Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

TM Biện pháp thi công đá gia cố xi măng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (566.41 KB, 17 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ……………

BAN QUẢN LÝ ……………

BIỆN PHÁP THI CÔNG

CẤP PHỐI ĐÁ DĂM GIA CỐ XI MĂNG
DÙNG TRONG KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG MỞ RỘNG VÀ CẢI TẠO

DỰ ÁN:

Gói thầu 123:
………………………………………………………….

ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ

ĐẠI DIỆN TƯ VẤN GIÁM SÁT

ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU


Biện pháp thi công cấp phối đá dăm gia cố xi măng

MỤC LỤC
1. Căn cứ
2.Mục tiêu
3. Phạm vi áp dụng
PHẦN A - NHỮNG YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG
A.1 Yêu cầu về vật liệu đầu vào
A.2 Về thiết bị
A.3 Công tác chuẩn bị


A.4 Công nghệ thi công
PHẦN B - THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG
B.1 Thông tin về kết cấu áo đường gói thầu 123
B.2 Tổ chức thi công

Gói thầu 123: …………………………………………………….


Biện pháp thi công cấp phối đá dăm gia cố xi măng

BIỆN PHÁP THI CÔNG
CẤP PHỐI ĐÁ DĂM GIA CỐ XI MĂNG
DÙNG TRONG KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG MỞ RỘNG VÀ CẢI TẠO
1. Căn cứ
Hợp đồng thi công xây dựng số …/201…/HĐ-………. ngày …tháng … năm 201… giữa Ban
Quản lý……………………………………………………………………………………………….. về
việc thực hiện thi công công trình gói thầu 123: “………………………….”.
Trên cơ sở đó Nhà thầu thực hiện lập biện pháp thi công - Phần cấp phối đá dăm gia cố xi
măng áp dụng cho quá trình thi phần tuyến gói thầu 123.
2.Mục tiêu
Lớp cấp phối đá dăm gia cố xi măng là một phần của kết cấu áo đường, thuộc phạm vi phần
tuyến gói thầu 123. Do đó, Nhà thầu lập biện pháp thi công phần kết cấu này nhằm đảm bảo:
 Chất lượng sản phẩm thi công;
 Đảm bảo kế hoạch và tiến độ thực hiện đề ra;
 Tổ chức thi công, đảm bảo an toàn trong thi công và các công tác liên quan được thuận
lợi;
 Đảm bảo chất lượng công trình;
 Lên kế hoạch dự trù thiết bị vật tư, máy thi công nhằm tổ chức thi công tốt hơn.
Bởi những yếu tố giới hạn về thời gian và năng lực trong thi công lớp cấp phối đá dăm gia cố
xi măng. Vì vậy, biện pháp này giúp Nhà thầu, Tư vấn giám sát và Chủ đầu tư có thể nhìn

nhận rõ, những vấn đề khó khăn và các tiềm ẩn có thể xảy ra trong thi công nhằm đề ra phương
hướng, kế hoạch phù hợp cho thi công.
3. Phạm vi áp dụng
Nội dung biện pháp thi công này được áp dụng cho thi công phần tuyến thuộc gói thầu 123.
Trong đó biện pháp thi công, bao gồm:


Thi công phần tuyến;
Thi công lớp cấp phối đá dăm gia cố xi măng cho kết cấu áo đường phần đường mở
rộng;
Thi công lớp cấp phối đá dăm gia cố xi măng cho kết cấu áo đường phần đường cải tạo;

Phạm vi áp dụng thuộc lý trình gói thầu 123, đoạn từ ……….. (từ Km…… đến Km……).

Gói thầu 123: …………………………………………………….


Biện pháp thi công cấp phối đá dăm gia cố xi măng

PHẦN A - NHỮNG YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG
Yêu cầu kỹ thuật, trình tự thi công, biện pháp thi công hạng mục Móng cấp phối đá dăm và
cấp phối thiên nhiên gia công xi măng được Nhà thầu tuân thủ theo TCVN 8858-2011 Móng
cấp phối đá dăm và cấp phối thiên nhiên gia công xi măng trong kết cấu áo đường ô tô – Thi
công và nghiệm thu.
Bên cạnh đó, tuân thủ theo Tiêu chí kỹ thuật và Hồ sơ thiết kế là điều mà Nhà thầu luôn chú
trọng.
A.1 Yêu cầu về vật liệu đầu vào


Thành phần hạt của cấp phối:

Đối với lớp CPĐD gia cố xi măng, yêu cầu đối với thành phần hạt của cấp phối (bao
gồm cả CPĐD loại I và loại II) theo bảng dưới đây:
Bảng A-1 Yêu cầu về thành phần hạt của cấp phối đá dăm gia cố xi măng
Kích cỡ lỗ sàng vuông (mm)

Tỷ lệ % lọt qua sàng
Dmax = 37,5

Dmax = 31,5

50,00

100

37,50

95-100

100

31,50

-

95-100

25,00

-


79-90

19,00

58-78

67-83

9,50

39-59

49-64

4,75

24-39

34-54

2,36

15-30

25-40

0,425

7-19


12-24

0,075

2-12

2-12

Vật liệu hạt dùng làm cấp phối đá dăm dùng để gia cố xi măng làm lớp móng phía trên
yêu cầu chỉ tiêu LA (Los Angeles) không vượt quá 35%, khi dùng làm lớp móng phía
dưới không vượt quá 45%.
Hỗn hợp không vượt quá 2% tạp chất, hàm lượng sunfat không vượt quá 0,25%, chỉ số
dẻo nhở hơn 0,6%.
Và, tuân thủ theo TCVN 8859:2011 Lớp móng cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường
ô tô – Vật liệu, thi công và nghiệm thu.


Xi măng:

Gói thầu 123: …………………………………………………….


Biện pháp thi công cấp phối đá dăm gia cố xi măng

Xi măng sử dụng trong cấp phối đá dăm gia cố xi măng là loại xi măng Portland. Mác
sử dụng không nhỏ hơn 30Mpa.
Tiêu chuẩn áp dụng phù hợp TCVN 6260:1997 hoặc TCVN 2682:1999 hoặc Tiêu chí kỹ
thuật của dự án.
Hàm lượng xi măng tối thiểu dùng để gia cố cấp phối đá dăm là 3%, và thường không
vượt quá 6%

Thời gian bắt đầu ninh kết tối thiểu của xi măng là 120 phút. Khi sử dụng phụ gia thì
tuân theo quy định khác.


Cường độ cấp phối gia cố xi măng:
Ngoài những quy định tại mục 4.7 Yêu cầu đối với cường độ gia cố xi măng. Nhà thầu
sẽ áp dụng Tiêu chí kỹ thuật của dự án và tuân thủ theo đúng Hồ sơ kỹ thuật được phê
duyệt nhằm đảm bảo chất lượng của công trình.
Đó cũng là một phần trách nhiệm của Nhà thầu thực hiện điều khoản Hợp đồng và Cam
kết thực hiện đảm bảo chất lượng đưa ra.

A.2 Về thiết bị
Phục vụ thi công cấp phối đá dăm gia cố xi măng;
Nhà thầu chuẩn bị máy, thiết bị thi công bao gồm:


Ô tô ben có bạt phủ (hoặc xe bồn): Sử dụng chuyên chở hỗn hợp cấp phối gia cố xi măng
từ trạm trộn đến công trường thi công;



Máy rải: Sử dụng thay cho máy san, rải hỗn hợp cấp phối gia cố xi măng theo lớp để
tiến hành lu lèn, đảm bảo đạt cường độ cấp phối gia cố xi măng theo yêu cầu;



Ván khuôn thép: Tạo vách ngăn cho mỗi lớp rải;




Lu bánh thép (8-10)tấn;



Lu lốp (loại 4 tấn/ bánh);



Thiết bị tưới nước (trường hợp cần bảo dưỡng);



Đầm cóc (đầm bàn): Sử dụng cho đầm nén các mép dải, khi tiến hành rải theo đợt, sơ
đồ.



Các thiết bị phụ trợ khác.

Trách nhiệm Nhà thầu, đảm bảo cung cấp các thiết bị đạt yêu cầu về kỹ thuật, vận hành an
toàn, và an toàn trong thi công.
A.3 Công tác chuẩn bị


Tính toán dây chuyền thi công:
Căn cứ theo thời gian bắt đầu ninh kết tối thiểu của xi măng dùng trong cấp phối gia cố
120 phút;
Nhà thầu tính toán, thiết kế sơ đồ rải, lu lèn và thực hiện các công tác trong khoảng thời
gian giới hạn:
o Lu lèn hỗn hợp gia cố xi măng đã rải không muộn hơn 30 phút;


Gói thầu 123: …………………………………………………….


Biện pháp thi công cấp phối đá dăm gia cố xi măng

o Thời gian cho việc hoàn thiện các công tác thi công lớp cấp phối gia cố xi măng
không vượt quá thời gian bắt đầu ninh kết của xi măng
Tùy vào trường hợp cụ thể, Nhà thầu sẽ tính toán, đưa ra những con số cụ thể cho mỗi
quá trình thi công lớp cấp phối gia cố xi măng.


Chuẩn bị thiết bị:
Thiết bị được yêu cầu cho công tác thi công lớp cấp phối gia cố xi măng như kể trên. Sẽ
được Nhà thầu tập kết, kiểm tra an toàn và vận hành, trước khi công tác thi công bắt
đầu.



Chuẩn bị nền (phía dưới lớp móng gia cố):
Lớp nền phía dưới lớp cấp phối gia cố xi măng sau khi có kết quả thí nghiệm (độ chặt,
chiều dày,...) đạt yêu cầu sẽ được tiến hành lu 2-3 lần nhằm đảm bảo:
Đối với nền phần đường mở rộng:
o Đảm bảo đạt độ chặt, đồng đều theo yêu cầu của hồ sơ thiết kế;
o Tiến hành tưới nước, đảm bảo lớp nền đã được thấm, hút đủ lượng nước yêu cầu;
o Vật liệu và kết cấu theo như hồ sơ kỹ thuật phê duyệt.
Đối với nền phần đường cải tạo:
o Xử lý triệt để các ổ gà, lún sụt và bù vênh lớp đá cấp phối;
o Lớp bù vênh được thi công trước, được lu lèn, đảm bảo độ đồng đều, chiều dày
bù vênh, cao độ bù vênh, v

o
o à độ dốc theo hồ sơ kỹ thuật phê duyệt.

A.4 Công nghệ thi công


Tại trạm trộn:
Thiết kế cấp phối đá dăm gia cố xi măng;
Sản xuất cấp phối sử dụng đá dăm theo thành phần hạt được quy định tại TCVN 8858 2011 và Tiêu chuẩn tương đương.
Trong mỗi giai đoạn thi công, tiến hành các thí nghiệm cần thiết để xác định độ ẩm của
cát, đá nhằm định lại tỷ lệ cấp phối cho phù hợp.
Qúa trình trộn được tiến hành theo các bước sau:
o Trộn khô với xi măng;
o Trộn với nước;
o Xác đinh thời gian cho mỗi mẻ trộn (nhằm tính toán, bố trí, thời gian thi công cho
phù hợp).



Tại công trường:
Xác định hệ số lu lèn;

Gói thầu 123: …………………………………………………….


Biện pháp thi công cấp phối đá dăm gia cố xi măng

Thiết kế sơ đồ rải và sơ đồ lu;
Xác định thời gian cho mỗi công tác hiện trường. Đảm bảo tổng thời gian mẻ trộn cấp
phối gia cố xi măng từ khi bắt đầu trộn xong đến khi hoàn thành thi công tại công trường

không vượt quá thời gian bắt đầu ninh kết của xi măng.
Qúa trinh thi công tiến hành theo các quy định tại TCVN 8858 -2011 hoặc yêu cầu Tư
vấn giám sát.
Xử lý mối nối:
o Sử dụng đầm cóc, đầm bàn, hoặc đầm rung loại nhỏ đầm bổ xung tại sát vách
ván khuôn của mối nối dọc và hai bên khe ngừng thi công của mối nối ngang
trong mỗi ca;
o Sử dụng ván khuôn thép để tạo mạch ngừng thi công tại cuỗi mỗi vệt rải;
o Tưới nước và tháo ván khuôn tại mối nối ngang hoặc mối nối dọc trước khi tiến
hành rải tiếp.
Bảo dưỡng:
o Sau 4h khi tiến hành lu lèn xong, nếu nhiệt độ ngoài trời lớn hơn 30o , Nhà thầu
sẽ tiến hành các biện pháp bảo đảm theo quy định.;
o Sau 7 ngày (hoặc có kết quả thí nghiệm đạt yêu cầu) mới thi công tiếp kết cấu
phía trên lớp cấp phối gia cố xi măng;
o Trong phân luồng giao thông: Nhà thầu sẽ tiến hành thí nghiệm để xác định
cường độ của lớp móng cấp phối gia cố xi măng. Từ đó, giới hạn về phương tiện
và tải trọng trên làn đường là cấp phối gia cố xi măng. Cũng như quy định tốc
đố xe chạy (không quá 30km/h)


Qúa trình vận chuyển:
Đảm bảo:
Khi tiến hành chuyển tiếp từ trạm trộn lên xe chở và từ xe chở lên máy rải, cấp phối gia
cố xi măng không bị phân tầng (giới hạn chiều cao chuyển tiếp cấp phối gia cố xi măng
nhỏ hơn 1,50m hoặc sử dụng băng chuyền…)
Các thiết bị này được phủ kín bằng bạt, đảm bảo chống mất nước trong quá trình vận
chuyển.

Gói thầu 123: …………………………………………………….



Biện pháp thi công cấp phối đá dăm gia cố xi măng

PHẦN B - THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG
B.1 Thông tin về kết cấu áo đường gói thầu 123
Căn cứ theo bản vẽ Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công gói thầu 123;
Các tờ bản vẽ ký hiệu: KCH, KCADDNC.
Theo đó, kết cấu áo đường phần đường mở rộng được mô tả như sau:


Nền đường:
Nền đường là lớp cát đệm dày 30cm, K>=0,98
Phía dưới lớp cát đệm là nền đào, K>=0,95



Móng cấp phối:
Lớp móng bao gồm:
Cấp phối đá dăm loại 1 gia cố xi măng, dày 40cm, K>=0,98
Phía dưới lớp móng cấp phối đá dăm là lớp đá mi, dày 30cm, K>=0,98



Mặt đường:
Bê tông nhựa nóng C9.5, dày 5cm;
Phía dưới lớp này là lớp bê tông nhựa nóng C12.5, dày 7cm
Giữa lớp bê tông nhựa nóng trên cùng và lớp bê tông nhựa nóng phía dưới là lớp nhựa
dính bám, 0.5kg/m2;
Giữa lớp bê tông nhựa nóng phía dưới và lớp móng cấp phối là lớp nhựa chống thấm,

1kg/m2.

Hình B.1 – Kết cấu áo đường mở rộng

Gói thầu 123: …………………………………………………….


Biện pháp thi công cấp phối đá dăm gia cố xi măng

Tuy nhiên, kết cấu áo đường phần đường cải tạo gồm có:


Nền đường:
Mặt đường hiện trạng, cày sọc tạo nhám.



Móng cấp phối:
Cấp phối đá dăm loại 1 gia cố xi măng, bù vênh, K>=0,98



Mặt đường:
Bê tông nhựa nóng hạt mịn C9.5, dày 5cm;
Phía dưới lớp này là lớp bê tông nhựa nóng hạt trung C12.5, dày 7cm
Giữa lớp bê tông nhựa nóng trên cùng và lớp bê tông nhựa nóng phía dưới là lớp nhựa
dính bám, 0.5kg/m2;
Giữa lớp bê tông nhựa nóng phía dưới và lớp móng cấp phối là lớp nhựa thấm bám,
1kg/m2.


Hình B.2 – Kết cấu áo đường nâng cấp (cải tạo)
B.2 Tổ chức thi công
Các thông số sử dụng trong thuyết minh, được Nhà thầu áp dụng các thông số của công trình
tương tự. Áp dụng đối với:
Công trình: CẢI TẠO, NÂNG CẤP, HOÀN THIỆN MẶT ĐƯỜNG TUYẾN VÀNH ĐAI
…………. (ĐOẠN TỪ …………. ĐẾN ……………..)
Gói thầu XL….. - ………
Thông số chính thức sẽ được xác định sau khi:
 Thiết kế cấp phối;
 Thi công thử.
Nhà thầu sẽ điều chỉnh, và cập nhật ngay sau khi có kết quả từ công tác nêu trên.
B.2.1 Kế hoạch cung cấp vật tư vầ sản xuất cấp phối
Nhà thầu đưa ra kế hoạch cung cấp vật tư cho gói thầu phục vụ thi công lớp cấp phối đá dăm
gia cố xi măng như sau:
 Cấp phối đá dăm:
Đá tại mỏ ………, thuộc phường …….., thị xã …….., tỉnh …………;
Thông qua Công ty TNHH ………………………..
Gói thầu 123: …………………………………………………….


Biện pháp thi công cấp phối đá dăm gia cố xi măng




Xi măng:
Sử dụng xi măng của Công ty TNHH Xi măng ……………….
Trạm trộn:
Trạm trộn bê tông …………., trực thuộc hệ thống trạm trộn bê tông của Công ty TNHH Xi
măng ………………..;

Địa chỉ: Đường ………., Khu dân cư ………….., Quận ………., TP. ………………..

B.2.2 Tổ chức thi công thử


Mục đích:
Kiểm tra và xác định công nghệ thi công làm cơ sở cho áp dụng thi công đại trà;
Điều chỉnh kỹ thuật cho phù hợp với thi công tại hiện trường.



Kích thước:
Đoạn thi công thử có chiều dài 100m;
Chiều rộng rối thiểu 2 vệt máy rải;
Tổ chức thi công ngay trên mặt bằng thi công đại trà.



Kết quả:
Thu thập số liệu cần thiết để làm căn cứ tính toán và điều chỉnh biện pháp thi công, tổ
chức thi công, thiết kế cấp phối, bao gồm:
o Công thức chế tạo hỗn hợp cấp phối đá dăm gia cố xi măng;
o Phương án và biện pháp thi công: Thời gian thi công thực tế cho mỗi công tác,
thành phần tỷ lệ cấp phối, chiều dảy lớp rải chưa lu lèn, hệ số lu lèn, nhiệt độ
trong mỗi quá trình thi công,…

Trường hợp, đoạn thi công thử chưa đạt yêu cầu. Nhà thầu sẽ kết hợp với đơn vị Tư vấn giám
sát, đơn vị thí nghiệm, tiến hành thay đổi lại tỷ lệ thành phần cấp phối hỗn hợp đá dăm gia cố
xi măng và biện pháp thi công cho phù hợp.
Sau đó, tiếp tục thi công thử trên một đoạn khác. Đến khi thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật thì áp

dụng cho thi công đại trà.
B.2.3 Tổ chức thi công hiện trường
a. Yếu tố thời gian
Thời gian là một trong những yếu tố quan trọng trong quy trình Sản xuất - Vận chuyển - Thi
công - Bảo dưỡng hỗn hợp cấp phối đá dăm gia cố xi măng.
Nhằm để tăng cao chất lượng sản phẩm thi công và thực hiện quy trình thi công hỗn hợp cấp
phối đá dăm được thuận lợi;
Căn cứ vào các yếu tố:
 Vị trí trạm trộn;
 Năng lực thực tế của trạm trộn:
 Năng lực cung ứng vật tư của mỏ đá;
 Năng lực vận tải;
Gói thầu 123: …………………………………………………….


Biện pháp thi công cấp phối đá dăm gia cố xi măng





Năng lực máy, thiết bị thi công của Nhà thầu;
Tổ chức thi công hiện trường;
Kết quả thí nghiệm (thành phần cấp phối, thi công thử nghiệm,...)

Nhà thầu đưa ra các giới hạn và dự trù thời gian hợp lý cho các công tác trong Quy trình Sản
xuất - Vận chuyển - Thi công - Bảo dưỡng hỗn hợp cấp phối đá dăm gia cố xi măng như sau:
Qúa trình thực hiện

Thời gian cần thiết (giờ)


Trộn khô cấp phối đá dăm với xi măng

8 phút / mẻ trộn 3m

Thời gian hỗn hợp khô với nước

7 phút / mẻ trộn 3m

Tổng thời gian cho mẻ trộn 3

15 phút / mẻ trộn 3m
14 phút

Thời gian vận chuyển hỗn hợp từ trạm trộn
đến công trình (tổng thời gian), dài 10Km
Thời gian rải hỗn hợp, phân đoạn 50m

20 phút / phân đoạn

Thời gian lu lèn hỗn hợp, phân đoạn 50m

30 phút / phân đoạn
79 phút

Tổng thời gian quy trình:
Căn cứ theo: TCVN 885:2012
Thời gian bắt đầu ninh kết tối thiểu của xi măng:
Thời gian cần thiết cho quy trình:


Ghi chú

Tốc độ 50Km/h
Máy rải 120

/

Phân đoạn 50m

120 phút
79 phút

Kết luận: Tổng thời gian cần thiết cho thi công (phân đoạn 50m) đảm bảo đáp ứng trong giới
hạn thời gian cho phép (trước khi hỗn hợp bắt đầu ninh kết).
b. Quy trình lu lèn và xử lý mối nối
Trình tự lu lèn hỗn hợp lớp cấp phối đá dăm gia cố xi măng như sau:
ÁP DỤNG 1 PHÂN ĐOẠN RẢI
Số lần lu / 1 điểm
TRÌNH TỰ - THIẾT BỊ
LU LÈN ÉP SƠ BỘ (LU 10 TẤN)

2 lần

2-3km/ h

LÈN CHẶT (LU RUNG 25 TẤN)

6-10 lần

2-4km/ h


4 lần

4-6km/ h

LU HOÀN THIỆN (LU TĨNH 10 TẤN)


Tốc độ lu

Lu lèn:
Thiết bị cho công tác lu theo đúng Hồ sơ thiết kế, hoặc Biện pháp thi công được phê
duyệt.
Kết quả của rải thử nghiệm, sẽ cung cấp cho quá trình rải chính thức các thông số sau:
o Sơ đồ lu lèn: theo thiết kế biện pháp thi công
o Tốc độ lu lèn;
o Phối hợp giữa các thiết bị lu;
o Số lần lu qua một điểm;

Gói thầu 123: …………………………………………………….


Biện pháp thi công cấp phối đá dăm gia cố xi măng

Tiến hành lu, ngay sau khi máy rải rải hỗn hợp cấp phối đá dăm gia cố xi măng.
Có thể kết hợp giữa các thiết bị lu để đạt được hiệu quả tối đa của lu lèn.
Các lượt lu sơ bộ, bánh chủ động của thiết bị lu sao cho gần tấm là của máy rải nhất.
Các vệt lu phải chồng lên nhau ít nhất (15-20)cm.
Tiến hành lu từ mép mối nối dọc, sau đó tiến hành lu từ mép ngoài song song với tin
đường và dịch dần về phía tim đường.

Qúa trình lu , đảm bảo bánh thép của thiết bị thường xuyên được làm ẩm bằng nước.
Đối với lu bánh hơi, sử dụng dầu chống dính bám bôi lốp tránh hiện tượng dính bám.

Hình B.3 Mô hình lu lèn, trường hợp một thiết bị rải

Hình B.4 – Mô hình lu lèn, trường hợp hai thiết bị rải
Lưu ý:
Khi lu khởi động, thay đổi hướng và vệt lu,… thao tác nhẹ nhàng, không thay đổi đột
ngột. Tránh hỗn hợp bê tông nhựa bị xe và rách.
Máy lu và các thiết bị năng không được đỗ lại trên lớp bê tông nhựa chưa được lu lèn
chặt.
Lu tại đoạn cong có bố trí siêu cao:
Qúa trình lu sẽ được tiến hành từ bên thấp sang bên cao.
Lu tại vị trí sát bó vỉa:
Đối với các khuyết tật do các vệt lu không đi vào sát mép bê tông nhựa. Sử dụng các
thiết bị (đầm cóc, lu bàn,…) để tiến hành lu đến khi đạt yêu cầu.
Gói thầu 123: …………………………………………………….


Biện pháp thi công cấp phối đá dăm gia cố xi măng



Xử lý mối nối:
Sử dụng đầm cóc, đầm bàn, hoặc đầm rung loại nhỏ đầm bổ xung tại sát vách ván khuôn
của mối nối dọc và hai bên khe ngừng thi công của mối nối ngang trong mỗi ca;
Sử dụng ván khuôn thép để tạo mạch ngừng thi công tại cuỗi mỗi vệt rải;
Tưới nước và tháo ván khuôn tại mối nối ngang hoặc mối nối dọc trước khi tiến hành
rải tiếp
Mối nối ngang:

Kết thúc mỗi ca làm việc, mối nối ngang được cắt, sửa sao cho thẳng góc với trục đường.
Trước khi tiến hành rải tiếp, phải vệ sinh mối nối, tưới nhựa dính bám, đảm bảo liên tục
và liên kết giữa các đợt rải.
Các mối nối ngang của lớp trên và dưới bố trí cách nhau ít nhất 1m.
Các mối nối ngang của những vệt rải trên cùng bố trí so le tối thiểu 25cm.
Mối nối dọc:
Sau mỗi ca làm việc, sử dụng máy cắt để tiến hành loại bỏ phần thừa của vệt rải và thủi
bụi, tưới nhựa dính bám tạo liên kết giữa các vệt rải.
Các mối nối dọc của lớp trên và dưới bố trí các nhau ít nhất 20cm.
Các mối nối dọc của lớp trên và lớp dưới bố trí sao cho trùng với vị trí phân chia làn
giao thông hoặc trùng với tim đường khi có hai làn xe.

Hình B.5 – Bố trí mối nối


Dự trù phương án:
Trường hợp máy rải ngưng hoạt động:
Thông báo về trạm trộn ngưng cung cấp hỗn hợp cấp phối đá dăm gia cố xi măng.
Khối lượng hỗn hợp nhựa đã vận chuyển ra công trường lớn, tiến hành rải thủ công.
Khi tiến hành rải thủ công, yêu cầu kỹ thuật rải thủ công tuân thủ theo mục 8.6.13 của
TCVN 8819:2011; và phải được chấp thuận của Tư vấn giám sát.
Trường hợp máy đang rải gặp trời mưa đột ngột:
Thông báo về trạm trộn ngưng cung cấp hỗn hợp cấp phối đá dăm gia cố xi măng.
Hỗn hợp đã rải, khi lu đạt được 2/3 tổng số lượt lu yêu cầu, thì tiến hành lu tiếp đến
khi hoàn thành. Trong trường ngược lại thì ngừng lu và tiến hành san bỏ hỗn hợp trong
phạm vi nêu trên.

c. Quy trình bảo dưỡng

Gói thầu 123: …………………………………………………….



Biện pháp thi công cấp phối đá dăm gia cố xi măng





Sau 4h khi tiến hành lu lèn xong, nếu nhiệt độ ngoài trời lớn hơn 30o , Nhà thầu sẽ tiến
hành các biện pháp bảo đảm theo quy định.;
Sau 7 ngày (hoặc có kết quả thí nghiệm đạt yêu cầu) mới thi công tiếp kết cấu phía trên
lớp cấp phối gia cố xi măng;
Trong phân luồng giao thông: Nhà thầu sẽ tiến hành thí nghiệm để xác định cường độ
của lớp móng cấp phối gia cố xi măng. Từ đó, giới hạn về phương tiện và tải trọng trên
làn đường là cấp phối gia cố xi măng. Cũng như quy định tốc đố xe chạy (không quá
30km/h)

d. Thí nghiệm, kiểm tra và nghiệm thu
 Quy trình thí nghiệm tuân theo đề cương thí nghiệm được phê duyệt của đơn vị thí nghiệm
Nhà thầu được chấp thuận;
 Quy trình kiểm tra, nghiệm thu tuân theo kế hoạch quản lý chất lượng đệ trình được phê duyệt
của Nhà thầu.
Đối với lớp cấp phối đá dăm gia cố xi măng, ngoài những đệ trình được nêu ở trên, còn tuân
theo TCVN 8858:2012
Quy trình nghiệm thu, đảm bảo yêu cầu sau:
CHIỀU DÀI PHÂN ĐOẠN NGHIỆM THU

1000M

SỐ TỔ MẪU LẤY THÍ NGHIỆM


6 mẫu (3 mẫu thử nén, 3 mẫu ép chẻ)

SAI SỐ CHO PHÉP VỀ CƯỜNG ĐỘ CỤC BỘ Nhỏ hơn 5% (so với y/c tại bảng 3 TCVN
8858:2012)
SAI SỐ VỀ ĐỘ CHẶT CỤC BỐ

-1% (trung bình trên 1000m không nhỏ hơn
1,0)
±5%

SAI SỐ VỀ BỀ DÀY
SAI SỐ VỀ CAO ĐỘ BỀ MẶT MÓNG

( 1,0 ÷ +0,5)

SAI SỐ VỀ BỀ RỘNG LỚP KẾT CẤU

±10

SAI SỐ VỀ ĐỘ DỐC NGANG

±0,5%

ĐỘ PHẲNG (DÙNG THƯỚC 3M)

Khe hở không quá 5mm; 1000m kiểm tra 5
vị trí (5 mặt cắt ngang)

e. An toàn lao động, vệ sinh môi trường và phòng chống cháy nổ

Khi tiến hành thi công xây dựng; thiết kế biện pháp thi công đều được tuân theo Quy phạm
kỹ thuật an toàn trong xây dựng TCVN 5308-91 ban hành theo quyết định số 256 BXD/KHKT ngày
31/12/1990 của Bộ Xây Dựng.
Ngoài ra, khi tiến hành thi công còn tuân theo quy định riêng về an toàn lao động, vệ sinh lao
động và phòng chống cháy nổ trường hợp được yêu cầu.


Phương tiện và thiết bị an toàn:
Dụng cụ cầm tay :

Gói thầu 123: …………………………………………………….


Biện pháp thi công cấp phối đá dăm gia cố xi măng

 Tất cả dụng cụ cầm tay thô sơ (búa, cán gỗ, cờ lê,...) hoặc dụng cụ sử dụng điện,
khí nén (máy mài, máy hàn,...) cần thiết đều được kiểm ta trước khi đưa vào sử
dụng.
 Đối với dụng cụ làm bằng vật liệu gỗ, tre phải đảm bảo không bị nứt, mọt và được
làm nhẵn, nên chắc chắn;
 Đối với dụng cụ dùng để đập, đục phải có chiều đài thích hợp với công năng sử
dụng và không được nứt, vỡ, không có cạnh sắc, có đai kẹp chắc;
 Đối với dụng cụ như cờ lê, kìm... phải đúng kích cỡ quy định, không sử dụng sai
mục đích của dụng cụ, đảm bảo được chế tạo đúng quy cách;
 Đối với dụng cụ sử dụng khí nén, điện, đảm bảo độ an toàn khi sử dụng và được
chạy thử trước khi đưa vào sử dụng. Sử dụng điện áp, thao tác công việc theo
như hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật.
 Khi tiến hành làm việc, công nhân phải được trang bị đầy đủ dụng cụ bảo hộ:
gang tay (khi sử dụng dụng cụ thô sơ), kính bảo hộ, dang tay, ủng, mũ bảo hộ
(khi sử dụng dụng cụ dùng khí nén và điện).

 Công nhân sử dụng phải có trình độ và yêu cầu kỹ thuật, sức khỏe riêng với từng
dụng cụ.
 Ngoài ra, còn phải tuân thủ theo những quy định an toàn khác (hướng dẫn sử
dụng thiết bị của nhà sản xuất, an toàn cháy nổ...).
Sử dụng máy xây dựng:
 Mọi phương máy xây dựng sử dụng trong thi công công trình đều phải có đầy
đủ hồ sơ kỹ thuật trong đó có đầy đủ thông số kỹ thuật, hướng dẫn lắp đặt, vận
chuyển, bảo quản, sử dụng và sửa chữa, sổ theo dõi ca, theo dõi tình trạng kỹ
thuật và thông số an toàn.
 Máy sử dụng đảm bảo đúng với máy trong thiết kế biện pháp thi công hoặc sai
khác về thông số nhưng đáp ứng được yêu cầu của thiết kế tổ chức thi công.
 Trước khi tiến hành thi công, máy và phương tiện được tập kết để Chủ đầu tư và
Tư vấn giám sát kiểm tra các điều kiện nêu trên.
 Người vận hành đáp ứng đủ các yêu cầu: sức khỏe, chứng chỉ vận hành và yêu
cầu khác...
 Trường hợp xe không được phép sử dụng:
 Hết hạn sử dụng ghi trong giấy phép ddoois với thiết bị nâng và thiết bị chịu áp;
 Hư hỏng hoặc không có thiết bị an toàn;
 Hư hỏng các bộ phận quan trọng.
 Nghiêm cấm mọi trường hợp người vận hành rời khỏi thiết bị khi thiết bị đang
vận hành.


An toàn về nhân lực:
Đào tạo nhân lực phục vụ thi công đóng vai trò quan trọng trong việc ngăn ngừa, giảm
hoặc tránh các vấn đề an toàn có thể xảy ra.

Gói thầu 123: …………………………………………………….



Biện pháp thi công cấp phối đá dăm gia cố xi măng

Theo đó, Nhà thầu thực hiện trách nhiệm đào tạo kiến thức SHE cho cán bộ, công nhân
tham gia công tác thi công và quản lý:
 Công việc và trình tự thực hiện;
 Các yêu cầu để đảm an toàn khi thi công;
 Trang thiết bị bảo hộ cần thiết trong mỗi công tác thi công;
 Biện pháp xử lý khi gặp sự cố.
Nhân lực sau khi kết thúc khóa đào tạo được cơ quan thẩm quyền cấp chứng chỉ HSE.


Đảm bảo vệ sinh môi trường và phòng chống cháy nổ:
Xử lý rác thải công trường:
Trong thi công quá trình thi công lớp cấp phối đá dăm gia cố xi măng, rác thải từ công
trường bao gồm chủ yếu các loại sau:
 Bùn, đất từ các hố đào phui nền đường..;
 Vật liệu thừa trong thi công;
 Nước bảo dưỡng, nước thừa thi thi công
Tất cả, đều được Nhà thầu tập kết và đưa ra khỏi phạm vi công trường. Đồng thời được
đổ tại nơi được quy định hay cấp phép.
Đào mương, phui đào thi công :
Trước khi tiến hành đào phui đào, Nhà thầu xem xét các điều kiện sau để đưa ra biện
pháp thi công phù hợp và an toàn:
 Tính chất, chỉ tiêu cơ lý của đất;
 Phân bố địa chất;
 Ảnh hưởng của khu vực xung quanh vị trí đào;
 Đặc điểm kỹ thuật của hố móng;
 Chiều sâu mực nước ngầm.
Trường hợp, đối với phui đào có chiều sâu lớn (từ 2,0m trở lên):
 Trước khi tiến hành, phải có biện pháp thi công hợp lý;

 Thành hố đào phải được gia cố, khi chiều sâu lớn thành hố đào phải được tạo
ngiêng 450 so với phương ngang (trong trường hợp không có khung giằng gia
cố);
 Hố đào phải có hàng rào bảo vệ, vị trí đặt hàng rào cách mép hố đào ≥0,5m và
được lắp hệ thống đèn hiệu, biển báo an toàn;
 Người thực hiện công tác dưới hố đào được trang bị đầy đủ dụng cụ bảo hộ;
 Tạo các hố gom nước và bơm trong trường hợp mực nước ngầm cao hoặc mưa
lớn xảy ra.
Điện trong công trường:
Mọi nguồn điện đều được ngắt khi không sử dụng;
Hệ thống đường điện phải được mắc ở vị trí ≥4,50m đảm bảo an toàn, và được kiểm soát
bởi thiết bị ngắt tự động;

Gói thầu 123: …………………………………………………….


Biện pháp thi công cấp phối đá dăm gia cố xi măng

Các thiết bị sử dụng điện được bảo quản đúng quy cách của nhà sản xuất và gỡ ra khỏi
nguồn điện khi không sử dụng;
Loại bỏ các vật cản, thiết bị dễ cháy nổ ra khỏi phạm vi ảnh hưởng đến hệ thống điện;
Mọi công tác liên quan đến điện phải có nhân lực đủ trình độ và dụng cụ mới được tiến
hành;
Ngoài ra, Nhà thầu sẽ bổ xung các biện pháp an toàn khi cần thiết.
Trong trường hợp xảy ra sự cố:
 Sơ tán con người, thiết bị dễ cháy nổ ra khỏi khu vực nguy hiểm;
 Ngắt nguồn điện, và tất cả các thiết bị kết nối;
 Thông báo cho cơ quan chủ quan có liên quan để giải quyết.
Ngoài ra, Nhà thầu còn quản lý các hoạt động khác diễn ra trong khu vực công trường
thi công được cấp phép.



Tai nạn và sự cố:
Trong trường hợp, công trường xảy ra sự cố. Tiến hành dừng hoạt động thi công để đảm
bảo an toàn và khẩn trương thực hiện các biện pháp xử lý, cấp cứu.
Tiến hành điều tra nguyên nhân, lập báo cáo và nộp cho cơ quan liên quan để xem xét
tình hình.
Phối hợp với cơ quan chức năng giải quyết sự cố xảy ra.



Kiểm tra và giám sát:
Để đảm bảo thực hiện đúng và đủ các biện pháp đưa ra nhằm đảm bảo HSE trong công
trường thi công, trách nhiệm của Nhà thầu là thực hiện công tác giám sát nội bộ nhằm
đảm bảo mục tiêu đề ra.
Theo đó, Nhà thầu thực hiện:
 Bố trí nhân lực kiểm tra, giám sát ngoài công trường, đảm bảo việc thực hiện các
biện pháp nêu trên;
 Đánh giá, báo cáo các kết quả thực hiện cho cơ quan liên quan khi được yêu cầu;
 Lập báo cáo các nguy cơ tiềm ẩn có thể xảy ra trong công trường Nhà thầu quản
lý;
 Phối hợp thực hiện trách nhiệm của Nhà thầu khi có sự cố xảy ra.

Gói thầu 123: …………………………………………………….



×