Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

De thi thu THPTQG nam 2018 THPT quang xuong 1 thanh hoa lan 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.71 KB, 11 trang )

Đề thi thử THPT Quảng Xương 1 - Thanh Hóa - Lần 1 - Năm 2018
I. Nhận biết
Câu 1. Đặc điểm của con đường thoát hơi nước qua khí khổng ở thực vật là:
A. lượng nước thoát ra nhỏ, có thể điều chỉnh được sự đóng mở của khí khổng.
B. lượng nước thoát ra lớn, có thể điều chỉnh được bằng sự đóng mở của khí khổng.
C. lượng nước thoát ra nhỏ, không thể điều chỉnh được sự đóng mở của khí khổng.
D. lượng nước thoát ra lớn, không thể điều chỉnh được bằng sự đóng mở của khí khổng.
Câu 2. Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng
A. giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn, tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử trội.
B. giảm dần tần số kiểu gen dị hợp tử, tăng dần số kiểu gen đồng hợp tử.
C. giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử trội, tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn.
D. tăng dần tần số kiểu gen dị hợp tử, giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử.
Câu 3. Nguyên liệu được sử dụng trong pha tối của quá trình quang hợp là:
A. ATP, NADPH, CO2.

B. NADPH, H2O, CO2

C. H2O, ATP, NADPH.

D. O2, ATP, NADPH.

Câu 4. Vùng điều hòa gen là vùng có đặc điểm
A. quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử prôtêin.
B. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.
C. mang thông tin mã hóa các axit amin.
D. mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
Câu 5. Chọn phát biểu không đúng?
A. Đột biến mất đoạn được ứng dụng để xác định vị trí của gen trên NST.
B. Bệnh hồng cầu hình liềm ở người là do đột biến thay thế cặp A - T bằng cặp T- A ở bộ ba thứ 6 của
gen β-hemôglôbin đã làm thay thế axit amin glutamic bằng valin trên phân tử prôtẻin.
C. Đột biến đảo đoạn gây ra sự sắp xếp lại gen, góp phần tạo sự đa dạng các thứ, các nòi trong cùng


một loài.
D. Trong dạng đột biến cấu trúc NST thì đột biến chuyển đoạn góp phần hình thành loài mới và ít gây
hậu quả nghiêm trọng nhất đối với thể đột biến.
Câu 6. Các kiểu hướng động dương của rễ cây là:
A. hướng đất, hướng nước, hướng sáng.

B. hướng đất, hướng sáng, hướng hóa.

C. hướng đất, hướng nước, hướng hóa.

D. hướng sáng, hướng nước, hướng hóa.

Câu 7. Đặc điểm nào sau đây là chung cho hiện tượng di truyền phân li độc lập và hoán vị gen?
A. Tạo điều kiện các gen quy định tính trạng tốt tái tò hợp tạo nhóm gen liên kết mới.
B. Làm xuất hiện biến tổ dị hợp.


C. Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng.
D. Các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do.
Câu 8. Khi nói về quá trình nhân đôi ADN
(1). quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn.
(2). Trên 2 mạch khuôn của phân tử ADN mẹ thì enzim ADN polimeraza di chuyển theo chiều 5' → 3'
tông hợp mạch mới theo chiều 3' → 5'
(3). Trong mỗi ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là của ADN ban
đầu. để có thêm tài liệu file word hay liên hệ Mr Quang ( 0965.82.95.59)
Số phát biểu đúng trong trường hợp trên là:
A. 0.

B. 1.


C. 2.

D. 3.

Câu 9. Điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là:
A. diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN.

B. có sự hình thành các đoạn Okazaki.

C. theo nguyên tắc bổ sung.

D. có sự xúc tác của enzim ADN polimeraza.

Câu 10. Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào?
A. Chu trình Crep → Đường phân → Chuỗi truyền electron hô hấp.
B. Đường phân → Chuỗi truyền electron hô hấp → Chu trình Crep
C. Đường phân → Chu trình Crep → Chuỗi truyền electron hô hấp.
D. Chuỗi truyền electron hô hấp → Chu trình Crep → Đường phân.
Câu 11. Thứ tự nào sau đây đúng với chu kì hoạt động của tim?
A. Pha co tâm nhĩ → pha giãn chung → pha tâm thất.
B. Pha co tâm nhĩ → pha co tâm thất →pha giãn chung.
C. Pha co tâm thất → pha co tâm nhĩ → pha giãn chung.
D. Pha giãn chung → pha co tâm thất → pha co tâm nhĩ.
Câu 12. Một NST có trình tụ các gen là AB*CDEFG. Sau đột biến, trình tự các gen trên NST này là
AB*CFEDG . Đây là dạng đột biến nào?
A. Đảo đoạn NST.

B. Mất đoạn NST.

C. Lặp đoạn NST.


D. Chuyển đoạn NST.

Câu 13. Đa số các loài côn trùng có hình thức hô hấp ngoài nào?
A. hô hấp bằng hệ thống ống khí.

B. hô hấp bằng mang.

C. hô hấp bằng phổi.

D. hô hấp qua bề mặt cơ thể.

Câu 14. Đột biến lệch bội là những biến đổi
A. xảy ra trong cấu trúc của NST.
B. xảy ra trong cấu trúc của gen.
C. về số lượng NST, xảy ra ở 1 hay 1 số cặp NST tương đồng.
D. về số lượng NST, xảy ra đồng loạt ở tất cả các NST.


Câu 15. Hệ thần kinh dạng ống gặp ở những nhóm động vật nào sau đây?
A. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.

B. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun đốt.

C. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, thân mềm.

D. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giáp xác.

Câu 16. Tập tính của động vật phản ánh mối quan hệ cùng loài và mang tính tổ chức cao là
A. tập tính xã hội. B. tập tính bảo vệ lãnh thổ.

C. tập tính sinh sản. D. tập tính di cư
Câu 17. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Vận tốc máu là áp lực tác dụng của máu lên thành mạch.
B. Hệ tuần hoàn của động vật gồm 2 thành phần là tim và hệ mạch.
C. Huyết áp tâm trường được đo tương ứng với thời điểm tim dãn và có giá trị lớn nhất.
D. Dịch tuần hoàn bao gồm máu hoặc hỗn hợp máu - dịch mô.
II. Thông hiểu
Câu 18. Cho cấu trúc di truyền của một quần thể như sau: 0,2AABb: 0,2 AaBb : 0,3 aaBB : 0,3 aabb. Nếu
quần thể trên giao phối tự do thì tính theo lí thuyết tỉ lệ % số cá thể mang hai cặp gen đồng hợp trội ở đời
con F2 là để có thêm tài liệu file word hay liên hệ Mr Quang ( 0965.82.95.59)
A. 1,25%.

B. 3%.

C. 3,5%.

D. 2,25%.

Câu 19. Cho biết các cặp gen nằm trên cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Thực hiện phép lai P: AaBbDd ×
AaBbDd thu được F1 tổng số 8000 cá thể. Tính theo lí thuyết số cá thể mang kiểu gen dị hợp tử về một
trong ba cặp gen là bao nhiêu?
A. 1000 cá thể.

B. 1125 cá thể.

C. 5000 cá thể.

D. 3000 cá thể.

Câu 20. Trong trường hợp giảm phân bình thường, không có đột biến, không có trao đổi chéo, các giao tử

có sức sống ngang nhau, thể tứ bội cho giao tử lưỡng bội. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây thì có thẻ cho
loại giao tử mang toàn gen lặn chiếm tỉ lệ 50%?
(1). Bb.

(2). BBb

(3). Bbb

(4). BBBb

(5).BBbb

(6). Bbbb.

Tổ hợp phương án đúng là:
A. (3), (5), (6).

B. (1), (3), (6).

C. (1), (2), (6).

D. (2), (3), (6).

Câu 21. Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp
NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột
biến, tính theo lí thuyết trong số thân cao, hoa đỏ F 1 thì số cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ
lệ
A. 4/9.

B. 1/9.


C. 1/4.

D. 9/16.

Câu 22. Nếu kiểu gen liên hết hoàn toàn, một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn thì
phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3:1 là:
A.

Ab AB
×
aB ab

B.

AB AB
×
ab ab

C.

Ab Ab
×
aB aB

D.

AB ab
×
ab ab



Câu 23. Cho cây lưỡng bội cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử. Một trong các hợp tử
nguyên phân bình thường liên tiếp 7 lần đã tạo ra các tế bào con 3072 NST ở trạng thái chưa nhân đôi.
Cho biết quá trình giảm phân của cây dùng làm bố có 3 cặp NST xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm tạo ra tối
đa 2048 loại giao tử khác nhau thì hợp tử nói trên là dạng
A. 2n = 12.

B. 3n = 12.

C. 2n = 24.

D. 3n = 24.

Câu 24. Khi nói về cảm ứng ở thực vật, có các hiện tượng ở thực vật sau đây:
(1). Đỉnh sinh trưởng của cành và thân luôn hướng về phía có ánh sáng.
(2). Hệ rễ của thực vật luôn phát triển sâu xuống lòng đất để tìm nguồn nước và muối khoáng cần thiết
cho cơ thể. để có thêm tài liệu file word hay liên hệ Mr Quang ( 0965.82.95.59)
(3). Hiện tượng cụp lá và xòe lá của cây hoa trinh nữ (hoa xấu hổ) khi bị va chạm.
(4). Hoa bồ công anh nở ra lúc sáng và cụp lại lúc chạng vạng tối hoặc lúc ánh sáng yếu.
(5). Hoa nghệ tây và hoa tuylip nở và cụp theo sự thay đổi nhiệt độ của môi trường.
Có bao nhiêu hiện tượng là kiểu ứng động sinh trưởng ở thực vật?
A. 2.

B. 3.

C. 4

D. 5.


Câu 25. Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân
cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F 1 toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao
phấn với cây thân thấp, hoa đỏ thu được đời con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tì lệ 2%. Biết rằng
không xảy ra đột biến, theo lí thuyết ở đời con số cây dị hợp tử về cả hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ
A. 10%.

B. 20%.

C. 15%.

D. 25%.

Câu 26. Ở cà chua, A quy định quả đỏ, quy định quả vàng. Khi cho cà chua đỏ dị hợp tự thụ phấn được
F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả kiểu gen đồng hợp và 1 quả
có kiểu gen dị hợp từ số quả đỏ ở F1 là
A. 7,48%.

B. 22,22%.

C. 9,375%.

D. 44,44%.

Câu 27. Sự khác nhau giữa cây ngô cao 10 cm và cây ngô cao 26 cm là do 4 cặp gen không alen (Aa, Bb,
Cc, Dd) tác động cộng gộp quy định. Các cá thể thân cao 10 cm có kiểu gen aabbccdd, các cá thể thân cao
26 cm có kiểu gen AABBCCDD. số loại kiểu hình của phép lai giữa hai cơ thể có 4 cặp gen dị hợp thu
được là
A. 8 loại.

B. 11 loại.


C. 9 loại.

D. 10 loại.

Câu 28. Ở một loài thực vật biết A - hạt trơn trội hoàn toàn so với a - hạt nhẵn, alen B - hoa đỏ trội hoàn
toàn so với b - hoa trắng, cả hai cặp gen này thuộc cặp NST thường số 1; alen D - thân cao trội hoàn toàn
so với d - thân thấp nằm trên cặp NST thường số 2. Khi cây thân cao, hạt trơn, hoa đỏ lai phân tích thì đời
con thu được tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 20%. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của cây đem lại
là:
A.

AB
Dd và f = 10%
ab

B.

Ab
Dd và f = 10%
aB

C.

AB
Dd và f = 20% D. Dd và f = 20%
ab

Câu 29. Ở một loài thực vật, tiến hành các phép lai sau đây:



- Phép lai 1; P thuần chủng; Hoa đỏ x hoa trắng; F1 : 100 % hoa đỏ, cho F1 giao phấn với nhau; F2 : 900
cây hoa đỏ, 590 cây hoa vàng: 110 cây hoa trắng.
- Phép lai 2: P thuần chủng: Quả dài x quả tròn; F1 : 100 % quả tròn, cho F1 giao phấn với nhau, F2 : 300
cây quả tròn: 100 cây quả dài.
- Phép lai 3: Cho các cây hoa đỏ, quả tròn dị hợp về tất cả các cặp gen tự thụ phấn, đời con thu được tỉ lệ
cây hoa trắng, quả dài là 2,25%.
Biết rằng một trong 2 cặp gen quy định màu sắc hoa di truyền liên kết với cặp gen quy định hình dạng
quả.
Tính theo lí thuyết, tỷ lệ cây hoa vàng, quả dài ở đời con của phép lai 3 là
A. 10,75%.

B. 6,75%

C. 44,25%

D. 14,25%

Câu 30. Khi nói về cấu tạo của lục lạp thích nghi với chức năng quang hợp người ta đưa ra một số nhận
xét sau
(1). Trên màng tilacôit là nơi phân bố hệ sắc tố quang hợp, nơi xảy ra các phản ứng sáng.
(2). Trên màng tilacôit là nơi xảy ra phản ứng quang phân li nước và quá trình tổng hợp ATP trong quang
hợp.
(3). Chất nền strôma là nơi diễn ra các phản ứng trong pha tối của quá trình quang hợp.
Số phát biểu đúng là:
A. 0.

B. 1.

C.2


D. 3.

Câu 31. Khi cho bố mẹ P thuần chủng hoa trắng lai với nhau, F 1 thu được 100% hoa đỏ. Cho F1 tự thụ
phấn đời con thu được 9 đỏ: 7 trắng. Kiểu gen của bố và mẹ P là:
A. AABB × aabb.

B. AAbb × aaBB.

C. AaBb × AaBb.

D. AaBb × aabb.

Câu 32. Một gen có 480 ađênin và 3120 liên kết hiđrô. Gen này có:
A. 270000 đvC.

B. 1200 cặp nuclêôtit.

C. 4800 A°.

D. 4998 liên kết hóa trị.

Câu 33. Xét một quần thể giao phối ở giới đực có 500 cá thể gồm: 100 cá thể có kiểu gen AA, 200 cá thể
có kiểu gen Aa và 200 cá thể có kiểu gen aa; ở giới cái có 300 cá thể gồm: 100 cá thể có kiểu gen Aa và
200 cá thể có kiểu gen aa. Khi quần thể này giao phối ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu gen Aa ở đời con là:
A. 16%.

B. 10%.

C. 43,33%.


D. 33,33%.

Câu 34. Bộ NST lưỡng bội của một loài là 22, trong tế bào sinh dưỡng của cá thể A ở cặp NST thứ 5 và
cặp NST thứ 7 đều thấy có 4 chiếc NST, các cặp khác đều bình thường và mang 2 chiếc NST, cá thể A này
có thể là thể
A. tứ bội.

B. bốn nhiễm kép.

C. đa bội chẵn.

D. tam nhiễm kép.

Câu 35. Một phân tử mARN trưởng thành ở sinh vật nhân thực có chiều dài 2550A, phân tử mARN này
mang thông tin mã hóa chuỗi pôlypeptit chưa hoàn chỉnh có
A. khối lượng là 74700 đvC.

B. chiều dài là 744 A°.

C. số lượng axit amin là 249.

D. số liên kết peptit là 247.


Câu 36. Ở người, tính trạng nhóm máu do 3 alen IA, IB và IO quy định. Trong quần thể cân bằng di truyền
có 36% số người mang nhóm máu O, 45% số người mang nhóm A. Vợ có nhóm máu A lấy chồng có
nhóm máu B không có quan hệ họ hàng với nhau. Xác suất để họ sinh con có kiểu hình nhóm máu O là
A. 11,11%.


B. 16,24%.

C. 18,46%.

D. 21,54%.

III. Vận dụng
Câu 37. Màu lông ở thỏ do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó: B - lông
xám, b - lông nâu; A; át chế B và b cho màu lông trắng, a: không át. Cho thỏ lông trắng có kiểu gen đồng
hợp lai với thỏ lông nâu F1 toàn thỏ lông trắng. Cho thỏ F1 lai với nhau được đòi con F2 chỉ xuất hiện 2
loại kiểu hình. Tính theo lí thuyết trong số thỏ lông trắng thu được ở F 2 thì số thỏ lông trắng có kiểu gen
đồng hợp chiếm tỉ lệ
A. 12,5%.

B. 16,7%.

C. 6,25%.

D. 33,3%

Câu 38. Khi nói về mã di truyền, cho các phát biểu sau
(1). Ở sinh vật thực, bộ ba 5'AUG3' có chức năng khởi đầu quá trình dịch mã và mã hóa axit amin
mêtiônin
(2). Bộ ba 5'AUG3' không mã hóa axit amin và quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.
(3). Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là mỗi bộ ba có thể mã hóa cho nhiều loại axit amin.
(4). Với 3 loại nuclêôtit là A, X, G thì chỉ tạo ra được 26 loại bộ ba mã hóa axit amin vì có 1 bộ kết thúc
không mã hóa axit amin.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 3.


B. 2.

C. 1

D. 4.

Câu 39. Ở một loài thực vật A - hạt vàng trội hoàn toàn so với a - hạt xanh, B - vỏ trơn trội hoàn toàn so
với b - vỏ nhăn; D - thân cao trội hoàn toàn so với d - thân thấp. Cho cây hạt vàng, vỏ trơn, thân cao lai
với cây hạt xanh, vỏ trơn, thân cao ở đời con F1 thu được 8 loại kiểu hình, trong đó hạt vàng, vỏ trơn, thân
cao chiếm 33,75%. Biết rằng cặp gen quy định tính trạng màu sắc của hạt liên kết không hoàn toàn với
cặp gen quy định tính chất của vỏ hạt. Trong các nhận định dưới đây:
(1). Đời con F1 cho 21 loại kiểu gen khác nhau.
(2). Tỉ lệ cây hạt vàng,vỏ nhăn, thân cao có kiểu gen đồng hợp luôn luôn bằng 0%.
(3). Tỉ lệ kiểu gen mang 3 cặp dị hợp thu được ở đời con F1 bằng 12,5%.
(4). Tỉ lệ kiểu hình hạt xanh, vỏ trơn, thân cao chiếm 12,5%.
Tính theo lí thuyết và không có đột biến xảy ra thì số nhận định không đúng là:
A. 1.

B. 2.

C. 3

D. 4.

Câu 40. Ở ruồi giấm, màu sắc thân do một cặp gen quy định, chiều dài cánh do một cặp gen khác quy
định. Cho ruồi thân xám, cánh dài giao phối với ruồi thân đen, cánh cụt được F1 có 100% thân xám, cánh
dài. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 gồm có 4 kiểu hình trong đó thân xám, cánh dài chiếm tỉ lệ
70%. Tính theo lí thuyết và không có đột biến xảy ra trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng về
phép lai trên?
(1). Cơ thể cái F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số f = 20%.



(2). Ở đời con F2 thu được tỉ lệ kiểu gen giống F1 luôn bằng tỉ lệ kiểu gen giống với bố và mẹ p.
(3). Ở đời con F2 có 4 loại kiểu gen khác nhau cùng quy định thân xám, cánh dài.
(4). Có 10% số cá thể mang biến dị tổ hợp được tạo ra ở đời con của phép lai F1 với nhau.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn đáp án B
Câu 2. Chọn đáp án B
Câu 3. Chọn đáp án A
Câu 4. Chọn đáp án B
Câu 5. Chọn đáp án D
Câu 6. Chọn đáp án C
Câu 7. Chọn đáp án B
Câu 8. Chọn đáp án C
Xét các phát biểu của đề bài
1, 3 đúng
2 sai vì trên 2 mạch khuôn của phân tử ADN mẹ thì enzim ADN pôlimeraza di chuyển theo chiều 3' →
5' tổng hợp mạch mới theo chiều 5' → 3'
Câu 9. Chọn đáp án C
Câu 10. Chọn đáp án C
Câu 11. Chọn đáp án B

Câu 12. Chọn đáp án A
Câu 13. Chọn đáp án A
Câu 14. Chọn đáp án C
Câu 15. Chọn đáp án A
Hệ thần kinh dạng ống gặp ở động vật có xương sống như cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú →Hệ thần
kinh được bảo vệ bởi khung xương và hộp sọ.
Câu 16. Chọn đáp án A
Câu 17. Chọn đáp án D
Câu 18. Chọn đáp án D
- Xét cặp gen thứ nhất, cấu trúc di truyền của quần thể là 0,2 AA: 0,2 Aa: 0,6 aa => p( A) = 0,3; q(a) =
0,7. Sau hai thế hệ ngẫu phối cho F1 có tỉ lệ KG AA là 9%.
- Tương tự, cặp gen thứ 2 sau hai thế hệ ngẫu phối thì F1 có tỉ lệ KG BB là 25%.
- Vậy tỉ lệ cơ thể mang hai cặp gen đồng hợp lặn là 49 % x 25% = 2,25%.
Vậy chọn đáp án D.
Câu 19. Chọn đáp án D
Xét phép lai AaBbDd x AaBbDd = (Aa x Aa)(Bb x Bb) (Dd x Dd)
Aa x Aa → Đời con thu được ½ đồng hợp + ½ dị hợp
Tương tự các phép lai khác cũng vậy


Tính theo lí thuyết tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp tử về một trong ba cặp gen là: 3C1 . (½) . (½)^2 =
3/8
Số cá thể mang kiểu gen dị hợp tử về một trong ba cặp gen là: 8000 . (3/8) = 3000
→ Đáp án D
Câu 20. Chọn đáp án B
Bb cho giao tử 1/2B, ½ b → Giao tử lặn chiếm 50% → 1 đúng → Loại A, D
BBb cho giao tử 1BB : 1b : 2B : 2Bb → Giao tử lặn chiếm 1/6 → Loại C
Vậy đáp án B đúng
Câu 21. Chọn đáp án A
Câu 22. Chọn đáp án B

Câu 23. Chọn đáp án A
Câu 24. Chọn đáp án A
Câu 25. Chọn đáp án D
Câu 26. Chọn đáp án B
P: Aa x Aa
F1: 1AA : 2Aa : 1aa
Cà chua màu đỏ có: 1/3AA : 2/3Aa
Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả đỏ có kiểu gen đồng hợp và 1
quả đỏ có kiểu gen dị hợp từ số quả đỏ ở F1 là: 3C2.(1/3)^2 . (2/3) = 2/9 = 22,22%
Vậy chọn đáp án B
Câu 27. Chọn đáp án C
4 cặp gen dị hợp tác động cộng gộp thu được 9 phân lớp kiểu hình
Câu 28. Chọn đáp án C
Thân cao, hoa đỏ, hạt trơn (A-B-D-) = 20% mà đây là kết quả của lai phân tích → Tỉ lệ giao tử ABD =
20% mà D = ½ → Tỉ lệ giao tử AB = 40% = ab
AB = 40% > 25% → Đây là giao tử sinh ra do liên kết
→ P: AB/ab
F hoán vị = 100% - 2.40% = 20%
→ Đáp án C
Câu 29. Chọn đáp án A
Câu 30. Chọn đáp án C
Màng lilacôit là nơi phân bố hệ sắc tố quang hợp, nơi xảy ra các phản ứng sáng. Xoang tilacôit là nơi
xảy ra các phản ứng quang phân li nước. Chất nền (slrôma) của lục diệp là nơi diễn ra các phản ứng
của pha tối quang hợp.
Câu 31. Chọn đáp án B


F 2 thu được 16 tổ hợp giao tử = 4.4 → Mỗi bên F 1 cho 4 loại giao tử → F 1 có kiểu gen AaBb
Quy ước: A-B-: hoa đỏ, A-bb + aaB- + aabb: hoa trắng
→ P: AAbb x aaBB

Câu 32. Chọn đáp án B
Câu 33. Chọn đáp án C
Câu 34. Chọn đáp án B
Câu 35. Chọn đáp án C
mARN trưởng thành ở sinh vật nhân thực có chiều dài 2550A → Tổng số Nu của mARN là: 2550 : 3,4
= 1500 Nu
Tổng số axit amin trong chuỗi polipeptit chưa hoàn chỉnh là: (1500 : 6) - 1 = 249
→ C đung
A sai vì khối lượng 1 axit amin là: 110 ĐVC → Khối lượng chuỗi polipeptit này là: 249 . 110 = 27390
dvC
B sai vì chiều dài 1 axit amin là 3 A0 → Chiều dài chuỗi polipeptit này là: 249 . 3 = 747 Ao.
D sai vì số liên kết peptit là: 249 - 1 = 248 liên kết
Câu 36. Chọn đáp án C
Gọi p, q, r lần lượt là tần số alen IA , IB , IO . Vì QT CB nên cấu trúc DT là:
p2IAIA + q2IBIB +r2IOIO + 2pqIAIB + 2qrIBIO + 2prIAIO
Từ gt → IA = 0,3 ; IB = 0,1 ; IO = 0,6
(♀A) p2IAIA + 2prIAIO x (♂ B) q2IBIB + 2qrIBIO
Đứa con đầu máu O →KG của bố,mẹ: IAIO x IBIO
Xác suất để họ sinh con có kiểu hình nhóm máu O là: 2.0,3.0,6/(0,09+0,36) IAIO . 2.0,1.0,6/(0,01 +
0,12)IBIO . 1/4 = 18,46%
Câu 37. Chọn đáp án D
Màu lông thỏ do hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường quy định. B-lông xám, b-lông nâu, A- át
chế B và b cho màu lông trắng, a không át chế.
Qui ước A- B- : trắng, A- bb: trắng, aaB- : xám, aabb: nâu
Thỏ lông trắng × lông nâu → lông trắng --> P: AAbb x aabb--> Aabb → lai F1 với nhau , F2 có 2 loại
kiểu hình Aabb x Aabb--> F2: 3A-bb: 1aabb
Thỏ lông trắng 2Aabb và 1AAbb
Số thỏ lông trắng đồng hợp là 1/3=0,33
đáp án D
Câu 38. Chọn đáp án B

Các phát biểu 1, 2 đúng
3 sai vì Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là một axit amin có thể được mã hóa bởi nhiều bộ ba


4 sai vì từ 3 loại nuclêôtit là A, X, G → trên mARN là 3 Nu U, G, X → có thể mã hóa được 27 bộ ba
vì không có bộ ba kết thúc nào (bộ ba kết thúc là UAA, UAG, UGA)
Câu 39. Chọn đáp án A
Câu 40. Chọn đáp án D



×