Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

Tổ chức thi công đường chương 1 + 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (875.63 KB, 52 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ MÔN ĐƯỜNG BỘ

TỔ CHỨC THI CÔNG
ĐƯỜNG ÔTÔ

Ths. Đỗ Vương Vinh
Bm :Đường bộ - ĐHGTVT
0989.150.910
1


PHẦN 1: TỔ CHỨC THI CÔNG
ĐƯỜNG Ô TÔ
CHƯƠNG1: CÁC VẤN ĐỀ CHUNG

2


BÀI 1: KHÁI NIỆM VỀ MÔN HỌC
1.1.1. Kh¸i niÖm chung vÒ m«n häc.
 Quá trình xây dựng đường ô tô: là sự tổng hợp của rất nhiều công tác khác
nhau từ công tác chuẩn bị, công tác xây lắp và công tác hoàn thiện. Trong quá
trình này sử dụng rất nhiều máy móc, nhân lực, vật tư đồng thời chịu ảnh hưởng
bất lợi của điều kiện thời tiết khí hậu thay đổi. Do vậy, để đảm bảo xây dựng
tuyến đường đúng tiến độ, đạt chất lượng và giảm chi phí xây dựng thì phải làm
tốt công tác Tổ chức thi công.
 Tổ chức thi công đường ôtô:
là công tác nghiên cứu tìm ra các biện pháp sử dụng hợp lí nhất về
nhân lực, vật lực và chỉ đạo thực hiện các biện pháp đó trong quá trình thi công
để việc xây dựng tuyến đường đạt được hiệu quả kinh tế - kỹ thuật cao nhất.



3


BÀI 1: KHÁI NIỆM VỀ MÔN HỌC

GĐ 1

TỔ CHỨC THI CÔNG

THIẾT KẾ TCTC

TỔNG
THỂ

GĐ 2

CHỈ ĐẠO TÁC NGHIỆP TC

CHI
TIẾT

4


BI 1: KHI NIM V MễN HC
a. Thiết kế tổ chức thi công: là tính toán, lập các hồ sơ cần thiết để tổ chức
toàn bộ quá trình thi công và từng loại công tác thi công riêng rẽ.
Thiết kế tổ chức thi công tổng thể (hay chỉ đạo):
chỉ giải quyết các vấn đề về mặt nguyên tắc. Nó được lập cùng với

dự án đầu tư và do đơn vị tư vấn thiết kế lập.

Thiết kế tổ chức thi công chi tiết:
có nhiệm vụ chi tiết hoá, chính xác hoá những vấn đề đã nêu trong
thiết kế tổ chức thi công tổng thể.
Nội dung hồ sơ thiết kế tổ chức thi công chi tiết: phải bám sát theo
ni dung hồ sơ thiết kế tổ chức thi công tổng thể đã được phê duyệt.
Thiết kế tổ chức thi công chi tiết do đơn vị thi công lập trước khi tiến
hành triển khai xây dựng tuyến đường trên thực địa
5


BI 1: KHI NIM V MễN HC
b. Chỉ đạo tác nghiệp thi công: Chính là việc chỉ đạo, triển khai phương án
thiết kế tổ chức thi công đã được lập ra ngoài hiện trường.
Bắt đầu từ công tác chuẩn bị và kết thúc sau khi bàn giao đường cho
sử dụng,
Ni dung:
(1) lập kế hoạch tác nghiệp hàng ngày,
(2) kiểm tra số lượng, chất lượng và thống kê các công tác đã làm,
(3) giải quyết nhiệm vụ công tác vật tư, khai thác xe máy hàng ngày,
(4) áp dụng các biện pháp sử dụng hợp lý nhân, vật lực.
(5) phải khắc phục những trở ngại trong quá trình thực hiện những giải
pháp của thiết kế tổ chức thi công.

6


BI 1: KHI NIM V MễN HC
1.1.2. Mục đích nghiên cứu của môn học.

- Nghiên cứu các vấn đề cụ thể về công tác tổ chức các
quá trình:
sản suất, cung cấp nguyên vật liệu,
vận chuyển,
xây lắp các hạng mục công trình
trong các điều kiện khác nhau về địa hình, địa chất, khí
hậu, thuỷ văn...
- Nghiên cứu mối quan hệ giữa các yếu tố: tiến độ thi
công, năng suất lao động, chất lượng và giá thành xây dựng
công trình.

7


BI 1: KHI NIM V MễN HC
1.1.3. Các vấn đề có liên quan đến môn học.
Để học tốt môn học TCTC, cần phải có kiến thức về các lĩnh vực sau:
- Kỹ thuật thi công các hạng mục công trình (nền, mặt đường,
công trình thoát nước...).
- Các quy trình, quy phạm thi công.
- Các định mức sử dụng máy móc, nhân lực, vật liệu trong
xây dựng, (nh mc 1776/BXD-VP ngy 16/08/2007 ca b xây dựng)
- Dự toán trong xây dựng.
- Các chủ trương chính sách của nhà nước và các địa
phương.

8


BI 2: PHN LOI CC CễNG TC XD ễ Tễ

Theo ý nghĩa, phương tiện sản xuất và tính chất tổ chức,
các công tác xây dựng đường ôtô được chia thành ba
nhóm:
- Các công tác chuẩn bị.
- Các công tác vận chuyển.
- Các công tác xây lắp.

9


BI 2: PHN LOI CC CễNG TC XD ễ Tễ
1.2.1. Các công tác chuẩn bị.
Bao gồm công tác chuẩn bị: là việc chuẩn bị, tập kết các
loại:
Máy móc, vật tư kỹ thuật
Vật liệu xây dựng (đá, cát, sỏi, sạn),
Bán thành phẩm (hỗn hợp bêtông ximăng và bêtông
nhựa)
Cấu kiện đúc sẵn (ống cống, dầm cầu, tấm bêtông mặt
đường lắp ghép)
Công tác chuẩn bị thường do các xí nghiệp sản xuất phụ
đảm nhận (các mỏ khai thác đá, trạm trộn bê tông nhựa, bê tông xi
măng, xí nghiệp chế tạo cấu kiện bê tông xi măng....
10


BI 2: PHN LOI CC CễNG TC XD ễ Tễ
1.2.2. Công tác vận chuyển.
Là công tác điều các vật liệu xây dựng, bán thành phẩm và
cấu kiện đúc sẵn, máy móc, vật tư kỹ thuật từ nơi chuẩn bị, gia

công và chế tạo -> nơi sử dụng.
Thường gồm có mấy khâu vận chuyển sau:
- Vật liệu từ các mỏ VLXD-> tuyến.
- Vật liệu từ các mỏ VLXD -> các xí nghiệp phụ (XNP).
- Các bán thành phẩm+Cu kiện đúc sẵn từ XNP -> tuyến.
Việc vận chuyển đất khi xây dựng nền đường thuộc về công
tác làm đất và xem như một bộ phận của công tác xây lắp.

11


BI 2: PHN LOI CC CễNG TC XD ễ Tễ
1.2.3. Công tác Xây lắp.
Là toàn bộ những công tác trực tiếp hoàn thành từng hạng mục
công trình. Ví dụ như: (1) nền đường, mặt đường, cầu, cống,
(2) công trình phục vụ việc khai thác đường (nhà
hạt quản lý đường, trạm thu phí, . . .),
(3) xây dựng công trình tạm phục vụ thi công (lán
trại, kho bãi, . . .), .v.v.
Công tác xây lắp được chia thành hai loại:
Công tác rải đều theo tuyến:
có khối lượng phân bổ tương đối đều trên một đơn vị chiều dài
tuyến, có kỹ thuật thi công lặp đi lặp lại một cách chu kỳ. Ví dụ công tác
xây dựng mặt đường, cống và cầu nhỏ, công tác đặt các biển báo, chôn cọc
tiêu
Công tác tập trung:
là công tác có khối lượng đặc biệt lớn, có kỹ thuật thi công
phức tạp, hầu như không lập lại trên các đoạn lân cận. Ví dụ công tác
xây dựng các đoạn đắp cao, đào sâu, các đoạn đường qua núi đá, công tác
xây dựng các cầu trung và cầu lớn, thi công đoạn nền đường xử lý nền12đất

yếu bằng bấc thấm, cọc cát, . . .


BÀI 3: ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TÁC XDĐ Ô TÔ
1) DIỆN THI CÔNG HẸP VÀ KÉO DÀI
2) NƠI LÀM VIỆC THƯỜNG XUYÊN THAY ĐỔI
3) KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC LỚN, TÍNH CHẤT CÔNG ViỆC NẶNG
NHỌC, PHÂN BỔ KHÔNG ĐỀU
4) CHỊU ẢNH HƯỞNG NHIỀU CỦA ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU, THỜI TIẾT

13


BI 3: C IM CA CễNG TC XD ễ Tễ
1.3.1. Diện thi công hẹp và kéo dài.
Diện thi công (phạm vi thi công): là phạm vi phần đất mà đơn vị
thi công được phép đào, đổ đất, bố trí các phương tiện thi công, tập
kết vật liệu
Diện thi công thường chỉ rộng vài mét đến vài chục mét song lại
kéo dài hàng chục (đôi khi đến hàng trăm) km -> Gây khó khăn cho
việc:

-> Kiểm tra, lãnh đạo;
-> Tổ chức sửa chữa máy thi công;
-> Điều độ máy móc và công nhân trong quá trình thi công.

14


BÀI 3: ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TÁC XDĐ Ô TÔ

1.3.2. NƠI LÀM VIỆC THƯỜNG XUYÊN THAY ĐỔI

KHÓ KHĂN TRONG CÔNG TÁC TỔ CHỨC ĂN NGHỈ CHO
CÁN BỘ, CÔNG NHÂN TẠI CÔNG TRƯỜNG
BỐ TRÍ LÁN TRẠI CÔNG TRƯỜNG

PHƯƠNG ÁN 1
XÂY DỰNG NHIỀU
KHU LÁN TRẠI

PHƯƠNG ÁN 2
SỬ DỤNG LÁN TRẠI
DI ĐỘNG

PHƯƠNG ÁN 3
BỐ TRÍ LÁN TRẠI
CỐ ĐỊNH

15


BI 3: C IM CA CễNG TC XD ễ Tễ
PA 1

A

2ữ3 km

V trớ 1


1

2ữ3 km

V trớ 2

2

2ữ3 km

B

V trớ 3

u điểm:
./ Giảm bớt thời gian đi lại, chi phí vận chuyển cán bộ
công nhân viên từ nơi ở ra hiện trường thi công.
./ Công nhân được ở trong những nhà lán trại cố định nên
điều kiện sinh hoạt cơ bản được đảm bảo.
Nhược điểm:
./ Phải xây dựng / di chuyển nhiều lần nhà lán trại -> nên kinh
phí đầu tư làm nhà lán trại tốn kém.
./ Thời gian sử dụng mỗi khu nhà làn trại không lâu -> mỗi khu
nhà lán trại không được đầu tư kiên cố, đầy đủ -> điều kiện sinh hoạt
của cán bộ công nhân viên không được tốt nhất.


16



BI 3: C IM CA CễNG TC XD ễ Tễ
PA 2

A

B

Lỏn tri di ng

u điểm:
không mất thời gian và chi phí đi lại hàng ngày ra công
trường.
Nhược điểm:
phục vụ không tốt nhu cầu đời sống, sinh hoạt của cán bộ
công nhân viên như: diện tích chật hẹp, không có khu sinh hoạt công
cộng, điều kiện cung cấp điện, nước, vệ sinh không ổn định, khó khăn,
...
PVAD:
khi thi công trong khoảng thời gian ngắn, trong khu đô thị,
dân cư sẵn có thuận lợi về cung cấp điện, nước, môi trường sinh
hoạt văn hoá, . . . .


17


BI 3: C IM CA CễNG TC XD ễ Tễ
PA 3

B

A

ễtụ a ún hng ngy
ôtô

V trớ nh
lỏn tri c nh

u điểm:
./ Khu nhà lán trại được xây dựng tập trung -> có điều kiện
đầu tư tốt cho điều kiện sinh hoạt, ăn ở, nghỉ ngơi của cán bộ công
nhân viên trên công trường.
./ Thuận lợi lớn cho công tác quản lý nhân sự, quản lý xe
máy và điều hành trên công trường.
Nhược điểm:
Phải tốn chi phí bố trí xe đưa đón công nhân viên hàng
ngày.
Như vậy cần căn cứ vào tình hình thực tế của công trường mà
lựa chọn phương án tổ chức nhà lán trại cho phù hợp.


18


BI 3: C IM CA CễNG TC XD ễ Tễ
1.3.3. Khối lượng công tác thi công lớn, tính chất công việc
nặng nhọc và thường phân bổ không đồng đều dọc theo
chiều dài tuyến:
Việc khối lượng phân bổ không đồng đều ->
-> thời gian thi công, nhu cầu xe máy thi công ở các đoạn

không bằng nhau. -> gây khó khăn khi tổ chức thi công theo
phương pháp dây chuyền.
Do khối lượng lớn, tính chất công việc nặng nhọc ->
-> không duy trì được năng suất lao động cao trong quá trình
thi công -> Vì vậy cần cơ giới hóa tối đa quá trình thi công
tuyến đường

19


BI 3: C IM CA CễNG TC XD ễ Tễ
1.3.4. Chu ảnh hưởng của điều kiện khí hậu, thời tiết.
do công việc diễn ra ngoài trời nên chịu ảnh hưởng trực tiếp của
nhiệt độ, của mưa, bão, lũ, lụt, . . . ->
(1) làm ảnh hưởng xấu tới tiến độ xây dựng,
(2) làm giảm chất lượng công trình,
(3) làm tăng chi phí xây dựng (do máy móc và nhân lực phải làm
việc gián đoạn hoặc do các hạng mục công tác đang triển khai bị hỏng)
+ Khắc phục:
- Lựa chọn mùa thi công hợp lý với từng hạng mục công việc:
tổ chức xây dựng nền đường, cống thoát nước, móng cầu, . . . vào
mùa khô, những hạng mục ít chịu ảnh hưởng của nước vào mùa mưa. ->
duy trì sự phân bổ khối lượng đều đặn giữa các mùa, duy trì công việc
liên tục trong năm.
- ưa một phần khối lượng thi công vào trong công xưởng:
nâng cao tỷ lệ sử dụng các cấu kiện đúc sẵn, cấu kiện lắp
ghép, sử dụng các bán thành phẩm. Điều này cần được đặc biệt chú
ý ngay từ khâu thiết kế.
20



BI 3: C IM CA CễNG TC XD ễ Tễ
u im của việc đưa các công tác ở hiện trường vào làm trong
các xí nghiệp phụ (công xưởng)
- Tránh được ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện thời tiết
- Vị trí làm việc tương đối ổn định.
- Nhiều trường hợp có thể lợi dụng các nguồn điện, nước, hơi
nước, . . . đã có sẵn.
- Điều kiện tổ chức, bảo dưỡng, sửa chữa máy móc thiết bị và
đảm bảo đời sống cho công nhân tốt hơn.
- Giảm bớt yêu cầu về nhân lực, xe máy phục vụ thi công trên
tuyến.
- Chất lượng thường cao hơn.
Khi chuyển các công tác từ hiện trường vào công xưởng cần phải
bảo đảm không làm tăng chí phí lao động và giá thành xây dựng./.

21


BI 4: CC NGUYấN TC C BN KHI TCTC NG ễ Tễ
- Đảm bảo tính chuyên môn hoá cao.
Nên phân công tác xây lắp thành nhiều công việc khác nhau
theo: tính chất công việc, phương pháp thi công, phương tiện sử
dụng. Các công việc này được thực hiện bởi các đội thi công
chuyên nghiệp, tạo điều kiện tốt để nâng cao năng suất, đảm
bảo chất lượng, rút ngắn được thời gian thi công.
- Đảm bảo tính cân đối.
Tổ chức các đơn vị chuyên nghiệp phải đảm bảo tính cân đối
giữa (1) máy móc thiết bị nhân lực, (2) giữa máy chính máy
phụ, (3) phải bảo đảm tính cân đối giữa khối lượng thực hiện và

năng lực công tác của các đội chuyên nghiệp.

22


BI 4: CC NGUYấN TC C BN KHI TCTC NG ễ Tễ
- Phải hoàn thành sớm các hạng mục công tác tập trung.
Phải xác định rõ các hạng mục công tác có tính chất tập trung
trên tuyến và tập trung máy móc nhân lực để hoàn thành sớm các
công tác này.
-Hạn chế ảnh hưởng của các điều kiện khí hậu thời tiết xấu, bất lợi
bằng cách (1) chọn mùa thi công có lợi, (2) sử dụng nhiều các cấu
kiện bán thành phẩm và cấu kiện đúc sẵn.
- Tổ chức tốt khâu cung cấp vật tư, vận chuyển trong suốt quá trình
thi công.
- Thường xuyên kiểm tra tiến độ trong quá trình thi công để có các
điều chỉnh nhanh chóng, kịp thời, hợp lý.

23


Chng 2: CễNG TC CHUN B
Bi 1: KHI NIM CHUNG V CễNG TC CHUN B
2.1.1. NI DUNG
G 1:T CHC - HNH CHNH

G 2: CễNG TRNG

G 1:T CHC - HNH CHNH (ca nh thu)
1.

2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.

Thu thp h s, ti liu, vn bn phỏp lý liờn quan
Thu thp cỏc s liu v iu kin t nhiờn, xó hi.
Thnh lp ban ch huy cụng trng
Lp h s thit k t chc thi cụng
D trự, b trớ ti chớnh cho vic xõy dng cụng trỡnh
K hoch b trớ, iu ng, tp kt v nhõn lc, xe mỏy, thit b
B trớ, d trự cỏc ngun cung cp vt t, vt liu, cu kin ỳc sn, bỏn TP..
Lm cỏc hp ng mua bỏn vt liu, vt t, thuờ xe mỏy, thit b

?

9. Lm các thủ tục mua, thuê đất, xin cấp phép khai thác để xây dựng khu

lán trại, kho bãi, lập các mỏ khai thác vật liệu, lắp đặt các trạm trộn, các
xí nghiệp sản xuất cấu kiện đúc sẵn, .

10. Lm vic vi chớnh quyn a phng, tỡm hiu phong tc tp quỏn..

24


BÀI 1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ CÔNG TÁC CHUẨN BỊ

2.1.1. NỘI DUNG
GĐ 1:TỔ CHỨC - HÀNH CHÍNH

GĐ 2: CÔNG TRƯỜNG

GĐ 2: HIỆN TRƯỜNG

?

1. Xây dựng nhà tạm công trường
2. Thành lập các cơ sở sản xuất cấu kiện đúc sẵn, các trạm trộn sản
xuất bán thành phẩm, mở các mỏ khai thác vật liệu xây dựng.
3. Cung cấp năng lượng, điện, nước, thông tin liên lạc
4. Xây dựng kho bãi chứa, bảo quản vật tư, vật liệu xây dựng
5. Chuẩn bị đường tạm.
6. Chuẩn bị mặt bằng thi công: định phạm vi thi công, lên ga phóng
dạng nền đường, dọn dep mặt bằng (chặt cây, rẫy cỏ, tát nước)
 Thêi gian thùc hiÖn c«ng t¸c chuÈn bÞ ë hiÖn tr­êng nµy ®­îc
tÝnh vµo thêi h¹n x©y dùng tuyÕn ®­êng.
25


×