Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Đánh giá ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa đến việc sử dụng đất nông nghiệp và đời sống người dân trên địa bàn huyện Hưng Nguyên giai đoạn 2013 2016 (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 100 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LÊ NAM KHÁNH

ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA Q TRÌNH ĐƠ THỊ
HĨA ĐẾN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP VÀ
ĐỜI SỐNG NGƯỜI DÂN TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN HƯNG NGUYÊN, TỈNH NGHỆ AN
GIAI ĐOẠN 2013 - 2016

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

THÁI NGUYÊN - 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LÊ NAM KHÁNH

ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA Q TRÌNH ĐƠ THỊ
HĨA ĐẾN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP VÀ
ĐỜI SỐNG NGƯỜI DÂN TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN HƯNG NGUYÊN, TỈNH NGHỆ AN
GIAI ĐOẠN 2013 - 2016
Ngành: Quản lý đất đai
Mã ngành: 60.85.01.03

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI


Người hướng dẫn khoa học: TS. Phan Thị Thu Hằng

THÁI NGUYÊN - 2017


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được
cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả

Lê Nam Khánh


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được bản luận văn này, trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn tới
Cô giáo - TS. Phan Thị Thu Hằng đã trực tiếp hướng dẫn trong suốt thời gian tôi
thực hiện đề tài.
Tôi cũng xin cảm ơn sự góp ý chân thành của các Thầy, Cô giáo Khoa Quản lý
Tài nguyên - Trường Đại học Nông Lâm, Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện
thuận lợi cho tôi thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn UBND huyện Hưng Nguyên, Phòng Tài nguyên và
Mơi trường, Phịng Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn, Chi cục Thống kê và
UBND các xã, thị trấn thuộc huyện Hưng Nguyên; đặc biệt các hộ dân trên địa bàn
huyện Hưng Nguyên đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình
thu thập thông tin để thực hiện Luận văn.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!

Học viên

Lê Nam Khánh


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
MỤC LỤC .................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ vii
DANH MỤC CÁC HÌNH .......................................................................................... ix
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1
2. Mục tiêu của đề tài .............................................................................................. 2
3. Ý nghĩa khoa học của đề tài ................................................................................ 3
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ........................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận về đô thị ..................................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm về đô thị .................................................................................. 4
1.1.2. Phân loại và phân cấp đô thị ..................................................................... 4
1.1.3. Chức năng của đô thị .............................................................................. 11
1.1.4. Vai trị của đơ thị trong q trình phát triển kinh tế - xã hội .................. 12
1.2. Cơ sở lý luận về đơ thị hóa ............................................................................ 12
1.2.1. Khái niệm về đơ thị hóa.......................................................................... 12
1.2.2. Đặc trưng đơ thị hóa ............................................................................... 13
1.2.3. Xu hướng phát triển đơ thị hóa ............................................................... 13
1.2.4. Tính tất yếu của đơ thị hóa ..................................................................... 13
1.2.5. Quan điểm của đơ thị hóa ....................................................................... 14
1.2.6. Các tiêu chí đánh giá mức độ và quá trình đơ thị hóa ............................ 14
1.3. Cơ sở pháp lý ................................................................................................. 15

1.3.1. Các văn bản của Trung ương .................................................................. 15
1.3.2. Các văn bản của tỉnh Nghệ An ............................................................... 16
1.4. Thực tiễn đơ thị hóa trên Thế giới và ở Việt Nam......................................... 16
1.4.1. Tình hình đơ thị hóa trên thế giới ........................................................... 16
1.4.2. Tình hình đơ thị hóa ở Việt Nam ............................................................ 17
1.4.3. Kinh nghiệm đơ thị hóa tại một số thành phố lớn ở Việt Nam .............. 19
1.5. Ảnh hưởng đô thị hóa đến sử dụng đất và cuộc sống người dân ................... 23
1.5.1 Ảnh hưởng đơ thị hóa đến sử dụng đất ................................................... 23


iv
1.5.2. Ảnh hưởng đơ thị hóa đến đời sống người dân ...................................... 23
1.6. Những nghiên cứu về đơ thị hóa trên Thế giới và Việt Nam ........................ 25
Chương 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................... 26
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 26
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 26
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 26
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu .................................................................. 26
2.3. Nội dung nghiên cứu...................................................................................... 26
2.3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội của huyện Hưng
Nguyên 2.3.2. Thực trạng và ảnh hưởng của q trình đơ thị hóa đến kinh
tế - xã hội, trên địa bàn huyện Hưng Nguyên ................................................... 26
2.3.3. Thực trạng và ảnh hưởng của quá trình đơ thị hóa đến sử dụng đất
trên địa bàn huyện Hưng Ngun. .................................................................... 26
2.3.4. Ảnh hưởng của đơ thị hóa tới đời sống của các hộ dân tại huyện Hưng
Nguyên .............................................................................................................. 27
2.3.5. Định hướng và một số giải pháp sử dụng đất nông nghiệp, nâng cao đời
sống của hộ dân, tăng cường vai trò quản lý nhà nước về đất đai trong quá trình
ĐTH tại huyện Hưng Nguyên .............................................................................. 27
2.4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 27

2.4.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu thứ cấp ...................................... 27
2.4.2. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu sơ cấp ........................................ 27
2.4.3. Phương pháp chuyên gia ........................................................................ 28
2.4.4. Phương pháp xử lý số liệu ...................................................................... 28
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 29
3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội của địa bàn nghiên cứu .......... 29
3.1.1. Vị trí địa lý .............................................................................................. 29
3.1.2. Địa hình, địa mạo ................................................................................... 29
3.1.3. Khí hậu ................................................................................................... 29
3.1.4. Thủy văn ................................................................................................. 30
3.1.5. Tài nguyên thiên nhiên ........................................................................... 30
3.1.6. Thực trạng môi trường............................................................................ 32
3.1.7. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội ..................................................... 32
3.1.8. Đánh giá chung của điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội đến sự phát
triển và đơ thị hóa của huyện Hưng Ngun .................................................... 36


v
3.2. Thực trạng và ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa đến kinh tế - xã hội của
huyện Hưng Nguyên ............................................................................................. 37
3.2.1. Thực trạng phát triển đô thị và các khu dân cư nông thôn ..................... 37
3.2.2. Ảnh hưởng của đơ thị hóa đến tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ
cấu các ngành kinh tế ....................................................................................... 40
3.2.3. Ảnh hưởng của đơ thị hóa đến dân số, lao động, thu nhập .................... 43
3.3. Ảnh hưởng của đơ thị hóa đến tình hình sử dụng đất đai trên địa bàn
huyện Hưng Nguyên ............................................................................................. 46
3.3.1. Thực trạng quá trình chuyển mục đích sử dụng đất, cơng tác giao,
cho th, thu hồi đất ......................................................................................... 46
3.3.2. Tác động của đơ thị hóa đến cơ cấu sử dụng đất: .................................. 49
3.3.3. Sự biến động các loại đất trong q trình đơ thị hố giai đoạn 2013 - 2016 ....... 53

3.3.4. Tác động của đô thị hố đến sử dụng đất nơng nghiệp .......................... 56
3.4. Ảnh hưởng của đơ thị hóa tới đời sống của hộ dân bị thu hồi đất tại
huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An ..................................................................... 61
3.4.1. Ảnh hưởng của đơ thị hóa tới đời sống kinh tế của hộ dân bị thu hồi đất....... 61
3.4.2. Ảnh hưởng của đơ thị hóa tới đời sống xã hội môi trường của các hộ dân .. 70
3.5. Định hướng và một số giải pháp sử dụng đất nông nghiệp và nâng cao
đời sống của hộ dân, tăng cường vai trò quản lý nhà nước về đất đai trong q
trình đơ thị hóa tại huyện Hưng Ngun .............................................................. 73
3.5.1. Định hướng phát triển đơ thị hố huyện Hưng Nguyên đến năm 2020 ......... 73
3.5.2. Những giải pháp thể chế chính sách ....................................................... 74
3.5.3. Những giải pháp kinh tế - xã hội ............................................................ 75
3.5.4. Giải pháp nguồn nhân lực ....................................................................... 75
3.5.5. Những giải pháp kỹ thuật ....................................................................... 76
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 77
1. Kết luận ............................................................................................................. 77
2. Kiến nghị........................................................................................................... 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 79


vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BTNMT:

Bộ Tài nguyên môi trường

CBVC:

Cán bộ viên chức


CNH:

Cơng nghiệp hóa

CNVC:

Cơng nhân viên chức

ĐTH:

Đơ thị hóa

GDP:

Tổng sản phẩm nội địa

GPMB:

Giải phóng mặt bằng

HĐH:

Hiện đại hóa

KT-XH:

Kinh tế xã hội

KĐTM:


Khu đơ thị mới

NĐ-CP:

Nghị định chính phủ

NN:

Nơng nghiệp

Nxb:

Nhà xuất bản

NTM:

Nông thôn mới

QĐ:

Quyết định

SXKD:

Sản xuất kinh doanh

TĐC:

Tái định cư


TNHH:

Thương nghiệp hữu hạn

TP:

Thành phố

TTCN:

Tiểu thủ công nghiệp

UBND:

Ủy ban nhân dân

VLXD:

Vật liệu xây dựng


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Các dự án đã được triển khai trên địa bàn huyện Hưng Nguyên,
tỉnh Nghệ An giai đoạn từ 2010 - 2016. .................................................. 39
Bảng 3.2. Tăng trưởng kinh tế huyện Hưng Nguyên giai đoạn 2013-2016 ............. 41
Bảng 3.3. Chuyển dịch kinh tế huyện Hưng Nguyên giai đoạn 2013 - 2016 ........... 42
Bảng 3.4. Biến động dân cư huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An giai đoạn
2013 - 2016 .............................................................................................. 43
Bảng 3.5. Thu nhập bình quân đầu người của hộ nông dân huyện Hưng

Nguyên, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2013 - 2016 ......................................... 45
Bảng 3.6. Tổng hợp kết quả giao đất ở tại huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An
giai đoạn 2013 - 2016 .............................................................................. 46
Bảng 3.7. Tổng hợp kết quả thu hồi đất huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An
giai đoạn 2013 - 2016 .............................................................................. 47
Bảng 3.8. Kết quả công tác thu hồi đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Hưng
Nguyên, tỉnh Nghệ An (2013 - 2016) ...................................................... 48
Bảng 3.9. Tình hình biến động đất đai huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An
giai đoạn 2013 - 2016 .............................................................................. 49
Bảng 3.10. Biến động đất nông nghiệp huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An
giai đoạn 2013 - 2016 .............................................................................. 53
Bảng 3.11. Biến động đất phi nông nghiệp huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ
An giai đoạn 2013 - 2016 ........................................................................ 54
Bảng 3.12. Biến động đất chưa sử dụng huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An
giai đoạn 2013 - 2016 .............................................................................. 55
Bảng 3.13: Đặc điểm sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của huyện Hưng
Nguyên, tỉnh Nghệ An năm 2016 ............................................................ 56
Bảng 3.14. Biến động số lượng và cơ cấu đất sản xuất nông nghiệp huyện
Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2013 - 2016 ............................... 57
Bảng 3.15. Diện tích, năng suất một số loại cây trồng chính trên đất hàng năm
huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2013 - 2016 .................... 59


viii
Bảng 3.16: Diện tích, năng suất một số loại cây trồng chính trên đất trồng cây lâu
năm huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2013 - 2016 ................ 62
Bảng 3.17. Một số thông tin cơ bản về các chủ hộ được điều tra ............................. 62
Bảng 3.18. Tình hình biến động diện tích đất nơng nghiệp của các hộ ở huyện
Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An trước và sau khi thu hồi giai đoạn
2013 - 2016 .............................................................................................. 63

Bảng 3.19. Tình hình nghề nghiệp của các hộ dân trước và sau đô thị hóa ............. 64
Bảng 3.20. Quy mơ, cơ cấu về thu nhập của các hộ điều tra .................................... 66
Bảng 3.21. Tình hình sử dụng nguồn tiền bồi thường đất đai của hộ ....................... 67
Bảng 3.22. Nguồn lực của hộ trước và sau đơ thị hóa .............................................. 68
Bảng 3.23. Tác động của đơ thị hóa đến xã hội và mơi trường ................................ 70


ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Biểu đồ chuyển dịch kinh tế của huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ
An giai đoạn 2013 - 2016 ........................................................................ 42
Hình 3.2: Cơ cấu lao động huyện Hưng Nguyên tỉnh Nghệ An giai đoạn
2013 - 2016 .............................................................................................. 44


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là nguồn
lực quan trọng thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Hiến pháp nước Cộng hòa
Xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 quy định: “Đất đai là tài nguyên đặc biệt của
Quốc gia, nguồn lực quan trọng phát triển đất nước, được quản lý theo pháp luật”
(Điều 54) [7]
Việt Nam đang trong tiến trình phát triển thành một nước công nghiệp hiện đại
vào năm 2020. Tuy chịu ảnh hưởng tác động chung của suy thoái kinh tế thế giới
nhưng tổng sản phẩm trong nước tăng qua các năm, trong đó nguồn thu từ các hoạt
động kinh tế đô thị, đặc biệt các thành phố lớn, các đô thị gắn với phát triển công
nghiệp, thương mại, dịch vụ, du lịch chiếm tỷ lệ khá cao trong cơ cấu GDP cả nước,
khẳng định vai trị của hệ thống đơ thị động lực chủ đạo của Việt Nam. Tổng thu
ngân sách khu vực đô thị chiếm trên 70% tổng thu ngân sách toàn quốc.

Bên cạnh những thành tựu đã đạt được về đổi mới kinh tế đất nước, tốc độ đơ
thị hóa đã và đang ảnh hưởng mạnh mẽ tới quá trình sử dụng đất nơng nghiệp, làm
cho diện tích đất nơng nghiệp có những thay đổi đáng kể: diện tích đất cho sản xuất
nông nghiệp ở khu vực nông thôn bị thu hẹp dần nhường cho diện tích đất khu đơ
thị tăng lên nhanh chóng, quan hệ kinh tế đất đơ thị cũng được tiền tệ hóa theo quy
luật của kinh tế thị trường. Quan hệ sử dụng đất đơ thị có những phát sinh phức tạp
mà nhiều khi đã vượt ra ngoài tầm kiểm sốt của Nhà nước - đó là tình trạng tự ý
chuyển mục đích sử dụng đất trái phép, sự quá tải của hạ tầng kỹ thuật đô thị, ô nhiễm
môi trường, thiếu vốn đầu tư,… Đặc biệt, đô thị phát triển không đúng định hướng,
mục tiêu của Nhà nước do công tác xây dựng và quản lý quy hoạch chưa tốt. Giá cả đất
đô thị trên thị trường bất động sản có những biến động rất phức tạp, gây ra những khó
khăn cho phát triển kinh tế - xã hội. Do biến động của quan hệ sử dụng đất trong q
trình đơ thị hóa, tình hình chính trị xã hội cũng có những biểu hiện xấu như: Khoảng
cách giàu nghèo ngày càng lớn, tình trạng khiếu kiện ngày càng gia tăng, đặc biệt khiếu
kiện trong lĩnh vực đất đai chiếm tỷ lệ lớn… Chính vì thế nên quá trình đơ thị hóa đặt
ra cho chúng ta nhiều vấn đề cần giải quyết, đặc biệt là việc quản lý và sử dụng đất.


2
Huyện Hưng Nguyên nằm ở phía Nam của tỉnh Nghệ An, là một trong những
huyện nằm phụ cận thành phố Vinh và cách trung tâm thành phố khoảng 5 km về
phía Tây nên có nhiều thuận lợi trong việc liên kết trao đổi, giao lưu hàng hố,
cơng nghệ, lao động kỹ thuật... Mục tiêu tổng quát đặt ra trong Quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội huyện Hưng Nguyên đến năm 2020 theo Quyết định số
338/QĐ-UBND ngày 15/7/2009 của UBND tỉnh Nghệ An là xây dựng huyện
thành một trong những huyện có tốc độ phát triển KT-XH cao của tỉnh, có hệ
thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân khơng
ngừng được nâng cao, có nền văn hóa lành mạnh, quốc phịng - an ninh và trật tự
an tồn xã hội được vững chắc. Để đạt được kết quả đó, song song với tốc độ phát
triển đơ thị trên các lĩnh vực thì tình hình sử dụng đất đai trên địa bàn huyện sẽ có

nhiều biến động kéo theo, đặc biệt là ảnh hưởng đến diện tích đất nơng nghiệp và
đời sống các hộ dân tại địa phương.
Nhận thức được tầm quan trọng về sự ảnh hưởng của đô thị hóa, được sự đồng
ý của Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm Khoa Quản lý Tài nguyên, Trường
Đại học Nông Lâm Thái Nguyên và với sự hướng dẫn trực tiếp của TS. Phan Thị Thu
Hằng, chúng tôi nghiên cứu đề tài: “Đánh giá ảnh hưởng của quá trình đơ thị hóa
đến việc sử dụng đất nơng nghiệp và đời sống người dân trên địa bàn huyện
Hưng Nguyên giai đoạn 2013 - 2016”.
2. Mục tiêu của đề tài
* Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu và đánh giá những tác động và mức độ ảnh hưởng của q trình
đơ thị hóa đến sử dụng đất nơng nghiệp, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm sử dụng
đất hiệu quả và nâng cao thu nhập của người dân trên địa bàn trong thời gian tới.
* Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thực trạng của q trình đơ thị hóa trên địa bàn huyện Hưng
Nguyên giai đoạn 2013 - 2016.
- Đánh giá ảnh hưởng của đơ thị hóa tới sử dụng đất nơng nghiệp trên địa bàn
huyện Hưng Nguyên.


3
- Đánh giá ảnh hưởng của đơ thị hóa tới đời sống kinh tế của hộ gia đình trên
địa bàn huyện Hưng Nguyên.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao đời sống kinh tế của những hộ dân
bị thu hồi đất trên địa bàn huyện Hưng Nguyên đồng thời tăng cường công tác quản
lý Nhà nước trong sử dụng đất.
3. Ý nghĩa khoa học của đề tài
- Đánh giá được điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sử dụng
đất tại huyện Hưng Nguyên.
- Nêu lên được thực trạng của quá trình đô thị hóa và ảnh hưởng của q trình

đơ thị hóa đến biến động sử dụng đất nông nghiệp của huyện Hưng Ngun.
- Đánh giá được ảnh hưởng của đơ thị hóa tới đời sống kinh tế hộ gia đình tại
huyện Hưng Nguyên.
- Đề xuất được các giải pháp nâng cao đời sống kinh tế hộ dân, tăng cường vai
trò quản lý Nhà nước về đất đai trong quá trình đô thị hóa tại huyện Hưng Nguyên.


4
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận về đô thị
1.1.1. Khái niệm về đô thị
Đô thị là điểm tập trung dân cư với mật độ cao, chủ yếu là lao động phi nơng
nghiệp, có cơ sở hạ tầng thích hợp, là trung tâm tổng hợp hay trung tâm chun ngành
có vai trị thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội của cả nước, của một miền lãnh thổ, một
tỉnh, một huyện, một vùng trong tỉnh hoặc trong huyện.
Đất đô thị là đất thuộc khu vực nội thành, nội thị xã, thị trấn được quy hoạch
sử dụng làm nhà ở, trụ sở các cơ quan tổ chức, các cơ sở sản xuất kinh doanh, các
cơ sở hạ tầng phục vụ lợi ích cơng cộng, quốc phịng an ninh và các mục đích khác
của xã hội. Ngồi ra theo quy định các loại đất ngoại thành, ngoại thị xã đã có quy
hoạch của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt để phát triển đơ thị cũng
được tính vào đất đơ thị.
Tuy nhiên, đến nay khái niệm về đơ thị chỉ có tính tương đối do tính khác
nhau về trình độ phát triển kinh tế - xã hội, hệ thống dân cư. Mỗi nước có quy định
riêng tùy theo yêu cầu và khả năng quản lý của mình.
Ở Việt Nam quy định đô thị là những thành phố, thị xã, thị trấn, thị tứ với tiêu
chuẩn về quy mô dân số cao hơn, nhưng cơ cấu lao động phi nơng nghiệp thấp hơn.
Điều đó xuất phát từ đặc điểm nước ta là một nước đông dân, đất không rộng, đi từ
một nước nông nghiệp lên chủ nghĩa xã hội. Theo nghị định 42/2009/NĐ - CP ngày
07 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ, quyết định đơ thị nước ta là các điểm dân cư

có các tiêu chí về: Chức năng đơ thị; Quy mơ dân số; Mật độ dân số; Tỷ lệ lao động
phi nông nghiệp; Hệ thống công trình hạ tầng đô thị và Kiến trúc, cảnh quan đô thị.
1.1.2. Phân loại và phân cấp đô thị
Theo cách tiếp cận của các nhà quản lý, phân loại đô thị là hoạt động của các
cơ quan chức năng của nhà nước, nghiên cứu, đánh giá các yếu tố cấu thành tạo nên
đô thị theo một tiêu chuẩn nhất định, nhằm xếp loại các đô thị trong mạng lưới đô
thị quốc gia.


5
Việc phân loại đơ thị dựa trên các tiêu chí: quy mơ dân số; vị trí của các đơ thị
trong hệ thống đô thị quốc gia; theo chức năng hành chính - chính trị; theo cấp hành
chính - chính trị; theo tính chất sản xuất, thương mại, du lịch hoặc theo tính chất
tổng hợp (Bộ xây dựng 1995, Đơ thị Việt Nam tập 1) [2].
- Phân loại đô thị theo quy mô dân số: Đô thị nhỏ (2000 - 4000 người), đơ thị
trung bình (20.000 - 100.000 người), đơ thị lớn (100.000 - 500.000 người), đô thị
loại rất lớn (trên 1 triệu người), siêu đô thị (trên 10 triệu người).
- Phân loại theo chức năng hành chính - chính trị, gồm có: thủ đơ (quốc gia
hay bang), thủ phủ bang, tỉnh lỵ, huyện lỵ.
- Phân loại theo cấp hành chính - chính trị, gồm có:
+ Đơ thị loại đặc biệt - là thủ đơ hay thành phố có sự phát triển nhanh và có
vai trị quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội của đất nước;
+ Đô thị cấp tỉnh;
+ Đô thị cấp huyện;
+ Đô thị cấp xã.
Tuy nhiên, do tính chất tập trung hay phân chia quyền lực của cấp chính quyền
khác nhau của các nước hoặc do thể chế chính trị - hành chính của các quốc gia
khác nhau quy định, các đô thị cấp nhỏ hơn có thể trực thuộc hoặc khơng trực thuộc
vào cấp hành chính địa phương lớn hơn.
- Phân loại theo tính chất sản xuất, gồm có: đơ thị cơng nghiệp, đơ thị thương

mại, đơ thị tài chính, đơ thị văn hóa, đơ thị du lịch...
- Phân loại theo vị trí vai trò và mức độ ảnh hưởng của sự phát triển kinh tế xã hội, gồm có:
+ Đơ thị có vai trò ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, là
trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật, đào tạo, du lịch dịch vụ,
đầu mối giao thông giao lưu trong nước và quốc tế.
+ Đơ thị có vai trị thúc đẩy kinh tế - xã hội của vùng, là trung tâm chính trị,
kinh tế, văn hóa, xã hội, khoa học kỹ thuật, đào tạo, du lịch, dịch vụ, đầu mối giao
thông, giao lưu trong và ngồi nước, có vai trị thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế xã hội của một vùng lãnh thổ, liên tỉnh hoặc cả nước.


6
+ Đơ thị có vai trị thúc đẩy nền kinh tế - xã hội của một tỉnh hoặc một số lĩnh
vực đối với vùng liên tỉnh.
+ Đơ thị có vai trò thúc đẩy nền kinh tế - xã hội của một vùng, một địa
phương, một số lĩnh vực liên địa phương hoặc trung tâm phát triển tổng hợp của
một địa phương.
- Phân loại đô thị tổng hợp là sự phân loại dựa vào nhiều tiêu chí khác nhau
như vai trị trung tâm (chủ yếu), tiêu chí dân số, lao động phi nông nghiệp, hạ tầng
cơ sở, mật độ cư trú.
Theo Nghị định số 42/2009/NĐ - CP, ngày 07/5/2009 của Chính Phủ. Đô thị
được phân làm 6 loại như sau: loại đặc biệt, loại I, loại II, loại III, đô thị loại IV và
loại V được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định công nhận; cụ thể:
- Đô thị loại đặc biệt: là thành phố trực thuộc Trung ương có các quận nội
thành, huyện ngoại thành và các đơ thị trực thuộc.
+ Chức năng đô thị là Thủ đô hoặc đơ thị có chức năng là trung tâm kinh tế,
tài chính, hành chính, khoa học - kỹ thuật, giáo dục - đào tạo, du lịch, y tế, đầu mối
giao thơng, giao lưu trong nước và quốc tế, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội của cả nước.
+ Quy mơ dân số tồn đơ thị từ 5 triệu người trở lên.
+ Mật độ dân số khu vực nội thành từ 15.000 người/km2 trở lên.
+ Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp tối thiểu đạt 90% so với tổng số lao động.

+ Hệ thống các công trình hạ tầng đô thị: Khu vực nội thành: được đầu tư xây
dựng đồng bộ và cơ bản hoàn chỉnh, bảo đảm tiêu chuẩn vệ sinh môi trường đô thị;
100% các cơ sở sản xuất mới xây dựng phải áp dụng công nghệ sạch hoặc được
trang bị các thiết bị giảm thiểu gây ô nhiễm môi trường; Khu vực ngoại thành: được
đầu tư xây dựng cơ bản đồng bộ mạng lưới hạ tầng và các công trình hạ tầng kỹ
thuật đầu mối phục vụ đô thị; hạn chế tối đa việc phát triển các dự án gây ô nhiễm
môi trường; mạng lưới công trình hạ tầng tại các điểm dân cư nông thôn phải được
đầu tư xây dựng đồng bộ; phải bảo vệ những khu vực đất đai thuận lợi cho việc phát
triển nông nghiệp, vùng xanh phục vụ đô thị và các vùng cảnh quan sinh thái.


7
+ Kiến trúc, cảnh quan đô thị: thực hiện xây dựng phát triển đô thị theo quy
chế quản lý kiến trúc đô thị. Các khu đô thị mới phải đạt tiêu chuẩn đô thị kiểu mẫu
và trên 60% các trục phố chính đơ thị phải đạt tiêu chuẩn tuyến phố văn minh đơ
thị, có các khơng gian cơng cộng, phục vụ đời sống tinh thần nhân dân, có các tổ
hợp kiến trúc hoặc công trình kiến trúc tiêu biểu mang ý nghĩa quốc tế và quốc gia.
- Đô thị loại I: là thành phố trực thuộc Trung ương có các quận nội thành,
huyện ngoại thành và có thể có các đơ thị trực thuộc; là thành phố thuộc tỉnh có các
phường nội thành và các xã ngoại thành.
+ Chức năng đơ thị: Đơ thị trực thuộc Trung ương có chức năng là trung tâm
kinh tế, văn hóa, khoa học - kỹ thuật, hành chính, giáo dục - đào tạo, du lịch, dịch
vụ, đầu mối giao thông, giao lưu trong nước và quốc tế, có vai trị thúc đẩy sự phát
triển kinh tế - xã hội của một vùng lãnh thổ liên tỉnh hoặc của cả nước.
Đô thị trực thuộc tỉnh có chức năng là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật, hành chính, giáo dục - đào tạo, du lịch, dịch vụ, đầu mối giao thông, giao
lưu trong nước, có vai trị thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một hoặc một
số vùng lãnh thổ liên tỉnh.
+ Quy mô dân số đô thị: Đơ thị trực thuộc Trung ương có quy mơ dân số tồn
đơ thị từ 1 triệu người trở lên; Đơ thị trực thuộc tỉnh có quy mơ dân số tồn đô thị từ
500 nghìn người trở lên.

+ Mật độ dân số bình quân khu vực nội thành: Đô thị trực thuộc Trung ương
từ 12.000 người/km2 trở lên; Đô thị trực thuộc tỉnh từ 10.000 người/km2 trở lên.
+ Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp khu vực nội thành tối thiểu đạt 85% so với
tổng số lao động.
+ Hệ thống các công trình hạ tầng đô thị:
Khu vực nội thành: nhiều mặt được đầu tư xây dựng đồng bộ và cơ bản hồn
chỉnh; bảo đảm tiêu chuẩn vệ sinh mơi trường; 100% các cơ sở sản xuất mới xây
dựng phải áp dụng công nghệ sạch hoặc được trang bị các thiết bị giảm thiểu gây ô
nhiễm môi trường;


8
Khu vực ngoại thành: nhiều mặt được đầu tư xây dựng đồng bộ và cơ bản
hoàn chỉnh; hạn chế việc phát triển các dự án gây ô nhiễm môi trường; mạng lưới
công trình hạ tầng tại các điểm dân cư nông thôn phải được đầu tư xây dựng đồng
bộ; bảo vệ những khu vực đất đai thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp, vùng
xanh phục vụ đô thị và các vùng cảnh quan sinh thái.
+ Kiến trúc, cảnh quan đô thị: thực hiện xây dựng phát triển đô thị theo quy
chế quản lý kiến trúc đô thị. Các khu đô thị mới phải đạt tiêu chuẩn đô thị kiểu mẫu
và trên 50% các trục phố chính đơ thị phải đạt tiêu chuẩn tuyến phố văn minh đơ
thị. Phải có các không gian công cộng, phục vụ đời sống tinh thần nhân dân và có
các tổ hợp kiến trúc hoặc công trình kiến trúc tiêu biểu mang ý nghĩa quốc gia.
- Đô thị loại II: là thành phố trực thuộc Trung ương có các quận nội thành,
huyện ngoại thành và có thể có các đơ thị trực thuộc; là thành phố thuộc tỉnh có các
phường nội thành và các xã ngoại thành.
+ Chức năng đơ thị: Đơ thị có chức năng là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa
học - kỹ thuật, hành chính, giáo dục - đào tạo, du lịch, dịch vụ, đầu mối giao thông,
giao lưu trong vùng tỉnh, vùng liên tỉnh có vai trị thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã
hội của một tỉnh hoặc một vùng lãnh thổ liên tỉnh.
Trường hợp đô thị loại II là thành phố trực thuộc Trung ương thì phải có chức

năng là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học - kỹ thuật, hành chính, giáo dục - đào
tạo, du lịch, dịch vụ, đầu mối giao thông, giao lưu trong nước và quốc tế, có vai trị
thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một vùng lãnh thổ liên tỉnh hoặc một số
lĩnh vực đối với cả nước.
+ Quy mơ dân số tồn đơ thị phải đạt từ 300 nghìn người trở lên. Trong trường
hợp đô thị loại II trực thuộc Trung ương thì quy mô dân số tồn đơ thị phải đạt trên
800 nghìn người.
+ Mật độ dân số khu vực nội thành. Đô thị trực thuộc tỉnh từ 8.000 người/km2
trở lên, trường hợp đô thị trực thuộc Trung ương từ 10.000 người/km2 trở lên.
+ Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp khu vực nội thành tối thiểu đạt 80% so với
tổng số lao động.
+ Hệ thống các công trình hạ tầng đô thị


9
Khu vực nội thành: được đầu tư xây dựng đồng bộ và tiến tới cơ bản hoàn
chỉnh; 100% các cơ sở sản xuất mới xây dựng phải được áp dụng công nghệ sạch
hoặc được trang bị các thiết bị giảm thiểu gây ô nhiễm môi trường;
Khu vực ngoại thành: một số mặt được đầu tư xây dựng cơ bản đồng bộ; mạng
lưới công trình hạ tầng tại các điểm dân cư nông thôn cơ bản được đầu tư xây dựng;
hạn chế việc phát triển các dự án gây ô nhiễm môi trường; bảo vệ những khu vực
đất đai thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp, vùng xanh phục vụ đô thị và các
vùng cảnh quan sinh thái.
+ Kiến trúc, cảnh quan đô thị: thực hiện xây dựng phát triển đô thị theo quy
chế quản lý kiến trúc đô thị. Các khu đô thị mới phải đạt tiêu chuẩn đô thị kiểu mẫu
và trên 40% các trục phố chính đơ thị phải đạt tiêu chuẩn tuyến phố văn minh đô
thị. Phải có các khơng gian cơng cộng, phục vụ đời sống tinh thần nhân dân và có tổ
hợp kiến trúc hoặc công trình kiến trúc tiêu biểu mang ý nghĩa quốc gia.
- Đô thị loại III: là thành phố hoặc thị xã thuộc tỉnh có các phường nội thành,
nội thị và các xã ngoại thành, ngoại thị.

+ Chức năng đô thị: là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học - kỹ thuật, hành
chính, giáo dục - đào tạo, du lịch, dịch vụ, đầu mối giao thông, giao lưu trong tỉnh
hoặc vùng liên tỉnh. Có vai trị thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một vùng
trong tỉnh, một tỉnh hoặc một số lĩnh vực đối với vùng liên tỉnh.
+ Quy mơ dân số tồn đơ thị từ 150 nghìn người trở lên
+ Mật độ dân số khu vực nội thành, nội thị từ 6.000 người/km2 trở lên.
+ Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp khu vực nội thành, nội thị tối thiểu đạt 75%
so với tổng số lao động.
+ Hệ thống các công trình hạ tầng đô thị:
Khu vực nội thành: từng mặt được đầu tư xây dựng đồng bộ và tiến tới cơ bản
hoàn chỉnh; 100% các cơ sở sản xuất mới xây dựng phải được áp dụng công nghệ sạch
hoặc được trang bị các thiết bị giảm thiểu gây ô nhiễm môi trường;
Khu vực ngoại thành: từng mặt được đầu tư xây dựng tiến tới đồng bộ; hạn
chế việc phát triển các dự án gây ô nhiễm môi trường; mạng lưới công trình hạ tầng


10
tại các điểm dân cư nông thôn cơ bản được đầu tư xây dựng; bảo vệ những khu vực
đất đai thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp, vùng xanh phục vụ đô thị và các
vùng cảnh quan sinh thái.
+ Kiến trúc, cảnh quan đô thị: thực hiện xây dựng phát triển đô thị theo quy
chế quản lý kiến trúc đô thị. Các khu đô thị mới phải đạt tiêu chuẩn đô thị kiểu mẫu
và trên 40% các trục phố chính đơ thị phải đạt tiêu chuẩn tuyến phố văn minh đơ thị,
có các khơng gian cơng cộng, phục vụ đời sống tinh thần nhân dân và có cơng trình
kiến trúc tiêu biểu mang ý nghĩa vùng hoặc quốc gia.
- Đơ thị loại IV: là thị xã thuộc tỉnh có các phường nội thị và các xã ngoại thị.
+ Chức năng đơ thị: là trung tâm kinh tế, văn hóa, hành chính, khoa học - kỹ
thuật, giáo dục - đào tạo, du lịch, dịch vụ, đầu mối giao thông, giao lưu của một
vùng trong tỉnh hoặc một tỉnh. Có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của
một vùng trong tỉnh hoặc một số lĩnh vực đối với một tỉnh.

+ Quy mơ dân số tồn đơ thị từ 50 nghìn người trở lên.
+ Mật độ dân số khu vực nội thị từ 4.000 người/km2 trở lên.
+ Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp khu vực nội thị tối thiểu đạt 70% so với tổng
số lao động.
+ Hệ thống các công trình hạ tầng đô thị.
Khu vực nội thành: đã hoặc đang được xây dựng từng mặt tiến tới đồng bộ và
hoàn chỉnh; các cơ sở sản xuất mới xây dựng phải được áp dụng công nghệ sạch
hoặc được trang bị các thiết bị giảm thiểu gây ô nhiễm môi trường;
Khu vực ngoại thành từng mặt đang được đầu tư xây dựng tiến tới đồng bộ;
phải bảo vệ những khu vực đất đai thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp, vùng
xanh phục vụ đô thị và các vùng cảnh quan sinh thái.
+ Kiến trúc, cảnh quan đô thị: từng bước thực hiện xây dựng phát triển đô thị
theo quy chế quản lý kiến trúc đô thị.
- Đơ thị loại V: là thị trấn thuộc huyện có các khu phố xây dựng tập trung và
có thể có các điểm dân cư nông thôn.
+ Chức năng đô thị: là trung tâm tổng hợp hoặc chuyên ngành về kinh tế, hành
chính, văn hóa, giáo dục - đào tạo, du lịch, dịch vụ có vai trị thúc đẩy sự phát triển
kinh tế - xã hội của huyện hoặc một cụm xã.


11
+ Quy mơ dân số tồn đơ thị từ 4 nghìn người trở lên.
+ Mật độ dân số bình quân từ 2.000 người/km2 trở lên.Tỷ lệ lao động phi nông
nghiệp tại các khu phố xây dựng tối thiểu đạt 65% so với tổng số lao động.
+ Hệ thống các công trình hạ tầng đô thị: từng mặt đã hoặc đang được xây
dựng tiến tới đồng bộ, các cơ sở sản xuất mới xây dựng phải được áp dụng công
nghệ sạch hoặc được trang bị các thiết bị giảm thiểu gây ô nhiễm môi trường.
+ Kiến trúc, cảnh quan đô thị: từng bước thực hiện xây dựng phát triển đô thị
theo quy chế quản lý kiến trúc đô thị. [11].
- Cấp quản lý đô thị gồm:

+ Thành phố trực thuộc trung ương.
+ Thành phố thuộc tỉnh; thị xã thuộc tỉnh hoặc thị xã thuộc thành phố trực
thuộc trung ương.
+ Thị trấn thuộc huyện.
1.1.3. Chức năng của đô thị
Tuỳ theo mỗi giai đoạn phát triển mà đơ thị có thể có các chức năng khác
nhau, nhìn chung có mấy chức năng chủ yếu sau (Bộ xây dựng 1995, Đô thị Việt
Nam tập 1) [3].
* Chức năng kinh tế: đây là chức năng chủ yếu của đô thị. Sự phát triển kinh
tế thị trường đã đưa đến xu hướng tập trung sản xuất có lợi hơn là phân tán. Chính
u cầu kinh tế ấy đã tập trung các loại hình xí nghiệp thành khu công nghiệp và cơ
sở hạ tầng tương ứng, tạo ra thị trường ngày càng mở rộng và đa dạng hoá. Tập
trung sản xuất kéo theo tập trung dân cư, trước hết là thợ thuyền và gia đình của họ
tạo ra bộ phận chủ yếu của dân cư đô thị.
* Chức năng xã hội: chức năng này ngày càng có phạm vi lớn dần cùng với
tăng quy mô dân cư đô thị. Những nhu cầu về nhà ở, y tế, đi lại... là những vấn đề
gắn liền với yêu cầu kinh tế, với cơ chế thị trường. Chức năng xã hội ngày càng
nặng nề không chỉ vì tăng dân số đơ thị, mà cịn vì chính những nhu cầu về nhà ở, y
tế, đi lại... thay đổi.
* Chức năng văn hố: Ở tất cả các đơ thị đều có nhu cầu giáo dục và giải trí
cao. Do đó ở đơ thị cần có hệ thống trường học, du lịch, viện bảo tàng, các trung
tâm nghiên cứu khoa học ngày càng có vai trị lớn hơn.


12
* Chức năng quản lý: tác động của quản lý nhằm hướng nguồn lực vào mục
tiêu kinh tế, xã hội, sinh thái và kiến trúc, bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc, vừa nâng
cao khả năng đáp ứng nhu cầu công cộng, vừa quan tâm đến những nhu cầu chính
đáng của cá nhân. Do đó chính quyền địa phương phải có pháp luật và quy chế quản
lý về đơ thị.

1.1.4. Vai trị của đơ thị trong q trình phát triển kinh tế - xã hội
Đơ thị thường đóng vai trị là trung tâm kinh tế, chính trị, thương mại văn hóa
của xã hội; là sản phẩm mang tính kế thừa của nhiều thế hệ cả về cơ sở vật chất kỹ
thuật và văn hóa (Nghị định số 42/2009/NĐ - CP) [11].
Đô thị là một bộ phận của nền kinh tế quốc dân, có vai trị đặc biệt quan trọng
trong quá trình phát triển kinh tế, là điều kiện cho giao thương và sản xuất phát triển,
tạo điều kiện thúc đẩy CNH nhanh chóng. Đơ thị tối ưu hóa việc sử dụng năng lượng,
con người và máy móc, cho phép vận chuyển nhanh và rẻ, tạo ra thị trường linh hoạt có
năng xuất cao. Các đơ thị tạo điều kiện thuận lợi phân phối sản phẩm và phân bố các
nguồn nhân lực giữa các không gian đô thị, ven đô, ngoại thành và nơng thơn. Đơ thị
đóng vai trị to lớn trong việc tạo ra thu nhập quốc dân của tồn quốc.
Đơ thị ln phải đóng vai trị đầu tàu cho sự phát triển, dẫn dắt các cộng đồng
nông thôn đi trên con đường tiến bộ văn minh.
1.2. Cơ sở lý luận về đơ thị hóa
1.2.1. Khái niệm về đơ thị hóa
Các nhà khoa học thuộc nhiều bộ mơn đã nghiên cứu q trình đơ thị hóa và
đưa ra khơng ít định nghĩa cùng với những định giá về quy mô, tầm quan trọng và
dự báo tương lai của quá trình này.
“Đơ thị hóa (Urbanization) là q trình tập trung dân số vào các đô thị và sự
hình thành nhanh chóng các điểm dân cư đơ thị do u cầu cơng nghiệp hóa. Trong
q trình này có sự biến đổi về cơ cấu sản xuất, cơ cấu nghề nghiệp, cơ cấu tổ chức
sinh hoạt xã hội, cơ cấu không gian và hình thái xây dựng từ dạng nông thôn sang
thành thị”.
“Đơ thị hóa là thay đổi trật tự sắp xếp một vùng nông thôn theo các điều kiện
của thành phố. Đây là một trong những biện pháp biến nông thôn thành những nơi


13
làm việc hấp dẫn, có điều kiện áp dụng những tiến bộ của khoa học kĩ thuật, đáp
ứng nhũng nhu cầu về nơng sản phẩm cho xã hội, góp phần làm tăng GDP nhưng

điều này còn phụ thuộc vào điều kiện kinh tế của mỗi nước, mỗi vùng”.
Tóm lại, đơ thị hóa là quá trình biến đổi và phân bố các lực lượng sản xuất
trong nền kinh tế quốc dân, bố trí dân cư, hình thành, phát triển các hình thức và
điều kiện sống theo kiểu đô thị đồng thời phát triển đơ thị hiện có theo chiều sâu
trên cơ sở hiện đại hoá cơ sở vật chất kỹ thuật.
1.2.2. Đặc trưng đơ thị hóa
- Đơ thị hố là hiện tượng mang tính tồn cầu và có những đặc trưng chủ yếu
sau đây:
Một là, số lượng các thành phố, kể cả các thành phố lớn tăng nhanh, đặc biệt
là thời kỳ sau chiến tranh thế giới thứ hai.
Hai là, quy mô dân số tập trung trong mỗi thành phố ngày càng lớn, số lượng
thành phố có trên một triệu dân ngày càng nhiều.
Ba là, việc hình thành và phát triển nhiều thành phố gần nhau về mặt địa lý,
liên quan chặt chẽ với nhau do phân công lao động đã tạo nên các vùng đô thị [2].
1.2.3. Xu hướng phát triển đơ thị hóa
Có 2 xu hướng đơ thị hóa (Hà Thái, 2008) [14].
Đơ thị hóa tập trung: Là tồn bộ công nghiệp dịch vụ công cộng tập trung vào các
thành phố lớn và xung quanh, hình thành các đô thị khổng lồ, tạo ra sự dối lập giữa
thành thị và nông thôn, đồng thời gây ra sự mất cân bằng sinh thái.
Đơ thị hóa phân tán: Là hình thái mạng lưới điểm dân cư có tầng bậc phát triển cân
đối công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ công cộng, đảm bảo cân bằng sinh thái, tạo
điều kiện làm việc, sinh hoạt và nghỉ ngơi tốt cho dân cư đô thị và nông thôn.
Nhiều nước đang phát triển trên thế giới chọn xu hướng ĐTH phân tán, điều này
phù hợp với thực tế và có điều kiện thực hiện.
1.2.4. Tính tất yếu của đơ thị hóa
Bất cứ một quốc gia nào, dù là phát triển hay đang phát triển, khi chuyển biến
từ nền kinh tế nông nghiệp lên nền kinh tế công nghiệp bằng con đường CNH thì
đều gắn liền với ĐTH.



14
Trong lịch sử cận đại, ĐTH trước hết là hệ quả trực tiếp của quá trình CNH tư
bản chủ nghĩa và sau này là kết quả của quá trình cơ cấu lại các nền kinh tế theo hướng
HĐH: tăng tỷ trọng các ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng của các ngành
nông nghiệp trong cơ cấu và khối lượng GDP. Nhìn chung, từ góc độ kinh tế, ĐTH là
một xu hướng tất yếu của sự phát triển.
Như vậy, ĐTH là một quy luật khách quan, phù hợp với đặc điểm, tình hình
chung của mỗi quốc gia và là một q trình mang tính lịch sử, tồn cầu và không
thể đảo ngược của sự phát triển xã hội. ĐTH là hệ quả của sức mạnh công nghiệp và
trở thành mục tiêu của nền văn minh thế giới.
1.2.5. Quan điểm của đơ thị hóa
Cơng nghiệp hóa và cùng với nó là đơ thị hóa trở thành xu thế chung của mọi
q trình chuyển từ nền văn minh nơng nghiệp lên nền văn minh công nghiệp. Vấn đề
quan trọng đặt ra là làm gì và bằng cách nào để phát huy tối đa mặt tích cực của đơ
thị hóa, đồng thời hạn chế mặt tiêu cực của nó. Điều này cũng đồng nghĩa với việc
q trình đơ thị hóa phải gắn liền với khái niệm “ phát triển bền vững”.
Như vậy, đơ thị hóa phải vừa thúc đẩy sự phát triển kinh tế, vừa phải đảm bảo
môi trường tự nhiên trong lành, sự công bằng và tiến bộ xã hội. Tuy rằng tăng trưởng
kinh tế là yếu tố cần thiết và quan trọng bậc nhất của q trình đơ thị hóa song nó vẫn
chỉ là một nhân tố, một phương tiện hơn là một mục tiêu tối thượng. Mục tiêu của đơ
thị hóa là phải khơng ngừng nâng cao chất lượng cuộc sống vật chất và tinh thần của
con người, tức là phát triển đô thị lấy con người làm trọng tâm.
1.2.6. Các tiêu chí đánh giá mức độ và quá trình đơ thị hóa
Q trình ĐTH sẽ được đánh giá thơng qua một số tiêu chí sau:
a) Tỷ lệ dân số nông nghiệp/tổng dân số: Chúng ta biết ĐTH gắn liền với CNH
do vậy chỉ số nhân khẩu, lao động sống bằng các nguồn thu chính từ nơng nghiệp và
phi nông nghiệp sẽ giúp ta đánh giá được mức độ ĐTH của một địa phương, thông
thường với các khu đô thị lớn tỷ lệ dân sô nông nghiệp/tổng số dân là rất nhỏ.
b) Tốc độ tăng dân số cơ học: ĐTH gắn liền với tăng dân số khu vực thành thị,
tùy theo lượng dân số kết hợp với CSHT của khu vực thành thị đó mà được nhà nước

quy định cấp độ đô thị theo 5 loại từ loại 1 đến loại 5. Như vậy, có thể thấy tốc độ
tăng dân số cơ học là một tiêu chí quan trọng để đánh giá mức độ ĐTH.


×