CHỦ ĐỀ: PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG NGUỒN VỐN VÀ SỬ DỤNG V ỐN C ỦA CTCP
BAO BÌ DẦU KHÍ VIỆT NAM
I.
Giới thiệu công ty
1. Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty CP Bao bì Dầu khí Việt Nam được thành lập vào ngày 11/06/2010,
vốn điều lệ là 25 tỷ đồng do sự tham gia góp vốn của 3 cổ đông chính là: T ổng
công ty CP Dịch vụ Tổng hợp Dầu khí (PetroSetco) (51%), Tổng Công ty Phân
bón Hóa chất Dầu khí (PVFCCo) (19%) và Công ty TNHH Trang Hoàng Mỹ
(30%), chịu trách nhiệm triển khai dự án Nhà máy s ản xuất bao bì D ầu khí t ại
Bạc Liêu nhằm đáp ứng nhu cầu bao bì PP/PE cho Nhà máy Đạm Cà Mau và các
khách hàng trong khu vực Tây Nam Bộ. Nhà máy được xây dựng với tổng chi phí
đầu tư giai đoạn 1 là 74 tỷ đồng, được trang bị dây chuyền sản xuất hi ện đ ại,
nhập khẩu đồng bộ từ các nước phát triển với công suất thi ết kế 20 tri ệu s ản
phấm/năm.
Đầu năm 2012, Nhà máy sản xuất bao bì Dầu khí chính thức đi vào hoạt
động thương mại. Cuối năm 2012, Công ty hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch
SXKD vượt kế hoạch đề ra.
Tháng 10/2012, thực hiện chủ traơng của Tập đoàn Dầu khí Qu ốc gia
Việt Nam, Công ty TNHH MTV Phân bón Dầu khí Cà Mau nhận chuy ển nhượng
toàn bộ cổ phần của tổng Công ty Cổ Phần Dịch vụ Tổng hợp Dầu khí
(PetroSetco) tại PPC; Công ty Cổ Phần Bao bì Dầu khí Việt Nam chính thức trở
thành Công ty con của công ty TNHH MTV Phân bón Dầu khí Cà Mau.
Ngày 30/05/2011 theo Nghị quyết đại hội đồng cổ đông số 02/NQ-PSP,
Công ty thực hiện tăng vốn điều lệ từ 25 tỷ đồng lên 40 tỷ đồng thông qua hình
thức phát hành cho các cổ đông hiện hữu. Đến 26/12/2012, căn cứ vào tình
hình góp vốn của các cổ đông, Đại hội đồng cổ đông của Công ty th ống nh ất
đăng ký tăng vốn điều lệ theo đúng số vốn thực góp là 32,65 tỷ đồng.
Ngày 27/12/2012, Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bạc Liêu đã cấp phép thay
đổi lần thứ 3 số 1900437757 tăng vốn điều lệ Công ty Cổ phần Bao bì Dầu khí
Việt Nam lên 32,65 tỷ đồng. Ngày 30/12/2014 Công ty đã hoàn thành th ủ tục
đăng ký công ty đại chúng với Ủy Ban chứng khoán Nhà nước.
Năm 2013: Công ty đã đi vào hoạt động ổn định và an toàn v ới công su ất
đạt hon 90% công suất thiết kế. Tháng 4/2013 Công ty PVFCCo thực hiện
chuyển nhượng vốn sở hữu tại Công ty PPC cho Công ty TNHH MTaV Phân bón
Dầu khí Cà Mau (PVCFC) 14,55%.
Năm 2014: Tháng 9/2014 Công ty PVCFC đã thực hiện bán bớt cổ phần sở
hữu tại PPC từ 77,03% xuống còn 51,03% vốn điều lệ PPC. Cuối năm 2014,
Công ty PPC đã được chấp thuận là Công ty đại chúng trên S ở giao d ịch Ch ứng
khoán Hà Nội (HNX).
Năm 2015: Ngày 27/01/2015, PPC chính thức trở thành Công ty niêm yết
trên sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội.
Năm 2016: Đầu tư mua sắm thiết bị để mở rộng quy mô sản xuất bao
bì. Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất Phân bón Dầu Khí Bạc Liêu
Ngành nghề kinh doanh chính:
Sản xuất bao bì, kinh doanh chỉ may bao PP, PE, cotton;
Kinh doanh, in ấn bao bì PP, PE vải manh PP phục v ụ cho ngành nông
nghiệp và các ngành công nghiệp khác;
Bán buôn chất dẻo nguyên sinh;
Bán buôn phân bón;
Quảng cáo;
II.
Phân tích biến động nguồn vốn và sử dụng vốn
Biến động nguồn vốn và sử dụng vốn quý 1 và 2 năm 2017 (đvt:
triệu đồng)
Quý 1/2017
Quý 2/2017
Tăng tài sản
01/0430/06CKT/Đ
L
01/0730/09CKT/Đ
L
Tăng tiền và các khoản
tương đương tiền
604
8,055
7,451
11.45
Tăng trả trước cho
người bán ngắn hạn
216
274
58
0.09
17,198
19,269
2,071
3.18
Tăng chi phí trả trước
ngắn hạn
840
1,528
688
1.06
Tăng Tài sản cố định
hữu hình nguyên giá
82,831
112,733
29,902
45.94
Tăng Tài sản dài hạn
khác
500
1,424
924
1.42
102,189
143,283
41,094
63.14
Giảm Phải trả người
bán ngắn hạn
21,397
12,571
8,826
13.56
Nợ
ngắn
hạn
Giảm Vay và nợ thuê tài
chính ngắn hạn
21,299
16,152
5,147
7.91
3,986
7,429
10,021
15.4
Tăng hàng tồn kho
Tổng
Số tiền
Tỉ trọng
(%)
Sử dụng vốn
Giảm nguồn vốn
Giảm Lợi nhuận sau
thuế
chưa phân phối cuối kỳ
trước
Tổng
Tổng sử dụng vốn
46,682
36,152
23,994
65,088
36.86
100
Nguồn vốn
Giảm tài sản
Quý 1/2017
Quý 2/2017
Số
tiền
Tỉ
trọng(%)
01/0401/0730/06CKT/Đ 30/09CKT/Đ
L
L
Giảm Phải thu ngắn hạn
của khách hàng
27,127
9,506
17,62
1
27.07
Giảm Phải thu ngắn hạn
khác
1,382
1,371
11
0.02
Giảm Thuế GTGT được khấu
trừ
92
0
92
0.14
Giảm Thuế và các khoản
khác phải thu của nhà nước
126
0
126
0.19
Tài sản cố định hữu hình
giá trị hao mòn lũy kế
-31,307
-33,883
2,576
3.96
Giảm Tài sản cố định vô
hình
369
338
Giảm Chi phí xây dựng cơ
bản dở dang
31,090
730
Tổng
28,879
-21,938
31
30,36
0
50,81
7
46.64
78.07
Tăng nguồn vốn
Người mua trả tiền trước
ngắn hạn
0
127
127
0.20
Thuế và các khoản phải
nộp Nhà nước
443
1,300
857
1.32
2,891
4,768
1,877
2.88
0
307
307
0.47
Phải trả ngắn hạn khác
298
1,811
1,513
2.32
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
385
1,680
1,295
1.99
25,459
28,469
3,010
4.62
3,775
5,617
1,842
2.83
10,324
303
3,443
5.29
Phải trả người lao động
Chi phí phải trả ngắn hạn
Nợ dài hạn Vay và nợ thuê
tài chính dài hạn
Quỹ đầu tư phát triển
LNST chưa phân phối kỳ này
Tổng
Tổng nguồn vốn
43,575
44,382
14,27
1
21.93
65,08
8
100
Đối với bảng sử dụng vốn quý 1 và quý 2
Tăng tài sản bao gồm
-
Tăng tiền và các khoản tương tiền là 7,451 triệu đồng chiếm 11.45%.
-
Trả trước cho người bán tăng 58 triệu đồng chiếm 0,09%.
-
Hàng tồn kho tăng 2,071 triệu đồng chiếm 3.18%.
-
Chi phí trả trước tăng 688 triệu đồng chiếm 1.06%.
-
Nguyên giá của tài sản cố đ ịnh hữu hình tăng 29,902 triệu đồng chi ếm
45.94%.
-
Tài sản dài hạn khác tăng 924 triệu đồng chí 1.42%.
Giảm nguồn vốn bao gồm
-
Phải trả người bán ngắn hạn giảm 8,826 chiếm 13.56%.
-
Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn giảm 5,147 triệu đồng chiếm 7.91%.
-
Lợi nhuận sau thuế ch ưa phân phối kỳ trước giảm 10,021 tri ệu đồng
chiếm 15.4%.
-
Cơ cấu sư dụng vốn có tài sản nhiều hơn nguồn vốn (63.14% > 36.86%)
Đối với nguồn vốn quý 1 và quý 2
Giảm tài sản bao gồm
-
Phải thu ngắn hạn khách hàng giảm 17,621 triệu đồng chiếm 27.07%
-
Phải thu ngắn hạn khác giảm 11 triệu đồng chiếm 0.02%
-
Thuế giá trị được khấu trừ giảm 92 triệu đồng chiếm 0.14%
-
Thuế và các kho ản khác phải thu nhà nước giảm 126 tri ệu đồng chi ếm
0.19%
-
Tài sản cố định hữu hình (giá trị hao mòn lũy kế) gi ảm 2,576 tri ệu đồng
chiếm 3.96%
-
Tài sản cố định vô hình giảm 31 triệu đồng chiếm 0.05%
-
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang giảm 30,360 triệu đồng chiếm 46.64%
Tăng nguồn vốn bao gồm
-
Người mua trả tiền trước ngắn hạn tăng 127 triệu đồng chiếm 0.20%
-
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước tăng 857 triệu đồng chiếm 1.32 %
-
Phải trả người lao động tăng 1,877 triệu đồng chiếm 2.88 %
-
Chi phí phải trả ngắn hạn tăng 307 triệu đồng chiếm 0.47%
-
Phải trả ngắn hạn khác tăng 1,513 triệu đồng chiếm 2.32%
-
Quỹ khen thưởng, phúc lợi tăng 1,295 triệu đồng chiếm 1.99%
-
Nợ dài hạn (Vay và nợ thuê tài chính dài hạn) tăng 3,010 tri ệu đồng chi ếm
4.62%
-
Quỹ đầu tư phát triển tăng 1,842 triệu đồng chiếm 2.83%
-
LNST chưa phân phối kỳ này tăng 3,443 triệu đồng chiếm 5.29%
Biến động nguồn vốn và sử dụng vốn quý 2 và 3 năm 2017 (đvt:
(triệu đồng)
Quý 3/2017
Số tiền
Tỉ
trọng(%)
9,506
16,986
7,480
36.02
19,269
26,881
7,612
36.65
1,528
1,758
230
1.11
112,733
114,134
1,401
6.75
730
1,518
788
3.79
143,766
161,277
17,511
84.32
Người mua trả tiền trước
ngắn hạn
127
0
127
0.61
Thuế và các khoản phải
nộp nhà nước
1,300
638
662
3.19
Chi phí phải trả ngắn hạn
307
104
203
0.98
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
1,680
1,577
103
0.5
Vay và nợ thuê tài chính dài
hạn
28,469
26,307
2,162
10.41
Tổng
31,883
28,626
3257
15.68
20,768
100
Sử dụng vốn
Quý 2/2017
Tăng tài sản
01/0730/09ckt/đ
l
Phải thu ngắn hạn của
khách hàng
Hàng tồn kho
Chi phí trả trước ngắn hạn
Tài sản cố
nguyên giá
định
hữu
Chi phí xây dựng cơ bản dở
dang
Tổng
Giảm nguồn vốn
Tổng sử dụng vốn
Nguồn vốn
Quý
2/2017
Giảm tài sản
01/0730/09ckt/
đl
Quý
3/2017
Số tiền
Tỉ
trọng(
%)
Tiền và các khoản tương
đương tiền
8,055
551
7,504
36.13
Trả trước cho người bán
ngắn hạn
274
205
69
0.33
1,371
484
887
4.27
(33,884)
(36,482)
2,598
12.51
338
306
32
0.15
1,424
1,200
224
1.08
-22,422
-33,736
11,314
54.48
12,571
16,991
4,420
21.28
Phải trả người lao động
4,768
6,133
1,365
6.57
Phải trả ngắn hạn khác
1,811
1,912
101
0.49
Vay và nợ thuê tài chính
ngắn hạn
16,152
19,581
3,429
16.51
Lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối
7,732
7,871
139
0.67
43,034
52,488
9,454
45.52
20,768
100.00
Phải thu ngắn hạn khác
Tài sản cố định hữu hình
giá trị hao mòn lũy kế
Tài sản cố định vô hình
Chi phí trả trước dài hạn
Tổng
Tăng nguồn vốn
Phải trả người bán ngắn
hạn
Tổng
Tổng nguồn vốn
Dự vào bảng kê biến động nguồn vốn và sử dụng vốn quý 2 và quý 3, ta
thấy công ty sử dụng vốn cho các mục đích sau :
+ Mua thêm TSCĐ mới tăng thêm 1.401(6.75%)
+ Mua và dự trữ thêm HTK tăng thêm 7.612 triệu đ ồng chi ếm 36.65 t ỉ
trọng sử dụng vốn của công ty.
+ Thu tiền ngắn hạn của khách hàng tăng thêm 7.480 triệu đồng chi ếm
36.02 tỉ trọng.
Để tài trợ cho mục đích sử dụng vốn công ty đã sử dụng nguồn vốn:
+ Tiền và các khoản tương đương tiền( dùng tiền đ ầu tư, bán các CTCG,...)
giảm 7.504 chiếm 31.53 tỉ trọng nguồn vốn.
+ Thanh lý TSCĐ hữu hình giá trị hao mòn luỹ kế giảm 2598 chi ếm 12.51 t ỉ
trọng nguồn vốn của công ty.
+ Vay thêm nợ tài chính ngắn hạn 34.29(16.51%)
+ Phải trả cho người bán ngắn hạn giảm 4.420 chiếm 21.28 tỉ trọng.
Qua đó công ty tăng TSCĐ, khoản phải thu, tồn kho tăng....thì đây là d ấu
hiệu cho thấy công tu đang mở rộng sản xuất kinh doanh.
Theo bảng biến động nguồn vốn và sử dụng vốn của công ty vào quý 1 và
quý 2, ta có thể thấy công ty sử dụng vốn hợp lý. Công ty s ử dụng v ốn cho
các mục đích:
+ Phải trả cho người bán ngắn hạn 88.26(13.56%)
+ Mua TSCĐ 29.90(45.94%)
+ Dự trữ thêm HTK 2.071(3.18%)
Công ty sử dụng các nguồn vốn để tài trợ cho sử dụng vốn trong kỳ như:
+ Giảm chi phí xây dựng cơ bản dở dang 30.360 triệu đồng chiếm 46.64 t ỉ
trọng.
+ Giảm khoản phải thu ngắn hạn của khách hàng 17.621 triệu đồng chiếm
27.07 tỉ trọng.
Biến động nguồn vốn và sử dụng vốn quý 1 và 3 năm 2017 (đvt:
(triệu đồng)
Sử dụng vốn
Quý 1/2017
Tăng tài sản
01/0430/06ckt/đl
Hàng tồn kho
Quý
3/2017
Số tiền
Tỉ trọng
(%)
17,198
26,881
9,683
16.48
841
1,758
917
1.56
82,831
114,133
31,302
53.28
500
1,200
700
1.19
101,370
143,972
42,602
72.52
Phải trả người bán
ngắn hạn
21,397
16,991
4,406
7.50
Vay và nợ thuê tài chính
ngắn hạn
21,299
19,582
1,717
2.92
LNST chưa phân phối
lũy kế đến cuối kỳ
trước
10,324
303
10,021
17.06
Tổng
53,020
36,876
16,144
27.48
58,746
100
Chi phí trả trước ngắn
hạn
Tài sản cố định hữu
hình
-Nguyên giá
Tài sản dài hạn khác
chi phí trả trước dài
hạn
Tổng
Giảm nguồn vốn
Tổng sử dụng vốn
Nguồn vốn
Quý 1/2017
Giảm tài sản
01/0430/06ckt/đl
Quý
3/2017
Số tiền
Tỉ trọng
(%)
Tiền và các khoản
tương đương tiền
604
551
53
0.09
Phải thu ngắn hạn của
khách hàng
27,127
16,986
10,141
17.26
Trả trước cho người bán
ngắn hạn
216
205
11
0.02
1,382
484
898
1.53
Thuế VAT được khấu
trừ
92
0
92
0.16
Thuế và các khoản khác
phải thu của nhà nước
126
0
126
0.21
Tài sản cố định hữu
hình
giá trị hao mòn lũy kế
-31,307
-36,481
5,174
8.81
369
306
63
0.11
Chi phí xây dựng cơ bản
dở dang
31,090
1,518
29,572
50.34
Tổng
59,175
20,240
46,130
78.52
Thuế và các khoản phải
nộp nhà nước
443
637
194
0.33
Phải trả người lao động
2,891
6,132
3,241
5.52
Chi phí phải trả ngắn
hạn
0
103
103
0.18
Phải trả ngắn hạn khác
298
1,912
1,614
2.75
Quỹ khen thưởng, phúc
lợi
385
1,577
1,192
2.03
Vay và nợ thuê tài chính
dài hạn
25,459
26,307
848
1.44
3,775
5,617
1,842
3.14
Phải thu ngắn hạn khác
Tài sản cố định vô hình
Tăng nguồn vốn
Quỹ đầu tư phát triển
Lnst chưa phân phối kỳ
này
Tổng
3,986
37,237
7,568
49,853
Tổng nguồn vốn
3,582
6.10
12,616
21.48
58,746
100
Đối với bảng sử dụng vốn quý 1 và quý 3
Tăng tài sản bao gồm
-
Hàng tồn kho tăng 9,683 triệu đồng chiếm 16.48%.
-
Chi phí trả trước ngắn hạn tăng 917 triệu đồng chiếm 1.56%.
-
Nguyên giá của tài sản cố đ ịnh hữu hình tăng 31,302 triệu đồng chi ếm
53.28%.
-
Tài sản dài hạn khác (Chi phí trả trước dài hạn) tăng 700 tri ệu đồng chí
1.19%.
Giảm nguồn vốn bao gồm
-
Phải trả người bán ngắn hạn giảm 4,406 triệu đồng chiếm 7.50%.
-
Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn giảm 1,717 triệu đồng chiếm 2.92%.
-
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước gi ảm 10,021
triệu đồng chiếm 17.06%.
Đối với nguồn vốn quý 1 và quý 3
Giảm tài sản bao gồm
-
Tiền và các khoản tương đương tiền giảm 53 triệu đồng chiếm 0.09%
-
Phải thu ngắn hạn khách hàng giảm 10,141 triệu đồng chiếm 17.26%
-
Trả trước cho người bán ngắn hạn giảm 11 triệu đồng chiếm 0.02%
-
Phải thu ngắn hạn khác giảm 898 triệu đồng chiếm 1.53%
-
Thuế giá trị được khấu trừ giảm 92 triệu đồng chiếm 0.16%
-
Thuế và các kho ản khác phải thu nhà nước giảm 126 tri ệu đồng chi ếm
0.21%
-
Tài sản cố định hữu hình (giá trị hao mòn lũy kế) gi ảm 5,174 tri ệu đồng
chiếm 8.81%
-
Tài sản cố định vô hình giảm 63 triệu đồng chiếm 0.11%
-
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang giảm 29,572 triệu đồng chiếm 50.34%
Tăng nguồn vốn bao gồm
-
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước tăng 194 triệu đồng chiếm 0.33%
-
Phải trả người lao động tăng 3,242 triệu đồng chiếm 5.52%
-
Chi phí phải trả ngắn hạn tăng 103 triệu đồng chiếm 0.18%
-
Phải trả ngắn hạn khác tăng 1,614 triệu đồng chiếm 2.75%
-
Quỹ khen thưởng, phúc lợi tăng 1,192 triệu đồng chiếm 2.03%
-
Vay và nợ thuê tài chính dài hạn tăng 848 triệu đồng chiếm 1.44 %
-
Quỹ đầu tư phát triển tăng 1,842 triệu đồng chiếm 3.14%
-
LNST chưa phân phối kỳ này tăng 3,582 triệu đồng chiếm 6.10%
Từ bảng quý 1 và quý 3 ta có thể thấy cơ cấu vốn chủ y ếu là tăng (gi ảm)
tài sản (72.52% và 78.52%) nhiều hơn tăng giảm nguồn vốn (27.48% và
21.48%).
Từ bảng phân tích thể hiện doanh nghiệp chủ yếu thay đổi tài s ản cố định
hữu hình (53.28%) để tăng tài sản nhưng thay đổi giá tr ị hao mòn th ấp (8.81%)
để giảm bớt chi phí cho doanh nghiệp nhưng vẫn giảm trừ thuế nhi ều (từ
-31,307 lên -36,481 triệu đồng).
Từ bảng số liệu ta thấy được doanh nghiệp tốn ít chi phí xây dựng cơ bản dở
dang (từ 31,090 còn 1,518 triệu đồng) giảm 29,572 triệu đồng (50.34%)
III.
Kết luân