Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN MỘ ĐỨC QUẢNG NGÃI.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (851.11 KB, 77 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ HIỀN TRANG

GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN
MỘ ĐỨC- QUẢNG NGÃI.

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ HIỀN TRANG

GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN
MỘ ĐỨC- QUẢNG NGÃI.

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH


CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

GVHD: TS. PHẠM THANH BÌNH

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Giải pháp tăng cường
công tác huy động vốn tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi
nhánh huyện Mộ Đức- Quảng Ngãi” do Nguyễn Thị Hiền Trang, sinh viên Khóa 34,
ngành Quản Trị Kinh Doanh, chuyên ngành Quản Trị Tài Chính đã bảo vệ thành công
trước hội đồng vào ngày ……………………………….

TS. PHẠM THANH BÌNH
Giáo viên hướng dẫn
(Chữ ký)

_______________________
Ngày ….. tháng 06 năm 2012

Chủ Tịch Hội Đồng chấm báo cáo
(Chữ ký – Họ tên)

____________________________
Ngày ….. tháng 06 năm 2012

Thư Ký Hội Đồng chấm báo cáo
(Chữ ký – Họ tên)


____________________________
Ngày ….. tháng 06 năm 2012


LỜI CẢM TẠ
Trước hết con xin cảm ơn bố mẹ và những người thân trong gia đình đã ủng hộ,
động viên và dõi theo từng bước con đi trong thời gian qua để con có được ngày hôm
nay.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Phạm Thanh Bình, người trực tiếp hướng dẫn
và chỉ bảo cho em rất nhiều kiến thức quý báu cũng như nhiều điều hay lẽ phải để em
hoàn thành tốt đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô khoa kinh tế đã dạy dỗ em trong suốt
những năm qua, đã cung cấp cho em thêm kiến thức làm nền tảng để thực hiện đề tài.
Và em cũng xin chân thành cảm ơn quý ban lãnh đạo ngân hàng Nông nghiệp
và PTNT huyện Mộ Đức đã tạo điều kiện cho em thực tập; các anh chị trong phòng
Nghiệp vụ- kinh doanh đã giúp đỡ, chỉ bảo tận tình và truyền đạt cho em những kiến
thức cơ bản trong suốt thời gian tìm hiểu và hoàn thành đề tài.
Xin cảm ơn những người bạn đã cùng chung vai, sát cánh bên tôi trong suốt
những năm ở giảng đường đại học.
Vì thời gian thực tập quá ngắn cùng với sự khác biệt giữa lý thuyết với thực tế
nên bài bài báo cáo này còn có những hạn chế nhất định và không tránh khỏi những sai
sót. Kính mong quý thầy cô và ban Giám đốc ngân hàng nhận xét và góp ý kiến để bài
báo cáo này được hoàn thiện hơn, để em có được những kinh nghiệm cho công việc
trong tương lai.
Một lần nữa em xin gởi đến mọi người lời tri ân sâu sắc nhất. Em xin hứa sẽ cố
gắng làm việc hết mình, ngày càng nâng cao kiến thức phụng sự xã hội.
Em xin chân thành cảm ơn
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Hiền Trang



NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN THỊ HIỀN TRANG. Tháng 06 năm 2012. “ Giải pháp tăng cường
công tác huy động vốn tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi
nhánh huyện Mộ Đức- Quảng Ngãi”.
NGUYEN THI HIEN TRANG, June 2012. ‘‘Solutions to enhance the fund
mobilization at Agriculture and Rural Developement Bank of Mo Duc Branch,
Quang Ngai Province’’.
Để đánh giá tình hình huy động vốn tại chi nhánh, đề tài tiến hành nghiên cứu kết
quả kinh doanh tại chi nhánh huyện Mộ Đức trong 3 năm 2009-2011, so sánh sự tăng
trưởng về thu nhập, về dư nợ cho vay, về tình hình huy động vốn qua 3 năm của chi nhánh
ngân hàng. Qua đó thấy được những kết quả đạt được và những mặt hạn chế trong công tác
huy động vốn.
Đề tài sử dụng phương pháp thu thập dữ liệu, phân tích dữ liệu, phương pháp so
sánh, phương pháp mô tả để đánh giá tình hình huy động vốn của ngân hàng. Sau khi
phân tích kết quả kinh doanh, ta nhận thấy tình hình huy động vốn của NHNo & PTNT
Mộ Đức không ngừng tăng trưởng qua các năm. Dựa vào đó, đề tài đưa ra các nhận
xét phản ánh được tình hình hiện tại mà ngân hàng đã đạt được và những tồn tại qua 3
năm nghiên cứu. Từ các kết quả nghiên cứu và nhận xét, đề tài rút ra được kết luận và
đưa ra một số giải pháp nhằm tăng cường công tác huy động vốn của ngân hàng, cụ
thể là: xây dựng điểm giao dịch thuận lợi, cung ứng tốt nhiều dịch vụ, quan tâm đến
đội ngũ cán bộ nhân viên, mở rộng việc sử dụng tài khoản cá nhân, phát hành séc và
thẻ thanh toán, đa dạng hóa thời hạn huy động vốn, đa dạng hóa các hình thức huy
động vốn, thực hiện chính sách Marketing ngân hàng năng động, sử dụng lãi suất linh
hoạt trong từng thời kỳ, đáp ứng sự biến động của thị trường, đảm bảo hiệu quả kinh
doanh của ngân hàng, gắn liền huy động vốn và sử dụng vốn, tạo lập uy tín cho ngân
hàng, thực hiện bảo hiểm tiền gửi. Cuối cùng, đề tài đề xuất những kiến nghị với Nhà
nước, với ngân hàng cấp trên và với bản thân NHNo & PTNT huyện Mộ Đức để ngân
hàng có điều kiện phát triển hơn nữa trong thời gian tới.



MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................ ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ...............................................................................................x
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC ...................................................................................... xi
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU ...................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề:...........................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu:............................................................................................2
1.3. Phạm vi nghiên cứu: .............................................................................................2
1.4. Cấu trúc khóa luận: ..............................................................................................2
CHƯƠNG 2 TỐNG QUAN ...........................................................................................4
2.1. Giới thiệu về ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Việt Nam (Agribank): .............4
2.1.1. Lịch sử hình thành của NHNo và PTNT Việt Nam: ....................................4
2.1.2. Quá trình phát triển NHNo và PTNT Việt Nam: .........................................4
2.1.3. Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng Agribank Mộ Đức: ...........8
2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy ở Agribank......................................................................8
2.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy ở Agribank ..............................................................8
2.2.2. Chức năng của các phòng ban ....................................................................10
2.2.3. Cơ cấu tổ chức và quản lý của NHNo & PTNT Mộ Đức ...........................10
2.2.4. Chức năng của các phòng ban ở NHNo & PTNT Mộ Đức ........................11
2.3. Các hoạt động kinh doanh chủ yếu tại ngân hàng Agribank Mộ Đức. ..............12
2.3.1. Hoạt động huy động vốn:............................................................................12
2.3.2. Hoạt động tín dụng: ....................................................................................12
2.3.3. Hoạt động dịch vụ thanh toán: ....................................................................12
2.3.4. Nghiệp vụ ngân quỹ: ...................................................................................13
2.4. Tình hình kinh doanh của NHNo và PTNT chi nhánh Mộ Đức: .......................13
2.5. Định hướng phát triển của ngân hàng trong thời gian tới ..................................16

CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................17
3.1. Cơ sở lý luận ......................................................................................................17

v


3.1.1. Khái niệm về Ngân hàng thương mại ........................................................17
3.1.2 . Vai trò của Ngân hàng thương mại: ...........................................................17
3.1.3. Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại: ....................................19
3.1.3.1. Hoạt động huy động vốn: ....................................................................19
3.1.3.2. Hoạt động cho vay: ..............................................................................20
3.1.3.3. Hoạt động đầu tư: ................................................................................20
3.1.3.4. Hoạt động ngân quỹ: ...........................................................................20
3.1.4. Nguồn vốn huy động và hiệu quả huy động vốn trong ngân hàng thương
mại: .......................................................................................................................20
3.1.4.1. Khái niệm huy động vốn trong ngân hàng thương mại: ......................20
3.1.4.2. Tầm quan trọng của vốn huy động trong ngân hàng thương mại: ......21
3.1.4.3. Các hình thức huy động vốn ................................................................22
3.1.4.3.1. Huy động từ nguồn tiền gửi:.............................................................23
3.1.4.3.2. Huy động từ nguồn vốn đi vay .....................................................24
3.1.4.3.3. Huy động từ chứng từ có giá. .......................................................25
3.1.4.3.4. Huy động từ nguồn vốn khác: ......................................................25
3.1.4.4. Lãi suất huy động vốn .........................................................................26
3.1.4.5. Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng công tác huy động vốn của ngân
hàng thương mại: ..............................................................................................26
3.1.4.5.1. Nhân tố chủ quan: ........................................................................27
3.1.4.5.2. Nhân tố khách quan:.....................................................................28
3.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................30
3.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu .....................................................................30
3.2.2. Phương pháp phân tích dữ liệu ...................................................................31

3.2.3. Phương pháp nghiên cứu tại bàn.................................................................31
3.2.4. Phương pháp so sánh ..................................................................................31
3.2.5. Phương pháp mô tả .....................................................................................31
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................32
4.1. Kết quả hoạt động huy động vốn của chi nhánh Ngân hàng Agribank huyện Mộ
Đức trong những năm vừa qua: .................................................................................32

vi


4.2. Thực trạng huy động vốn tại ngân hàng Agribank chi nhánh Mộ Đức .............37
4.2.1. Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động: ..................................................37
4.2.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động: ......................................................................41
4.2.2.1. Cơ cấu nguồn vốn theo đối tượng gửi tiền ..........................................41
4.2.2.2. Cơ cấu nguồn vốn theo thời gian.........................................................43
4.2.3. Tính cân xứng giữa vốn huy động và sử dụng vốn. ...................................46
4.2.4. Chi phí nguồn vốn huy động và chênh lệch lãi suất. ..................................49
4.3. Đánh giá hoạt động huy động vốn của NHNo và PTNT chi nhánh Mộ Đức ....50
4.3.1. Những kết quả đạt được ..............................................................................51
4.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân. ...................................................................51
4.4. Giải pháp tăng cường công tác huy động vốn tại NHNo và PTNT chi nhánh Mộ
Đức. ...........................................................................................................................53
4.4.1. Xây dựng điểm giao dịch thuận lợi, cung ứng tốt nhiều dịch vụ ...............55
4.4.2. Quan tâm đến đội ngũ cán bộ nhân viên.....................................................55
4.4.3. Mở rộng việc sử dụng tài khoản cá nhân, phát hành séc và thẻ thanh toán55
4.4.4. Đa dạng hóa thời hạn huy động vốn ...........................................................56
4.4.5. Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn ...................................................56
4.4.6. Thực hiện chính sách Marketing ngân hàng năng động .............................57
4.4.7. Sử dụng lãi suất linh hoạt trong từng thời kỳ, đáp ứng sự biến động của thị
trường, đảm bảo hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. .........................................57

4.4.8. Gắn liền huy động vốn và sử dụng vốn ......................................................58
4.4.9. Tạo lập uy tín cho ngân hàng ......................................................................58
4.4.10. Thực hiện bảo hiểm tiền gửi .....................................................................58
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................59
5.1. Kết luận. .............................................................................................................60
5.2. Kiến nghị. ...........................................................................................................61
5.2.1. Đối với Nhà nước........................................................................................61
5.2.2. Đối với ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam .........62
5.2.3. Đối với ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Mộ Đức 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................65

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
NHNo & PTNT

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTW

Ngân hàng Trung Ương

XHCN

Xã hội chủ nghĩa


NH

Ngân hàng

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

NV-KD

Nghiệp vụ kinh doanh

KT-NQ

Kế toán- ngân quỹ

NHNN

Ngân hàng nhà nước

WB

Ngân hàng thế giới

ADB

Ngân hàng phát triển châu Á

AGRIBANK


Vietnam Bank of Agriculture and Rural Development.

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Tình Hình Hoạt Động của Ngân Hàng Agribank Chi Nhánh Mộ Đức Năm
2009-2011 ......................................................................................................................14 
Bảng 4.1. Biến Động Nguồn Vốn Huy Động của Ngân Hàng trong 3 Năm 2009- 2011
.......................................................................................................................................33 
Bảng 4.2. Biến Động Dư Nợ Cho Vay của Ngân Hàng trong 3 Năm 2009- 2011 .......34 
Bảng 4.3. Biến Động Thu Nhập của Ngân Hàng trong 3 Năm 2009- 2011 .................36 
Bảng 4.4. Tốc Độ Tăng Trưởng Nguồn Vốn. ...............................................................37 
Bảng 4.5. Biến Động Nguồn Vốn Huy Động từ Dân Cư ..............................................38 
Bảng 4.6. Biến Động Nguồn Vốn Huy Động từ Các Tổ Chức Kinh Tế .......................38 
Bảng 4.8. Cơ Cấu Nguồn Vốn theo Đối Tượng Gửi Tiền. ...........................................42 
Bảng 4.9. Cơ Cấu Nguồn Vốn theo Thời Gian .............................................................44 
Bảng 4.10: Tình Hình Huy Động và Sử Dụng Vốn của Ngân Hàng Nông Nghiệp và
Phát Triển Nông Thôn Chi Nhánh Huyện Mộ Đức .....................................................46 
Bảng 4.11.Tương Quan giữa Nguồn Vốn Huy Động và Tổng Dư Nợ Cho Vay của
Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Huyện Mộ Đức ..........................47 
Bảng 4.12. Tình Hình Huy Động và Sử Dụng Vốn Bình Quân Năm ...........................48 
Bảng 4.13. Tình Hình Chi Phí Huy Động Vốn và Chênh Lệch Lãi Suất. ....................49 

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH

Trang
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức của Agribank: ........................................................................9
Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy của Ngân hàng Agribank Chi Nhánh Huyện Mộ
Đức-Tỉnh Quảng Ngãi. ..................................................................................................11
Sơ Đồ 3.1. Sơ Đồ Luân Chuyển Vốn của Ngân Hàng Thương Mại .............................17
Biểu Đồ 4.1. Tình Hình Huy Động Vốn trong 3 Năm 2009- 2011 ...............................34
Biểu Đồ 4.2. Tình Hình Cho Vay trong 3 Năm 2009- 2011: ........................................35
Biểu Đồ 4.3. Thu Nhập trong 3 Năm 2009-2011. .........................................................36
Biểu Đồ 4.4. Tốc Độ Tăng Trưởng Nguồn Vốn theo Số Dư Cuối Năm.......................39
Biểu Đồ 4.5. Tốc Độ Tăng Trưởng Nguồn Vốn theo Số Dư Bình Quân Năm. ............41
Biểu Đồ 4.6. Tỉ Lệ Cơ Cấu Nguồn Vốn theo Đối Tượng Gửi Tiền..............................43
Biểu Đồ 4.7. Cơ Cấu Nguồn Vốn Huy Động theo Thời Gian ......................................45
Biểu Đồ 4.8. Tốc Độ Huy Động và Sử Dụng Vốn của Chi Nhánh NHNo và PTNT ...48 

x


DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC

xi


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề:
Đất nước ta từ khi thực hiện chính sách đổi mới và mở cửa nền kinh tế, chuyển nền
kinh tế hoạt động theo cơ chế kế hoạch hoá tập trung bao cấp sang nền kinh tế hoạt động
theo cơ chế thị trường có sự quản lí của Nhà nước theo định hướng XHCN đã đạt được
những thành tựu hết sức quan trọng và có ý nghĩa, được dư luận trong và ngoài nước đánh

giá là hết sức đúng đắn .
Đường lối kinh tế của Việt Nam hiện nay là “tiếp tục phát triển nền kinh tế nhiều
thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng
xã hội chủ nghĩa”. Trong chiến lược phát triển kinh tế đến, mục tiêu mà Đảng và Nhà nước
ta đặt ra là sự nghiệp công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước. Đây là mục tiêu quan trọng
của đất nước ta trong quá trình vươn lên thoát khỏi sự tụt hậu về kinh tế so với các nước
trong khu vực và trên thế giới .
Để thực hiện được công nghiệp hoá hiện đại hoá, vốn là một nhân tố được đặt lên
hàng đầu. Tiềm năng kinh tế nước ta có, nguồn lao động trong nước lại dồi dào, câu hỏi cấp
thiết đặt ra hiện nay là làm sao để có vốn đầu tư khai thác? Tựu chung lại có hai loại nguồn
vốn có thể thu hút: vốn trong nước và vốn nước ngoài. Trong đó, vốn trong nước giữ vai trò
chủ yếu, vốn nước ngoài có ý nghĩa quan trọng. Vốn trong nước rất nhiều nhưng lại có một
vấn đề đặt ra: bằng cách nào để khơi thông, thu hút được? Thực tế, trong nền kinh tế cạnh
tranh hiện nay, có rất nhiều chủ thể, thông qua các con đường khác nhau có khả năng cung
cấp, dẫn vốn, đáp ứng nhu cầu về vốn. Tuy nhiên, một điều không thể phủ nhận được là huy
động vốn qua các trung gian tài chính- Ngân hàng thương mại (NHTM)- là kênh quan trọng
nhất, có hiệu quả nhất vì trong nền kinh tế, NHTM được coi là trung gian tài chính lớn nhất,
quan trọng nhất. Nền kinh tế của một nước chỉ phát triển với tốc độ cao và ổn định khi có

1


chính sách tài chính, tiền tệ đúng đắn và hệ thống ngân hàng hoạt động đủ mạnh, có hiệu
quả cao, có khả năng thu hút, tập trung và phân bổ có hiệu quả các nguồn vốn vào các
ngành sản xuất.
Nhận thức được tầm quan trọng và tính cấp thiết của vấn đề này, sau một thời gian
thực tập, nghiên cứu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện
Mộ Đức – Quảng Ngãi, với mong muốn được tìm hiểu sâu hơn về công tác huy động vốn
của chi nhánh, em đã chọn đề tài : “Giải pháp tăng cường công tác huy động vốn tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Mộ Đức - Quảng

Ngãi” làm báo cáo tốt nghiệp.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu:
Xuất phát từ lý luận về huy động vốn của ngân hàng thương mại, khóa luận sẽ
phân tích, đánh giá thực trạng tình hình huy động vốn của ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn huyện Mộ Đức, qua đó đề xuất một số giải pháp nhằm tăng
cường hoạt động huy động vốn, và những kiến nghị đối với Nhà nước, với ngân hàng
cấp trên và với bản thân ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Mộ
Đức để góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng trong những năm tiếp
theo.
1.3. Phạm vi nghiên cứu:
Về không gian, đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề cơ bản về công tác huy
động vốn tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Mộ Đức. Đề tài
được thực hiện tại phòng NV-KD trụ sở khu phố 1, thị trấn Mộ Đức, huyện Mộ Đức,
tỉnh Quảng Ngãi.
Về thời gian, đề tài được thực hiện từ ngày 10/03/2012 đến ngày 20/05/2012, số
liệu được sử dụng là các số liệu thứ cấp liên quan đến tình hình kinh doanh và huy
động vốn của ngân hàng trong 3 năm 2009- 2011.
1.4. Cấu trúc khóa luận:
Chương 1: Mở đầu
Nêu lên lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và cấu trúc
của khóa luận.
Chương 2: Tổng quan

2


Giới thiệu quá trình hình thành và phát triển của NHNo và PTNT Việt Nam và
NHNo và PTNT huyện Mộ Đức, chức năng nhiệm vụ của các phòng ban, kết quả hoạt
động kinh doanh của ngân hàng trong 3 năm 2009- 2011, và định hướng phát triển của
ngân hàng trong thời gian tới.

Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Khái niệm về ngân hàng thương mại và hoạt động của ngân hàng thương mại,
trình bày kiến thức về hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại và những
nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng công tác huy động vốn. Giới thiệu về phương pháp
nghiên cứu được sử dụng trong luận văn.
Chương 4: Kết quả và thảo luận
Đánh giá chung về thực trạng hoạt động huy động vốn tại NHNo và PTNT
trong 3 năm 2009-2011 theo thành phần kinh tế và theo thời gian.
Cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng, sự thay đổi về cơ cấu nguồn vốn.
Tính cân xứng giữa tình hình huy động và sử dụng vốn
Đánh giá những kết quả đạt được và những tồn tại trong công tác huy động vốn.
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tai NHNo và PTNT huyện Mộ
Đức.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Dựa trên nội dung thảo luận ở chương 4, nêu lên kết luận và kiến nghị.

3


CHƯƠNG 2
TỐNG QUAN

2.1. Giới thiệu về ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Việt Nam (Agribank):
2.1.1. Lịch sử hình thành của NHNo và PTNT Việt Nam:
Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Việt Nam được thành lập lại theo quyết định
số 280/QĐ-NH5 ngày 15 tháng 10 năm 1996 của Thống đốc ngân hàng Nhà nước Việt
Nam theo mô hình Tổng Công ty tự tổ chức và hoạt động theo Luật các tổ chức tín
dụng và điều lệ của ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Việt Nam ban hành kèm theo
quyết định số 39/1997/QĐ-NHNN5 ngày 22/11/1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam. Thời gian hoạt động là 99 năm, tên chính thức là Ngân hàng Nông

nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, tên giao dịch"AGRIBANK".
2.1.2. Quá trình phát triển NHNo và PTNT Việt Nam:
Năm 1988, Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam được thành lập theo
Nghị định số 53/HĐBT ngày 26/3/1988 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về
việc thành lập các ngân hàng chuyên doanh, trong đó có Ngân hàng Phát triển Nông
nghiệp Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn.
Ngày 14/11/1990, Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ)
ký Quyết định số 400/CT thành lập Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam thay thế Ngân
hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam. Ngân hàng Nông nghiệp là ngân hàng thương
mại đa năng, hoạt động chủ yếu trên lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, là một pháp
nhân, hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về hoạt động của mình
trước pháp luật.
Ngày 01/03/1991, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có Quyết định số 18/NHQĐ thành lập Văn phòng đại diện Ngân hàng Nông nghiệp tại Thành phố Hồ Chí
Minh và ngày 24/6/1994, Thống đốc có văn bản số 439/CV-TCCB chấp thuận cho

4


ngân hàng Nông nghiệp được thành lập văn phòng miền Trung tại Thành phố Quy
Nhơn - tỉnh Bình Định.
Ngày 22/12/1992, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có Quyết định số 603/NHQĐ về việc thành lập chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp các tỉnh thành phố trực
thuộc. Ngân hàng Nông nghiệp gồm có 3 Sở giao dịch (Sở giao dịch I tại Hà Nội, Sở
giao dịch II tại Văn phòng đại diện khu vực miền Nam và Sở giao dịch 3 tại Văn
phòng miền Trung) và 43 chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp tỉnh, thành phố. Chi
nhánh Ngân hàng Nông nghiệp quận, huyện, thị xã có 475 chi nhánh.
Ngày 7/3/1994 theo Quyết định số 90/TTg của Thủ tướng Chính phủ, Ngân
hàng Nông Nghiệp Việt Nam hoạt động theo mô hình Tổng công ty Nhà nước với cơ
cấu tổ chức bao gồm Hội đồng Quản trị, Tổng Giám đốc, bộ máy giúp việc bao gồm
bộ máy kiểm soát nội bộ, các đơn vị thành viên bao gồm các đơn vị hạch toán phụ
thuộc, hạch toán độc lập, đơn vị sự nghiệp, phân biệt rõ chức năng quản lý và chức

năng điều hành, Chủ tịch Hội đồng quản trị không kiêm Tổng Giám đốc. Ngày
04/10/2002, Thủ tướng chính phủ đã ban hành Quyết định số 131/2002/QĐ-TTg thành
lập Ngân hàng Chính sách xã hội trên cơ sở Ngân hàng phục vụ người nghèo - Từ
01/01/2003 Ngân hàng phục vụ người nghèo đã chuyển thành NH Chính sách xã hội.
Ngân hàng Nông nghiệp chính là người đề xuất thành lập, thực hiện và bảo trợ Ngân
hàng phục vụ người nghèo tiền thân của Ngân hàng chính sách xã hội- Đây là một
niềm tự hào to lớn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
trong sự nghiệp phát triển kinh tế, xoá đói giảm nghèo.
Ngày 15/11/1996, được Thủ tướng Chính phủ ủy quyền, Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam ký Quyết định số 280/QĐ-NHNN đổi tên Ngân hàng Nông
nghiệp Việt Nam thành Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn hoạt động theo mô hình Tổng công
ty 90, là doanh nghiệp Nhà nước hạng đặc biệt, hoạt động theo Luật các tổ chức tín
dụng và chịu sự quản lý trực tiếp của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Với tên gọi mới,
ngoài chức năng của một ngân hàng thương mại, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn được xác định thêm nhiệm vụ đầu tư phát triển đối với khu vực nông thôn
thông qua việc mở rộng đầu tư vốn trung, dài hạn để xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật

5


cho sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy hải sản góp phần thực hiện thành công sự nghiệp
công nghiệp hóa - hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn.
Tháng 2 năm 1999, Chủ tịch Hội đồng Quản trị ban hành Quyết định số
234/HĐQT-08 về quy định quản lý điều hành hoạt động kinh doanh ngoại hối trong
hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. Tập trung thanh
toán quốc tế về Sở Giao dịch Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam (Sở giao dịch được thành lập thay thế Sở giao dịch kinh doanh hối đoái). Tài
khoản NOSTRO tập trung về Sở giao dịch. Tất cả các chi nhánh đều nối mạng SWIFT
trực tiếp với Sở giao dịch. Các chi nhánh tỉnh, thành phố đều được thực hiện các

nghiệp vụ kinh doanh đối ngoại. Năm 2000, cùng với việc mở rộng kinh doanh trên thị
trường trong nước, NHNo tích cực mở rộng quan hệ quốc tế và kinh doanh đối ngoại,
nhận được sự tài trợ của các tổ chức tài chính tín dụng quốc tế như WB, ADB, IFAD,
ngân hàng tái thiết Đức… đổi mới công nghệ, đào tạo nhân viên, tiếp nhận và triển
khai có hiệu quả 50 dự án nước ngoài với tổng số vốn trên 1300 triệu USD chủ yếu
đầu tư vào khu vực kinh tế nông nghiệp, nông thôn. Ngoài hệ thống thanh toán quốc tế
qua mạng SWIFT, NHNo đã thiết lập được hệ thống thanh toán chuyển tiền điện tử,
máy rút tiền tự động ATM trong toàn hệ thống.
Năm 2001 là năm đầu tiên NHNo triển khai thực hiện đề án tái cơ cấu với các
nội dung chính là cơ cấu lại nợ, lành mạnh hoá tài chính, nâng cao chất lượng tài sản
có, chuyển đổi hệ thống kế toán hiện hành theo chuẩn mực quốc tế, đổi mới, sắp xếp
lại bộ máy tổ chức theo mô hình NHTM hiện đại, tăng cường đào tạo và đào tạo lại
cán bộ, tập trung đổi mới công nghệ ngân hàng, xây dựng hệ thống thông tin quản lý
hiện đại.
Bên cạnh mở rộng kinh doanh trên thị trường trong nước, năm 2002, NHNo
tiếp tục tăng cường quan hệ hợp tác quốc tế. Đến cuối năm 2002, NHNo là thành viên
của APRACA, CICA và ABA, trong đó Tổng Giám đốc NHNo là thành viên chính
thức Ban điều hành của APRACA và CICA .
Năm 2003, với những thành tích đặc biệt xuất sắc trong thời kỳ đổi mới, đóng
góp tích cực và rất có hiệu quả vào sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của đất nước, sự
nghiệp Công nghiệp hoá- hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn, Chủ tịch nước

6


CHXHCNVN đã ký quyết định số 226/2003/QĐ/CTN ngày 07/05/2003 phong tặng
danh hiệu Anh hùng Lao động thời kỳ đổi mới cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam.
Tính đến năm 2004, sau 4 năm triển khai thực hiện Đề án tái cơ cấu giai đoạn
2001-2010, ngân hàng Nông nghiệp đã đạt được những kết quả đáng khích lệ. Tình

hình tài chính đã được lành mạnh hơn qua việc cơ cấu lại nợ và tăng vốn điều lệ, xử lý
trên 90% nợ tồn đọng.
Đến cuối năm 2005, vốn tự có của NHNo & PTNT VN đạt 7.702tỷ VND, tổng
tài sản có trên 190 ngàn tỷ , hơn 2000 chi nhánh trên toàn quốc và 29.492 cán bộ nhân
viên (chiếm 40% tổng số CBCNV toàn hệ thống ngân hàng Việt Nam), ứng dụng công
nghệ hiện đại, cung cấp những sản phẩm, dịch vụ ngân hàng hoàn hảo.
Từ năm 2006, bằng những giải pháp mang tính đột phá và cách làm mới,
NHNo & PTNT VN (Agribank) thực sự khởi sắc. Đến cuối năm 2007, tổng tài sản đạt
325.802 tỷ đồng tương đương với 20 tỷ USD, gấp gần 220 lần so với ngày đầu thành
lập. Tổng dư nợ cho vay của nền kinh tế đạt 242.102 tỷ đồng trong đó cho vay nông
nghiệp, nông thôn chiếm trên 70% với trên 10 triệu hộ gia đình, cho vay doanh nghiệp
nhỏ và vừa chiếm trên 36% với gần 3 vạn doanh nghiệp. Tổng nguồn vốn là 295.048
tỷ đồng và gần như hoàn toàn là vốn huy động.
Năm 2008, trên nền tảng công nghệ thông tin hiện đại và nhận thức rõ vai trò
của các sản phẩm dịch vụ ngoài tín dụng truyền thống, năm 2009 Agribank chú trọng
giới thiệu và phát triển các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng tiện ích tiên tiến, điển hình là
các dịch vụ Mobile Banking như: SMS Banking, VnTopup, ATransfer, Apaybill,
VnMart, kết nối thanh toán với Kho bạc, Hải quan trong việc phối hợp thu ngân sách,
phát hành được trên 4 triệu thẻ các loại.
Đến cuối năm 2009, tổng tài sản của Agribank đạt xấp xỉ 470.000 tỷ đồng, tăng
22% so với năm 2008, tổng nguồn vốn đạt 434.331 tỷ đồng, tổng dư nợ nền kinh tế
đạt 354.112 tỷ đồng, trong đó cho vay nông nghiệp, nông thôn đạt 242.062 tỷ đồng.
Năm 2009, Agribank vinh dự được đón Tổng Bí thư Nông Đức Mạnh tới thăm và làm
việc vào đúng dịp kỷ niệm 21 năm ngày thành lập (26/3/1988 - 26/3/2009), vinh dự
được Đảng, Nhà nước, Chính phủ, ngành ngân hàng và nhiều tổ chức uy tín trên thế

7


giới trao tặng các bằng khen cùng nhiều phần thưởng cao quý: TOP 10 giải SAO

VÀNG ĐẤT VIỆT, TOP 10 Thương hiệu Việt Nam uy tín nhất, danh hiệu “DOANH
NGHIỆP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG” do Bộ Công thương công nhận, TOP 10 Doanh
nghiệp Việt Nam theo xếp hạng của VNR500.
2.1.3. Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng Agribank Mộ Đức:
Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT chi nhánh huyện Mộ Đức - tỉnh Quảng Ngãi
là một chi nhánh cấp II trực thuộc hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Việt
Nam.
Trải qua 24 năm hoạt động và phát triển có nhiều biến cố xảy ra, từ một đơn vị
kinh doanh không đảm bảo thu nhập cho CBCNV, nhưng với sự nỗ lực của lãnh đạo
và cán bộ nhân viên, chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và PTNT huyện Mộ Đức - tỉnh
Quảng Ngãi đã khẳng định được bước tiến kể cả qui mô lẫn hiệu quả kinh doanh với
việc tăng nguồn vốn kinh doanh và tăng chất lượng các mặt hoạt động ngân hàng. Số
lượng khách hàng đến với Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT huyện Mộ Đức ngày
càng nhiều, mạng lưới hoạt động của ngân hàng trải khắp trên toàn huyện với những
cán bộ tín dụng phụ trách địa bàn.
- Trụ sở chính: Tại khu phố 1, thị trấn Mộ Đức, huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi.
Chi nhánh NHNo & PTNT huyện Mộ Đức hiện có 2 phòng giao dịch trực thuộc gồm:
- Phòng Giao dịch Thi Phổ: tại Thi Phổ, xã Đức Thạnh, huyện Mộ Đức.
- Phòng Giao dịch Thạch Trụ: tại thôn Thạch Trụ tây, xã Đức Lân, huyện Mộ Đức.
Để phục vụ tốt nhu cầu vốn cho mọi khách hàng đều khắp trên địa bàn huyện,
ngân hàng Nông nghiệp và PTNT huyện Mộ Đức bố trí các cán bộ tín dụng địa bàn
phụ trách 13 xã và thị trấn trên toàn huyện để chuyển tải vốn đến với khách hàng có
nhu cầu.
Đội ngũ nhân viên có lòng yêu nghề, yêu ngành đã tận tụy với công việc, giao
tiếp lịch thiệp tạo ấn tượng tốt cho khách hàng, được khách hàng tin tưởng, đặt trọn
lòng tin vào ngân hàng. Ngân hàng được trang bị các thiết bị hiện đại phục vụ tốt các
nhu cầu chuyển tiền đi, đến của khách hàng.
2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy ở Agribank
2.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy ở Agribank


8


Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức của Agribank:

Hội đồng quản trị

Ủy ban quản lý

Ban kiểm soát

Bộ phận giúp

rủi ro

việc HĐQT
Tổng Giám đốc
Kế Toán Trưởng

Hệ thống kiểm tra, kiểm

Các Phó Giám đốc

toán nội bộ

Hệ thống ban chuyên môn nghiệp vụ

Sở quản lý

Chi


Sở giao

Văn

Đơn vị

Công ty

và kinh

nhánh

dịch

phòng

sự

trực

doanh

Loại1,

đại

nghiệp

thuộc


ngoại tệ

Loại2

diện

Phòng

Chi nhánh

Chi

GD

cấp 2

nhánh

Nguồn: http//www.agribank.com

9


2.2.2. Chức năng của các phòng ban
Phòng Hành chính- nhân sự:
- Tham mưu cho Giám đốc về: chiến lược phát triển nguồn nhân lực, lao động,
tiền lương, thi đua khen thưởng, bổ nhiệm cán bộ, quy hoạch…
- Trực tiếp triển khai thực hiện các nghiệp vụ về tổ chức cán bộ, lao động, tiền
lương, thi đua, khen thưởng, công tác hậu cần cho chi nhánh.

Phòng kế hoạch-kinh doanh:
- Tham mưu cho Ban giám đốc về: chiến lược, kế hoạch phát triển kinh doanh,
nghiên cứu áp dụng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng.
- Trực tiếp quản lý và tổ chức thực hiện các nghiệp vụ về kế hoạch huy động vốn,
cấp tín dụng đối với khách hàng.
Phòng kế toán-ngân quỹ:
- Tham mưu cho Giám đốc về: quản lý, tài chính, kế toán, ngân quỹ trong ngân
hàng.
- Trực tiếp triển khai thực hiện các nghiệp vụ về tài chính, kế toán ngân quỹ để
quản lý, kiểm soát nguồn vốn và sử dụng vốn, quản lý tài chính, vật tư, thu nhập, chi
phí, xác định kết quả hoạt động của ngân hàng. Trực tiếp quản lý và triển khai công tác
tin học trong toàn hệ thống.
Tổ kiểm tra- kiểm toán nội bộ:
Tham mưu cho Ban giám đốc về: chính sách, quy trình, quy định nội bộ, các
thông lệ, cơ cấu tổ chức của ngân hàng, được thiết lập và được tổ chức thực hiện nhằm
đạt được các mục tiêu của ngân hàng và đảm bảo phòng ngừa, phát hiện và xử lý kịp
thời các rủi ro xảy ra.
2.2.3. Cơ cấu tổ chức và quản lý của NHNo & PTNT Mộ Đức

10


Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy của Ngân Hàng Agribank Chi Nhánh Huyện
Mộ Đức-Tỉnh Quảng Ngãi.

Giám đốc

Phó giám đốc
Phòng NV-KD


Phòng KT-NQ
Phối hợp chỉ đạo nghiệp vụ

Phòng GD Thi

Phòng GD Thạch

Phổ

Trụ

Nguồn: Phòng NV- KD
2.2.4. Chức năng của các phòng ban ở NHNo & PTNT Mộ Đức
Giám đốc:
Giám đốc điều hành chung, trực tiếp điều hành công tác tổ chức hành chính
nhân sự, phụ trách phòng kế hoạch kinh doanh về công tác tín dụng và nghiệp vụ kinh
doanh.
Phó giám đốc:
Là người được Giám đốc ủy quyền trực tiếp điều hành phòng kế toán ngân quỹ,
và được Giám đốc ủy quyền giải quyết mọi vấn đề khi Giám đốc vắng mặt tại đơn vị.
Phòng kế hoạch-kinh doanh:
- Tham mưu cho Ban Giám đốc về: Chiến lược, kế hoạch phát triển kinh doanh,
nghiên cứu, áp dụng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng, xây dựng kế hoạch kinh doanh
hàng năm và xây dựng kế hoạch kinh doanh trong thời gian 5 năm, cụ thể hóa chiến
lược kinh doanh của ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Việt Nam. Thực hiện công tác
kinh doanh như cấp dịch vụ, cấp tín dụng, quản lý và sử dụng vốn đảm bảo kết quả
kinh doanh có lãi.

11



-

Thực hiện chức năng của phòng hành chính như văn thư, lưu trữ, quản lý tài sản

của đơn vị, mua sắm tài sản, công cụ lao động. Đồng thời giúp Giám đốc trong công
tác nhân sự như quản lý và đề xuất luân chuyển nhân viên, theo dõi hồ sơ nhân viên,
đề xuất tăng, giảm lương cho toàn bộ cán bộ công nhân viên của đơn vị.
Phòng kế toán-ngân quỹ:
- Tham mưu cho Giám đốc về: quản lý, tài chính, kế toán, ngân quỹ trong ngân
hàng.
- Trực tiếp triển khai thực hiện các nghiệp vụ về tài chính, kế toán ngân quỹ để
quản lý, kiểm soát nguồn vốn và sử dụng vốn, quản lý tài chính, vật tư, thu nhập, chi
phí, xác định kết quả hoạt động của ngân hàng. Trên cơ sở kế hoạch kinh doanh mà
phòng kế hoạch kinh doanh xây dựng khi đã được Giám đốc chấp nhận, phòng kế toán
ngân quỹ xây dựng kế hoạch tài chính hàng năm, trực tiếp quản lý và triển khai công
tác tin học trong toàn hệ thống.
Phòng giao dịch:
Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT huyện Mộ Đức có 02 phòng giao
dịch. Phòng giao dịch được phép cấp tín dụng, bảo lãnh ở mức thuộc quyền phán
quyết của phòng, các khoản vượt quyền đều phải có thông báo cấp tín dụng, bảo lãnh
cho từng khách hàng, thanh toán không dùng tiền mặt, huy động vốn, giải ngân, thu
nợ, thu lãi, trả lãi tiền gửi. Phòng Giao dịch thực hiện một phần chức năng của phòng
kế hoạch- kinh doanh và phòng kế toán- ngân quỹ. Mọi hoạt động của phòng giao dịch
đều chịu sự giám sát của Giám đốc.
2.3. Các hoạt động kinh doanh chủ yếu tại ngân hàng Agribank Mộ Đức.
2.3.1. Hoạt động huy động vốn:
 Nhận tiền gửi.
 Vay vốn ngắn hạn của NHNN.
2.3.2. Hoạt động tín dụng:

 Cho vay.
 Bảo lãnh.
 Cho thuê tài chính.
2.3.3. Hoạt động dịch vụ thanh toán:

12


 Cung ứng các phương tiện thanh toán.
 Thực hiện dịch vụ thu hộ, chi hộ.
2.3.4. Nghiệp vụ ngân quỹ:
Nghiệp vụ này phản ánh các khoản vốn của NHTM được dùng với mục đích
đảm bảo an toàn về khả năng thanh toán hiện thời cũng như khả năng thanh toán
nhanh của NHTM, và thực hiện quy định về dự trữ bắt buộc do ngân hàng Nhà nước
đề ra.
2.4. Tình hình kinh doanh của NHNo và PTNT chi nhánh Mộ Đức:
Với tinh thần tận tụy trong công tác, vượt khó để vươn lên, mạng lưới hoạt động
rộng khắp trên toàn huyện với nhiều dịch vụ và phương tiện tốt nhất để phục vụ khách
hàng, xây dựng thương hiệu NHNo và PTNT Việt Nam với phương châm “Mang phồn
thịnh đến khách hàng”. Do đó từ năm 2001-2011 hoạt động kinh doanh của NHNo và
PTNT huyện Mộ Đức đã đi vào ổn định và phát triển, kinh doanh có lãi, đảm bảo đời
sống cho cán bộ công nhân viên, luôn đạt mức tăng trưởng cao trên tất cả các chỉ tiêu.
Huy động vốn cũng tăng và dư nợ cho vay cũng tăng đáng kể làm tiền đề để tăng thu
nhập, đảm bảo cho việc kinh doanh có hiệu quả của ngân hàng. Sự phát triển ổn định
của đơn vị được thể hiện ở Bảng 2.1:

13



×