Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

tài liệu về hóa dược

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (450.88 KB, 7 trang )

HÓA DƯỢC
TÊN THUỐC
1.Phenobarbital

PHÂN LOẠI

ĐỊNH TÍNH

ĐỊNH LƯỢNG

CÔNG DỤNG

Thuộc nhóm an thần gây
ngủ - dẫn chất nhóm
barbituric

Phương pháp acid – bazơ

-An thần, gây ngủ.
-Chống co giật dùng cho BN
động kinh.

2.Diazepam

Thuộc nhóm an thần gây
ngủ - dẫn chất
benzodiazepin

3.Morphin

Thuốc giảm đau gây ngủ



-Các phản ứng màu:
+ P/Ứ với
cobalnitrat/amoniac cho
màu tím
+ P/Ứ với AgNO3 cho tủa
trắng.
+ P/Ứ với
formandehyd/H2SO4 cho
màu nâu đỏ.
+ P/Ứ CuSO4/Pyridin cho
màu tím.
-Phổ IR
-Dung dịch pha trong acid
sulfuric đậm đặc cho huỳnh
quang xanh- lục- vàng khi
soi dưới đèn UV 365nm.
-Hấp thu UV: dung dịch
diazepam pha trong H2SO4
0,5%/methanol có 3 cực đại
hấp thu ở 242, 258, 366.
-Cho tủa với thuốc thử
alkaloid
+ Thuốc thử DragenDorff:
tủa màu đỏ cam.
+Thuốc thử Frohde: tím
chuyển sang xanh.
+Thuốc thử Marquis: đỏ tía
chuyển sang tím.
-Đun nóng với acid vô cơ


-Định lượng acid-bazo trong -An thần, gây ngủ.
môi trường khan acid acetic, - Chống co giật, trị động kinh
chất chuẩn độ acid pecloric.

-Phương pháp môi trường
khan: với HClO4 0,1N/acid
acetid băng chỉ thị tím tinh
thể.
-Phương pháp bạc kế:
Volhlard, Morh định lượng
HCl tổ hợp.
-Phương pháp trung hòa:
Chiết morphin dạng

-Giảm đau mạnh do ức chế trung
tâm đau ở TKTW.


đậm đặc thêm HNO3 dd sẽ
cho màu đỏ máu
-Morphin bị OXH bởi
kaliferricyanid/H2SO4 tạo
màu xanh phổ.
-Morphin hidroclorid phản
ứng với H2O2/amoniac +
CuSO4 xuất hiện màu đỏ
-Phản ứng định tính Clbằng đo quang

4.Paracetamol


Thuốc giảm đau – hạ
sốt

5.Diclofenac

Thuốc giảm đau chống
viêm nhóm NSAID

morphinat với NaOH loãng,
tủa lại bằng (NH4)2SO4,
hóa cắn trong H2SO4 0,1N
dư, Định lượng acid thừa
bằng NaOH 0,1N chỉ thị đỏ
methyl.
-Phương pháp so màu: tạo
2-nitrosomorphin/kiềm cho
màu đỏ nâu bền, đo quang
bước sóng 450nm.
-Phương pháp quang phổ tử
ngoại: bước sóng 285nm
-Xác định phổ IR, Phổ UV -Chuẩn độ bằng phép đo
so sánh với chất chuẩn.
nitrit.
-Phản ứng với FeCl3 cho
-Chuẩn độ bằng phép đo
màu tím xanh.
brom.
-Thủy phân Paracetamol
-Chuẩn độ bằng dung dịch

bằng HCl đậm đặc thu được amoni ceri sulfat chỉ thị
PAP:
FeSO4.
+PAP+K2Cr2O7: màu tím -Phương pháp quang phổ:
xuất hiện chậm và không
trong dung môi là hh
chuyển sang đỏ.
methanol và nước xác định
+PAP+NaNO2 và βđộ hấp thu ở 244nm.
Naphtol cho tủa đỏ.
-Phương pháp so màu: sản
-Paracetamol cho màu tím
phẩm thủy phân của
với thuốc thử liebermann
paracetamol (PAP) phản
ứng với thuốc thử
natrinitroprussid.
-DD trong methanol, khi
thêm acid nitric đậm đặc sẽ
tạo màu đỏ nâu.
-DD ethanol, phản ứng với

-Định lượng dạng acid bằng
thuốc thử KOH 0,1N trong
methanol, dùng chỉ thị
phenolphtalein trong môi

-Giảm đau – hạ sốt.

- Giảm đau, kháng viêm trong

các trường hợp đau do viêm, đau
khớp, đau thắt lưng, đau do viêm
dây thần kinh, đau bụng kinh.


hỗn hợp các thuốc thử Kali
feri cyanid và FeCl3, tiếp
theo thêm acid HCl dung
dịch sẽ có màu xanh và kết
tủa xuất hiện.
-Phổ IR, đo điểm chảy và
tiến hành sắc kí lớp mỏng.
-Phổ IR, phổ UV.
-Sắc ký lớp mỏng.
-Phản ứng màu với
kaliferricyanid dưới sự hiện
diện của amino.. (tạo phức
màu đỏ cam tan trong
𝐶𝐻2 𝐶𝑙2)
-Phổ UV.
- Phản ứng Carr-Price: tạo
phức màu xanh lam với
SbCl3/Cloroform, mất màu
nhanh.

trường chloroform.
-Dạng muối, định lượng
môi trường khan (acid
acetic khan) chuẩn độ với
acid peclorid. Xác định

điểm tương đương bằng
phương pháp đo thế.
-Định lượng môi trường
khan trong dung môi acid
acetid băng, dung dịch
chuẩn độ acid peclorid, chỉ
thị tím tinh thể.

6.Salbutamol

Thuốc kích thích beta2
giao cảm.

7.Vit A

Vitamin tan trong dầu

8.Vit C

Vitamin tan trong nước

-Phổ IR, Phổ UV.
-Phản ứng với AgNO3
--Phản ứng với FeSO4, tạo
muối sắt (II) ascorbat, màu
xanh tím

-Phương pháp iod

9.Captoril


Thuốc chống tăng huyết
áp, ức chế enzym

Phản ứng màu:
+Phản ứng với pladium

-Phương pháp acid bazo
-Phương pháp iodid-iodat.

-Phương pháp đo phổ UV.
-Phương pháp sinh học.
-Phương pháp đo màu CarrPrice

Điều trị hen co thắt phế quản,
khó thở gián đoạn và cơn hen
kéo dài
Chống đẻ non

-Tăng nhạy cảm ánh sáng yếu
của võng mạc mắt
-Duy trì tính bền vững các tổ
chức biểu mô
-Cần thiết cho sự phát triển của
xương, sự sinh sản và phát triển
của bào thai
-Tăng chức năng miễn dịch,
giảm hậu quả nhiễm trùng, ngăn
ngừa ung thư da
-Duy trì tính đàn hồi bền thành

mạch máu
-Tăng hấp thu sắt II tạo hồng
cầu, tăng tính kháng nhiễm
khuẩn
-Tăng độ bền liên kết tổ chức
xương khớp, răng, da, niêm mạc
-Dùng trong điều trị tăng huyết
áp, xung huyết tim.


chuyển.

10.Amlodipin

Thuốc phong bế (chèn)
kênh calci (CEB)

11.Furosemid

Thuốc lợi tiểu có tác
dụng trên quai Henle.

12.Loratadin

Thuốc kháng histamin

13.Omeprazole

14.Prednisolone


clorid cho màu cam.
+Phản ứng với natri
nitroprusid cho màu tím.
-Phổ UV trong môi trường
kiềm, Phổ IR, sắc ký lớp
mỏng.
-Hấp thụ UV
-Phổ IR hoặc sắc ký, so với
chuẩn
-Phương pháp acid-base
trong acid acetic khan
Định tính: sắc ký hoặc phổ
IR, so với Furosemid chuẩn
Hấp phụ UV: λMAX228; 270
và 333 nm (NAOH 0,1M)

-Quang phổ UVmax ở
254nm.
-Quang phổ hấp thu IR so
sánh với phổ của chất
chuẩn.
thuốc ức chế bơm proton Hấp phụ UV: λMAX276 và
305 nm (NAOH 0,1M)
Phổ IR hoặc sắc ký, so với
omeprazol chuẩn.
Thuốc chống viêm
corticosteroid;
Glucocorticoid.

Dùng phổ IR. TLC.

Phản ứng màu với H2SO4
đặc: Sau 5 phút có màu đỏ
đậm và huỳnh quang nâu –
đỏ dưới đèn UV365.

-Đo Ceri(IV)
-HPLC

Giãn mạch máu hạ huyết áp

Định lượng: bằng phương
pháp đo kiềm trong môi
trường khan ( dung môi:
dimethylformamid, dd
chuẩn: natrihydroxyd, chỉ
thị xanh bromothymol)
bằng phương pháp sắc ký
lỏng hiệu năng cao

Định lượng: bằng phương pháp
đo kiềm trong môi trường khan (
dung môi: dimethylformamid, dd
chuẩn: natrihydroxyd, chỉ thị
xanh bromothymol)

Bằng phương pháp đo kiềm,
dung môi ethanol, chỉ thị đo
điện thế

Ức chế bơm proton làm giảm tiết

HCl vào dịch dạ dày

kháng histamin H1 chống dị ứng.
thuốc thế hệ II

Đo phổ UV ở λ max = 243,5 Chống viêm, chống dị ứng, ức
nm , trong ethanol 96%.
chế miễn dịch
Hiệu lực chống viêm: >
hydrocortison 4-5 lần.
Hoạt tính mineralocorticoid: <
hydrocortison


15.Metformin

Thuốc chống đái tháo
đường .

16.Amoxicillin

Kháng sinh nhóm betalactam

Phổ hồng ngoại của chế
phương pháp chuẩn độ đo
phẩm phải phù hợp với phổ điện thế
hồng ngoại của metformin
hydroclorid chuẩn.
Điểm chảy: Từ 222 oC đến
226 oC

Phương pháp sắc ký lớp
mỏng
Hoà tan 5 mg chế phẩm
trong 100 ml nước. Thêm
vào 2 ml dung dịch này
0,25 ml dung dịch natri
hydroxyd 10 M (TT) và 0,1
ml dung dịch 1naphtol (TT). Trộn lẫn, để
yên trong nước đá 15 phút,
sau đó thêm vào 0,5
ml dung dịch natri
hypobromid (TT) và trộn
đều. Màu hồng xuất hiện.
Phàn ứng màu phân
Phương pháp vi
biệt: không màu- vàng đậm sinh: là kinh điển áp dụng
Sắc ký hoặc phổ IR,
định lượng kháng sinh
phổ UV…
Phương pháp đo Hg:
+ Thủy phân trongNaOH;
để trong nhiệt độ phòng
trong 15phut , trung hòa
bằng HNO3,them đệm pH
4.6
+ Chuẩn độ bằng
Hg(NO3)2 0,02M, đo điện
thế,cặp điện cực
Hg(I)sulfat-Pt


Chỉ định trong điều trị bệnh đái
tháo đường không phụ thuộc
insulin (typ II): Ðơn trị liệu, khi
không thể điều trị tăng glucose
huyết bằng chế độ ăn đơn thuần.
Có thể dùng metformin đồng
thời với một sulfonylurê khi chế
độ ăn và khi dùng metformin
hoặc sulfonylurê đơn thuần
không có hiệu quả kiểm soát
glucose huyết một cách đầy đủ.

Điều trị:
Nhiễm khuẩn đường hô
hấp trên.
Nhiễm khuẩn đường hô
hấp dưới do liên cầu khuẩn, phế
cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không
tiết penicilinase và H.
influenzae.
Nhiễm khuẩn đường tiết
niệu không biến chứng.
Bệnh lậu.
Nhiễm khuẩn đường mật.
Nhiễm khuẩn da, cơ do


17.Cefuroxim

Kháng sinh nhóm

Cephalosporin

Phản ứng phân biệt
beta-lactam: nâu nhạt- nâu
đỏ

18.Ciprofloxacin

Kháng sinh nhóm
Quinolone

Phổ IR hoặc sắc ký, so
với ciprofloxacin chuân

Đo Iod xác định
Penicillin toàn phần:
+ Thủy phân như đo Hg,
acid hóa bằng HCl 1N,
thêm 10 ml dd I2 0,01N,
đậy binh 15phut
+ Chuẩn độ iod dư bằng
Natri thiosulfate 0,01N,
chất thử hồ tinh bột
Các phương pháp
vật lý: HPLC, quang phổ
UV…
- Phản ứng màu phân biệt
các beta- lactam
- Phương pháp hóa – lý:
phổ IR, phổ UV, sắc ký..


Acid – base/ CH3COOH
0,1M; HClO4 0,1M; đo thế.

liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn, E.
coli nhạy cảm với amoxicilin.

Nhiễm khuẩn gram âm và gram
dương nhạy cảm.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp:
viêm phổi và phế quản cấp và
mạn; nhiễm khuẩn tai mũi họng:
viêm tai giữa, viêm xoang, viêm
amidan, và viêm họng; viêm
đường tiết niệu: viêm bàng
quang và viêm tuyến tiền liệt;
nhiễm khuẩn sản và phụ khoa;
nhiễm khuẩn da, mô mềm và
xương; bệnh lậu; nhiễm khuẩn ổ
răng; điều trị dự phòng nhiễm
khuẩn đường niệu tái phát; dự
phòng nhiễm khuẩn trong phẫu
thuật; tác dụng tốt chống
Haemophilus influenzae và
Neisseria gonorrhoeae; bệnh
Lyme.
Viêm đường tiết niệu trên và
dưới; viêm tuyến tiền liệt; viêm



xương - tủy; viêm ruột vi khuẩn
nặng; nhiễm khuẩn nặng mắc
trong bệnh viện (nhiễm khuẩn
huyết, người bị suy giảm miễn
dịch).
Dự phòng bệnh não mô cầu và
nhiễm khuẩn ở người suy giảm
miễn dịch.

19.Metronidazol

Thuốc kháng khuẩn,
thuốc chống động vật
nguyên sinh, thuốc
kháng virus.

20.Isoniazid

Thuốc chống lao

Phổ IR hoặc sắc ký, so
với chuẩn

1. Tính khử: ví dụ làm
mất màu iod; khử Ag+ >Ag..
H2N-NH2 + I2 ->N2 + 4HI
2. Tạo muối phức với
các ion kim loại:
3. Tạo hydrazon với
các aldehyde:

Ar-NH-NH2 + HOC-Ar
-> Ar-NH-N=CH-Ar +H2O
Ví dụ với vanillin cho
kết tủa màu vàng

- Acid- base/ acid
acetic khan; HClO4 0,1M;
đo điện thế
- Quang phổ UV. Khi
đo hạn chế ánh sang; lấy
kết quả qlaanf đầu
Dùng phép đo Brom
dựavào tính khử của
hydrazine:
H2N-NH2 + Br2 -> N2 +
4HBr

Lỵ amip
Nhiễm T.vaginalis sinh dục
Nhiễm VK yếm khí:
+ Vết thương, phẫu thuật
+ Phối hợp trị viêm loét dạ dàytá tráng do H.pylori; đau răng….
Phối hợp trong các phác đồ lao
các thể



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×