1
KHÁI QUÁT VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG
UBND THÀNH PHỐ BẮC GIANG
1.1. Lịch sử hình thành:
Vị trí:
Bắc Giang là một tỉnh thuộc vùng đồng bắc Bắc Bộ, phía đông giáp tỉnh
Quảng Ninh, phía bắc giáp tỉnh Lạng Sơn, phía tây giáp tỉnh Thái Nguyên và
huyện Sóc Sơn (Hà Nội) và phía nam giáp tỉnh Bắc Ninh và tỉnh Hải Dương.
Bắc Giang có diện tích tự nhiên 3.823 km², chiếm 1,2% diện tích tự nhiên
của Việt Nam. Theo tài liệu năm 2000, trong tổng diện tích tự nhiên của Bắc
Giang, đất nông nghiệp chiếm 32,4%; đất lâm nghiệp có rừng chiếm 28,9%; còn
lại là đồi núi, sông suối chưa sử dụng và các loại đất khác.
Bắc Giang có địa hình trung du và là vùng chuyển tiếp giữa vùng núi phía
bắc với châu thổ sông Hồng ở phía nam.
Trên địa bàn Bắc Giang có 374 km sông suối, trong đó ba sông lớn là sông
Lục Nam, sông Thương và sông Cầu. Sông Lục Nam chảy qua vùng núi đá vôi
nên quanh năm nước trong xanh. Sông Thương bắt nguồn từ hai vùng có địa
hình và địa chất khác nhau nên nước chảy đôi dòng: bên đục, bên trong.

Lịch sử hình thành:
Thời vua Hùng dựng nước Văn Lang liên bộ lạc, Bắc Giang thuộc bộ Võ
Ninh.
Đời Lý - Trần gọi là lộ Bắc Giang.
Đời Lê, đây là phủ Bắc Hà, năm 1822 đổi là phủ Thiên Phúc, đến đời Tự
Đức là phủ Đa Phúc.
Từ ngày 5 tháng 11 năm 1889 đến ngày 9 tháng 9 năm 1891 đã tồn tại
tỉnh Lục Nam. Tỉnh Lục Nam gồm các huyện Bảo Lộc, Phượng Nhỡn, Lục
Nam, Hữu Lũng (tách từ phủ Lạng Giang, tỉnh Bắc Ninh, ở bên tả ngạn sông
Thương) và huyện Yên Bái (tách từ tỉnh Lạng Sơn). Năm 1891 sau khi trả hai
6


huyện Bảo Lộc và Phượng Nhỡn cho tỉnh Bắc Ninh, tỉnh Lục Nam bị xóa bỏ để
nhập vào Đạo Quan binh I.
Tỉnh Bắc Giang được thành lập ngày 10 tháng 10 năm 1895, tách từ tỉnh
Bắc Ninh, bao gồm phủ Lạng Giang, phủ Đa Phúc và các huyện Kim Anh, Yên
Dũng, Phượng Nhỡn, Việt Yên, Hiệp Hòa, Yên Thế và một số tổng nằm ở phía
nam sông Lục Nam. Tỉnh lỵ là Phủ Lạng Thương (nay là thành phố Bắc Giang).
Năm 1896, phủ Đa Phúc và huyện Kim Anh được trả lại cho tỉnh Bắc Ninh.
Năm 1950, tỉnh Bắc Giang thuộc Liên khu Việt Bắc (1949-1956) và gồm 7
huyện: Hiệp Hoà, Lục Ngạn, Yên Thế, Lạng Giang, Việt Yên, Yên Dũng, Hữu
Lũng.
Ngày 22 tháng 2 năm 1955, huyện Sơn Động từ tỉnh Quảng Yên trả về tỉnh
Bắc Giang.
Ngày 1 tháng 7 năm 1956, khi thành lập Khu tự trị Việt Bắc, huyện Hữu
Lũng sáp nhập vào tỉnh Lạng Sơn thuộc Khu tự trị Việt Bắc.
Ngày 21 tháng 1 năm 1957, chia 2 huyện Sơn Động và Lục Ngạn thành 3
huyện Sơn Động, Lục Ngạn và Lục Nam.
Ngày 6 tháng 11 năm 1957, chia huyện Yên Thế thành 2 huyện: Yên Thế

và Tân Yên.
Năm 1959, đổi tên thị xã Phủ Lạng Thương thành thị xã Bắc Giang.
Ngày 27 tháng 10 năm 1962, Bắc Giang nhập với Bắc Ninh thành tỉnh Hà
Bắc và đến ngày 1 tháng 1 năm 1997 lại tách ra như cũ. Khi tách ra, tỉnh Bắc
Giang có tỉnh lị là thị xã Bắc Giang và 9 huyện: Hiệp Hòa, Lạng Giang, Lục
Nam, Lục Ngạn, Sơn Động, Tân Yên, Việt Yên, Yên Dũng, Yên Thế.
Ngày 7 tháng 6 năm 2005, chuyển thị xã Bắc Giang thành thành phố Bắc
Giang.
1.2. Cơ cấu tổ chức: ( phụ lục 01)
* Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh:

7


- Văn phòng UBND tỉnh có Chánh Văn phòng và không quá 03 Phó Chánh
Văn phòng. Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng do Chủ tịch UBND tỉnh bổ
nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật theo quy định của pháp luật.
- Chánh Văn phòng UBND tỉnh là người đứng đầu, chịu trách nhiệm trước
UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của
Văn phòng; đồng thời là chủ tài khoản cơ quan Văn phòng UBND tỉnh.
- Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh được Chánh Văn phòng phân công
theo dõi từng khối công việc và chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng, trước
pháp luật về các lĩnh vực công việc được phân công phụ trách. Khi Chánh Văn
phòng vắng mặt, 01 (một) Phó Chánh Văn phòng được Chánh Văn phòng ủy
nhiệm điều hành các hoạt động của Văn phòng UBND tỉnh.
* Cơ cấu tổ chức:
a) Các phòng thuộc khối hành chính:
- Phòng Hành chính - Tổ chức (bao gồm cả công tác văn thư, lưu trữ);
- Phòng Quản trị - Tài vụ (bao gồm cả quản lý Đội xe);
- Phòng Tiếp công dân.

b) Các phòng thuộc khối nghiên cứu - tổng hợp:
- Phòng Tổng hợp;
- Phòng Nội chính (bao gồm cả Thư ký Chủ tịch);
- Phòng Ngoại vụ;
- Phòng Văn xã;
- Phòng Kinh tế;
8


- Phòng Kinh tế ngành và Xây dựng cơ bản;
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính.
Các chuyên viên nghiên cứu thuộc Văn phòng UBND tỉnh được làm việc trực
tiếp với Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Chủ tịch, các Phó
Chủ tịch UBND tỉnh khi có yêu cầu.
c) Các đơn vị sự nghiệp:
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Nhà khách tỉnh (đơn vị sự nghiệp có thu).
* Biên chế:
- Biên chế hành chính của Văn phòng UBND tỉnh do UBND tỉnh quyết
định trong tổng biên chế hành chính của tỉnh được Trung ương giao.
- Biên chế sự nghiệp của các đơn vị thuộc Văn phòng UBND tỉnh do
UBND tỉnh quyết định theo định mức biên chế và theo quy định của pháp luật.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm quy định chức năng, nhiệm vụ
của các tổ chức trực thuộc Văn phòng và ban hành Quy chế làm việc của Văn
phòng UBND tỉnh để thực hiện.
1.3. Chức năng, nhiệm vụ:
1.3.1 Chức năng:
UBND Thành phố Bắc Giang là cơ quan chấp hành của HĐND, cơ quan
hành chính nhà nước tại địa phương, chịu trách nhiệm trước HĐND cùng cấp
và cơ quan nhà nước cấp trên.

UBND Thành phố Bắc Giang chịu trách nhiệm chấp hành Hiến pháp, luật,
các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên và Nghị quyết của HĐND cùng cấp
nhằm đảm bảo thực hiện chủ trương, biện pháp phát triển kinh tế - xã hội, củng
9


cố quốc phòng, an ninh và thực hiện các chính sách phát triển khác trên địa bàn
Thành phố Bắc Giang.
UBND Thành phố Bắc Giang thực hiện chức năng quản lý nhà nước ở địa
phương, góp phần bảo đảm sự chỉ đạo, quản lý thống nhất trong bộ máy hành
chính nhà nước từ trung ương đến địa phương.
1.3.2. Nhiệm vụ:
- Xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm trình HĐND Thành phố
thông qua để trình UBND tỉnh thông phê duyệt, tổ chức và kiểm tra việc thực
hiện kế hoạch đó;
- Tổ chức thực hiện ngân sách địa phương, hướng dẫn, kiểm tra UBND các
phường xây dựng và thực hiện ngân sách, kiểm tra Nghị quyết của HĐND các
phường về thực hiện ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật;
- Phê chuẩn kế hoạch kinh tế - xã hội trên địa bàn các phường;
- Xây dựng, trình UBND tỉnh thông qua các chương trình khuyến khích phát triển
nông nghiệp, lâm nghiệp ở địa phương và tổ chức thực hiện các chương trình
đó;
- Thực hiện giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất đối với cá nhân và hộ gia đình, giải
quyết các tranh chấp đất đai, thanh tra đất đai theo quy định của pháp luật;
- Xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai của UBND các phường;
- Tham gia với UBND tỉnh trong việc xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn thành phố;
- Tổ chức lập, trình duyệt hoặc xét duyệt theo thẩm quyền quy hoạch thị trấn,
điểm dân cư nông thôn trên địa bàn thành phố; quản lý việc thực hiện quy hoạch
xây dựng đã được phê duyệt;

-

Xây dựng các chương trình, đề án phát triển văn hóa, giáo dục, thông
tin, thể dục thể thao, y tế, phát thanh trên địa bàn thành phố và tổ chức thực hiện
sau khi được cấp trên phê duyệt;

- Tổ chức và kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về phổ cập giáo
dục, quản lý các trường tiểu học, trung học cơ sở, trường dạy nghề, tổ chức các
trường mầm non; thực hiện chủ trương xã hội hóa giáo dục trên địa bàn; chỉ đạo
10


việc xóa mù chữ và thực hiện các quy định về tiêu chuẩn giáo viên, quy chế thi
cử;
- Quản lý các công trình công cộng được phân cấp, hướng dẫn các phong trào về
văn hóa - thông tin, thể dục thể thao; bảo vệ và phát huy các giá trị di tích lịch sử
- văn hóa, và danh lam thắng cảnh do địa phương quản lý;
- Thực hiện kế hoạch phát triển sự nghiệp y tế; quản lý các trung tâm y tế, trạm y
tế; chỉ đạo và kiểm tra việc bảo vệ sức khỏe nhân dân; phòng, chống dịch bệnh;
bảo vệ và chăm sóc người già, người tàn tật, trẻ mồ côi, thực hiện chính sách
dân số kế hoạch hóa gia đình;
- Tổ chức thực hiện bảo vệ môi trường, phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên
tai, bão lụt;
- Tổ chức đăng ký, khám tuyển nghĩa vụ quân sự, quyết định việc nhập ngũ, giao
quân, việc hoãn, miễn thi hành nghĩa vụ quân sự và xử lý các trường hợp theo
quy định của pháp luật;
- Tổ chức thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn xã hội, xây dựng lực
lượng công an nhân dân tỉnh vững mạnh, bảo vệ bí mật nhà nước; thực hiện các
biện pháp phòng ngừa, chống tội phạm, các tệ nạn xã hội và các hành vi vi phạm
pháp luật khác ở địa phương;

- Chỉ đạo và kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý hộ
khẩu, quản lý việc cư trú, đi lại của người nước ngoài ở địa phương;
- Tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật về dân tộc, tôn giáo;
- Tổ chức thực hiện việc bầu cử đại biểu Quốc hôi và đại biểu HĐND theo quy
định của pháp luật;
- Quản lý công tác tổ chức biên chế, lao động, tiền lương theo phân cấp của
UBND cấp trên;
- Quản lý hồ sơ, mốc, chỉ giới, bản đồ địa giới hành chính thành phố;
- Thực hiện các Nghị quyết của HĐND về quy hoạch tổng thể xây dựng và phát
triển đô thị của thành phố trên cơ sở quy hoạch chung.
Tiểu kết:
11


Trên đây là những nét cơ bản nhất về UBND thành phố Bắc Giang. Với
đầy đủ các thông tin vị trí địa lý, lịch sử hình thành, chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của UBND thành phố để khái quát được một cách rõ nét
nhất về tổ chức và hoạt động cũng như các chương trình, kế hoạch công tác của
nhà quản trị trong công tác văn phòng của UBND thành phố Bắc Giang.

CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP HOẠCH ĐỊNH CHƯƠNG, TRÌNH KẾ HOẠCH CỦA
NHÀ QUẢN TRỊ VĂN PHÒNG TẠI UBND THÀNH PHỐ BẮC GIANG
2.1. Phương pháp hoạch định công việc theo thời gian.
* Khái niệm và phân loại
Hoạch định là một trong bốn chức năng thiết yếu của một quản trị viên,
đồng thời được coi là một chức năng ưu tiên hay là nền tảng của quản trị. Hoạch
định là nhắm đến tương lai: điều phải hoàn thành và cách thế để hoàn thành. Nói
cách khác, chức năng hoạch định bao gồm quá trình xác định mục tiêu trong
tương lai và những phương tiện thích hợp để đạt mục tiêu đó. Kết quả của hoạch


12


định là kế hoạch, một văn bản được ghi rõ ràng và xác định những hành động cụ
thể mà một tổ chức phải thực hiện.
Hoạch định theo thời gian là hoạch định căn cứ vào yếu tố thời gian, bao
gồm :
-Hoạch định dài hạn : 2 năm, 3 năm hoặc 5 năm.
-Hoạch định ngắn hạn : dưới 2 năm Mục tiêu đạt được của hoạch định theo
thời gian là các bản kế hoạch : năm, tháng, quý, tuần (lịch công tác tuần )
Sản phẩm của hoạch định là: Nghị quyết
* Căn cứ xây dựng
Căn cứ vào chương trình, kế hoạch, tổ chức của cơ quan theo thời gian
( năm, tháng, quý, tuần)
Căn cứ vào bản đăng ký công việc của các đơn vị, cá nhân trong văn
phòng. Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của văn phòng
Căn cứ vào nguồn lực của văn phòng và cơ quan
Căn cứ vào sự chỉ đạo trực tiếp của lãnh đạo, cơ quan, tổ chức
* Phương pháp xây dựng công việc theo thời gian
B1: Thu thập thông tin
Thông tin pháp lý
Thông tin thực tiễn :
- Bản đăng ký công việc của các đơn vị trong cơ quan
- Biên bản về các cuộc họp, bàn bạc về phương hướng, nhiệm vụ của cơ
quan, tổ chức Các thông tin liên quan đến nguồn lực của cơ quan, tổ chức
- Các điều kiện, yếu tố bên ngoài có tác động đến hoạt động của cơ quan, tổ
chức
- Căn cứ vào ý kiến chỉ đạo của cấp trên, nhu cầu công việc của cơ quan.
B2: xử lý và phân loại các thông tin

B3: xây dựng bản thảo
B4: lấy ý kiến dự thảo
B5: chỉnh sửa, hoàn thiện thủ tục ban hành.
Phương pháp hoạch định công việc theo thời gian gồm 3 nội dung:
13


2.1.2. Hoạch định công việc theo năm
Bước 1: Chậm nhất vào ngày 30 tháng 10 hàng năm, các cơ quan
chuyên môn, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, Ủy ban nhân dân
phường gửi Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố danh
mục các đề án cần trình Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố
ban hành hoặc trình Hội đồng nhân dân thành phố ban hành trong năm tiếp theo
(gọi chung là đề án, văn bản). Các đề án, văn bản trong chương trình công tác
phải ghi rõ số thứ tự, tên đề án, tên văn bản, nội dung chính của đề án, cơ quan
chủ trì, cơ quan phối hợp và thời gian trình;
Bước 2: Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố
tổng hợp, dự kiến chương trình công tác năm sau của Ủy ban nhân dân thành
phố, gửi lại các cơ quan liên quan tham gia ý kiến;
Bước 3: Sau năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được dự thảo
chương trình công tác năm sau của Ủy ban nhân dân thành phố, cơ quan được
hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời, gửi lại Văn phòng Hội đồng nhân dân & Ủy
ban nhân dân thành phố hoàn chỉnh, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố
xem xét và trình Ủy ban nhân dân vào phiên họp thường kỳ cuối năm;
Bước 4: Sau năm (05) ngày làm việc, kể từ khi chương trình công tác năm
được Ủy ban nhân dân thành phố thông qua, Văn phòng Hội đồng nhân dân &
Ủy ban nhân dân thành phố trình Chủ tịch duyệt, gửi thành viên Ủy ban nhân
dân, cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, Ủy ban
nhân dân các phường biết, thực hiện.
Kế hoạch công tác năm của UBND thành phố Bắc Giang

UỶ BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ BẮC GIANG
Số:

–––––––
/QĐ-UBND

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

–––––––––––––––––––––––––––––––
TP. Bắc Giang, ngày

tháng 12 năm 2014

QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Chương trình, nội dung công tác của UBND thành phố năm 2015
––––––––––––
14


UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 838/QĐ-UBND ngày 17/12/2014 của UBND tỉnh Bắc
Giang ban hành nội dung, chương trình, công tác của UBND tỉnh năm 2015;
Căn cứ Chương trình toàn khóa 2010 - 2015 của Ban chấp hành Đảng bộ
thành phố lần thứ XX; Chương trình công tác năm 2015 của Ban Thường vụ
Thành uỷ; Nghị quyết HĐND thành phố; Quy chế làm việc UBND; Chương
trình, nội dung các phiên họp của UBND thành phố toàn khóa (nhiệm kỳ 2011

- 2016) và tình hình thực tiễn của thành phố,
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng HĐND-UBND thành phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Nội dung, chương trình công
tác của UBND thành phố năm 2015”.
Điều 2. Thủ trưởng phòng, ngành, đơn vị thuộc UBND thành phố, Chủ tịch
UBND phường, xã trên địa bàn thành phố được giao nhiệm vụ chủ trì xây dựng
báo cáo, tờ trình trong Chương trình có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với các
đơn vị liên quan, chủ động chuẩn bị có chất lượng nội dung trình tại các phiên
họp của UBND thành phố.
Quá trình tổ chức thực hiện nếu phát sinh những nội dung, nhiệm vụ mới
do Chính phủ, Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh, các sở, ngành tỉnh yêu cầu hoặc
thực tiễn chỉ đạo, điều hành của UBND thành phố, sẽ được bổ sung vào chương
trình công tác năm 2015.
Điều 3. Thủ trưởng các phòng, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND thành
phố, Chủ tịch UBND phường, xã và các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định
thi hành./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

Nơi nhận:
- UBND tỉnh (để B/c);
- TT Thành uỷ, HĐND thành phố (để B/c);

15


- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND TP;
- Cổng thông tin điện tử thành phố;
- Lưu: VT.


Đỗ Xuân Huấn

2.1.2. Hoạch định công việc theo quý, tháng.
Bước 1: Chậm nhất vào ngày 25 hàng tháng, Thủ trưởng cơ quan chuyên
môn, cơ quan thuộc UBND thành phố, Chủ tịch UBND các phường căn cứ vào
tiến độ chuẩn bị các đề án, văn bản đã ghi trong chương trình công tác quý, những
vấn đề còn tồn đọng hoặc mới phát sinh, xây dựng chương trình công tác tháng
sau của đơn vị mình, gửi Văn phòng HĐND và UBND thành phố.
Bước 2: Văn phòng HĐND và UBND thành phố tổng hợp chương trình
công tác hàng tháng của Ủy ban nhân dân thành phố, chương trình công tác
tháng của UBND thành phố cần được chia theo từng lĩnh vực do Chủ tịch, các
Phó Chủ tịch phụ trách giải quyết.
Bước 3: Chậm nhất vào ngày 28 hàng tháng, Văn phòng HĐND và
UBND thành phố trình Chủ tịch UBND tỉnh duyệt chương trình công tác tháng
sau của UBND thành phố, gửi các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND
thành phố và UBND các phường biết, thực hiện.

UỶ BAN NHÂN DÂN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

THÀNH PHỐ BẮC GIANG

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
–––––––––––––––––––––––––

––––––––
Số:


TP. Bắc Giang, ngày

/KH-UBND

tháng 3 năm 2015

KẾ HOẠCH
Công tác của UBND thành phố tháng 4 năm 2015
––––––––––
I. NHỮNG NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM TRONG THÁNG

16


1. Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số 09/KH-UBND ngày 21/01/2015 của UBND
tỉnh thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 03/01/2015 của Chính phủ và các
Nghị quyết của HĐND tỉnh, HĐND thành phố về nhiệm vụ, giải pháp phát triển
KT-XH, dự toán ngân sách nhà nước năm 2015.
2. Chủ động các biện pháp phòng chống dịch bệnh cho cây trồng, vật nuôi
và chăm sóc cây trồng vụ Chiêm Xuân 2014-2015; thực hiện tu bổ đê, khắc
phục các điểm thường xuyên úng ngập cục bộ trước mùa mưa bão; xử lý nghiêm
các vi phạm về đê điều; đẩy nhanh tiến độ xây dựng nông thôn mới.
3. Tập trung BTGPMB, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đôn đốc đẩy nhanh
tiến độ thi công các dự án, công trình trọng điểm trên địa bàn; tổ chức thực hiện
có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư XDCB, các chương trình mục tiêu quốc gia.
Đẩy mạnh công tác quản lý trật tự đô thị, đất đai, xây dựng, vệ sinh môi
trường...
4. Làm tốt công tác chăm sóc sức khỏe nhân dân; chủ động các biện pháp
phòng, chống dịch bệnh mùa hè, bảo đảm VSATTP. Thực hiện tốt các chính
sách an sinh xã hội. Tổ chức tốt các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao chào

mừng các ngày lễ, kỷ niệm: Ngày Giỗ tổ Hùng Vương; Ngày giải phóng hoàn
toàn Miền Nam, thống nhất đất nước; Ngày Quốc tế lao động.
5. Đẩy mạnh cải cách hành chính; tăng cường các biện pháp bảo đảm trật tự
an toàn giao thông, an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội và phòng, chống tội
phạm, tệ nạn xã hội. Quan tâm tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và
công tác thi hành án dân sự; thực hiện nghiêm túc công tác tiếp dân, giải quyết
đơn thư, KNTC, ý kiến cử tri, chi bộ thôn, tổ dân phố.
II. CÁC HỘI NGHỊ, BUỔI LÀM VIỆC CHÍNH
1. Hội nghị thường kỳ UBND thành phố ngày 15/4/2015, thông qua:
a) Báo cáo tổng kết Chương trình số 02 của Thành ủy về “Phát triển kinh tế
thành phố Bắc Giang giai đoạn 2011-2015” (Phòng Kinh tế chuẩn bị và trình).
b) Báo cáo tổng kết Chương trình số 04 của Thành ủy về “Xây dựng nếp
sống văn hóa, văn minh đô thị thành phố giai đoạn 2011-2015” (Phòng Văn hóa
- Thông tin chuẩn bị và trình).
17


c) Báo cáo tổng kết Đề án số 01/ĐA-UBND ngày 19/3/2013 của UBND
thành phố về nâng cao chất lượng phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn
thành phố giai đoạn 2013-2015 (Phòng Tư pháp chuẩn bị và trình).
2. Một số lịch cụ thể khác:
a) Thường trực HĐND, UBND thành phố tiếp dân định kỳ ngày 5, 20 hằng
tháng.
b) Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND thành phố giao ban vào thứ 2 hằng tuần.
c) Những nhiệm vụ khác sẽ được triển khai cụ thể theo lịch công tác tuần.
d) Các đơn vị gửi báo cáo:
- Báo cáo tuần: Sáng thứ 5 hằng tuần.
- Báo cáo tháng 4: Chậm nhất ngày 15/4/2015.
Căn cứ chương trình công tác tháng 4/2015 và tình hình thực tế, các phòng, ngành,
đơn vị thành phố và UBND phường, xã chủ động triển khai thực hiện, báo cáo kết quả

(bằng văn bản và bản điện tử) về Văn phòng HĐND - UBND thành phố./.
Nơi nhận:

TL. CHỦ TỊCH
CHÁNH VĂN PHÒNG

- UBND tỉnh Bắc Giang (để B/c);
- Lãnh đạo và CVVP UBND tỉnh (theo dõi TP);
- TT. Thành uỷ, HĐND, UBND TP (để B/c);
- Các thành viên UBND thành phố;
- Các Ban Đảng thuộc Thành ủy; Ủy ban MTTQ
và các Đoàn thể CT-XH TP (để P/h);
- Các phòng, ngành, đơn vị thành phố (để T/h);
- UBND phường, xã;
- LĐ, CVVP HĐND-UBND TP;

Trần Văn Thanh

- Lưu: VT.

2.1.3. Hoạch định công việc theo tuần.
- Căn cứ vào chương trình công tác tháng, lịch làm việc của các cơ quan
liên quan và chỉ đạo của Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND, Văn phòng HĐND
và UBND thành phố xây dựng chương trình công tác tuần sau của Chủ tịch và
các Phó Chủ tịch UBND thành phố, trình Chủ tịch quyết định chậm nhất vào
chiều thứ sáu tuần trước và thông báo cho các tổ chức, cá nhân liên quan biết,
thực hiện.
- Các cơ quan, đơn vị khi có nhu cầu làm việc với Chủ tịch hoặc Phó Chủ
tịch UBND thành phố để giải quyết công việc trong tuần, phải có văn bản đăng
18



ký với Chánh Văn phòng HĐND và UBND thành phố chậm nhất vào thứ năm
tuần trước.
Lịch công tác tuần của UBND thành phố Bắc Giang.
UBND THÀNH PHỐ BẮC
GIANG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

VĂN PHÒNG

Bắc Giang, ngày

tháng

năm

LỊCH CÔNG TÁC TUẦN
(Từ ngày …/4 đến ngày …/4/2015)
Người chủ trì,
chỉ đạo hoặc dự
Địa điểm
Thường
LĐ, CVVP
trực
TT.
Đ/c Trung, Phòng họp

7h30’: Tiếp công dân định kỳ
HĐND,
Giang
tiếp dân
Đ/c Dũng
7h30’: Ban VH-XH HĐND tỉnh giám
Phòng họp
Đ/c Trung,
Sáng sát tình hình thực hiện các quy định Đ/c Hà
gác 3,
Giang
về ATTP
UBND TP
Thứ
Phòng hội
2
7h30’: Dự Hội nghị công bố quy
Đ/c Huấn P. TCKH thảo, Nhà
(06/4
hoạch tổng thể phát triển KT-XH tỉnh
khách tỉnh
)
TT.
Phòng họp

Ngày Buổi

Nội dung họp, làm việc

13h30’: Giao ban TT. UBND TP


13h30’: Sở KHCN tỉnh thẩm định
đánh giá hệ thống ISO thành phố

3
(07/4

LĐ, CVVP

UBND TP

Chiều

Thứ

HĐND,

Sáng
7h30’: Đại hội chi bộ Đội Quản lý
TTGT-XD&MT thành phố

Đ/c Hà

TT.
HĐND,
UBND

)

19


Đ/ c Thanh
Hưng

gác 2,
UBND TP
Phòng họp
gác 3,
UBND TP
Hội trường
tầng 4, Nhà
liên cơ
quan


Người chủ trì,
Ngày Buổi

Chiều

Chiều

Nội dung họp, làm việc

13h30’: Họp Hội đồng KH-CN
thành phố
13h30’: Họp Hội đồng KH-CN
thành phố

MTQG tổng kết công tác năm 2014

8h00’: Sở TNMT tổ chức họp bàn,
Sáng đối thoại giải quyết đơn của ông
Ninh, phường Thọ Xương và ông

4

Đ/c Hà

P. Kinh tế

UBND TP
Phòng họp
Đ/c Hà

P. Kinh tế

TT. UBND

)

gác 3,

Đ/c Dũng

LCT tỉnh

P. TNMT,
Thanh tra

Cường, phường Ngô Quyền


(08/4

gác 3,

UBND TP

: Dự họp BCĐ các chương trình

Thứ

chỉ đạo hoặc dự
Địa điểm
Thường
LĐ, CVVP
trực
Phòng họp

15h00’: Kỳ họp thứ 11 HĐND thành
Chiều phố

TT.
HĐND,

LĐ, CVVP

TT. UBND

Phòng họp
gác 2, Sở

TNMT tỉnh

Hội trường
thành phố

8h00’: Giám sát việc quản lý, sử
dụng trang thiết bị trường MN: Bắc
Sáng Giang, Hoa Sen và Tiểu học Tân

TT. HĐND

Đ/c Phú

Tại các
trường

Tiến

Thứ
5

13h30': Họp Ban chấp hành Đảng bộ

(09/4

thành phố

)
Chiều


TT.
HĐND,

Phòng họp
Đ/c Thanh

TT. UBND

Thành ủy

14h00’: Giám sát việc quản lý, sử
dụng trang thiết bị trường TH, TT. HĐND
THCS Đồng Sơn

20

gác 5,

Đ/c Phú

Tại các
trường


Người chủ trì,
chỉ đạo hoặc dự
Địa điểm
Thường
LĐ, CVVP
trực

Phòng họp
7h30': Kiểm điểm tiến độ thu hồi
P.
Đ/c Hà
gác 3,
Sáng chế độ thương binh giả
LĐTBXH
Thành ủy

Ngày Buổi

Thứ
6
(10/4
)

Nội dung họp, làm việc

13h30’: Giao ban Thường trực
Chiều Thành ủy

Phòng họp
Đ/c Huấn

Đ/c Thanh

gác 3,
Thành ủy

Đ/c Phú,

Thứ
Sáng

7

Trực cơ quan (cả ngày)

Đ/c Hà

Sơn,

Tại cơ quan

Tường

(11/4)
Chiều
CN
(12/4
)

Sáng

Trực cơ quan (cả ngày)

Đ/c Dũng

Đ/c Thanh, Tại cơ quan
Tiến, Hồng


Chiều

Ghi chú: Các cuộc họp khác, đề nghị các phòng, ngành, đơn vị chủ
động phối hợp với Văn phòng HĐND- UBND thành phố để bố trí.

Nơi nhận:

KT. CHÁNH VĂN PHÒNG
PHÓ CHÁNH VĂN PHÒNG

- TT Thành ủy, HĐND, UBND TP;
- Văn phòng Thành uỷ;
- Các phòng, ban, ngành, đoàn thể, đơn vị TP;
- TT HĐND, UBND các phường, xã;
- Văn phòng: LĐ, CV, HC, Tổ: BV, LX;

21


- Lưu: VT.

Nguyễn Văn Nam

22


2.2. Phương pháp hoạch định công việc theo từng nội dung hoạt động.
2.2.1. Cơ sở lý luận của phương pháp hoạch định công việc theo từng
nội dung hoạt động.
* Khái niệm hoach định công việc theo nội dung hoạt động bao gồm:

- Hoạch định về nhân sự
- Hoạch đinh về tài chính
- Hoạch định về các công việc
- Hoạch định về cơ sở vật chất
- Hoạch định về thông tin và các mối quan hệ
* Căn cứ:
- Các quy định của Nhà nước có liên quan đến nội dung hoạt động.
- Căn cứ thông tin vào nội dung hoạt động của văn phòng.
- Căn cứ vào sự chr đạo của lãnh đạo và kết luận của các cuộc họp bàn liên
quan đến nội dung hoạt động của văn phòng.
- Căn cứ vào nguồn lực của cơ quan văn phòng.
- Căn cứ vào điều kiện, yếu tố bên ngoài tác động đến hoạt động của văn
phòng.
- Căn cứ vào quy định của cơ quan, tổ chức có liên quan đến hoạt động của
cơ quan, văn phòng.
* Phương pháp
B1: Thu thập thông tin
B2: Xử lý thông tin
B3 : Xây dựng bản thảo
I. Mục đính, yêu cầu
II. Nội dung
III. Tổ chức thực hiện
B4: Lấy ý kiến dự thảo.
B5: Chỉnh sửa, hoàn thiện thủ tục và ban hành.
2.2.2. Hoạch định công việc theo nội dung hoạt động của UBND thành
phố Bắc Giang.
Hoạch định về nhân sự:
Văn phòng HĐND và UBND thành phố có: Chánh Văn phòng và 03 Phó
Chánh văn phòng thực hiện chế độ bổ nhiệm, miễn nhiệm, luân chuyển theo quy
định phân cấp quản lý hiện hành của UBND tỉnh Bắc Giang.

23


Đội ngũ cán bộ, chuyên môn, nhân viên thừa hành nhiệm : được bố trí
theo từng lĩnh vực thực hiện nhiệm vụ đảm bảo hoạt động thường xuyên của
đơn vị.
Hoạch đinh về tài chính:
Hoạch định tài chính là tiến trình xem xét tổng thể các quyết định đầu tư và
tài trợ, hoạch định là một tiến trình, kết quả biểu thị dưới các kế hoạch tài chính.
Mẫu Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn mới nhất năm 2015 Ban hành kèm
theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài
chính
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————————BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG HOÁ ĐƠN
Quý…….năm……
Tên tổ chức (cá nhân): ………………………………………………
Mã số thuế:…………………………………………………..
Địa chỉ:……………………………………………………
Đơn vị tính: Số

Cam kết báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn trên đây là đúng sự thật, nếu sai,
đơn vị chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
Người lập biểu

…………, ngày……….. tháng………. năm…..
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

(Ký, ghi rõ họ, tên)


(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

24


25


×