BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ
NGUYỄN THỊ DUNG
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI MISA
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG TỐT NGHIỆP
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012
Hội đồng chấm báo cáo khoá luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “PHÂN TÍCH HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI MI SA” do Nguyễn Thị Dung, sinh viên khoá 34, ngành Quản trị
kinh doanh, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày
.
PHẠM THỊ NHIÊN
Người hướng dẫn,
Ngày
Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo
Ngày
tháng
năm
tháng
năm
Thư ký hội đồng chấm báo cáo
Ngày
tháng
năm
LỜI CẢM TẠ
Để đạt được kết quả tốt đẹp như ngày hôm nay, em xin chân thành cảm ơn quý
thầy cô Khoa Kinh Tế cùng toàn thể quý thầy cô trường Đại Học Nông Lâm Thành
Phố Hồ Chí Minh đã tận tình truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong những
năm em ở giảng đường đại học, làm hành trang cho em khi rời ghế nhà trường. Đặc
biệt em xin chân thành cảm ơn Cô Phạm Thị Nhiên đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em
hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, các cô chú, các anh chị trong Công
Ty Cổ Phần Thương Mại Mi Sa Quận Tân Bình – TP. HCM, đặc biệt là các anh chị
trong Phòng Kế Toán đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá
trình thực tập tại Công ty.
Cuối cùng, xin cảm ơn gia đình và tất cả bạn bè đã quan tâm và ủng hộ.
Xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
NGUYỄN THỊ DUNG
NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN THỊ DUNG. Tháng 06 năm 2012. “Phân tích hiệu quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Thương Mại Mi Sa”.
NGUYỄN THỊ DUNG. June 2012.“Analysing The Effect of The Business
Activities of Mi Sa Trading Joint Stock Company”
Khoá luận tìm hiểu về Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công Ty Cổ Phần Thương Mại Mi Sa có những nội dung chính sau:
+ Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua 3 năm (2009-2011)
+ Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu
+ Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí
+ Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
+ Phân tích các chỉ tiêu hiệu quả
+Phân tích tình hình tiêu thụ
+ Phân tích các chỉ số tài chính
+ Từ đó xác định nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh và đề ra một số biện pháp cải thiện hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Dựa trên cơ sở lý luận, tiến hành phân tích những kết quả thu được từ quá trình
thực tập tại Công Ty Cổ Phần Thương Mại Mi Sa.Từ đó, nêu ra những nhận xét và
một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty.
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
x
DANH MỤC CÁC HÌNH
x
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU
1
1.1. Đặt vấn đề
1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
2
1.2.1. Mục tiêu chung.
2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể.
2
1.3. Phương pháp nghiên cứu
2
1.4. Phạm vi nghiên cứu
2
1.5. Cấu trúc của khóa luận
3
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN
4
2.1. Giới thiệu về Công ty
4
2.2. Chức năng, nhiệm vụ và phương hướng phát triển của công ty
5
2.2.1. Chức năng
5
2.2.2. Nhiệm vụ
5
2.2.3. Phương hướng phát triển của Công ty
5
2.3. Bộ máy quản lý của Công ty
6
2.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
6
2.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
6
2.4. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
7
2.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
7
2.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của nhân viên phòng kế toán
8
2.5. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty
9
2.6.Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm
11
2.7. Thuận lợi và khó khăn
11
2.7.1. Thuận lợi
11
2.7.2. Khó khăn
12
v
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1.Cơ sở lý luận
13
13
3.1.1. Khái niệm, nội dung và vai trò của việc phân tích hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh
13
3.1.2.Ý nghĩa và nhiệm vụ của phân tích hiệu quả
16
3.2. Phương pháp phân tích
17
3.2.1. Phương pháp chi tiết
17
3.2.2. Phương pháp so sánh
17
3.3. Các chỉ tiêu về hiệu quả kinh doanh
18
3.3.1. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
18
3.3.2. Hiệu quả sử dụng chi phí
19
3.4. Các tỷ số tài chính
20
3.4.1. Phân tích khả năng thanh toán
20
3.4.2. Khả năng thanh toán dài hạn
21
3.4.3. Các tỷ suất tài sản cố định
22
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
24
4.1.Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty.
24
4.1.1.Phân tích tình hình doanh thu
25
4.1.2. Phân tích lợi nhuận
30
4.1.3. Phân tích chi phí
33
4.2. Phân tích một số chỉ tiêu hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty
35
4.2.1. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
36
4.2.2. Hiệu quả sử dụng chi phí
38
4.2.3. Phân tích tình hình sử dụng lao động của Công ty
39
4.3. Phân tích tình hình tiêu thụ
46
4.3.1. Phân tích khái quát về kết quả tiêu thụ
46
4.3.2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ.
48
4.4.Phân tích tình hình tài chính của Công ty
49
4.4.1. Phân tích biến động vốn và nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2009-2011 49
4.4.2. Phân tích khả năng thanh toán của Công ty
4.5. Đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
vi
53
61
4.5.1. Nguyên nhân làm tăng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
61
4.4.2. Nguyên nhân làm giảm hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
61
4.5.3. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty.
62
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
65
5.1.Kết luận
65
5.2. Kiến nghị
66
TÀI LIỆU THAM KHẢO
67
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CPTM:
cổ phần thương mại
TNHH:
Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ:
Tài sản cố định
CP:
Chi phí
BHXH:
Bảo hiểm xã hội
ĐVT:
Đơn vị tính
DTBH&CCDV:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
DTT:
Doanh thu thuần
GVHB:
Giá vốn hàng bán
LN:
Lợi nhuận
DTHĐTC:
Doanh thu hoạt động tài chính
CPTC:
Chi phí tài chính
CPLV:
Chi phí lãi vay
CPBH:
Chi phí bán hàng
TN:
Thu nhập
HĐTC:
Hoạt động tài chính
ROS:
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
ROE:
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
VCSH:
Vốn chủ sở hữu
ROA:
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
TTS:
Tổng tài sản
CPKD:
Chi phí kinh doanh
HS:
Hiệu suất
LĐ:
Lao động
HQSDLĐ:
Hiệu quả sử dụng lao động
TSL:
Tổng sản lượng
LĐBQ:
Lao động bình quân
NSLĐBQ:
Năng suất lao động bình quân
viii
TLBQ:
Tiền lương bình quân
CPTL:
Chi phí tiền lương
DL:
Doanh lợi
DVXK:
Dịch vụ xuất khẩu
KPT:
Khoản phải thu
PT:
Phải thu
HTK:
Hàng tồn kho
TSNH:
Tài sản ngắn hạn
TSDH:
Tài sản dài hạn
TSCĐ:
Tài sản cố định
HMLK:
Hao mòn lũy kế
TGHĐ:
Tỷ giá hối đoái
TSLĐ:
Tài sản lưu động
NV:
Nguồn vốn
NNH:
Nợ ngắn hạn
Rc:
Tỷ lệ thanh toán hiện hành
NLTK:
Nguyên liệu tồn kho
CCDC:
Công cụ dụng cụ
TP:
Thành phẩm
HH:
Hàng hóa
EBIT:
Lãi nợ vay
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1:Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty Qua 3 Năm 2009-2011
25
Bảng 4.2.Biến Động Doanh Thu Qua 3 Năm 2009-2011
26
Bảng 4.3 :Tình Hình Lợi Nhuận Của Công Ty Qua 3 Năm 2009-2011
30
Bảng 4.4. Biến Động Chi Phí Của Công Ty Qua 3 Năm 2009-2011
33
Bảng 4.5:Bảng phân tích ROS qua các năm từ 2009 đến 2011
36
Bảng 4.6.Bảng phân tích ROE qua các năm 2009-2011
37
Bảng 4.7:Bảng phân tích ROA qua các năm 2009-2011
38
Bảng 4.8. Hiệu suất sử dụng chi phí kinh doanh
38
Bảng 4.9. Doanh lợi trên chi phí kinh doanh
39
Bảng 4.10 Phân tích hiệu quả sử dụng lao động của Công ty trong 3 năm 2009-201140
Bảng 4.11. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến DT
41
Bảng 4.12.Ảnh hưởng của LĐBQ và NSLĐBQ đến DT
43
Bảng 4.14. Hiệu suất sử dụng chi phí tiền lương (Rh)
43
Bảng 4.15. Doanh lợi trên chi phí tiền lương
45
Bảng 4.16.Tỷ suất đầu tư tài sản cố định và tự tài trợ tài sản cố định của Công ty qua 3
năm (2009-2011)
46
Bảng 4.17. Kết quả tiêu thụ trong 3 năm 2009-2011
47
Bảng 4.18.Biến động tài sản của Công ty qua 3 năm 2009-2011
50
Bảng 4.19.Biến động cơ cấu Nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2009-2011
51
Bảng 4.20.Phân tích tình hình biến động tài sản lưu động
53
Bảng 4.21.So sánh TSLĐ và NNH với Tổng nguồn vốn.
55
Bảng 4.22. Tỷ lệ thanh toán hiện hành
56
Bảng 4.23. Tỷ lệ thanh toán nhanh
57
Bảng 4.24.Phân tích hàng tồn kho
58
Bảng 4.25.Hệ số thanh toán lãi vay
59
Bảng 4.26. Tỷ lệ tự tài trợ
59
Bảng 4.27. Tỷ lệ nợ
60
x
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Của Công ty
6
Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán
8
Hình 2.3. Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Kế Toán Trên Máy Tính
10
Hình 2.4.Biểu đồ tổng doanh thu qua 3 năm:
26
Hình 2.5.Biểu đồ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
27
Hình 2.6.Biểu đồ doanh thu từ hoạt động tài chính qua 3 năm.
28
Hình 2.7. Biểu đồ doanh thu khác
29
Hình 2.8. Biểu đồ biến động lợi nhuận qua 3 năm từ 2009-2011
30
xi
CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Trong nền kinh tế mở cửa như hiện nay để đứng vững trên thị trường là một
điều hết sức khó khăn, nhất là khi Việt Nam gia nhập WTO,đòi hỏi các doanh nghiệp
luôn luôn đổi mới và hoàn thiện mình.Trước thực trạng ngày càng có nhiều doanh
nghiệp ra đời, một câu hỏi đặt ra đó là làm thế nào để đứng vững và phát triển trên thị
trường. Các doanh nghiệp sẽ trả lời câu hỏi đó thông qua hoạt động sản xuất kinh
doanh có hiệu quả hay không!
Hoạt động sản xuất kinh doanh trong cơ chế thị trường, môi trường cạnh tranh
gay gắt, việc giải quyết ba vấn đề kinh tế cơ bản: sản xuất cái gì, sản xuất như thế nào,
sản xuất cho ai dựa trên quan hệ cung cầu, giá cả thị trường, cạnh tranh và hợp tác.Các
doanh nghiệp phải tự ra các quyết định kinh doanh của mình, tự hạch toán lãi lỗ, lãi
nhiều hưởng nhiều, lãi ít hưởng ít, không có lãi sẽ đi đến phá sản.Lúc này mục tiêu lợi
nhuận trở thành một trong những mục tiêu quan trọng nhất, mang tính chất sống còn
của sản xuất kinh doanh. Đồng thời, các doanh nghiệp phải sử dụng có hiệu quả các
nguồn lực về đất đai, lao động, vốn.Ngoài ra, các doanh nghiệp cũng cần nắm bắt đầy
đủ, kịp thời mọi thông tin về tình hình tài chính, tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh của đơn vị để phục vụ mục tiêu lợi nhuận. Do vậy, đạt hiệu quả kinh doanh và
nâng cao hiệu quả kinh doanh luôn là vấn đề được quan tâm của doanh nghiệp và trở
thành điều kiện thiết yếu để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh nên em chọn đề tài nghiên cứu: “Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty Cổ Phần Thương Mại Misa”.
1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung.
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm nghiên cứu, phân tích,
đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của công ty cũng như tìm hiểu nguyên nhân
ảnh hưởng đến kết quả của tình hình đó từ đó đưa ra những biện pháp phù hợp nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh cho Công ty.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể.
- Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty thông qua các
chỉ tiêu hiệu quả, so sánh sự biến động của các khoản mục trong Bảng báo cáo kết quả
kinh doanh, Bảng cân đối kế toán cũng như đánh giá tình hình tài chính của Công ty.
- Xác định nguyên nhân làm tăng, giảm hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh.
- Đưa ra một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh.
1.3. Phương pháp nghiên cứu
- Tìm hiểu, thu thập số liệu thực tế từ Phòng kế toán của Công ty.Sau đó tiến
hành nghiên cứu, phân loại và xử lý…để từ đó đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh xác thực hơn.
- Sử dụng kết hợp các phương pháp phân tích, sơ đồ, biểu bảng … để bài viết
thêm sinh động.
1.4. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi đề tài giới hạn trong 3 tháng thực tập tại Công ty.
- Sử dụng các số liệu từ Báo cáo tài chính năm 2009-2011 và các tài liệu khác
phục vụ cho việc phân tích từ Phòng Kế toán của Công ty.
Tuy nhiên đề tài chỉ tập trung nghiên cứu:
+ Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua 3 năm (2009-2011)
+ Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu.
+ Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí
+ Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
+ Phân tích các chỉ tiêu hiệu quả
+Phân tích tình hình tiêu thụ
2
+ Phân tích các chỉ số tài chính
+ Từ đó xác định nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh và đề ra một số biện pháp cải thiện hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Trong quá trình tìm hiểu và phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty CP TM MiSa còn nhiều hạn chế về số liệu, thời gian và trình độ hiểu biết
nên chưa thể hiểu sâu từng mặt hoạt động của Công ty trong 3 năm vừa qua.Vì vậy, đề
tài không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong được sự đóng góp của Giáo viên hướng
dẫn và các nhân viên của Công ty để đề tài được hoàn thiện hơn.
1.5. Cấu trúc của khóa luận
Luận văn gồm 5 chương:
Chương 1: Mở đầu
Nêu lí do, ý nghĩa của đề tài, mục tiêu, phạm vi nghiên cứu và sơ lược cấu trúc
của khoá luận.
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu sơ lược về lịch sử hình thành và quá trình phát triển, cơ cấu tổ chức
bộ máy quản lý và bộ máy Kế toán của Công ty Cổ Phần Thương Mại MiSa.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Trình bày những khái niệm, và phương pháp phân tích. Đồng thời, nêu rõ
những phương pháp nghiên cứu được dùng để thực hiện khoá luận.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Mô tả các phương pháp phân tích và xác định kết quả kinh doanh của 3 năm
2009-2011 tại Công ty Cổ Phần Thương Mại MiSa.
Chương 5: Kết luận và đề nghị
Đưa ra một số nhận định và trên cơ sở đó đưa ra một số kiến nghị nhằm phát
triển Công ty.
3
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN
2.1. Giới thiệu về Công ty
Tên giao dịch: Công ty Cổ Phần Thương Mại Mi Sa
Tên tiếng Anh: MiSa Trading Joint Stock Company
Trụ sở của Công ty được đặt tại 102 Nguyễn Hồng Đào, Phường 14, Quận Tân
Bình, TP. HCM.
Tel : 08 3717 8527 - 08 3717 8528
Fax: 08 3717 8529 - 08 3717 8530
Email:
Mã số Thuế: 0303444759
Công ty Cổ Phần Thương Mại Mi Sa được chuyển đổi từ công ty TNHH
Thương Mại MiSa. Số đăng ký kinh doanh 4102022226 do Sở Kế Hoạch và Đầu tư
TP. HCM cấp ngày 19/05/2004.Vốn điều lệ 11.000.000.000 (mười một tỷ đồng).
Công ty được thành lập trong bối cảnh thị trường và nền kinh tế Việt Nam đang
chịu ảnh hưởng chung của nền kinh tế trong nước và trong khu vực, với phương châm
phát triển bền vững, đội ngũ cán bộ nhân viên tâm huyết, năng động và chuyên nghiệp
Công ty đã gặt hái được nhiều thành công tốt đẹp. Khởi đầu Công ty chỉ cung cấp cho
cho khu vực TP.HCM nhưng đến nay Công ty đã mở rộng thị trường tiêu thụ sang các
tỉnh và xuất khẩu sang thị trường nước ngoài ( Malaysia, Singapore,…).
4
2.2. Chức năng, nhiệm vụ và phương hướng phát triển của Công ty
2.2.1. Chức năng:
Chức năng kinh doanh của Công ty là sản xuất, gia công, chế biến thủy hải sản.
2.2.2. Nhiệm vụ
- Tuân thủ mọi chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước cũng như thực
hiện đầy đủ các chế độ báo cáo kế toán, báo cáo thuế.
- Thực hiện nghĩa vụ đối với người lao động theo qui định của luật lao động,
đảm bảo cho người lao động tham gia quản lý Công ty.
- Tuân thủ các chế độ, chính sách của nhà nước trong quản lý kinh tế.
- Thực hiện các qui định của Nhà nước về bảo vệ tài nguyên, môi trường,...
- Đảm bảo chính sách, chế độ quản lý tài sản, tài chính, lao động tiền lương,
BHXH, làm tốt công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ, chuyên môn
cho cán bộ công nhân viên.
- Áp dụng những phương pháp quản lý tiên tiến nhằm mục tiêu chất lượng, hiệu
quả công việc, nâng cao sức cạnh tranh cho doanh nghiệp.
2.2.3. Phương hướng phát triển của Công ty
- Củng cố và phát triển thị trường nội địa một cách sâu rộng và ổn định, không
ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm.
- Phân loại khách hàng, đưa ra chiến lược bán hàng cụ thể, thực hiện chiến lược
giá linh hoạt, hợp lý và phù hợp với giá trên thị trường.
- Tiếp tục đẩy mạnh các hình thức quảng cáo, giới thiệu sản phẩm đến khách
hàng và đối tác. Tham gia các hoạt động triển lãm, hội chợ,…
- Duy trì một cơ cấu tài chính lành mạnh và phù hợp.
- Kiện toàn bộ máy quản lý, đẩy mạnh công tác đào tạo tại chỗ nguồn nhân lực;
- Thu hút nhân sự có năng lực và có các chính sách động viên những người có
năng lực.
5
2.3. Bộ máy quản lý của Công ty
Bộ máy tổ chức của Công ty bao gồm nhiều phòng ban khác nhau nhưng có
mối liên hệ mật thiết với nhau, tác động và phụ thuộc lẫn nhau. Mỗi bộ phận đều thực
hiện những chức năng riêng biệt dưới sự giám sát chặt chẽ của giám đốc Công ty.
Toàn bộ nghiệp vụ kinh tế phát sinh được tập hợp và hạch toán tại phòng kế
toán.Công ty chấp hành chế độ kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20
tháng 03 năm 2006 của Bộ tài chính.
2.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Của Công ty
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng kinh
Phòng kế
Phòng điều
Phân xưởng
doanh
toán
phối kho vận
sản xuất
Nguồn tin: Tự điều tra
2.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
a. Giám đốc
Là người đứng đầu Công ty, có quyền hạn cao nhất, chịu trách nhiệm tổ chức,
điều hành toàn bộ hoạt động của Công ty và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
b. Phó giám đốc
Là người trực tiếp điều hành mọi hoạt động, thay mặt Giám đốc thúc đẩy nhanh
các tiến độ thực hiện công việc của các bộ phận, giúp cho công việc hoàn thành đúng
tiến độ đã đề ra.
c. Phòng kinh doanh:
6
Quản lý toàn bộ mạng lưới kinh doanh của Công ty, triển khai chiến lược kinh
doanh,theo dõi tình hình tiêu thụ hàng hóa và doanh thu, xây dựng và thực hiện các
hoạt động tiếp thị, quảng cáo, khuyến mãi, tìm kiếm khách hàng mới, mở rộng thị
trường tiêu thụ, xây dựng hệ thống khách hàng tìm tàng.
d. Phòng kế toán
- Theo dõi tình hình thu chi, ghi chép đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
vào sổ sách theo đúng chế độ kế toán.
- Tổ chức thực hiện các chế độ kế toán tài chính hiện hành, báo cáo thuế đúng
theo pháp lệnh kế toán Nhà nước và các văn bản hướng dẫn khác của các cơ quan có
thẩm quyền.
- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, hỗ trợ Công ty trong việc thực hiện đầy đủ chế
độ kế toán, quyết toán năm đúng theo quy định của Pháp luật.
- Phân tích tình hình tài chính, tình hình sử dụng vốn và tham mưu cho giám
đốc về công tác tài chính trong hoạt động kinh doanh của Công ty.
- Thường xuyên cập nhật những thông tin về luật kế toán do Bộ tài chính ban
hành.
e. Phòng điều phối kho vận
Chịu trách nhiệm về việc vận chuyển hàng mua, hàng bán nhập xuất kho, sắp
xếp giao hàng đến từng khách hàng, đảm bảo hàng được giao đầy đủ và kịp thời
f. Phân xưởng sản xuất
Sản xuất, gia công, chế biến thủy hải sản.
Nhận xét: Bộ máy quản lý của Công ty được phân chia rõ ràng giữa các phòng
ban, mỗi phòng ban đều có nhiệm vụ riêng cụ thể và rõ ràng giúp thuận lợi cho công
tác quản lý của Công ty.
2.4. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
2.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
7
Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán
Kế toán trưởng
Kế toán tổng
hợp
Kế toán thu
chi
Kế toán kho
Nguồn tin: Phòng kế toán
2.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của nhân viên phòng kế toán
a.
Kế toán trưởng
- Chịu trách nhiệm quản lý, điều hành toàn bộ công tác kế toán tài chính, chịu
trách nhiệm trước giám đốc và các cơ quan quản lý của Nhà nước.
- Hướng dẫn cho các kế toán viên việc áp dụng các chính sách của bộ tài chính
ban hành.
- Kiểm tra đối chiếu số liệu kế toán, kê khai thuế, lập Báo cáo tài chính và lập
kế hoạch tài chính hằng năm.
b.
Kế toán tổng hợp
Kiểm tra đối chiếu dữ liệu chi tiết và tổng hợp, từ đó tập hợp CP và tính giá
thành sản phẩm trong kỳ, theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ, theo dõi và báo cáo
doanh thu hàng tháng, lập các sổ chi tiết, sổ cái và báo cáo tài chính, báo cáo giải trình
chi tiết.
8
c.
Kế toán thu chi
Theo dõi các khoản thanh quyết toán, các khoản thu chi của Công ty.
Theo dõi các khoản phải trả cho nhà cung cấp.
Quản lý quỹ tiền mặt của Công ty.
Quản lý và theo dõi tiền gửi ngân hàng của Công ty.
d.
Kế toán kho
Chịu trách nhiệm trông coi và bảo quản hàng hóa tại kho, sắp xếp hàng theo
từng chủng loại, theo dõi việc nhập - xuất hàng hóa, lập phiếu nhập kho, phiếu xuất
kho, lập bảng Tổng hợp tồn kho hàng hóa theo định kỳ để kế toán kiểm tra đối chiếu,
cung cấp số liệu báo cáo kịp thời cho Kế toán trưởng, giám đốc và các bộ phận có liên
quan.
2.5. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty
- Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
- Niên độ kế toán từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam đồng.
- Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ đang áp dụng: Khấu hao theo đường thẳng.
Công việc ghi chép các số liệu vào sổ sách kế toán tại Công ty được thực hiện
với sự hỗ trợ của phần mềm EZSOFT – 3TSoft
Toàn bộ công việc hàng ngày được thực hiện trên máy vi tính, cuối kỳ sẽ tiến
hành in các sổ sách để cất giữ và đối chiếu kiểm tra. Báo cáo định kỳ về thu chi tiền
mặt, nhập xuất tồn kho hàng hóa.
9
Hình 2.3. Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Kế Toán Trên Máy Tính
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN
EZSOFT –
3TSoft
SỔ KẾ TOÁN
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
MÁY VI TÍNH
BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN CÙNG LOẠI
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán
quản trị
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Trình tự ghi sổ:
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản
ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được
thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế toán trên phần mềm Ezsoflt-3Tsoft, các thông
tin được kế toán nhập vào sổ kế toán tổng hợp: Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết
liên quan.
- Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các
thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng
hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực
theo thông tin đã được nhập trong kỳ.Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số
liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
Cuối năm, sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành
quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.
10
2.6. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm
Là một Công ty ra đời chưa được bao lâu Công ty Cổ Phần Thương Mại MiSa
hoạt động trong lĩnh vực mua bán thủy hải sản cũng phần nào gặt hái được những
thành công nhất định.Qua từng năm tình hình hoạt động của Công ty lại tăng lên vượt
bật mặc dầu gặp nhiều khó khăn, biểu hiện chính bằng nguồn lợi nhuận hằng năm mà
Công ty đã có.
Công ty đang trong giai đoạn phát triển với việc mở rộng qui mô và đầu tư
trang thiết bị kỹ thuật tiên tiến . Kết hợp việc quản lý chất lượng đảm bảo theo tiêu
chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm với mức giá cả cạnh tranh trên thị trường.Công ty
hoạt động với quy trình thu mua nguyên liệu rồi gia công chế biến thành thành phẩm
để mua bán trong nước cũng như xuất khẩu sang nước ngoài, chính điều này vừa tạo ra
nhiều thuận lợi nhưng cũng chứa đựng rất nhiều khó khăn mà Công ty gặp phải. Trong
những năm gần đây do ảnh hưởng của việc kiện bán phá giá của các công ty nước
ngoài về xuất khẩu các mặt hàng thủy sản của chúng ta cũng ít nhiều ảnh hưởng đến
tình hình xuất khẩu của Công ty.Qua 3 năm với lĩnh vực hoạt động chính của Công ty
là mua bán hàng thủy hải sản Công ty đã đạt được những thành quả như sau:
-Năm 2009: kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh đã đạt được:
+Doanh thu bán hàng hóa và dịch vụ đạt 11,988,067 nghìn đồng.
+Doanh thu từ các hoạt động khác đạt 66,129,78 nghìn dồng
-Năm 2010: kết quả như sau:
+Doanh thu bán hàng hóa và dịch vụ đạt 30,973,010 nghìn đồng.
+Doanh thu từ các hoạt động khác đạt 1,352,970 nghìn đồng.
-Năm 2011: kết quả tăng cao hơn và đạt:
+Doanh thu bán hàng hóa và dịch vụ đạt 43,495,370 nghìn đồng.
+Doanh thu từ các hoạt động khác đạt 393,701 nghìn đồng
2.7. Thuận lợi và khó khăn
2.7.1. Thuận lợi
- Đội ngũ cán bộ, nhân viên Công ty trẻ, khỏe, có trình độ, năng lực, tiếp thu
nhanh các kiến thức về ngành nghề kinh doanh, vận dụng tốt quy trình kỹ thuật công
nghệ, nhạy bén trong kinh doanh, phát huy sáng kiến, thực hành tiết kiệm.
11
- Xu hướng sắp tới là các nước đã và đang phát triển ngày càng thích mặt hàng
chế biến.
-Đây là một ngành nghề đang được Nhà nước quan tâm và khuyến khích phát
triển nên có nhiều thuận lợi trong những chính sách phát triển, thu hút được nhiều nhà
đầu tư.
-Ngày càng có nhiều nhà cung cấp nên sẽ thuận lợi hơn trong mức giá cả cạnh
tranh của các nhà cung ứng.
2.7.2. Khó khăn
-Tình hình thị trường tiêu thụ mặt hàng thủy sản xuất khẩu thời gian gần đây có
nhiều biến động tác động xấu đến giá xuất khẩu các mặt hàng thủy sản.
- Giá cả các loại vật tư, nguyên liệu đầu vào tăng, giá thành sản xuất tăng ảnh
hưởng lớn đến kế hoạch và hiệu quả sản xuất kinh doanh của đơn vị.
- Việc phát triển ngành nghề, mở rộng quy mô sản xuất, các cơ sở sản xuất nằm
ở địa bàn xa gây khó khăn trong việc quản lý, tổ chức của đơn vị.
-Yếu tố về vốn gây ra trở ngại lớn cho Công ty.
-Do nguồn nguyên liệu chủ yếu là thu mua nên phải phụ thuộc vào các nhà
cung ứng.
12
CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Cơ sở lý luận
3.1.1. Khái niệm, nội dung và vai trò của việc phân tích hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh
a. Khái niệm
● Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh
Từ trước đến nay các nhà kinh tế đã đưa ra nhiều khái niệm khác nhau về hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .
- Hiệu quả sản xuất kinh doanh là mức độ hữu ích của sản phẩm sản xuất ra tức
là giá trị sử dụng của nó hoặc là doanh thu và nhất là lợi nhuận thu được sau quá trình
kinh doanh. Quan điểm này thường hay lẫn lộn giữa hiệu quả với mục tiêu kinh doanh.
- Hiệu quả sản xuất kinh doanh là mức tăng của kết quả sản xuất kinh doanh
trên mỗi lao động hay mức doanh lợi của vốn sản xuất kinh doanh.Quan điểm này
muốn qui hiệu quả kinh doanh về một chỉ tiêu tổng hợp cụ thể nào đó.
Bởi vậy, cần có một khái niệm bao quát hơn:
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế biểu hiện sự tập trung của
sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực đó trong
quá trình tái sản xuất, nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh. Nó là thước đo ngày càng
trở nên quan trọng của sự tăng trưởng kinh tế và là chỗ dựa cơ bản để đánh giá việc
thực hiện mục tiêu kinh tế trong từng thời kỳ.
13
●Khái niệm doanh thu
Doanh thu bán hàng: là toàn bộ giá trị sản phẩm hàng hóa, dịch vụ, lao vụ mà
doanh nghiệp thực hiện trong kỳ, doanh thu bán hàng phản ánh con số thực tế hàng
hóa tiêu thụ trong kỳ.
Doanh thu thuần: là doanh thu bán hàng sau khi trừ đi các khoản giảm trừ, chiết
khấu hàng bán, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, các loại thuế đánh trên doanh
thu thực hiện trong kỳ như: thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu…
●Khái niệm chi phí
Chi phí là những khoản tiền bỏ ra để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh.Trong hoạt động sản xuất kinh doanh.Chi phí bao gồm:
Giá vốn hàng bán: là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm hàng hóa đã được
xác định là tiêu thụ.
Chi phí thời kỳ (còn gọi là chi phí hoạt động): là những chi phí làm giảm lợi tức
trong một kỳ nào đó.Nó bao gồm chi phí hàng bán và chi phí quản lý doanh nghiệp.
●Khái niệm lợi nhuận
Lợi nhuận: là phần còn lại của doanh thu sau khi đã trừ đi chi phí.Tổng lợi
nhuận của một doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, lợi nhuận từ
hoạt động tài chính, lợi nhuận từ hoạt động khác.
Lợi nhuận trước thuế: là khoản lãi gộp trừ đi chi phí hoạt động.
Lợi nhuận sau thuế: là phần lợi nhuận còn lại sau khi nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp cho Nhà nước.
Lợi nhuận giữ lại: là phần còn lại sau khi đã nộp thuế thu nhập. Lợi nhuận giữ
lại được bổ sung cho nguồn vốn sản xuất kinh doanh, lợi nhuận giữ lại còn gọi là lợi
nhuận chưa phân phối.
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí
b. Nội dung phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
Nội dung của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là phân tích các hiện
tượng kinh tế, quá trình kinh tế đã hoặc sẽ xảy ra trong một đơn vị hạch toán kinh tế
độc lập dưới sự tác động của nhiều nhân tố chủ quan và khách quan khác nhau. Các
hiện tượng quá trình này được thể hiện dưới một kết quả sản xuất kinh doanh cụ thể
được thể hiện bằng các chỉ tiêu kinh tế.
14