Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Tài liệu GA hóa 9 ky II dung duoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.99 KB, 55 trang )

Giáo án môn sinh học lớp 9
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Lớp dạy: 9a tiết: ngày dạy: Sĩ số: 32 vắng:
9b tiết: ngày dạy: Sĩ số: 31 vắng:
Tiết 37: thoái hoá do tự thụ phấn và giao phối gần
I/ Mục tiêu:
-Học sinh nắm đợc khái niệm thoái hoá giống, hiểu và trình bày đợc nguyên nhân thoái
hoá của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật, vai trò trong
chọn giống, phơng pháp tạo dòng thuần ở cây ngô
-rèn kĩ năng quan sát, tổng hợp kiến thức
-giáo dục ý thức yêu thích bộ môn
II/ Chuẩn bị :
Giáo viên : Giáo án
Học sinh : Học và tìm hiểu trớc bài mới
IIi/ Tién trình lên lớp :
1/ ổn định tổ chức
2/Kiểm tra bài cũ : kiểm tra 1 học sinh : hãy nêu những thành tựu của việc sử dụng đột
biến nhân tạo trong chọn giống động vật, thực vật và vi sinh vật
3/Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của
học sinh
Nội dung
Hoạt động 1:Tìm hiểu hiện tợng thoái hoá
Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi:
? Hiện tợng thoái hoá ở động vật
và thực vật đợc biểu hiện nh thế
nào
?Theo em vì sao dẫn đến hiện t-
ợng thoái hoá, tìm ví dụ về hiện
tợng thoái hoá


-Thế nào là thoái hoá, giao phối
gần?
-Tổng kết
-Đọc thông tin sgk
Nghiên cứu để trả lời:
ví dụ : Hồng xiêm
thoái hoá quả nhỏ,
không ngọt, ít quả. B-
ởi thoái hoá quả nhỏ,
khô
I/Hiện t ợng thoái hoá
1/ Hiện tợng thoái hoá ở thực
vật và động vật
- ở TV: cây ngô tự thụ phấn
sau nhiều thế hệ: chiều cao
cây giảm, bắp dị dạng, hạt ít
- ở ĐV :thế hệ con cháu sinh
trởng phát triển yếu, quái
thai dị tật bẩm sinh
*Lí do thoái hoá:
+ởTV: do tự thụ phấn ở cây
giao phấn
+ở ĐV: do giao phối gần
2/ Khái niệm:
-Thoái hoá: là hiện tợng các
thế hệ con cháu có sức sống
kém dần, bộc lộ tính trạng
xấu, năng xuất giảm
-Giao phối gần(giao phối cận
huyết): là sự giao phối giữa

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giáo viên giảng: Lê Văn Tuấn - Tổ Hoá Sinh - Trờng THCS Bạch Ngọc
1
Giáo án môn sinh học lớp 9
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của
học sinh
Nội dung
con cái sinh ra từ 1 cặp bố
mẹ hoặc giữa bố mẹ với con
cái
Hoạt động 2:Tìm hiểu nguyên nhân của hiện tợng thoái hoá
-yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk
100và trả lời câu hỏi :
?Qua các thế hệ tự thụ phấn hoặc
giao phối cận huyết tỷ lệ đồng
hợp tử và tỷ lệ dị hợp biến đổi
nh thế nào
?Tại sao tự thụ phấn ở cây giao
phấn và giao phối gần ở động vật
lại gây hiện tợng thoái hoá
( gv giải thích : màu xanh biểu
thị thể đồng hợp trội và lặn)
-gv mở rộng: ở 1 số loài động
vật, thực vật cặp gen đồng hợp
không gây hại nên không dẫn tới
hiện tợng thoái hoá, do vậy vẫn
có thể tiến hành giao phối gần
-Tổng kết

Nghiên cứu sgk trả
lời:
-tỷ lệ đồng hợp tăng,
tỷ lệ dị hợp giảm ( tỷ
lệ đồng hợp trội và tỷ
lệ đồng hợp lặn bằng
nhau)
+gen lặn thờng biểu
hiện tính trạng xấu,
gây hại, khi ở thể dị
hợp không đợc biểu
hiện
+các gen lặn khi gặp
nhau ở thể đồng hợp
thì biểu hiện ra kiểu
hình
II/ Nguyên nhân của hiện
t ợng thoái hoá
Nguyên nhân hiện tợng thoái
hoá do tự thụ phấn hoặc giao
phối cận huyết vì qua nhiều
thế hệ tạo ra các cặp gen
đồng hợp lặn gây hại
Hoạt động 3: Vai trò của phơng pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận
huyết trong chọn giống
-? Tại sao tự thụ phấn bắt buộc
và giao phối gần gây ra hiện tợng
thoái hoá nhng những phơng
pháp này vẫn đợc con ngời sử
dụng trong chọn giống

-tổng kết
? Giống thuần chủng có kiểu gen
nh thế nào ( đồng hợp)
Nghiên cứu sgk-101
trả lời
+do xuất hiện cặp gen
đồng hợp tử
+Xuất hiện tính trạng
xấu
+Con ngời dễ dàng
loại bỏ tính trạng xấu
+Giữ lại tính trạng
mong muốn nên tạo đ-
ợc giống thuần chủng
III/Vai trò của ph ơng pháp
tự thụ phấn bắt buộc và
giao phối cận huyết trong
chọn giống
Củng cố đặc tính mong
muốn. Tạo dòng thuần có
cặp gen đồng hợp. Phát hiện
gen xấu để loại bỏ ra khỏi
quần thể
-Chuẩn bị lai khác dòng để
tạo u thế lai
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giáo viên giảng: Lê Văn Tuấn - Tổ Hoá Sinh - Trờng THCS Bạch Ngọc
2
Giáo án môn sinh học lớp 9
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

IV/ Củng cố :
-Giáo viên yêu cầu học sinh đọc tổng kết, kết luận trong SGK
-Giáo viên tổng kết toàn bài
V/ H ớng dẫn về nhà:
-Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK, tìm hiểu trớc bài sau
Đáp án câu hỏi:

Câu 1: Tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật dẫn đến thoái hoá là do
các gen lặn có hại chuyển từ trạng thái dị hợp sang trạng thái đồng hợp gây hại
Câu 2: Phơng pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần có ttác dụng củng cố và duy trì
một số tính trạng mong muốn, tạo dòng thuần, thuận lợi cho sự đánh giá kiểu gen từng
dòng, phát hiện gen xấu để loại bỏ khỏi quần thể
Bài tập trắc nghiệm: Đánh dấu X vào câu trả lời đúng nhất
1/ Thế nào là giao phối gần?
a)Là hiện tợng các con vật sinh ra cùng 1 cặp bố mẹ giao phối với nhau hoặc bố mẹ giao
phối với con của chúng
b)Là hiện tợng các con vật ở trong một vùng sống giao phối với nhau
c)Là hiện tợng các con vật có quan hệ họ hàng giao phối với nhau
d)Cả a,b,c
2/ Vì sao tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần qua nhiều thế hệ sẽ thoái hoá giống
a)Các cặp gen dị hợp dần dần đi vào trạng thái đồng hợp
b) trong các cặp đồng hợp có những cặp đồng hợp lặn đợc biểu hiện ra tính trạng xấu ( (A
a X A a AA : 2A a: 1aa)
c)Cứ nh vậy, qua nhiều thế hệ tỉ lệ đồng hợp càng tăng và tỉ lệ dị hợp càng giảm, làm cho
giống bị thoái hoá
d)Cả a,b và c
3/Mục đích của tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần trong chọn giống là gì?
a)Là củng cố một số đặc tính mong muốn nào đó bằng cách tạo ra các dòng thuần
b)Đánh giá từng dòng thuần, loại bỏ gen xấu ra khỏi giống
c)Dùng các dòng thuần lai với nhau để tạo u thế lai

d)Cả a,b và c
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giáo viên giảng: Lê Văn Tuấn - Tổ Hoá Sinh - Trờng THCS Bạch Ngọc
3
Giáo án môn sinh học lớp 9
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Lớp dạy: 9a tiết: ngày dạy: Sĩ số: 32 vắng:
9b tiết: ngày dạy: Sĩ số: 31 vắng:
Tiết 38: u thế lai
I/ Mục tiêu:
-Học sinh nắm đợc khái niệm u thế lai, lai kinh tế, cơ sở di truyền của hiện tợng u thế lai,
lí do không dùng cơ thể lai F
1
để nhân giống, các biện pháp duy trì u thế lai, phơng pháp
tạo u thế lai, phơng pháp thờng dùng để tạo cơ thể lai kinh tế ở nớc ta
-Rèn kĩ năng quan sát, giải thích hiện tợng bằng cơ sở khoa học
-Giáo dục ý thức tìm tòi, trân trọng thành tựu khoa học
II/ Chuẩn bị :
Giáo viên : Giáo án
Học sinh : Học và tìm hiểu trớc bài mới
IIi/ Tién trình lên lớp :
1/ ổn định tổ chức
2/Kiểm tra bài cũ : kiểm tra 1 học sinh : Trong chọn giống ngời ta dùng 2 phơng pháp tự
thụ phấn bắt buộc và giao phối gần nhằm mục đích gì
3/Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của
học sinh
Nội dung
*Hoạt động 1:Tìm hiểu hiện t -

ợng u thế lai
Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi:
? so sánh cây và bắp ngô ở 2 dòng
tự thụ phấn với cây và bắp ngô ở
cơ thể lai F
1
trong hình vẽ 35 sgk-
102
-nhận xét hiện tợng trên gọi là u
thế lai
?u thế lai là gì, cho ví dụ về u thế
lai ở động vật và thực vật
-Nêu vấn đề: Để tìm hiểu cơ sở di
truyền của hiện tợng u thế lai :
? Tại sao khi lai 2 dòng thuần u
thế lai thể hiện rõ nhất
?Tại sao u thế lai biểu hiện rõ nhất
ở thế hệ F
1
, sau đó giảm dần qua
các thế hệ
-gv bổ xung kiến thức về hiện tợng
nhiều gen qui định 1 tính trạng
-Đọc thông tin sgk
.Nghiên cứu để trả lời
Nhận xét về :
Chiều cao thân cây
ngô, chiều dài bắp, số
lợng hạt ở cây lai F
1


nhiều, và bắp lớn, cây
ngô F
1
có nhiều đặc
điểm trội hơn so với
cây ngô bố mẹ
-lấy ví dụ : lai 1 dòng
thuần có 2 gen trội và
1 dòng thuần có 1 gen
trội
-u thế lai rõ vì xuất
hiện nhiều gen trội ở
con lai F
1

-Các thế hệ sau giảm
do tỉ lệ dị hợp giảm
( hiện tợng thoái hoá)
I/Hiện t ợng u thế lai
1/khái niệm
* u thế lai là hiện tợng cơ
thể lai F
1
có u thế hơn hẳn
so với bố mẹ về sự sinh tr-
ởng phát triển khả năng
chống chịu, năng suất ,
chất lợng
2/Cơ sở di truyền của hiện

tợng u thế lai
-Lai 2 dòng thuần( kiểu
gen đồng hợp) con lai F
1

hầu hết các cặp gen ở
trạng thái dị hợp
chỉ biểu hiện tính
trạng của gen trội
-Tính trạng số lợng ( hình
thái, năng suất)do nhiều
gen trội quy định.
VD :
P: Aabbcc X aaBBCC
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giáo viên giảng: Lê Văn Tuấn - Tổ Hoá Sinh - Trờng THCS Bạch Ngọc
4
Giáo án môn sinh học lớp 9
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của
học sinh
Nội dung
?Muốn duy trì u thế lai con ngời
đã làm gì
-Tổng kết
-áp dụng nhân giống
vô tính
F
1

: A aBbCc
Hoạt động 2:Tìm hiểu các ph ơng
pháp tạo u thế lai
-giới thiệu : ngời ta có thể tạo u thế
lai ở cây trồng và vầt nuôi
-yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk
103-104 và trả lời câu hỏi :
? con ngời đã tiến hành tạo u thế
lai ở cây trồng bằng phơng pháp
nào, nêu ví dụ cụ thể
-gv giải thích lai khác dòng va flai
khác thứ
?Con ngời đã tiến hành tạo u thế
lai ở vật nuôi bằng phơng pháp
nào,cho ví dụ
?tại sao không dùng con lai kinh tế
để nhân giống
-GV mở rộng : Lai kinh tế thờng
dùng con cái thuộc giống trong n-
ớc
-áp dụng kĩ thuật giữ tinh đông
lạnh
-Lai bò vàng Thanh Hoá với bò
Hônsten Hà Lan con lai F
1

chịu đợc nóng, lợng sữa tăng
Nghiên cứu sgk trả
lời:
phép lai kinh tế áp

dụng ở bò
-nếu nhân giống thì
thế hệ sau các gen lặn
gây hại ở trạng thái
đồng hợp sẽ đợc biểu
hiện tính trạng
-lợn con mới sinh
nặng 0,8 kg tăng trọng
nhanh, tỉ lệ nạc cao
II/ Các ph ơng pháp tạo u
thế lai
1/Phơng pháp tạo u thế lai
ở cây trồng
-Lai khác dòng: Tạo 2
dòng tự thụ phấn rồi cho
giao phấn với nhau
VD: ở ngô tạo đợc ngô lai
F
1
năng suất cao hơn từ
25% - 30% so với giống
hiện có
-Lai khác thứ : Để kết hợp
giữa tạo u thế lai và tạo
giống mới
2/ Phơng pháp tạo u thế lai
ở vật nuôi:
Lai kinh tế : Là cho giao
phối giữa cặp vật nuôi bố
mẹ thuộc 2 dòng thuần

khác nhau rồi dùng con lai
F
1
làm sản phẩm
VD: lợn ỉ Móng Cái X lợn
Đại Bạch sinh ra lợn con
IV/ Củng cố :
-Giáo viên yêu cầu học sinh đọc tổng kết, kết luận trong SGK
-Giáo viên tổng kết toàn bài
V/ H ớng dẫn về nhà:
-Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK, tìm hiểu trớc bài sau
Đáp án câu hỏi:

Câu 1: Hiện tợng cơ thể lai F
1
khoẻ hơn , sinh trởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu
tốt, các tính trạng hình thái và năng suất cao hơn trung bình giữa 2 bố mẹ hoặc vợt trội hơn
cả 2 dạng bố mẹ đợc gọi la u thế lai
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giáo viên giảng: Lê Văn Tuấn - Tổ Hoá Sinh - Trờng THCS Bạch Ngọc
5
Giáo án môn sinh học lớp 9
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-Ngời ta không dùng cơ thể lai F
1
làm giống vì nếu làm giống thì ở đời sau, qua phân li,sẽ
xuất hiện các kiểu gen đồng hợp về các gen lặn có hại, u thế lai giảm
Muốn duy trì u thế lai phải dùng biện pháp nhân giống vô tính( bằng giâm, chiết,ghép )
Câu 2: Trong chọn giống cây trồng, ngời ta thờng dùng phơng pháp lai khác dòng và lai
khác thứ để tạo u thế lai. Phơng pháp lai khác dòng đợc sử dụng phổ biến hơn

Câu 3: Phép lai kinh tế là phép lai giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc 2 dòng thuần khác nhau
rồi dùng cơ thể lai F
1
làm sản phẩm, không dùng nó làm giống. ở nớc ta hiện nay, phổ biến
là dùng con cái thuộc giống trong nớc giao phối với con đực cao sản thuộc giống nhập nội.
Ví dụ con cái là ỉ Móng cái lai với con đực thuộc giống lợn Đại Bạch
Bài tập trắc nghiệm: Đánh dấu X vào câu trả lời đúng nhất
1/ Thế nào là u thế lai
a)cơ thể lai F
1
có sức sống cao hơn bố mẹ
b)các tính trạng hình thái và năng suất ở cơ thể lai cũng biểu hiện cao hơn bố mẹ
c)các tính trạng chất lợng ở cơ thể lai cũng hơn hẳn ở bố mẹ
d)Cả a,b x
2/ Làm thế nào để tạo đ ợc u thế lai
a)lai khác dòng
b) lai khác thứ
d)Cả a,b x
3/Lai kinh tế là gì
a)là phép lai cặp vật nuôi bố mẹ thuộc 2 giống có phẩm chất khác nhau , rồi dùng con lai
F
1
làm sản phẩm x
b)là phép lai giữa cơ thể thuộc dòng thuần với cơ thể dị hợp
c)là phép lai giữa 2 dòng đã bị thoái hoá để khôi phục các tính trạng tốt vốn đã có
d)Cả a,b
Lớp dạy: 9a tiết: ngày dạy: Sĩ số: 32 vắng:
9b tiết: ngày dạy: Sĩ số: 31 vắng:
Tiết 39: Các phơng pháp chọn lọc
I/ Mục tiêu:

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giáo viên giảng: Lê Văn Tuấn - Tổ Hoá Sinh - Trờng THCS Bạch Ngọc
6
Giáo án môn sinh học lớp 9
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-Học sinh trình bày đợc phơng pháp chọn lọc hàng loạt 1 lần và nhiều lần, thích hợp cho sử
dụng đối với đối tợng nào, những u nhợc điểm của phơng pháp chọn lọc này
-Trình bày phơng pháp chọn lọc cá thể, những u thế và nhợc điểm so với phơng pháp chọn
lọc hàng loạt, thích hợp sử dụng đối với đối tợng nào
-rèn kĩ năng tổng hợp,kĩ năng hoạt động nhóm
-giáo dục ý thức lòng yêu thích bộ môn
II/ Chuẩn bị :
Giáo viên : Giáo án
Học sinh : Học và tìm hiểu trớc bài mới
IIi/ Tién trình lên lớp :
1/ ổn định tổ chức
2/Kiểm tra bài cũ : kiểm tra 1 học sinh : u thế lai , lai kinh tế là gì, ở nớc ta lai kinh tế đợc
thực hiện nh thế nào, nêu cơ sở di truyền của hiện tợng u thế lai?
3/Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của
học sinh
Nội dung
*Hoạt động 1:Tìm hiểu vai
trò của chọn lọc trong chọn
giống
Yêu cầu học sinh trả lời câu
hỏi:
? Hãy cho biết vai trò của chọn
lọc trong chọn giống

-Tổng kết
-Đọc thông tin sgk
.Nghiên cứu để trả lời
-đáp ứng nhu cầu của
con ngời
-Tránh thoái hoá
I/Vai trò của chọn lọc trong
chọn giống
-Chọn lọc giống phù hợp với
nhu cầu nhiều mặt và luôn
thay đổi của ngời tiêu dùng
-Tạo ra giống mới, cải tạo
giống cũ
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giáo viên giảng: Lê Văn Tuấn - Tổ Hoá Sinh - Trờng THCS Bạch Ngọc
7
Giáo án môn sinh học lớp 9
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của
học sinh
Nội dung
Hoạt động 2:Tìm hiểu ph ơng
pháp chọn lọc trong chọn
giống
-thế nào là chọn lọc hàng loạt,
tiến hành nh thế nào?
-cho biết u nhợc điểm của ph-
ơng pháp này
-yeu cầu học sinh trình bày

hình 36.1 sgk-105
-nhận xét đánh giá
-cho học sinh trả lời câu hỏi
mục lệnh sgk-106
?thế nào là chọn lọc cá thể?
Tiến hành nh thế nào
?cho biết u nhợc điểm của ph-
ơng pháp này.
-Mở rộng :
+chọn lọc cá thể thích hợp với
cây tự thụ phấn, nhân giống vô
tính
+với cây giao phấn phải chọn
lọc nhiều lần
+với vật nuôi dùng phơng pháp
kiểm tra đực giống qua đời sau
?nêu điểm giống nhau và khác
nhau giữa phơng pháp chọn lọc
hàng loạt và chọn lọc cá thể
-Tổng kết
Nghiên cứu sgk trả
lời:
-Định nghĩa( sgk)
-u điểm: đơn giản
-nhợc điểm: không
kiểm tra đợc kiểu gen
-nêu đợc sự sai khác
giữa chọn lọc lần 1 và
lần 2
+chọn lần 1 trên đối t-

ợng ban đầu
+chọn lần 2 : trên đối
tợng đã qua chọn lọc
ở năm 1
-giống lúa A : chọn
lọc lần 1.Giống lúa B
chọn lọc lần 2
-trao đổi nhóm và
trình bày ý kiến
-giống nhau: đều chọn
lựa giống tốt, chọn 1
lần hay nhiều lần
-khác nhau : cá thể
con cháu đợc gieo
riêng để đánh giá đối
với chọn lọc cá thể,
còn chọn lọc hàng loạt
cá thể con cháu gieo
chung
II/ ph ơng pháp chọn lọc
trong chọn giống
1/ Chọn lọc hàng loạt
-trong 1 quần thể vật nuôi hay
cây trồng dựa vào kiểu hình
ngời ta chọn 1 nhóm cá thể
phù hợp với mục tiêu chọn lọc
để làm giống
-tiến hành: gieo giống khởi
đầu để chọn lọc những cây u
tú và hạt thu hoạch chung để

giống cho vụ sau và so sánh
với giống ban đầu và giống
đối chứng
-u điểm : đơn giản, dễ làm ít
tốn kém
-nhợc điểm : không kiểm tra
đợc kiểu gen, không củng cố
tích luỹ đợc biến dị
2/ chọn lọc cá thể
-trong quần thể khởi đầu chọn
lấy 1 số ít cá thể tốt nhất rồi
nhân lên 1 cách riêng rẽ theo
từng dòng
-tiến hành : trên ruộng giống
khởi đầu chọn những cá thể tốt
nhất hạt của mỗi cây đợc gieo
riêng để so sánh với giống đối
chứng và giống khởi đầu và
chọn đợc dòng tốt nhất
-u điểm: kết hợp đợc việc đánh
giá dựa trên kkiểu hình với
kiểm tra kiểu gen nhanh chóng
đạt hiệu quả
-nhợc điểm: theo dõi công
phu, khó áp dụng rộng rãi
IV/ Củng cố :
-Giáo viên yêu cầu học sinh đọc tổng kết, kết luận trong SGK -104
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giáo viên giảng: Lê Văn Tuấn - Tổ Hoá Sinh - Trờng THCS Bạch Ngọc
8

Giáo án môn sinh học lớp 9
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-Giáo viên tổng kết toàn bài , khắc sâu lại vai trò của chọn lọc trong chọn giống , phơng
pháp chọn lọc hàng loạt và chọn lọc cá thể
V/ H ớng dẫn về nhà:
-Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK, tìm hiểu trớc bài sau
Đáp án câu hỏi:

Câu 1: Phơng pháp chọn lọc hàng loạt một lần tiến hành nh sau : Năm thứ nhất ngời ta
geo trồng giống ban đầu để chọn lọc các cây u tú, phù hợp với mục đích chọn lọc . Hạt của
các cây u tú đợc thu hoạch chung để là giống cho vụ sau ( năm thứ II). ở năm II so sấnh
giống tạo ra bằng chọn lọc hàng loạt đợc gọi là giống chọn hành loạt với giống ban đầu và
giống đối chứng ( giống tốt đang đợc sử dụng đại trà trong sản xuất) qua đánh giá so sánh
nếu giống chọn lọc hàng loạt đã đạt yêu cầu đặt ra hơn hẳn giống ban đầu thì không cần
chọn lần 2. Nếu giống mang chọn lọc thoái hoá nghiêm trọng không đồng nhất về chiều
cao và khả năng sinh trởng . Thì tiếp tục chọn lọc lần 2 cho đến khi nào v ợt đợc giống
ban đầu. Chọn lọc hàng loạt có u điểm là đơn giản dễ làm ít tốn kém có thể áp dụng rộng
rãi. Hình thức chọn lọc hàng loạt có nhợc điểm là chỉ dựa vào kiểu hình nên dễ nhầm với
thờng biến phát sinh do vi khí hậu và địa hình. Phơng pháp này thích hợp với cả cây giao
phấn, cây tự thụ phấn và vật nuôi
Câu 2: Phơng pháp chọn lọc cá thể đợc tiến hành nh sau ở năm I, trên ruộng chọn giống
khởi đầu ngời ta chọn ra những cá thể tốt nhất. Hạt của mỗi cây đợc gieo riêng từng dòng
để so sánh năm II. ở năm II ngời ta so sánh các dòng với nhau so với giống gốc và giống
đối chứng để chọn dòng tốt nhất đáp ứng mục tiêu đặt ra. Trờng hợp còn cha đạt yêu cầu
thì tiến hành chọn lọc cá thể lần II . Chọn lọc cá thể phối hợp đợc chọn lọc dựa trên kiểu
hình với kiểm tra kiểu gen. Chọn lọc cá thể thích hợp với cây tự thụ phấn.
Lớp dạy: 9a tiết: ngày dạy: Sĩ số: 32 vắng:
9b tiết: ngày dạy: Sĩ số: 31 vắng:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giáo viên giảng: Lê Văn Tuấn - Tổ Hoá Sinh - Trờng THCS Bạch Ngọc

9
Giáo án môn sinh học lớp 9
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 40 : thành tựu chọn giống ở việt nam
I/ Mục tiêu:
-học sinh trình bày đợc các phơng pháp thờng sử dụng trong chọn giống vật nuôi và cây
trồng
-Trình bày đợc phơng pháp đợc xem là cơ bản trong việc chọn giống cây trồng vật nuôi,
các thành tựu nổi bật của chúng
-Rèn kỹ năng nghiên cứu tài liệu, khái quát kiến thức
-Giáo dục ý thức tìm tòi trân trọng thành tựu khoa học
II/ Chuẩn bị :
Giáo viên : Giáo án
Học sinh : Học và tìm hiểu trớc bài mới
IIi/ Tiến trình lên lớp :
1/ ổn định tổ chức
2/Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra trong quá trình học bài mới
3/Bài mới:
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của
học sinh
Nội dung
*Hoạt động 1:Tìm hiểu
thành tựu chọn giống cây
trồng
-giáo viên chia lớp làm 4
nhóm :
Nhóm 1 và 2 hoàn thành nội
dung 1 : Thành tựu chọn giống

cây trồng
Nhóm 3 và 4 : Hoàn thành nội
dung 2 : Thành tựu chọn giống
vật nuôi
-Giáo viên gọi các nhóm lên
bảng hoàn thành sau khi đã kẻ
bảng
-Các nhóm thảo luận,
cử đại diện lên bảng
trình bày
-Các nhóm nhận xét
và bổ sung
I/ Thành tựu chọn giống ở Việt
nam:
1/ Thành tựu chọn giống ở cây
trồng
2/ Thành tựu chọn giống ở vật
nuôi
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giáo viên giảng: Lê Văn Tuấn - Tổ Hoá Sinh - Trờng THCS Bạch Ngọc
10
Giáo án môn sinh học lớp 9
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Nội dung
Thành tựu
Phơng pháp Ví dụ
Chọn giống
cây trồng
1.Gây đột biến nhân

tạo
a.Gây đột biến nhân
tạo rồi chọn các thể
tạo giống mới
b.Phối hợp giữa lai
hữu tính và xử lý đột
biến
c.Chọn giống bằng
chọn dòng tế bào
xôma có biến dị hoặc
đột biến xôma
-ở lúa : Tạo giống lúa tẻ có mùi thơm nh
gạo tám thơm
-Đậu tơng: Sinh trởng ngắn, chịu rét hạt to,
vàng
-Giống lúa DT10 x giống lúa ĐB A20
Giống lúa DT16
-Giống táo đào vàng : Do xử lý đột biến
sinh trởng cây non của giống táo Gia lộc
2.Lai hữu tính để tạo
biến dị tổ hợp hoặc
chọn lọc các thể từ
các giống hiện có
a. Tạo biến dị tổng
hợp
b. Chọn lọc cá thể
-Giống lúa DT10 ( năng xuất cao) x giống
lúa OM80 Giống lúa DT17
-Từ giống cà chua Đài loan chọn
giống cà chua P375

3. Tạo giống u thế lai
ở F1
- Giống ngô lai đơn ngắn ngày LVN 20
thích hợp với vụ đông xuân trên đất lầy thụt
-Giống ngô lai LVN10 thuộc nhóm giống
dài ngày thời gian sinh trởng 125 ngày chịu
hạn kháng sâu
4. Chọn giống đa bội
thể
-Giống dâu Bắc ninh thể tứ bội x giống l-
ỡng bội giống dâu số 12 có lá dầy
xanh đậm năng suất cao
Chọn giống
vật nuôi
1. Tạo giống mới -Giống lợn đại bạch x giống lợn ỉ 81
DB ỉ 81
-Giống lợn bơcsai x giống lợn ỉ 81 BS
ỉ 81 hai giống DB ỉ 81 và BS ỉ 81 lng
thẳng bụng gọn nạc nhiều
2. Cải tạo giống địa
phơng : dùng con cái
tốt nhất của giống đại
phơng lai với con đực
tốt nhất của giống
-Giống trâu Mura x trâu nội Giống
trâu mới lấy sữa
-Giống bò vàng Việt nam x Bò sữa Hà lan
Giống bò sữa
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giáo viên giảng: Lê Văn Tuấn - Tổ Hoá Sinh - Trờng THCS Bạch Ngọc

11
Giáo án môn sinh học lớp 9
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Nội dung
Thành tựu
Phơng pháp Ví dụ
nhập ngoại
3. Tạo giống u thế lai -Giống vịt bầu Bắc kinh x Vịt cỏ
Giống vịt lớn nhanh, đẻ trứng nhiều, to
-Giống cá chép Việt nam x Cá chép
Hungari
-Giống gà ri Việt nam x Gà tam hoàng
4. Nuôi thích nghi các
giống nhập nội
-Giống cá chim trắng, gà Tam hoàng, bò
sữa nuôi thích nghi với khí hậu và
chăm sóc ở Việt nam cho năng suất thịt,
trứng, sữa cao
5. ứng dụng công
nghệ sinh học trong
công tác giống
-Cờy giống chuyển
phôi
-Thụ tinh nhân tạo
bằng tinh trùng bảo
quản trong môi trờng
pha chế
-công nghệ gen
-Từ một con bò mẹ tạo đợc từ 10 đến 500

con / năm
-Phát hiện sớm giới tính của phôi chủ động
điều chỉnh đực cái theo mục đích sản xuất
IV/ Củng cố :
-Giáo viên yêu cầu học sinh đọc tổng kết, kết luận trong SGK -111
-Giáo viên tổng kết toàn bài, yêu cầu học sinh nhắc lại thành tựu chọn giống ở vật nuôi và
cây trồng
V/ H ớng dẫn về nhà:
-Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK, tìm hiểu trớc bài sau
Đáp án câu hỏi:
Câu 1: Trong chọn giống cây trồng, ngời ta sử dụng các phơng pháp lai hữu tính để tạo
biến dị tổ hợp, đột biến thực nghiệm, tạo giống đa bội thể, tạo giống u thế lai. Phơng pháp
lai hữu tính vẫn đợc coi là phơng pháp cơ bản
Câu 2: Trong chọn giống vật nuôi, lai giống là phơng pháp chủ yếu vì nó tạo nguồn biến
dị tổ hợp cho chọn giống mới, cải tạo giống có năng suất thấp và tạo u thế lai
Câu 3: Thành tựu nổi bật trong chọn giống cây trồng ở nớc ta là lĩnh vực chọn giống lúa,
ngô, còn trong chọn giống vật nuôi là chọn giống u thế lai ở lợn và gà
Lớp dạy: 9a tiết: ngày dạy: Sĩ số: 32 vắng:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giáo viên giảng: Lê Văn Tuấn - Tổ Hoá Sinh - Trờng THCS Bạch Ngọc
12
Giáo án môn sinh học lớp 9
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
9b tiết: ngày dạy: Sĩ số: 31 vắng:
Tiết 41 : thực hành tập dợt thao tác giao phấn
I/ Mục tiêu:
-học sinh nắm đợc thao tác giao phấn ở cây tự thụ phấn và cây giao phấn
-củng cố lí thuyết về lai giống
-Rèn kĩ năng làm thực hành
II/ Chuẩn bị :

Giáo viên : Giáo án
Học sinh : Học và tìm hiểu trớc bài mới
IIi/ Tiến trình lên lớp :
1/ ổn định tổ chức
2/Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 3 học sinh trả lời câu 1,2,3 sgk-111
3/Bài mới:
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của
học sinh
Nội dung
*Hoạt động 1:Tìm hiểu cách
tiến hành
-giáo viên yêu cầu học sinh
quan sát tranh vẽ các bớc tiến
hành sgk-112, trao đổi nhóm
và thống nhất cách làm
-tổng kết các bớc làm tiến
hành giao phấn
( nếu có cây giống giáo viên
cho học sinh làm thực hành
bằng việc phân chia các nhóm,
nếu không có điều kiện sử
dụng phơng pháp quan sát, mô
tả)
-Các nhóm thảo luận
trả lời:
-B1: cắt vỏ trấu để
khử nhị
-B2: rắc nhẹ phấn lên

nhuỵ
-B3: dùng bao nilông
để bảo vệ
- học sinh về nhà tập
làm thí nghiệm, theo
dõi và báo cáo kết quả
I/ các bớc tiến hành thao tác
giao phấn
Bớc 1: Chọn cây mẹ, chỉ giữ
lại 1 số bông và hoa phải cha
vỡ không bị dị hình, không
quá non hay già,các hoa khác
cắt bỏ
Bớc2: khử đực ở cây mẹ
Bớc 3: thụ phấn lấy phấn ở
hoa đực rắc lên nhuỵ của hoa
cái
-Bớc 4: bao nilông ghi ngày
tháng
II/ thu hoạch
IV/ Củng cố :
-Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại các bớc tiến hành giao phấn
-Giáo viên tổng kết toàn bài , nhấn mạnh các bớc giao phấn
V/ H ớng dẫn về nhà:
-tập dợt thao tác giao phấn ở cây trồng trong gia đình, trên đồng ruộng , theo dõi thời
gian , su tầm tranh ảnh về giống bọ, gà, ngan, cá , lợn có năng suất cao ở Việt Nam
Lớp dạy: 9a tiết: ngày dạy: Sĩ số: 32 vắng:
9b tiết: ngày dạy: Sĩ số: 31 vắng:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giáo viên giảng: Lê Văn Tuấn - Tổ Hoá Sinh - Trờng THCS Bạch Ngọc

13
Giáo án môn sinh học lớp 9
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 42 : thực hành tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi
và cây trồng
I/ Mục tiêu:
-học sinh biết cách su tầm tài liệu, biết cách trng bày t liệu theo các chủ đề
-Biết phân tích, so sánh và báo cáo những điều rút ra từ t liệu
-rèn kĩ năng su tầm các tài liệu liên quan đến bài học
II/ Chuẩn bị :
Giáo viên : Giáo án +tranh ảnh thực hành theo các nhóm
Học sinh : su tầm các tài liệu liên quan đến bài học
IIi/ Tiến trình lên lớp :
1/ ổn định tổ chức
2/Kiểm tra bài cũ :trong quá trình học bài thực hành
3/Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của
học sinh
Nội dung
*Hoạt động 1:Tìm hiểu thành
tựu chọn giống vật nuôi và cây
trồng
-Phát tranh ảnh cho các nhóm
Và yêu cầu học sinh hãy sắp xếp
tranh ảnh theo chủ đề: thành tựu
chọn giống vật nuôi cây trồng và
ghi nhận xét vào bảng 39 sgk-115
-gv: nghe các ý kiến của các
nhóm và bổ xung kiến thức hoàn

thiện vào bảng sgk-115
-Các nhóm thảo luận trả
lời, cử đại diện nhóm
nêu hớng sử dụng và
tính trạng nổi bật của
nhóm nghiên cứu
*tìm hiểu thành tựu chọn
giống vật nuôi cây trồng
Bảng 39: Các tính trạng nổi bật và h ớng sử dụng của một số giống vật
nuôi
Stt Tên giống hớng sử dụng tính trạng nổi bật
1 Các giống bò
-Bò sữa Hà lan
-Bò Sind
-lấy thịt -có khả năng chịu nóng
-cho nhiều sữa, tỷ lệ bơ cao
2 Giống lợn
-lợn ỉ móng cái
-lợn Bớc sai
-lấy con giống
-lấy thịt
-phát dục sớm,đẻ nhiều con, nhiều
nạc, tăng trọng nhanh
Stt Tên giống hớng sử dụng tính trạng nổi bật
3 Giống gà
-gà rôt ri
-lấy thịt và trứng -tăng trọng nhanh
-đẻ nhiều trứng
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giáo viên giảng: Lê Văn Tuấn - Tổ Hoá Sinh - Trờng THCS Bạch Ngọc

14
Giáo án môn sinh học lớp 9
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-gà tam hoàng
4 Giống vịt
-vịt cỏ, vịt bầu
Lấy thịt và trứng -dễ thích nghi
-tăng trọng nhanh
-đẻ nhiều trứng
5 Giống cá
-rô phi đơn tính
-chép lai
-cá chim trắng
-lấy thịt -dễ thích nghi
-tăng trọng nhanh
Bảng 40: tính trạng nổi bật của giống cây trồng
Stt Tên giống tính trạng nổi bật
1 Giống lúa
-CR 203
-CM2
-BIR 352
-ngắn ngày, năng suất cao
-chống chịu đợc rầy nâu
-không cảm quang
2 Giống ngô
-ngô lai LNV4
- ngô lai LNV20
-khả năng thích ứng rộng
-chống đổ tốt
-năng suất từ 8-12 tấn/ ha

3 Giống cà chua
-cà chua Hồng lan
-Cà chua P375
-thích hợp với vùng thâm canh
-năng suất cao
IV/ Củng cố :
-Giáo viên nhận xét ý thức làm việc của các nhóm
-cho điểm các nhóm hoàn thành tốt
V/ H ớng dẫn về nhà:
-yêu cầu học sinh về hoàn thành bài thực hành
-Tìm hiểu trớc bài sau
Lớp dạy: 9a tiết: ngày dạy: Sĩ số: 32 vắng:
9b tiết: ngày dạy: Sĩ số: 31 vắng:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giáo viên giảng: Lê Văn Tuấn - Tổ Hoá Sinh - Trờng THCS Bạch Ngọc
15
Giáo án môn sinh học lớp 9
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh vật và môi trờng
Chơng I : sinh vật và môi trờng
Tiết 43: môi trờng và các nhân tố sinh thái
I/ Mục tiêu:
-học sinh phát biểu đợc khái niệm chung về môi trờng sống, nhận biết các loại môi trờng
sống của sinh vật
-phân biệt đợc nhân tố sinh thái: nhân tố vô sinh, hữu sinh,đặc biệt là nhân tố con ngời,
trình bày đợc khái niệm giới hạn nhân tố sinh thái
-rèn kĩ năng quan sát, vận dụng kiến thức giải thích thực tế
-giáo dục ý thức bảo vệ môi trờng
II/ Chuẩn bị :
Giáo viên : Giáo án

Học sinh : Hoàn thành bài thực hành và tìm hiểu trớc bài mới
IIi/ Tiến trình lên lớp :
1/ ổn định tổ chức
2/Kiểm tra bài cũ : chấm điểm làm tờng trình thực hành của 1 số học sinh
3/Bài mới: GV mở bài : từ khi sự sống đợc hình thành sinh vật đầu tiên xuất hiện cho đến
ngày nay thì sinh vật luôn có mối quan hệ với môi trờng, chịu tác động từ môi trờng và
sinh vật đã thích nghi với môi trờng, đó là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của
học sinh
Nội dung
*Hoạt động 1:Tìm hiểu môi
tr ờng sống của sinh vật
-giáo viên yêu cầu học sinh trả
lời câu hỏi:
?thỏ sống trong rừng chịu ảnh
hởng của những yếu tố nào
-tất cả những yếu tố đó tạo
nên môi trờng sống của thỏ
?Môi trờng sống là gì
-yêu cầu học sinh hoàn thành
bảng 41.1 sgk-119
? sinh vật sống trong những
môi trờng nào
-Gv thông báo: có rất nhiều
môi trờng khác nhau nhng
thuộc 4 loại môi trờng
*Hoạt động 2: Các nhân tố
sinh thái của môi tr ờng

? thế nào là nhân tố vô sinh và
-Các nhóm thảo luận trả
lời:
+nhiệt độ, ánh sáng, độ
ẩm, ma, thức ăn , thú dữ
-môi trờng là nơi sinh
sống của các sinh vật
--sinh vật sống trong
môi trờng : nớc, trên
mặt đất, không khí, môi
trờng trong đất, môi tr-
ờng sinh vật
Thảo luận và lên bảng
hoàn thành nội dung
trong bảng 41.2
-nhân tố vô sinh là nhân
I/ Môi tr ờng sống của sinh
vật
*Môi trờng sống:
-Là nơi sinh sống của sinh
vật, bao gồm tất cả những gì
bao quanh có tác động trực
tiếp hoặc gián tiếp lên sự
sống, phát triển, sinh sản của
sinh vật
-các loại môi trờng:
+Môi trờng nớc
+môi trờng trên mặt đất,
không khí
+Môi trờng trong đất

+Môi trờng sinh vật
II/ các nhân tố sinh thái
của môi truờng
*Nhân tố vô sinh:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giáo viên giảng: Lê Văn Tuấn - Tổ Hoá Sinh - Trờng THCS Bạch Ngọc
16
Giáo án môn sinh học lớp 9
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của
học sinh
Nội dung
hữu sinh
-yêu cầu học sinh thảo luận để
hoàn thành bảng 41.2 sgk-119
-phân tích những hoạt động
của con ngời?
? trong 1ngày ánh sáng mặt
trời chiếu lên mặt đất thay đổi
nh thế nào
? ở nớc ta độ dài ngày vào
mùa hè và mùa đông có gì
khác nhau
?Sự thay đổi nhiệt độ trong 1
năm diễn ra nh thế nào
-gv giúp học sinh nhận xét
chung về tác động của nhân tố
sinh thái

tố không sống
-nhân tố hữu sinh là
nhân tố sống( nhân tố
con ngời và nhóm nhân
tố các sinh vật khác)
-hoạt động của con ngời
có thể là tích cực hoặc
tiêu cực
-ánh sáng trong ngày
tăng dần vào buổi tra
rồi lại giảm
-Mùa hè ngày dài hơn
mùa đông
-mùa hè nhiệt độ cao,
mùa đông nhiệt độ
xuống thấp
-khí hậu gồm; nhiệt độ, ánh
sáng, gió
-nớc : nớc ngọt, mặn, lợ
-Địa hình, thổ nhỡng, độ
cao, loại đất
*Nhân tố hữu sinh:
-Nhân tố sinh vật: các vi sinh
vật, nấm, thực vật, động vật
-Nhân tố con ngời:
+Tác động tích cực: cải tạo,
nuôi dỡng,lai ghép
+Tác động tiêu cực: săn bắt ,
đốt phá
* Nhận xét : các nhân tố sinh

thái tác động lên sinh vật
thay đổi theo từng môi trờng
và thời gian
*Hoạt động 3: tìm hiểu giới
hạn sinh thái
? Cá rô phi ở Việt Nam sống
và phát triển ở nhiệt độ nào,
nhịêt độ nào cá rô phi sinh tr-
ởng và phát triển thuận lợi
nhất
?tại sao ngoài nhiệt độ < 5
o
C
và > 42
o
C thì cá rô phi sẽ chết
-gv nêu thêm ví dụ :
Cây thông đuôi ngựa không
sống đợc nơi có nồng độ
muối> 0,4%
+Cây mắm biển sống và phát
triển trong giới hạn độ mặn là
từ : 0,36% 0,5% NaCl
? từ các ví dụ trên em có nhận
xét gì về khả năng chịu đựng
của sinh vật với mỗi nhân tố
-cá rô phi ở Việt Nam
sống đợc : từ 5
o
C đến

42
o
C
-từ 20
o
C đến 35
o
C
( khoảng cực thuận)
-quá giới hạn chịu đựng
cá rô phi sẽ chết
-mỗi loài chịu đợc 1
giới hạn nhất định với
III/ Giới hạn sinh thái
* Khái niệm : Giới hạn sinh
thái là giới hạn chịu đựng
của cơ thể sinh vật đối với1
nhân tố sinh thái nhất định
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giáo viên giảng: Lê Văn Tuấn - Tổ Hoá Sinh - Trờng THCS Bạch Ngọc
17
Giáo án môn sinh học lớp 9
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của
học sinh
Nội dung
sinh thái
?Các sinh vật có giới hạn sinh

thái rộng đối với tất cả các
nhân tố sinh thái thì khả năng
phân bố của chúng nh thế nào
? Nắm đợc ảnh hởng của các
nhân tố sinh thái và giới hạn
sinh thái có ý nghĩa nh thế nào
đối với sản xuất nông nghiệp
các nhân tố sinh thái
-sinh vật có giới hạn
sinh thái rộng thờng
phân bố rộng , dễ thích
nghi
-gieo trồng đúng thời
vụ, tạo điều kiện sống
tốt cho vật nuôi và cây
trồng
IV/ Củng cố :
-Giáo viên yêu cầu học sinh phân biệt các nhân tố sinh thái, cho ví dụ
-Đọc tổng kết toàn bài
V/ H ớng dẫn về nhà:
-hớng dẫn trả lời các câu hỏi sgk tại lớp
-làm bài tập sgk
-tìm hiểu trớc bài sau
Đáp án câu hỏi sgk- 121
Câu 1: Nhân tố vô sinh ( mức độ ngập nớc, độ dốc, nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm, áp suất, gỗ
mục, gió thổi, thảm lá khô, độ tơi sốp,lợng ma ) khi các nhân tố đó tác động đến đời
sống của sinh vật. Nhân tố sinh thái hữu sinh( kiến, rắn hổ mang,cây gỗ, cây cỏ, sâu ăn lá
cây khi trong quá trình sống các nhân tố đó ảnh h ởng tới các sinh vật khác xung quanh
Câu 2: các nhân tố sinh thái trong lớp học nh: ánh sáng, nhiệt độ, tiếng ồn và mức độ
tác động của chúng tới việc đọc sách, lắng nghe và lời giảng, viết và trao đổi nhóm trong

lớp học
Câu 3: Phân tích sự thay đổi nhân tố sinh thái tác động tới cây phong lan theo những ý nh-
: cây phong lan sống trong rừng rậm thờng ở dới tán rừng nên ánh sáng chiếu vào cây th-
ờng yếu ( rừng thờng có nhiều tầng cây ), khi chuyển về vờn nhà cây cối mọc tha hơn nên
ánh sáng chiếu vào cây phong lan mạnh, độ ẩm trong rừng cao hơn trong vờn, nhiệt độ
trong rừng ổn định hơn ở ngoài rừng
Lớp dạy: 9a tiết: ngày dạy: Sĩ số: 32 vắng:
9b tiết: ngày dạy: Sĩ số: 31 vắng:
Tiết 44: ảnh hởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật
I/ Mục tiêu:
-học sinh nêu đợc ảnh hởng của nhân tố sinh thái ánh sáng đến các đặc điểm hình thái giải
phẫu sinh lí và tập tính của sinh vật
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giáo viên giảng: Lê Văn Tuấn - Tổ Hoá Sinh - Trờng THCS Bạch Ngọc
18
Giáo án môn sinh học lớp 9
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-giải thích đợc sự thích nghi của sinh vật và môi trờng
-Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, phát triển t duy lôgic
-giáo dục ý thức bảo vệ thực vật
II/ Chuẩn bị :
Giáo viên : Giáo án
Học sinh : Học bài cũ và tìm hiểu trớc bài mới
IIi/ Tiến trình lên lớp :
1/ ổn định tổ chức
2/Kiểm tra bài cũ :
HS1: trả lời câu 2,3 sgk-121
HS 2: trả lời câu 4 sgk-121
3/Bài mới: GV mở bài : Bằng kiến thức thực tế hãy nhận xét sự sinh trởng phát triển của
cây lá lốt trồng ngoài ánh sáng và cây lá lốt trồng trong bóng râm. vậy nhân tố ánh sáng

ảnh hởng nh thế nào đến sự sinh trởng phát triển của sinh vật.
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
*Hoạt động 1:Tìm hiểu
ảnh h ởng của ánh sáng
lên đời sống thực vật
-gv nêu vấn đề: ánh sáng
ảnh hởng đến hình thái và
sinh lí của cây nh thế
nào?
-yêu cầu học sinh thảo
luận và hoàn thành vào
bảng 42.1 sgk-123
? giải thích cách xếp lá
trên thân của cây lúa và
cây lá lốt
-ngời ta phân biệt cây a
bóng và cây a sáng dựa
vào tiêu chuẩn nào
-Hãy kể tên cây a bóng
và cây a sáng mà em biết
-trong nông nghiệp ngời
nông dân đã ứng dụng
điều này vào sản xuất nh
thế nào, có ý nghĩa gì
-Các nhóm thảo luận trả lời:
+ánh sáng ảnh hởng tới quang hợp, hút
nớc của cây

*khi cây sống ở nơi quang đãng :
phiến lá nhỏ, hẹp màu xanh nhạt, thân
thấp, nhiều cành, cờng độ quang hợp
cao trong điều kiện ánh sáng mạnh,
khả năng hút nớc nhiều
*khi cây sống trong bóng râm, dới tán
cây khác trong nhà phiến lá lớn, màu
xanh đậm, chiều cao bị hạn chế bởi
chiều cao của tán cây phía trên, quang
hợp yếu, thoát hơi nớc chậm
-cây lá lốt: lá xếp ngang nhận nhiều
ánh sáng
-cây lá lúa: lá xếp nghiêng tránh tia
nắng chiếu thẳng góc để giúp thực vật
thích nghi với môi trờng
-phân biệt cây a bóng và cây a sáng
bằng cách dựa vào khả năng thích nghi
của chúng với với các điều kiện chiếu
sáng của môi trờng
-trong nông nghiệp trồng xen cây để
tăng năng suất và tiết kiệm đất . Ví
I/ ảnh h ởng của
ánh sáng lên đời
sống thực vật
-ánh sáng ảnh h-
ởng tới hoạt động
sinh lí của thực vật
nh quang hợp, hô
hấp và hút nớc của
cây

-nhóm cây a sáng :
gồm những cây
sống nơi quang
đãng
-nhóm cây a bóng :
gồm những cây
sống nơi ánh sáng
yếu, dới tán cây
khác
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giáo viên giảng: Lê Văn Tuấn - Tổ Hoá Sinh - Trờng THCS Bạch Ngọc
19
Giáo án môn sinh học lớp 9
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
dụ : trồng đỗ dới cây ngô
*Hoạt động 2: ảnh h ởng
của ánh sáng lên đời
sống của động vật
-yêu cầu học sinh nghiên
cứu thí nghiệm sgk-123
để trả lời câu hỏi :
?ánh sáng có ảnh hởng
tới động vật nh thế nào
?kể tên những động vật
thờng kiếm ăn lúc chập
choạng tối, ban đêm,

buổi sáng sớm
, ban ngày
? Tập tính kiếm ăn và nơi
ở của động vật liên quan
với nhau nh thế nào
-gv thông báo thêm : gà
thờng đẻ trứng ban ngày,
vịt đẻ trứng ban đêm
Mùa xuân nếu có nhiều
ánh sáng cá chép đẻ
trứng sớm hơn
? rút ra kết luận về ảnh h-
ởng của ánh sáng tới
động vật
? trong chăn nuôi ngời ta
có biện pháp kĩ thuật gì
để tăng năng suất
-trả lời :
+kiến đi theo hớng có ánh sáng do g-
ơng phản chiếu
-ánh sáng ảnh hởng đến tập tính của
động vật
-nơi ở phù hợp với tập tính kiếm ăn
ví dụ : loài ăn đêm hay ở trong hang
tối
-phân chia động vật thành những
nhóm thích nghi với những điều kiện
chiếu sáng ngày , đêm
-ví dụ : + chiếu sáng để cá đẻ, tạo
ngày nhân tạo để gà vịt đẻ nhiều trứng

II/ ảnh h ởng của
ánh sáng lên đời
sống động vật
-ánh sáng ảnh h-
ởng tới các hoạt
động của động vật:
nhận biết, định h-
ớng di chuyển
trong không gian,
sinh trởng , sinh
sản
-Nhóm động vật a
sáng : gồm những
động vật hoạt động
ban ngày
-Nhóm động vật a
tối : gồm những
động vật hoạt động
về ban đêm, sống
trong hang, hốc
đất
IV/ Củng cố :
-Giáo viên yêu cầu học sinh phân biệt sự khác nhau giữa thực vật a bóng và thực vật a
sáng
-? ánh sáng ảnh hởng đến động vật và thực vật nh thế nào
-yêu cầu học sinh đọc kết luận sgk-124
V/ H ớng dẫn về nhà:
-hớng dẫn trả lời các câu hỏi sgk tại lớp
-làm bài tập sgk
-tìm hiểu trớc bài sau

Bảng 42.1 : ảnh h ởng của ánh sáng tới hình thái và sinh lí của cây
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giáo viên giảng: Lê Văn Tuấn - Tổ Hoá Sinh - Trờng THCS Bạch Ngọc
20
Giáo án môn sinh học lớp 9
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Những đặc điểm
của cây
Khi cây sống nơi quang đãng Khi cây sống trong bóng râm, d-
ới tán cây khác , trong nhà
Đặc điểm hình
thái:
-lá
-thân
Phiến lá nhỏ, hẹp,màu xanh
nhạt, thân cây thấp, số cành
cây nhiều
Phiến lá lớn, màu xanh thẫm,
chiều cao bị hạn chế bởi chiều
cao của tán cây phía trên, của
trần nhà
Đặc điểm sinh lí:
-quang hợp
-thoát hơi nớc
-cờng độ quang hợp cao trong
điều kiện ánh sáng mạnh
-cây điều tiết thoát hơi nớc
linh hoạt : thoát hơi nớc tăng
cao trong điều kiện ánh sáng
mạnh., thoát hơi nớc giảm khi

cây thiếu nớc
Cây có khả năng quang hợp
trong điều kiện ánh sáng yếu,
quang hợp yếu trong điều kiện
ánh sáng mạnh
-cây điều tiết thoát hơi nớc kém:
thoát hơi nớc tăng cao trong
điều kiện ánh sáng mạnh, khi
thiếu nớc cây dễ bị héo
Đáp án câu hỏi sgk- 124-125
Câu 3: Cây mọc trong rừng có ánh sáng mặt trời chiếu vào cành cây phía trên nhiều hơn
cành cây phía dới. Khi lá cây bị thiếu ánh sáng thì khả năng quang hợp của lá cây yếu, tạo
đợc ít chất hữu cơ , lợng chất hữu cơ tích luỹ không đủ bù lợng tiêu hao do hô hấp và kèm
theo khả năng lấy nớc nên cành phía dới bị khô héo dần và sớm rụng
Câu 4: ánh sáng ảnh hởng tới khả năng định hớng di chuyển trong không gian, là nhân tố
ảnh hởng tới hoạt động , khả năng sinh trởng và sinh sản của động vật
Lớp dạy: 9a tiết: ngày dạy: Sĩ số: 32 vắng:
9b tiết: ngày dạy: Sĩ số: 31 vắng:
Tiết 45: ảnh hởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật
I/ Mục tiêu:
-học sinh nêu đợc những ảnh hởng của nhân tố sinh thái nhiệt độ và độ ẩm môi trờng đến
các đặc điểm sinh thái, sinh lí và tập tính của sinh vật
-giải thích đợc sự thích nghi của sinh vật trong tự nhiên từ đó có biện pháp chăm sóc sinh
vật thích hợp
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giáo viên giảng: Lê Văn Tuấn - Tổ Hoá Sinh - Trờng THCS Bạch Ngọc
21
Giáo án môn sinh học lớp 9
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-Rèn kĩ năng t duy tổng hợp, kĩ năng hoạt động nhóm

II/ Chuẩn bị :
Giáo viên : Giáo án
Học sinh : Hoàn thành bài thực hành và tìm hiểu trớc bài mới
IIi/ Tiến trình lên lớp :
1/ ổn định tổ chức
2/Kiểm tra bài cũ : Gv nêu câu hỏi:
?Tìm những đặc điểm khác nhau giữa thực vật a sáng và a bóng, cho ví dụ cụ thể
?ánh sáng có ảnh hởng tới động vật nh thế nào
3/Bài mới: GV mở bài :các em đã biết chim cánh cụt sống ở Bắc cực không thể sống đợc ở
vùng khí hậu nhiệt đới cho em suy nghĩ gì?
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
*Hoạt động 1:Tìm ảnh hởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật
* ảnh hởng của nhiệt độ lên
hình thái và đặc điểm sinh lí
của thực vật
? Sinh vật sống đợc ở nhiệt độ
nh thế nào
?Nhiệt độ ảnh hởng tới cấu tạo
cơ thể sinh vật nh thế nào
-gv nhận xét
*Nhóm sinh vật biến nhiệt và
hằng nhiệt
?Phân biệt sinh vật biến nhiệt
và hằng nhiệt
-yêu cầu học sinh hoàn thành
bảng 43.1
?Nhiệt độ ảnh hởng lên đời

sống của sinh vật nh thế nào
-gv mở rộng: Nhiệt độ môi tr-
ờng thay đổi sinh vật
phát sinh biến dị để thích nghi
và hình thành tập tính
-nghiên cứu sgk-126 và 127 để
trả lời :
+ Phạm vi nhiệt độ mà sinh vật
sống đợc là O
0
C đến 5O
0
C
+Nhiệt độ ảnh hởng tới : quang
hợp, hô hấp, thoát nớc, thực vật
lá tầng cuticun dày, rụng lá ,
động vật có lông dày, dài ,kích
thớc lớn
Nhóm
sinh
vật
Tên sinh vật Môi tr-
ờng sống
Sinh
vật
biến
nhiệt
Cá, lỡng c
,bò sát, cây
xơng rồng,

cây tiêu
Cạn, nớc
-ruộng
lúa,sa
mạc
Sinh
vật
hằng
nhiệt
Chim và thú Cạn, trên
không,
dới nớc (
cá voi)
I/ ảnh h ởng của
nhiệt độ lên đời
sống sinh vật
-Nhiệt độ môi trờng
ảnh hởng tới hình
thái, hoạt động sinh
lí của sinh vật
-Hình thành nhóm
sinh vật biến nhiệt
và sinh vật hằng
nhiệt
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giáo viên giảng: Lê Văn Tuấn - Tổ Hoá Sinh - Trờng THCS Bạch Ngọc
22
Giáo án môn sinh học lớp 9
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hoạt động của giáo

viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
*Hoạt động 2: Tìm hiểu ảnh
h ởng của độ ẩm lên đời sống
sinh vật
-yêu cầu học sinh hoàn thành
bảng 43.2 sgk-129
? Nơi sống ảnh hởng tới đặc
điểm nào của sinh vật
?Độ ẩm ảnh hởng tới đời sống
sinh vật nh thế nào
*Liên hệ: trong sản xuất ngời
ta có biện pháp,kĩ thuật gì để
tăng năng suất cây trồng và
vật nuôi
-trao đổi nhóm lấy ví dụ để
hoàn thành bảng 43.2
-nơi sống ảnh hởng tới hình
thái:phiến lá,mô giậu, da,vẩy
-ảnh hởng tới sinh trởng và phát
triển
-thoát hơi nớc, giữ nớc
-độ ẩm ảnh hởng tới sinh lí của
thực vật : lá ít lỗ khí và lỗ khí có
ở cả 2 mặt lá, khả năng điều tiết
nớc yếu
-trong sản xuất ngời ta cung cấp
điều kiện sống để đảm bảo đúng
thời vụ

II/ ảnh h ởng của độ
ẩm lên đời sống
sinh vật
-Sinh vật thích nghi
với môi trờng sống
có độ ẩm khác nhau
-Hình thành các
nhóm sinh vật:
+Thực vật : nhóm a
ẩm
Nhóm chịu hạn
+động vật: nhóm a
ẩm, nhóm a khô
IV/ Củng cố :
-Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại ảnh hởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống của sinh
vật
-Đọc tổng kết toàn bài
V/ H ớng dẫn về nhà:
-hớng dẫn trả lời các câu hỏi sgk tại lớp
-làm bài tập sgk
-tìm hiểu trớc bài sau
Đáp án câu hỏi sgk-129
Bảng 43.1 : các sinh vật biến nhiệt và hằng nhiệt
Nhóm sinh vật Tên sinh vật Môi trờng sống
Sinh vật biến nhiệt -vi khuẩn cố định đạm
-cây lúa
-ếch
-rắn hổ mang
-rễ cây họ đậu
-ruộng lúa

-hồ, ao, ruộng lúa
-cánh đồng lúa
Sinh vật hằng nhiệt -chim bồ câu
-chó
-vờn cây
-trong nhà
Bảng 43.2: các nhóm sinh vật thích nghi với độ ẩm khác nhau của môi tr ờng
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giáo viên giảng: Lê Văn Tuấn - Tổ Hoá Sinh - Trờng THCS Bạch Ngọc
23
Giáo án môn sinh học lớp 9
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Các nhóm sinh vật Tên sinh vật Nơi sống
Thực vật a ẩm Cây lúa nớc, cây cói, cây
thài lài, cây ráy
-ruộng lúa nớc, bãi ngập
ven biển, dới tán rừng
Thực vật chịu hạn -cây xơng rồng, cây thuốc
bỏng, cây phi lao, cây thông
-bãi cát, trồng trong vờn,
bãi cát ven biển, trên đồi
động vật a ẩm -ếch, ốc sên, giun đất -hồ ,ao,trên thân cây trong
vờn, trong đất
Động vật a khô Thằn lằn, lạc đà -vùng cát khô, đồi
-sa mạc
Đặc điểm khác nhau giữa cây a ẩm và chịu hạn
Đặc
điểm
Cây a ẩm Cây chịu hạn
a ẩm chịu bóng a ẩm a sáng Cây mọng n-

ớc
Cây lá cứng
Nơi
sống
Rừng ẩm, bờ suối,
hốc đá, trong
hang
Ven bờ ruộng, hồ
ao
Nơi khô hạn
nh hoang
mạc, sa
mạc
Thảo nguyên,
hoang mạc
,savan
Đặc
điểm
hình
thái
Phiến lá mỏng, rộng
bản, màu xanh sẫm,
lá có lớp cuticun
dày, lỗ khí có ở 2
mặt lá, mô giậu ít
phát triển
Phiến lá hẹp, màu
xanh nhạt, lỗ khí
tập trung ở mặt dới
của lá, mô giậu

phát triển
Nhiều cây có
phiến lá dày,
ngợc lại nhiều
loài cay có lá
tiêu giảm
hoặc biến
thành gai. Lá
và thân cây có
nhiều tế bào
kích thớc lớn
chứa nớc
Phiến lá hẹp ,
nhiều cây lá có lớp
lông cách nhiệt,
gân lá phát triển.
Nhiều loài cây, lá
tiêu giảm và biến
thành gai
Hoạt
động
sinh lí
Khả năng điều tiết
nớc trong cây yếu,
khi môi trờng thiếu
nớc cây bị khô
héo.cây không chịu
đợc điều kiện khô
hạn của môi trờng
Cây không chịu đ-

ợc điều kiện khô
hạn của môi trờng
Các hoạt động
sinh lí yếu.
Vào ban ngày
lỗ khí thờng
đóng hạn chế
thoát nớc
Khi đủ nớc cây sử
dụng nớc rất hào
phóng, cờng độ hút
nớc và thoát hơi n-
ớc cao, có tác dụng
chống nóng cho
lá.Khi thiếu nớc lỗ
khí đóng lại, cây
sử dụng nớc rất
hạn chế
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giáo viên giảng: Lê Văn Tuấn - Tổ Hoá Sinh - Trờng THCS Bạch Ngọc
24
Giáo án môn sinh học lớp 9
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 1: Mỗi loài sinh vật chỉ sống đợc trong một giới hạn nhiệt độ thích hợp, nhiệt độ ảnh
hởng tới các đặc điểm hình thái( thực vật rụng lá, có lớp bần dầy, có vảy mỏng bao bọc
chồi lá động vật có lông dày ) nhiệt độ ảnh h ởng tới hoạt động sinh lí của sinh vật nh
hoạt động quang hợp, hô hấp Nhiệt độ ảnh h ởng tới tập tính của động vật nh tránh nắng,
ngủ hè, ngủ đông
Câu 2: sinh vật hằng nhiệt có khả năng duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định, không thay đổi
theo nhiệt độ của môi trờng ngoài. cơ thể sinh vật hằng nhiệt đã phát triển cơ chế điều hoà

nhiệt và xuất hiện trung tâm điều hoà nhiệt ở bộ não. Sinh vật hằng nhiệt điều chỉnh nhiệt
độ cơ thể hiệu quả bằng nhiều cách nh : chống mất nhiệt qua lớp lông, da hoặc lớp mỡ dới
da, hoặc điều chỉnh mao mạch gần dới da. Khi cơ thể cần toả nhiệt, mạch máu dới da dãn
ra, tăng cờng hoạt động thoát hơi nớc và phát tán nhiệt
Câu 3: cây sống nơi ẩm ớt và thiếu ánh sáng có phiến lá rộng và mỏng, mô giậu kém phát
triển. Cây sống nơi ẩm ớt và có nhiều ánh sáng( nh ở ven bờ ruộng, hồ ao) có phiến lá hẹp,
mô giậu phát triển. Cây sống nơi khô hạn hoặc có cơ thể mọng nớc, hoặc lá và thân cây
tiêu giảm, lá biến thành gai
Ngày soạn : / /2008
Ngày giảng : / /2008
Tiết 46: ảnh hởng lẫn nhau giữa các sinh vật
I/ Mục tiêu:
-học sinh hiểu và trình bày đợc thế nào là nhân tố sinh vật, nêu đợc những mối quan hệ
giữa các sinh vật cùng loài và sinh vật khác loài
-thấy rõ đợc lợi ích của mối quan hệ giữa các sinh vật
-Rèn kĩ năng quan sát và vận dụng vào thực tế
-giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, đặc biệt là động vật
II/ Chuẩn bị :
Giáo viên : Giáo án
Học sinh : Hoàn thành bài thực hành và tìm hiểu trớc bài mới
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giáo viên giảng: Lê Văn Tuấn - Tổ Hoá Sinh - Trờng THCS Bạch Ngọc
25

×