Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

Tổ chức thi công đường chương 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (890.42 KB, 40 trang )

Chng 3: CC PHNG PHP TCTC
Hiện nay, trong xây dựng đường có thể có các phương pháp tổ chức
thi công sau:
- Phương pháp tổ chức thi công tuần tự.
- Phương pháp tổ chức thi công song song.
- Phương pháp tổ chức thi công dây chuyền.
- Phương pháp tổ chức thi công hỗn hợp.
đề:

Mỗi phương pháp tổ chức thi công khác nhau sẽ giải quyết vấn

1, Tổ chức lực lượng thi công (gồm người và máy),
2, Phối hợp các khâu thi công về không gian và thời giantheo
các cách khác nhau.
-> yêu cầu về cung ứng vật tư, tổ chức vận chuyển, trình tự đưa các đoạn
đường hoàn thành vào sử dụng cũng rất khác nhau.

1


Chng 3: CC PHNG PHP TCTC
PHNG PHP TCTC
TUN T

SONG SONG

DY CHUYN

BI 1: PHNG PHP TCTC TUN T
A


A 1
on

on 2

T

V1

V1

V1
CV5
CV4
CV3
CV2
CV1

on 3

B

HN HP

KN: chia tuyến đường thành
từng đoạn có khối lượng thi công
xấp xỉ nhau, một đơn vị thi
công sẽ lần lượt hoàn thành các
tất cả các hạng mục công tác
trong từng đoạn, hết đoạn này

đến đoạn khác.

CV1: cụng tỏc chun b
CV2: cụng tỏc xõy cng
CV3: cụng tỏc thi cụng nn ng
CV4: cụng tỏc xõy dng mt ng
CV5: cụng tỏc hon thin
L (km)

1 n V
thi cụng

2


BI 1: PHNG PHP TCTC TUN T
3.1.2. Đặc điểm.
- Tuyến đường xây dựng được chia thành nhiều đoạn có khối lượng
công tác tương đương nhau.
- Các đoạn đường này chỉ do một đơn vị xây lắp tổng hợp phụ
trách. Sau khi hoàn thành xong một đoạn thì đơn vị này chuyển sang
đoạn kế tiếp.
3.1.3. u điểm.
- Không yêu cầu tập trung nhiều máy móc, thiết bị, nhân lực.
- Yêu cầu lượng vốn lưu động nhỏ.
- Dễ điều hành, quản lý, kiểm tra.
- ít chịu ảnh hưởng xấu của điều kiện khí hậu, thời tiết.
3.1.4. Nhược điểm.
- Thời gian thi công bị kéo dài.
- Máy móc nhân lực làm việc gián đoạn do phải chờ đợi nhau -> làm

tăng chi phí sử dụng máy móc -> tăng giá thành xây dựng công trình.
- Phải di chuyển cơ sở sản xuất, chỗ ăn ở của cán bộ công nhân
nhiều lần.
- Không có điều kiện chuyên môn hoá.
3


BI 1: PHNG PHP TCTC TUN T
3.1.5. Phạm vi áp dụng của phương pháp.
- Các tuyến đường ngắn, có khối lượng nhỏ.
- Khi không bị khống chế về thời gian thi công.
- Khi bị hạn chế về điều kiện cung cấp máy móc, thiết bị, nhân lực, cán
bộ kỹ thuật, nguồn vốn lưu động, vật liệu
- Công tác đền bù giải phóng mặt bằng, chuẩn bị diện thi công khó
khăn.
- Địa hình hiểm trở, chật hẹp, khó mở đường tạm, không cho phép tập
trung số lượng lớn máy móc thiết bị, nhân lực và vật liệu

4


BI 2: PHNG PHP TCTC SONG SONG
on 1

on 2

on 3

T A


B

V1

CV5
CV4
CV3
CV2
CV1

V2

V3

CV1: cụng tỏc chun b
CV2: cụng tỏc xõy cng
CV3: cụng tỏc thi cụng nn ng
CV4: cụng tỏc xõy dng mt ng
CV5: cụng tỏc hon thin

A
L (km)

3 n V
thi cụng

Khái niệm: Tổ chức thi công theo phương pháp song song là việc chia
tuyến đường thành từng đoạn có khối lượng thi công xấp xỉ nhau, mỗi
đoạn giao một đơn vị thi công hoàn thành tất cả các hạng mục công tác
từ khâu chuẩn bị đến khâu hoàn thiện


5


BI 2: PHNG PHP TCTC SONG SONG
3.2.2. Đặc điểm.
- Tuyến đường xây dựng được chia thành nhiều đoạn có khối lượng
công tác tương đương nhau.
- Mỗi đơn vị xây lắp tổng hợp phụ trách thi công một đoạn đường.
- Các công tác được triển khai và hoàn thành đồng loạt trên chiều dài
tuyến.
3.2.3. Ưu điểm.
- Rút ngắn được thời gian thi công công trình -> thời gian quay vòng
vốn lưu động nhanh.
- Cho phép thi công công trình trong thời gian có thời tiết thuận lợi.
- Các đội thi công không phải di chuyển nhiều do đó dễ tổ chức tốt
điều kiện sinh hoạt và làm việc cho cán bộ, công nhân cũng như cho lực
lượng xe, máy.
3.2.4. Nhược điểm.
- Trong một thời gian ngắn phải tập trung cùng một lúc máy móc, thiết
bị, nhân công... với số lượng lớn -> sau đó khi quá trình thi công chuyển
sang công tác khác thì không cần đến nữa, hoặc không tận dụng hết
được -> hiệu quả sử dụng máy móc không cao, tăng chi phí xây dựng
6


BI 2: PHNG PHP TCTC SONG SONG
3.2.4. Nhược điểm (tiếp)
- Máy móc, thiết bị, nhân lực tập trung trên một diện thi công hẹp,
dễ cản trở nhau -> tổ chức không khéo rất dễ bị chồng chéo -> năng suất

giảm.
- Yêu cầu lượng vốn lưu động lớn.
- Không có điều kiện chuyên môn hoá.
- Trong quá trình thi công, khối lượng hoàn thành dở dang nhiều dễ
gây nên tình trạng khối lương phát sinh (do thời tiết xấu, do máy móc xe
cộ đi lại gây ra),
- Do lực lượng thi công phân tán trên một diện rộng nên công tác chỉ
đạo thi công, kiểm tra chất lượng. tương đối phức tạp.
- Không tận dụng được các đoạn đường hoàn thành để thông xe phục
vụ thi công.

7


BI 2: PHNG PHP TCTC SONG SONG
3.2.5. Phạm vi áp dụng của phương pháp.
- Các tuyến đường dài, có khối lượng lớn.
- Thời gian thi công yêu cầu nhanh, gấp.
- Điều kiện cung cấp máy móc, thiết bị, nhân lực, nguồn vốn lưu động,
vật liệudồi dào, đội ngũ cán bộ kỹ thuật đông đảo, đủ để giám sát điều
hành tất cả các mũi thi công.
- Công tác đền bù giải phóng mặt bằng đã hoàn tất.
- Địa hình thuận lợi cho phép tập trung số lượng lớn máy móc thiết bị,
nhân lực và vật liệu.

8


Chương 3: CÁC PHƯƠNG PHÁP TCTC
 Cơ sở tiến hành phân đoạn trong phương pháp tổ chức thi công

phi dây chuyền (tuần tự + song song):
 Khối lượng của các phân đoạn gần bằng nhau;
 Trình tự công nghệ thi công giống nhau trong mỗi phân đoạn;
 Phân đoạn khi có sự thay đổi điều kiện thi công: gÆp vÞ trÝ x©y cÇu lín,
c¸c ®o¹n ®i qua khu ®« thÞ
Phân đoạn căn cứ vào hướng thi công, hướng cung cấp VL;

9


BI 2: PHNG PHP TCTC DY CHUYN
B

A

V1

DC5= CV5: i CN 5
DC4= CV4: i CN 4
DC3= CV3: i CN 3
DC2= CV2: i CN 2
DC1= CV1: i CN 1

CV1: cụng tỏc chun b
CV2: cụng tỏc xõy cng
CV3: cụng tỏc thi cụng nn ng
CV4: cụng tỏc xõy dng mt ng
CV5: cụng tỏc hon thin

L (km)


1 n v thi cụng
chia lm 5 i
chuyờn nghip

3.3.1. Khái niệm.
quá trình xây dựng tuyến đường AB được chia thành từng
nhóm công việc giống nhau về trình tự công nghệ thi công. Mỗi
nhóm công việc này sẽ do một đơn thi công CN hay đội thi công CN
m nhim.
10


BÀI 3: PHƯƠNG PHÁP TCTC DÂY CHUYỀN
Đoạn đường thi công
đã được làm xong

DC5 DC4 DC3 DC2 DC1

Ngµy 6
DC5 DC4 DC3 DC2 DC1

Ngµy 5
DC5 DC4 DC3 DC2 DC1

Ngµy 4
DC5 DC4 DC3 DC2 DC1

Ngµy 3
DC5 DC4 DC3 DC2 DC1


Ngµy 2
DC5 DC4 DC3 DC2 DC1

Ngµy 1

A

Những đoạn đường bằng v

B

11


BI 3: PHNG PHP TCTC DY CHUYN
3.3.2. C IM CA PHNG PHP TCTC DY CHUYN

1) Xây dựng đường được chia ra thành nhiều loại công việc khác nhau.
Các công việc này được việc này đều do từng đơn vị chuyên nghiệp
đảm nhận.
2) Nếu tốc độ dây chuyền không đổi, với một khoảng thời gian bằng
nhau sẽ hoàn thành những đoạn đường bằng nhau và các đoạn đường
làm xong sẽ nỗi tiếp thành một dải liên tục có thể đưa vào sử dụng
ngay.
3) Trong thời kỳ ổn định của dây chuyền thì bất kỳ tại điểm nào tất cả
đơn vị chuyên nghiệp đều luôn luôn di động liên tục và lần lược
hoàn thành toàn bộ công tác xây lắp. Sau khi đơn vị chuyên nghiệp cuối
cùng hoàn thành nhiệm vụ (đi qua) thì tuyến đường hoàn toàn được xây
dựng xong.


12


BÀI 3: PHƯƠNG PHÁP TCTC DÂY CHUYỀN
3.3.3. ƯU ĐIỂM CỦA PHƯƠNG PHÁP TCTC DÂY CHUYỀN

1) Sau thời kỳ triển khai dây chuyền, các đoạn đường làm xong được đưa vào sử dụng
ngay.
2) Máy móc, phương tiện tập trung ở các đơn vị chuyên nghiệp -> dễ bảo dưỡng sửa
chữa, dễ quản lý kiểm tra.
3) Công nhân được chuyên nghiệp hóa tạo điều kiện nâng cao nghiệp vụ, tăng năng
suất và chất lượng công tác.
4) Công việc thi công chỉ tập trung trên phạm vi chiều dài khai triển dây chuyền, Ldc
 dễ chỉ đạo và kiểm tra.
5) Khối lượng công tác dở dang ít.
6) Tạo điều kiện để nâng cao trình độ thi công nói chung (bắt buộc phải chỉ đạo phối
hợp các khâu chặt chẽ, ăn khớp..), tạo điều kiện áp dụng tiến bộ kỹ thuật (do chuyên
môn hóa).
7) Theo thống kê ở các nước tiên tiến, việc áp dụng PPTC2DC cho phép giảm 7-12%
giá thành công trình.
13


BI 3: PHNG PHP TCTC DY CHUYN
3.3.4. IU KIN P DNG PHNG PHP TCTC DY CHUYN

1)

- Các hạng mục công tác phải có tính chất gần giống nhau, có kỹ thuật và

công nghệ thi công tương tự nhau (có tính chất lặp đi lặp lại).
2) Khi lng cụng tỏc phi phõn b tng i u trờn ton.
3) Mi DCCN phi c b trớ mỏy múc, thit b thi cụng ng b v cõn i
kh nng bo m tin chung. Phi bo dng sa cha mỏy múc
kp thi.
4) i ng cỏn b k thut v cụng nhõn trong mi DCCN phi tho tay
ngh v cú tớnh t chc, k lut cao.

14


BI 3: PHNG PHP TCTC DY CHUYN
3.3.4. IU KIN P DNG PHNG PHP TCTC DY CHUYN

5)

Bo m khõu cung cp vt t, nguyờn liu v vn chuyn kp thi
theo yờu cu ca cỏc dõy chuyn chuyờn nghip;

6)

Mi khõu cụng tỏc, mi DCCN hon thnh khi lng cụng vic
ỳng thi hn;

7) Phải tổ chức tốt công tác kiểm tra chất lượng trước, trong và sau khi
thi công, đảm bảo Làm đến đâu, xong đến đấy.
8)

Phối hợp nhịp nhàng với các đơn vị có liên quan trong quá trình
thực hiện dự án (chủ đầu tư, đơn vị tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát,

ngân hàng, kho bạc)

15


BI 3: PHNG PHP TCTC DY CHUYN
3.3.5. TèNH HèNH P DNG PHNG PHP TCTC DY CHUYN NC TA

chưa được sử dụng rộng rãi, do một số nguyên nhân:
- Số lượng các tuyến đường có chiều dài lớn, khối lượng lớn
không nhiều và thường bị chia thành nhiều gói thầu nhỏ, manh
mún.
- Tiến độ bàn giao mặt bằng nhiều dự án rất chậm, nhiều dự án
chỉ bàn giao được từng phần mặt bằng do vướng mắc trong khâu
đền bù, giải toả.
- Trang bị máy móc của các đơn vị thi công còn thiếu và chưa
đồng bộ, không đảm bảo tính cân đối.
- Trình độ, ý thức kỷ luật của công nhân trong một số đơn vị
còn hạn chế.
- Sự phối kết hợp giữa các đơn vị trong một dự án chưa cao,
- Các yếu tố định hình cũng như các quan điểm thi công chưa
được cân nhắc kỹ trong quá trình thiết kế hoặc phê duyệt dự án.
16


BI 4: PHNG PHP TCTC HN HP
3.4.1. TCTC HH KIU ON
A

on 1


on 2
V2

T

on 3

B

V1

CV5

CV4

V1

DCCN5
DCCN4
DCCN3
DCCN2
DCCN1

2 n v

CV3

CV2


L

CV1

V1

V2

V3

CV5

Những đoạn có khối lượng rải
đều sẽ được tổ chức thi công
theo PPDC, những đoạn có khối
lượng tập trung sẽ được tổ chức
thi công theo phương pháp phi
dây chuyền.
Khi KL tập trung chiếm khoảng
trên 20 30% tổng khối lượng thì
hãy nên sử dụng phương pháp tổ
chức thi công hỗn hợp này.

CV4

3 n v

CV3
DCCN5
DCCN4

DCCN3
DCCN2
DCCN1

CV2
CV1

L

CV1: cụng tỏc chun b
CV2: cụng tỏc xõy cng
CV3: cụng tỏc thi cụng nn ng
CV4: cụng tỏc xõy dng mt ng
CV5: cụng tỏc hon thin
17


BI 4: PHNG PHP TCTC HN HP
3.4.2. TCTC HH KIU CễNG VIC
A

B

T

1 N V
THI
CễNG

DCCN5

DCCN4
CV3
CV2

L

CV1

CV1: cụng tỏc chun b
CV2: cụng tỏc xõy cng
CV3: cụng tỏc thi cụng nn ng
CV4: cụng tỏc xõy dng mt ng

áp dụng phương pháp tổ
chức thi công phi dây
chuyền cho những hạng
mục công trình có khối
lượng tập trung, phân bổ
không đồng đều (như nền
đường, cầu, . . .)
và áp dụng biện pháp tổ
chức thi công dây chuyền
cho những hạng mục có
khối lượng rải đều (như mặt
đường, công tác hoàn thiện,
. . .)

CV5: cụng tỏc hon thin
18



BÀI 5: TỔ CHỨC DÂY CHUYÊN VÀ CÁC THÔNG SỐ CỦA DC
3.5.1. DÂY CHUYỀN CHUYÊN NGHIỆP (DCCN)
KHÁI NIỆM: là một tổ hợp các lực lượng lao động, xe máy, thiết bị, vật tư,
kỹ thuật cần thiết để thi công một hạng mục công trình hoặc một loại công tác
nào đó.
CĂN CỨ
để thành lập các dây chuyền chuyên nghiệp: trình tự công nghệ thi công.
CÁC DÂY CHUYỀN CHUYÊN NGHIỆP:
- DCCN làm công tác chuẩn bị.
- DCCN thi công cống.
- DCNN thi công các cầu nhỏ.
- DCCN thi công nền đường.
- DCCN thi công mặt đường.
- DCCN làm công tác hoàn thiện.

19


BÀI 5: TỔ CHỨC DÂY CHUYÊN VÀ CÁC THÔNG SỐ CỦA DC
3.5.2. DÂY CHUYỀN TỔNG HỢP (DCTH): tổ hợp các dây chuyền chuyên
nghiệp trong một quá trình thi công thống nhất, liên tục và phối hợp nhịp
nhàng với nhau để thi công toàn tuyến.
T
Tht

DCCN5

DCCN1: chuẩn bị
DCCN2: làm cống


Th®

DCCN4
DCCN3
DCCN2
DCCN1

DCCN3: làm nền

T«®

DCCN4: làm mặt
DCCN5: hoàn thiện
Tkt
C1 C2 C3 C4

C5 C6 C7 C8 C9 C10 C11

L

20


BÀI 5: TỔ CHỨC DÂY CHUYÊN VÀ CÁC THÔNG SỐ CỦA DC
3.5.3. CÁC THÔNG SỐ CỦA DÂY CHUYỀN
1. THỜI GIAN TRIỂN KHAI CỦA DÂY CHUYỀN (Ttk): là khoảng thời gian cần
thiết để lần lượt đưa tất cả các máy móc, phương tiện sản xuất của dây chuyền vào tham
gia hoạt động theo đúng trình tự công nghệ thi công.
* Với DCCN:

Ttk là khoảng thời gian kể từ khi máy (hoặc người) đầu tiên của DCCN đó bước
vào hoạt động đến khi máy (hoặc người) cuối cùng của DCCN đó bước vào hoạt động.
•Với DCTH:
Ttk là khoảng thời gian kể từ khi máy (hoặc người) đầu tiên của DCCN đầu tiên
trong DCTH đó bước vào hoạt động đến khi máy (hoặc người) cuối cùng của DCCN cuối
cùng trong DCTH đó bước vào hoạt động.
• Thời gian khai triển càng dài càng bất lợi: Khối lượng dở dang nhiêu, máy móc chờ đợi
lâu. Nó phụ thuộc vào sơ đồ công nghệ thi công, cố gắng hạn chế Tkt=10-15 ngày.
TtkTH = [(ThtqttcCN)i=1(n-1) + (TtkCN)n ] + ( tgcCN )i=1(n-1)
Hoặc tính gần đúng: TtkTH = (TtkCN)i=1n + ( tgcCN )i=1(n-1)
21


BÀI 5: TỔ CHỨC DÂY CHUYÊN VÀ CÁC THÔNG SỐ CỦA DC
Ví dụ xác định thời gian triển khai của dây chuyền
Xét một DCCN thi công nền đường đắp Vdc= 80 m/ca
Thời gian hoàn thành khối lượng
công việc cho lớp đầu tiên của
đoạn đầu tiên (dài = v = 80m)

Nội dung bước thi công

Thời điểm bắt đầu thi
công của máy

B1: đào khai thác đất tại mỏ bằng
máy xúc và sử dụng ôtô vận chuyển
về hiện trường thi công.

Đào, vận chuyển xong khối lượng

đất cần dùng để đắp lớp đầu tiên
của đoạn 80m trong 2h

Bắt đầu làm việc (thời điểm
máy xúc bắt đầu đào gầu
đầu tiên): 7h sáng

B2: san đất vừa vận chuyển về thành
lớp mỏng nằm ngang bằng máy ủi

San xong toàn bộ khối lượng đất
chuyển về thành lớp móng nằm
ngang trong 30 phút

Thời điểm bắt đầu làm việc
của máy ủi: 7h+2h =9h

B3: Lu lèn chặt lớp đất vừa san bằng
lu rung

Lu lèn chặt lớp đất vừa san bằng lu
rung mất 1 h

Thời điểm bắt đầu làm việc
của lu rung: 9h30ph

Thời điểm lu lèn xong lớp này:

10h30ph


Thời gian triển khai của DCCN này là khoảng thời gian kể từ thời điểm chiếc
máy xúc bắt đầu làm việc đến thời điểm chiếc lu rung bắt đầu làm việc:
TtkCN = 2.5 h (9h30ph – 7h).
22


BI 5: T CHC DY CHUYấN V CC THễNG S CA DC
3.5.3. CC THễNG S CA DY CHUYN
2. THI GIAN HON TT CA DY CHUYN (Tht): l khong thi gian cn thit
ln lt a tt c cỏc mỏy múc, phng tin sn xut ca dõy chuyn ra khi dõy
chuyn sau khi ó hon tt cụng vic theo ỳng trỡnh t ca quỏ trỡnh cụng ngh thi cụng.
* Vi DCCN:
Tht l khong thi gian k t khi mỏy (hoc ngi) u tiờn ca DCCN ú bc
ra khi dõy chuyn n khi mỏy (hoc ngi) cui cựng ca DCCN ú bc ra khi dõy
chuyn.
Vi DCTH:
Tht l khong thi gian k t khi mỏy (hoc ngi) u tiờn ca DCCN u tiờn
trong DCTH ú bc ra khi dõy chuyn n khi mỏy (hoc ngi) cui cựng ca DCCN
cui cựng trong DCTH ú bc ra khi dõy chuyn.
Khi tốc độ thi công của các dây chuyền chuyên nghiệp là không đổi và
bằng nhau thì thời gian hoàn tất của dây chuyền tổng hợp sẽ bằng thời gian khai
triển của nó.

ThtTH = [(ThtCN)1 + (ThtqttcCN)i=2n] + (tgcCN )i=1(n-1)
ThtTH = (ThtCN) i=1n + (tgcCN )i=1(n-1)

23


BÀI 5: TỔ CHỨC DÂY CHUYÊN VÀ CÁC THÔNG SỐ CỦA DC

Ví dụ xác định thời gian hoàn tất của dây chuyền
Xét một DCCN thi công nền đường đắp Vdc= 80 m/ca

Nội dung bước thi công

Thời gian hoàn thành khối lượng
công việc cho lớp cuối cùng của
đoạn cuối cùng (dài = v = 80m)

B1: đào khai thác đất tại mỏ bằng
máy xúc và sử dụng ôtô vận
chuyển về hiện trường thi công.

Đào, vận chuyển xong khối lượng
đất cần dùng để đắp lớp cuối cùng
của đoạn 80m trong 2h

Bắt đầu đào đất cho lớp cuối
cùng này là 7h sáng. Thời
điểm kết thúc làm việc của máy
xúc là 9h: ra khỏi dây chuyền

B2: san đất vừa vận chuyển về
thành lớp mỏng nằm ngang bằng
máy ủi

San xong toàn bộ khối lượng đất
chuyển về thành lớp móng nằm
ngang trong 30 phút


Thời điểm kết thúc làm việc
của máy ủi: 9h30ph: ra khỏi
dây chuyền

B3: Lu lèn chặt lớp đất vừa san
bằng lu rung

Lu lèn chặt lớp đất vừa san bằng lu
rung mất 1 h

Thời điểm kết thúc làm việc
của lu là: 10h30ph: ra khỏi dây
chuyền

Thời điểm kết thúc thi công
của máy

Thời gian hoàn tất của DCCN này là khoảng thời gian kể từ thời điểm chiếc
máy xúc hoàn tất công việc đến thời điểm chiếc lu rung kết thúc công việc:
ThtCN = 1.5h (10h30ph – 9h).
24


BI 5: T CHC DY CHUYấN V CC THễNG S CA DC
3.5.3. CC THễNG S CA DY CHUYN
3. THI GIAN N NH DY CHUYN (Tụ):
l thi gian m tt c cỏc mỏy múc ca dõy chuyn u tham gia hot ng. ->
thời gian ổn định của dây chuyền càng dài thì hiệu suất sử dụng máy móc của
dây chuyền càng cao.
4. THI GIAN HOT NG CA DY CHUYN (Th):

Là tổng thời gian làm việc trên tuyến của mọi lực lượng lao động và xe,
máy thuộc dây chuyền.
Với dây chuyền chuyên nghiệp: Thđ là tổng thời gian hoạt động của đơn
vị chuyên nghiệp trên tuyến kể cả thời gian khai triển và thời gian hoàn tất dây
chuyền .
Với dây chuyền tổng hợp: Thđ là thời gian kể từ lúc bắt đầu triển khai dây
chuyền chuyên nghiệp đầu tiên cho đến khi dây chuyền chuyên nghiệp cuối cùng
hoàn tất công việc.
Th = Ttk + Tụ + Tht
* Xỏc nh Thmax theo lch: Cn c vo thi gian theo lch, thi gian ngh tt, ngh l
v thi gian ngh do thi tit xu xỏc nh thi gian hot ng Ti a ca dõy
chuyn. Th max = min{(Tlch - Tngh l, tt), (Tlch - Tngh do thi tit xu}
25


×