Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI THIẾT BỊ ĐIỆN TUẤN NGHĨA NĂM 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.78 MB, 107 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
*************

NGUYỄN THỊ HOÀI KHÁNH

KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP XÂY DỰNG &
THƯƠNG MẠI THIẾT BỊ ĐIỆN TUẤN NGHĨA
NĂM 2011

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Đà Nẵng
Tháng 6/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
*************

NGUYỄN THỊ HOÀI KHÁNH

KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP XÂY DỰNG &
THƯƠNG MẠI THIẾT BỊ ĐIỆN TUẤN NGHĨA
NĂM 2011

Ngành: Kế Toán


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn: ThS. TRỊNH ĐỨC TUẤN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 6/2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường
Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “KẾ TOÁN LƯU
CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CP XÂY DỰNG & THƯƠNG MẠI THIẾT BỊ ĐIỆN TUẤN NGHĨA” do Nguyễn Thị
Hoài Khánh, sinh viên khóa 34, ngành KẾ TOÁN, đã bảo vệ thành công trước hội
đồng vào ngày:

ThS. TRỊNH ĐỨC TUẤN
Người hướng dẫn

Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm

tháng


năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Đầu tiên, con xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình, đã tạo mọi điều kiện
cho con có được ngày hôm nay.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu trường Đại học Nông Lâm, Ban
Chủ Nhiệm Khoa Kinh Tế cùng toàn thể Quý Thầy Cô trường Đại học Nông Lâm đã
truyền đạt kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian em học tập tại trường.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Trịnh Đức Tuấn, người đã
tận tình chỉ bảo và hướng dẫn em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công Ty CP XD & TM TBĐ TUẤN
NGHĨA đã tạo điều kiện cho em thực tập tại Công Ty. Em xin chân thành cảm ơn tất
cả các cô, chú, anh chị tại các phòng ban đã tận tình giúp đỡ tạo điều kiện cho em hoàn
thành tốt khóa luận. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành, sâu sắc đến Kế Toán
Trưởng cùng các cô, chú, anh chị Phòng Kế toán đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn em
trong suốt thời gian thực tập tại Công ty.
Sau cùng, tôi xin cảm ơn tất cả bạn bè đã giúp tôi trong quá trình thực hiện đề
tài này.
Dù có nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện luận văn nhưng do thời gian
thực tập và trình độ nghiên cứu có hạn nên không tránh khỏi những khiếm khuyết và
sai sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô để đề tài được hoàn thiện

hơn.
Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên
NGUYỄN THỊ HOÀI KHÁNH


NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN THỊ HOÀI KHÁNH, Khoa Kinh Tế, Đại Học Nông Lâm Thành
Phố Hồ Chí Minh. Tháng 06 năm 2012. “Kế Toán Lưu Chuyển Hàng Hóa Và Xác
Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty CP XD & TM THIẾT BỊ ĐIỆN TUẤN
NGHĨA – TP.ĐÀ NẴNG”.
NGUYỄN THỊ HOÀI KHÁNH, Faculty of Economics, Nong Lam University Ho Chi Minh City. June 2012. “Accouting For Turnover Of Goods And The
Defination Of Business Result At TUAN NGHIA Stock Company Of Commercial
And Construction Equipment- Da nang City”
Bằng phương pháp mô tả và phỏng vấn các nhân viên kế toán trong Công Ty,
đề tài “Kế Toán Lưu Chuyển Hàng Hóa Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công
Ty CP XD & TM TBĐ TUẤN NGHĨA” tìm hiểu quy trình kế toán lưu chuyển hàng
hóa và xác định kết quả kinh doanh, thu thập và xử lý số liệu, mô tả lại quá trình mua
bán hàng hóa và việc xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty. Qua đó, thấy được
những điểm mạnh, những điểm còn hạn chế của công tác kế toán và từ đó đề xuất các
ý kiến góp phần làm cho công tác kế toán ngày càng phù hợp với quy định.


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

viii

DANH MỤC CÁC HÌNH


ix

DANH MỤC PHỤ LỤC

x

CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU

1

1.1. Đặt vấn đề

1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu

2

1.3. Phạm vi nghiên cứu

2

1.4. Cấu trúc của luận văn

2

CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN

4


2.1. Giới thiệu sơ lược về công ty CP XD & TM Thiết Bị Điện Tuấn Nghĩa

4

2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty

4

2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty CP XD & TM TBĐ Tuấn Nghĩa

5

2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty CP XD & TM TBĐ Tuấn Nghĩa

6

2.2.1. Sơ đồ phân cấp quản lý

6

2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban

7

2.3. Tổ chức công tác kế toán tại công ty CP XD & TM TBĐ Tuấn Nghĩa

9

2.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán


9

2.3.2. Chức năng và nhiệm vụ

10

2.3.3. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại công ty

11

CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại

14
14

3.1.1. Khái niệm lưu chuyển hàng hoá

14

3.1.2. Khái niệm về xác định kết quả kinh doanh

14

3.2. Kế toán quá trình lưu chuyển hàng hoá
3.2.1. Kế toán quá trình mua hàng

15
15


3.2.2. Kế toán quá trình bán hàng và doanh thu hoạt động kinh doanh thông
thường

18

3.3. Kế toán Giá vốn hàng bán

23
v


3.4. Kế toán Chi phí quản lý kinh doanh

23

3.5. Kế toán Doanh thu hoạt động tài chính

24

3.6. Kế toán Chi phí hoạt động tài chính

24

3.7. Kế toán Thu nhập khác

24

3.8. Kế toán Chi phí khác


25

3.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh

25

3.9.1. Xác định lợi nhuận trước thuế

25

3.9.2. Chi phí thuế TNDN hiện hành

25

3.9.3. Xác định kết quả kinh doanh

26

3.10. Phương pháp nghiên cứu

28

CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

29

4.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh tại công ty CP XD & TM TBĐ Tuấn Nghĩa 29
4.2. Kế toán quá trình mua hàng

29


4.2.1. Phương thức mua hàng

29

4.2.2. Phương thức thanh toán

29

4.2.3. Cách xác định giá trị hàng hóa mua vào

30

4.2.5. Quy trình mua hàng nhập kho

30

4.2.6. Tổ chức hạch toán quá trình mua hàng trực tiếp

31

4.3. Kế toán quá trình bán hàng và ghi nhận doanh thu

34

4.3.1. Phương thức bán hàng

34

4.3.2. Phương thức thu tiền


34

Công ty thường được thanh toán bằng tiền mặt ngay lúc giao hàng đối với những
ĐĐH nhỏ. Ngược lại công ty được thanh toán qua chuyển khoản.

34

4.3.3. Phương pháp xác định giá xuất kho

34

4.3.4. Chứng từ sử dụng

35

4.3.5. Quy trình bán hàng

35

4.3.6. Trình tự luân chuyển chứng từ của quá trình bán hàng

36

4.3.7. Tổ chức hạch toán quá trình bán hàng

38

- Tài khoản sử dụng


38

4.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

41

4.5. Kế Toán Giá Vốn Hàng Bán

41
vi


4.5.1. Chứng từ sử dụng

41

4.5.2. Tài khoản sử dụng

41

4.5.3. Tổ chức hạch toán kế toán giá vốn hàng bán

41

4.6.1. Chứng từ sử dụng

44

4.6.2. Tài khoản sử dụng


44

4.6.3. Tổ chức hạch toán kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

44

4.7. Kế toán doanh thu tài chính

46

4.7.1. Chứng từ sử dụng

47

4.7.2. Tài khoản sử dụng

47

4.7.3. Tổ chức công tác kế toán doanh thu hoạt động tài chính

47

4.8. Kế toán Thu nhập khác

48

4.9. Chi phí khác

50


4.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh

52

4.10.1. Xác định lợi nhuận trước thuế

52

4.10.2. Chi phí thuế TNDN

53

4.10.3. Xác định kết quả kinh doanh

56

CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

60

5.1. Kết luận

60

5.2. Kiến nghị

61

TÀI LIỆU THAM KHẢO


63

PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
- BCTC

Báo cáo tài chính

- BTC

Bộ tài chính

- CP

Cổ phần

- CPBH

Chi phí bán hàng

- CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

- DN


Doanh nghiệp

- DNTM

Doanh nghiệp thương mại

- DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

- DT

Doanh thu

- ĐĐH

Đơn đặt hàng

- GTGT

Giá trị gia tăng

- GVHB

Giá vốn hàng bán

- HĐ

Hóa đơn


- HĐTC

Hoạt động tài chính

- HH

Hàng hóa

- KC

Kết chuyển

- KD

Kinh doanh

- NCC

Nhà cung cấp

- NH

Ngân Hàng

- PC

Phiếu chi

- TK


Tài khoản

- TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

- XĐKQKD

Xác định kết quả kinh doanh

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Sơ Đồ Bộ Máy Tổ Chức Của Công Ty CP XD & TM TBĐ Tuấn Nghĩa

7

Hình 2.2. Sơ Đồ Bộ Máy Kế Toán Của Công Ty CP XD & TM TBĐ Tuấn Nghĩa

9

Hình 2.3. Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Kế Toán Trên Máy Vi Tính 12
Hình 3.1. Sơ Đồ Hạch Toán Kế Toán Doanh Thu Thuần

22

Hình 3.2. Sơ Đồ Hạch Toán Kế Toán Các Khoản Giảm Trừ Doanh Thu


22

Hình 3.3. Sơ Đồ Kế Toán Giá Vốn Hàng Bán

23

Hình 3.4. Sơ Đồ Hạch Toán Kế Toán Chi Phí Bán Hàng

23

Hình 3.5. Sơ Đồ Hạch Toán Kế Toán Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp

24

Hình 3.6. Sơ Đồ Hạch Toán Kế Toán Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính

24

Hình 3.7. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Hoạt Động Tài Chính

24

Hình 3.8. Sơ Đồ Hạch Toán Thu Nhập Khác

25

Hình 3.9. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Khác

25


Hình 3.10 Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Thuế TNDN Hiện Hành

26

Hình 3.11. Quy Trình Kế Toán Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh

27

Hình 4.1. Sơ Đồ Quy Trình Mua Hàng Nhập Kho

30

Hình 4.2. Sơ Đồ Hạch Toán Tài Khoản 156 “Hàng Hóa” Tháng 12/2011

33

Hình 4.3. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ của Quá Trình Bán Hàng

36

Hình 4.4. Sơ Đồ Hạch Toán Quá Trình Bán Hàng

38

Hình 4.5. Sơ Đồ Hạch Toán Tài Khoản 511 “Doanh Thu Bán Hàng Và Cung Cấp Dịch
Vụ” Tháng 12/2011

40

Hình 4.7. Sơ Đồ Hạch Toán Tài Khoản 642 “Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp” Tháng

12/2011

46

Hình 4.8. Sơ Đồ Hạch Toán Tài Khoản 515 “Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính” Tháng
12/2011

48

Hình 4.9. Sơ Đồ hạch Toán Tài Khoản 711 “Thu Nhập Khác” Tháng 12/2011

50

Hình 4.10. Sơ Đồ Hạch Toán Tài Khoản 811 “Chi phí khác” Tháng 12/2011

51

Hình 4.11. Sơ Đồ Hạch Toán Tài Khoản 8211 “Chi Phí Thuế TNDN” năm 2011

55

Hình 4.12. Sơ Đồ Tổng Hợp Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Năm 2011

58

ix


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Bảng thanh toán tiền lương

Phụ lục 2. Bảng trích theo lương vào chi phí quản lý kinh doanh
Phụ lục 3. Bảng nhập - xuất - tồn vật tư hàng hóa
Phụ lục 4. Bảng cân đối số phát sinh
Phụ lục 5. Sổ cái tài khoản 156
Phụ lục 6. Sổ cái tài khoản 511
Phụ lục 7. Sổ cái tài khoản 632
Phụ lục 8. Sổ cái tài khoản 642
Phụ lục 9. Sổ cái tài khoản 515
Phụ lục 10. Sổ cái tài khoản 711
Phụ lục 11. Sổ cái tài khoản 811
Phụ lục 12. Sổ cái tài khoản 8211
Phụ lục 13. Sổ cái tài khoản 911

x


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Sau khi gia nhập vào tổ chức thương mại thế giới WTO, nền kinh tế nước ta
ngày càng đổi mới và phát triển mạnh mẽ hơn. Đây là niềm tự hào mà cũng là thách
thức rất lớn đối với một đất nước đang hội nhập nền kinh tế toàn cầu. Điều này ảnh
hưởng lớn đến việc sản xuất, KD của nền kinh tế nói chung và đến mỗi DN nói riêng.
Trong các DN, việc mua bán HH và XĐKQKD là vấn đề rất quan trọng. Sự
quan tâm hàng đầu của các DN trong cơ chế thị trường là làm thế nào để sản phẩm,
HH của mình tiêu thụ và tiêu thụ rộng rãi trên thị trường mà DN vừa đảm bảo thu hồi
vốn, vừa đảm bảo lợi nhuận tối đa.
Đặc biệt đối với các đơn vị KD thương mại, để có quá trình XĐKQKD thì họ
phải trải qua một khâu cực kỳ quan trọng đó là khâu lưu chuyển HH. Có thể nói rằng

mua bán HH mang ý nghĩa sống còn đối với một DN. Mua bán là một giai đoạn không
thể thiếu vì nó có tính chất quyết định tới sự thành công hay thất bại của một chu kỳ
KD và chỉ giải quyết tốt được khâu mua bán thì DN mới thực sự thực hiện được chức
năng của mình là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng.
Bên cạnh đó để biết được DN làm ăn lãi lỗ thế nào thì vai trò của kế toán trong
việc theo dõi, ghi chép và hạch toán là rất quan trọng. Nhất là mỗi DN đang trong giai
đoạn cạnh tranh quyết liệt với mục đích cuối cùng là lợi nhuận.
Với ý nghĩa như trên, được sự đồng ý của khoa Kinh Tế trường Đại học Nông
Lâm Thành phố Hồ Chí Minh, dưới sự hướng dẫn tận tình của thầy Trịnh Đức Tuấn,
sự giúp đỡ của Công ty CP XD & TM TBĐ Tuấn Nghĩa, tôi tiến hành thực hiện đề tài
“Kế Toán Lưu Chuyển Hàng Hóa Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công
Ty CP XD & TM TBĐ Tuấn Nghĩa” làm luận văn tốt nghiệp của mình.
1


1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu công tác kế toán lưu chuyển HH và XĐKQKD tại Công ty CP XD &
TM TBĐ Tuấn Nghĩa.
Dựa vào những kiến thức đã được truyền đạt ở trường cùng với thời gian học
hỏi kinh nghiệm và tiếp cận thực tế về cách thức hạch toán và sử dụng TK để thấy
được những ưu, nhược điểm trong quá trình hạch toán của công ty, từ đó đề xuất biện
pháp khắc phục nhược điểm, góp phần làm cho công tác KT tại công ty ngày càng phù
hợp với quy định về chế độ KT hiện hành ở nước ta.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Tại Công Ty CP XD & TM TBĐ Tuấn Nghĩa.
- Phạm vi thời gian: Đề tài được thực hiện từ tháng 03/2012 đến tháng 06/2012.
- Nội dung nghiên cứu: Công tác kế toán lưu chuyển HH và XĐKQKD của
công ty CP XD & TM TBĐ Tuấn Nghĩa. Qua thực tế tìm hiểu rút ra nhận xét, đánh giá
và đưa ra các đề xuất nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán lưu chuyển HH và
XĐKQKD.

1.4. Cấu trúc của luận văn
Luận văn gồm 5 chương:
- Chương 1: Mở đầu
Đặt vấn đề, nêu lý do chọn đề tài, mục tiêu và phạm vi nghiên cứu.
- Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu sơ lược về công ty, lịch sử hình thành và phát triển, chức năng hoạt
động, nhiệm vụ của công ty, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, chức năng nhiệm vụ của
các bộ phận, tổ chức công tác kế toán tại công ty, quy trình sản xuất sản phẩm.
- Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Nêu lên những cơ sở lí luận chung, nội dung có tính lý thuyết và phương pháp
nghiên cứu.
- Chương 4: Kết quả và thảo luận
Mô tả công tác kế toán lưu chuyển HH và XĐKQKD tại Công ty CP XD & TM
TBĐ Tuấn Nghĩa. Từ đó, rút ra nhận xét về công tác kế toán lưu chuyển HH và
XĐKQKD.
2


- Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Kết luận chung về công tác kế toán của Công ty CP XD & TM TBĐ Tuấn
Nghĩa. Từ đó đưa ra các đề xuất giúp hoàn thiện công tác kế toán lưu chuyển HH của
công ty.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Giới thiệu sơ lược về công ty CP XD & TM Thiết Bị Điện Tuấn Nghĩa

Tên Việt Nam : Công ty CP Xây Dựng & Thương Mại Thiết Bị Điện Tuấn
Nghĩa
Trụ sở chính : 363 Phan Châu Trinh, TP.Đà Nẵng
Lĩnh vực hoạt động : Chuyên kinh doanh về Điện – Thiết bị và Dụng cụ
Mã số thuế : 0400477735
Số đăng ký kinh doanh : 3202001998
Vốn điều lệ : 2.000.000.000 đồng
Hình thức sở hữu : Công ty CP
Người chịu trách nhiệm trước pháp luật : Giám đốc Nguyễn Thế Nghĩa
Số điện thoại : (0511) 3601716
Hotline: 0913457669 - 0905113618
Fax : 3562728
Email :
2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty
Công ty được thành lập vào ngày 21/02/2004 theo giấy phép đăng ký KD số
3202001998. Tiền thân của công ty là công ty TNHH XD & TM Tuấn Nghĩa có trụ sở
đặt tại 363 Phan Châu Trinh, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng.
Công ty đã thi công rất nhiều công trình trên phạm vi toàn quốc như điện chiếu
sáng, tín hiệu đèn giao thông…Về lĩnh vực điện cao thế, công ty cũng đã thi công
nhiều công trình lớn trong dự án điện khí hóa nông thôn: phát triển lưới điện nông thôn
huyện Hòa Vang, lưới điện nông thôn xã Quế Ninh huyện Quế Sơn, đường dây và
trạm biến áp tỉnh Quảng Trị, các tỉnh Tây Nguyên và rất nhiều công trình cấp điện do
4


nhà máy sản xuất công nghiệp trên phạm vi toàn quốc. Ngoài ra, công ty còn có các
hoạt động khác như quảng cáo bằng linh kiện điện tử, kinh doanh thiết bị điện mang
lại một số hiệu quả cho công ty: cung cấp vật tư và thi công xây lắp hệ thống điện
chiếu sang Quốc lộ 1A đoạn Hòa Cầm đi Hòa Phước, cung cấp vật tư thiết bị cho
đường dây 110KV tại Vĩnh Thạnh, Vĩnh Sơn, Bình Định, cung cấp vật tư thiết bị cho

Điện lực Đắk Nông, cung cấp vật tư thiết bị cho công trình di dời đường dây 110KV
Huế - Đà Nẵng, cung cấp vật tư thiết bị cho công trình di dời đường dây 110KV Khu
tái định cư Bá Tùng…
Đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật, công nhân kỹ thuật của công ty được trang bị
đầy đủ các loại thiết bị máy móc tiên tiến, có nhiều kinh nghiệm về thiết kế thi công
lắp đặt các công trình điện chiếu sang, tín dụng giao thông, điện cao thế, hạ thế…
Từ ngày thành lập đến nay Công ty CP XD & TM TBĐ Tuấn Nghĩa đã từng
bước ổn định và phát triển vững chắc. Các sản phẩm của công ty từ xây lắp các công
trình điện và sản xuất các sản phẩm cơ khí đến thực hiện các hợp đồng mua bán đều
đảm bảo uy tín được các khách hàng, chủ đầu tư dự án đánh giá cao về chất lượng,
hiệu quả, đảm bảo lợi ích của cả hai bên.
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty CP XD & TM TBĐ Tuấn Nghĩa
™ Chức năng
- Xây lắp công trình điện dân dụng, điện công nghiệp, đường dây và trạm biến
áp từ 35KV trở xuống, xây dựng hệ thống điện chiếu sang công cộng.
- Chuyên sản xuất và lắp đền pháo hoa.
- Dịch vụ quảng cáo và đèn chiếu sáng quảng cáo trang trí bằng điện, điện tử.
- Xây lắp công trình thủy lợi, thủy điện, kênh mương, cầu cống, công tình giao
thông cấp thoát nước, công trình cầu đường và các công trình cơ sỏ hạ tầng khác.
- Kinh doanh vật liệu xây dựng, thiết bị điện, vật liệu điện, hàng hóa trang trí nội
và ngoại thất.
™ Nhiệm vụ
- Tổ chức khai thác thị trường.

5


- CT xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch KD theo pháp luật hiện hành
và theo hướng dẫn của Bộ Thương Mại về thực hiện mục đích và nội dung hoạt động
KD của công ty.

- Quản lý và sử dụng vốn của công ty theo đúng chế độ chính sách nhằm đạt
hiệu quả kinh tế cao nhất. Bảo toàn và phát triển vốn, đảm bảo tự trang trải về tài
chính, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước, chấp hành các chính sách, chế độ pháp
luật của Nhà nước và các quy định của Bộ Thương Mại.
- Thực hiện đầy đủ các cam kết trong hợp đồng mua bán.
- Sử dụng đội ngũ nhân viên theo đúng chính sách nhà nước, luôn chăm lo đời
sống vật chất, tinh thần, bồi dưỡng trình độ văn hóa, chuyên môn cho đội ngũ nhân
viên.
- Nghiên cứu nhu cầu tiêu dùng của khách hàng để xây dựng và tổ chức thực
hiện có hiệu quả các phương án KD. Tập hợp được một lượng HH đa dạng về cơ cấu
mặt hàng, phong phú về chủng loại, chất lượng cao, mẫu mã phù hợp với thị hiếu
người tiêu dùng.
2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty CP XD & TM TBĐ Tuấn Nghĩa
2.2.1. Sơ đồ phân cấp quản lý
Hiện nay bộ máy của Công ty CP XD & TM TBĐ Tuấn Nghĩa được thực hiện
theo kiểu trực tuyến chức năng. Ban giám đốc có quyền hạn cao nhất và chịu trách
nhiệm chung về hoạt động quản lý của toàn công ty. Cán bộ lãnh đạo từng bộ phận
phải chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động của bộ phận mình phụ trách trước cán bộ
lãnh đạo cấp trên.

6


Hình 2.1. Sơ Đồ Bộ Máy Tổ Chức Của Công Ty CP XD & TM TBĐ Tuấn Nghĩa
Ban giám
đốc

Phòng Kế
hoạch Tổng hợp


Phân xưởng
cơ khí

Phòng Kỹ thuật
Vật tư

Đội khảo sát
xây lắp 1

Phòng Tài chính
Kế toán

Đội khảo sát
xây lắp 2

Đội xe cơ
giới công
trình

Nguồn tin: Phòng kế toán
2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
♦ Ban giám đốc : Gồm 1 giám đốc và 3 phó giám đốc
- Giám đốc: Là người đứng đầu công ty, có quyền quyết định và điều hành trực
tiếp đến toàn bộ hoạt động của các phòng ban. Giám đốc chịu trách nhiệm cao nhất
trong toàn bộ hoạt động KD của công ty theo pháp lệnh, chỉ định của Nhà Nước, theo
thỏa ước của tập thể công nhân viên. Là người đại diện cho công ty trước pháp luật.
Có quyền ra quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, bãi nhiệm, khen thưởng, kỷ luật cán bộ
công nhân viên dưới quyền theo đúng pháp luật của Nhà nước quy định.
- Phó giám đốc: Phụ trách mảng kỹ thuật, KD, tiếp thị của công ty, hỗ trợ cho
giám đốc một số hoạt động khác như lao động tiền lương, công tác thi đua, công tác

bảo vệ chính trị nội bộ, công tác đoàn thể quần chúng, đặc biệt chịu trách nhiệm trước
7


giám đốc về tình hình KD của công ty. Phân công nhiệm vụ cho các trưởng bộ phận,
tư vấn cho giám đốc trong công việc KD.
♦ Phòng Kế hoạch – Tổng hợp
- Chịu trách nhiệm đưa ra các kế hoạch hoạt động của công ty đang thực hiện
cũng như trong tương lai.
♦ Phòng Kỹ thuật – Vật tư
- Bộ phận kỹ thuật: chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật, phương án thi công các
công trình mà công ty đảm nhận, đảm bảo được tiến độ thi công cũng như chất lượng
các công tình thi công sao cho tốt nhất.
- Bộ phận cung ứng vật tư: chịu trách nhiệm cung ứng các vật tư thiết bị đưa
vào thi công công trình kịp thời và đảm bảo chất lượng công trình.
♦ Phòng Tài chính – Kế toán
- Thực hiện đúng các chế độ, chính sách kế toán do Bộ Tài Chính và Nhà Nước
ban hành.
- Có nhiệm vụ tổ chức công tác tài chính kế toán, theo dõi tình hình thu chi, ghi
chép đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và vào sổ sách theo đúng chế độ kế toán.
- Báo cáo kịp thời tình hình HĐTC của công ty và quản lý sổ sách kế toán chặt
chẽ, đảm bảo an toàn tài sản của công ty. Đồng thời giúp giám đốc nắm chắc tình hình
vốn, công nợ, việc lưu chuyển HH trong công ty để có biện pháp tháo gỡ kịp thời
những khó khăn trong KD.
- Có trách nhiệm tham mưu cho Giám đốc về các định chế tài chính tín dụng
được ban hành, chế độ, chính sách của Nhà nước. Tham gia phân tích tình hình tài
chính của công ty để từ đó tham vấn cho Giám đốc hướng sử dụng vốn có hiệu quả.
♦ Các đội khảo sát, thi công xây lắp
- Xây lắp đường dây và trạm biến áp từ 35KV trở xuống; các công trình điện
chiếu sáng, điện dân dụng; các công trình điện động lực, điều khiển tự động, tín hiệu

giao thông; xây dựng các công trình công nghiệp.
- Chịu trách nhiệm trực tiếp thi công các công trình mà công ty đảm nhận dưới
sự chỉ đạo của Ban Giám đốc và Chỉ huy trưởng công trình – Phòng kỹ thuật.
8


♦ Phân xưởng cơ khí
- Gia công cơ khí, chế tạo, sản xuất các cấu kiện đường dây tải điện, cơ khí phi
tiêu chuẩn.
♦ Đội xe cơ giới
- Phục vụ thi công cơ giới công trình.
- Phục vụ vận chuyển vật liệu điện, hàng hóa.
- Chịu trách nhiệm huy động đội xe và các sản phẩm cơ khí gia công tại công ty
kịp thời đưa vào công trình đảm bảo đúng tiến độ.
2.3. Tổ chức công tác kế toán tại công ty CP XD & TM TBĐ Tuấn Nghĩa
2.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán
- Để thực hiện đầy đủ nhiệm vụ, công ty tổ chức bộ máy kế toán dưới hình
thức tập trung : mọi chứng từ kế toán đều được tập hợp đến phòng kế toán để thực
hiện kiểm tra chứng từ gốc, định khoản, ghi sổ, lập BCTC. Tất cả đều chịu sự điều
hành, kiểm tra của kế toán trưởng.
- Hoạt động của bộ máy kế toán là rất quan trọng đòi hỏi sự kết hợp chặt chẽ,
nhiệt tình của mỗi nhân viên kế toán.
- Tổ chức bộ máy kế toán phù hợp với đặc điểm, tình hình thực tế của công ty
giúp cho việc quản lý, kiểm tra, chỉ đạo công tác tài chính kịp thời và có hiệu quả.
Hình 2.2. Sơ Đồ Bộ Máy Kế Toán Của Công Ty CP XD & TM TBĐ Tuấn Nghĩa
Kế Toán Trưởng

Kế Toán
Tổng Hợp


Kế Toán
Thanh
Toán

Kế Toán
Công Nợ

Kế Toán
Hàng Hóa

Thủ quỹ

Nguồn tin: Phòng kế toán
9


2.3.2. Chức năng và nhiệm vụ
Kế Toán Trưởng :
+ Là người chỉ đạo, theo dõi, quản lý tình hình tài chính, chịu trách nhiệm về
công tác tổ chức hạch toán kế toán và lưu chuyển chứng từ kế toán tại công ty. Ngoài
ra còn xét duyệt các báo cáo nội bộ trong công ty.
+ Chịu trách nhiệm trước giám đốc và cơ quan quản lý của Nhà Nước.
+ Hướng dẫn cho các kế toán viên việc áp dụng các chính sách của BTC ban
hành.
+ Kiểm tra đối chiếu số liệu kế toán, kê khai thuế, lập BCTC và lập kế hoạch tài
chính hằng năm.
+ Tham mưu cho giám đốc về lập kế hoạch tài chính và sử dụng vốn trong KD.
Kế Toán Thanh Toán:
+ Phản ánh kịp thời các khoản chi bằng tiền. Thực hiện việc kiểm tra đối chiếu
số liệu thường xuyên với thủ quỹ.

+ Theo dõi hạn thanh toán để thanh toán cho NH, tránh trường hợp nợ quá hạn,
bên cạnh đó cũng theo dõi, quản lý số liệu trên sổ chi tiết thanh toán cho NH và đối
chiếu với sổ phụ NH.
+ Ghi chép, theo dõi chi tiết các khoản thanh toán với NCC, các khoản phải trả
khác, và cuối tháng báo cáo tổng số dư nợ cho lãnh đạo công ty.
Kế Toán Công Nợ :
+ Phản ánh kịp thời các khoản thu bằng tiền. Thực hiện việc kiểm tra đối chiếu
số liệu thường xuyên với thủ quỹ.
+ Ghi chép, theo dõi chi tiết các khoản phải thu của khách hàng và các khoản
phải thu khác.
Kế Toán Hàng Hoá:
+ Theo dõi và phản ánh số liệu nhập xuất tồn kho HH của công ty.
+ Kiểm tra, đối chiếu số liệu trên sổ sách với số thực tế tại kho.
+ Định kỳ lập báo cáo nhập-xuất-tồn HH để báo cáo lên Kế toán trưởng.

10


Thủ Quỹ :
Chịu trách nhiệm thu chi tiền, thường xuyên kiểm tra, đối chiếu số tồn quỹ với
kế toán thanh toán. Báo cáo với lãnh đạo về tình hình tồn quỹ của công ty.
2.3.3. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại công ty
™ Hệ thống chứng từ kế toán
Công ty sử dụng hệ thống biểu mẫu chứng từ được ban hành kèm theo
quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của BTC cùng các văn
bản pháp luật khác. Các biểu mẫu chứng từ mang tính không bắt buộc thì được đảm
bảo các nội dung chủ yếu của chứng từ qui định tại Điều 17 luật Kế toán.
Một số loại chứng từ được sử dụng tại công ty : PNK, PXK, phiếu kế toán,
HĐ GTGT….
™ Hệ thống tài khoản sử dụng

Một số TK công ty sử dụng cho phần hành kế toán HH và XĐKQKD
- TK 111, 112, 131, 133, 138, 156, 157, 311, 331, 333, 511, 515, 632, 635, 641,
642, 8211, 911…
™ Hình thức ghi sổ kế toán
Công ty thực hiện ghi sổ kế toán bằng hình thức kế toán trên máy vi tính thông
qua phần mềm kế toán BRAVO để hạch toán và ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh. Phần mềm kế toán này được thiết kế theo hinh thức Nhật ký chung, in được đầy
đủ sổ kế toán và BCTC theeo quy định tại thông tư 103/2005/TT-BTC ban hành ngày
24 tháng 11 năm 2005.

11


Hình 2.3. Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Kế Toán Trên Máy Vi
Tính
Chứng từ kế toán

Phần mềm
kế toán
BRAVO

Sổ kế toán
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết

Báo cáo kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại


- BCTC
- BC KT quản trị

Nguồn tin: Phòng kế toán
Nhập số liệu hằng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
♦ Cách thức ghi sổ
Hằng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc hoặc các chứng từ do các bộ phận khác
chuyển đến mà đã được kiểm tra và được làm căn cứ ghi sổ, tuỳ vào từng loại chứng
từ, kế toán sẽ chọn các mục phù hợp được thiết kế sẵn trên phần mềm để nhập liệu vào
máy tính. Theo quy trình của phần mềm, các số liệu đã được nhập sẽ tự động cập nhật
vào sổ Nhật Ký Chung, đồng thời chuyển đến Sổ Cái, và các sổ, thẻ chi tiết có liên
quan. Phần mềm cũng tự động truy xuất các bảng tổng hợp, chi tiết ở mỗi khoản mục
bất kỳ lúc nào kế toán muốn kiểm tra, cũng như đối chiếu lại các chứng từ.
Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động.
Cuối tháng hoặc định kỳ, kế toán sử dụng những tính năng của phần mềm để khoá sổ,
tổng hợp số liệu và truy xuất ra các báo cáo tổng hợp để trình lên cấp trên, lập bảng
cân đối số phát sinh.
12


Cuối năm, từ bảng cân đối số phát sinh sẽ được dùng để lập các BCTC. Đồng
thời các Sổ cái, Sổ TK chi tiết sẽ được in ra giấy, đóng thành quyển để lưu lại, và thực
hiện các thủ tục pháp lý theo quy định.
™ Những nguyên tắc và chính sách kế toán chủ yếu tại công ty
- Niên độ kế toán: Công ty áp dụng niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01 tháng 01
đến hết ngày 31 tháng 12 năm dương lịch.
- Đơn vị tiền tệ: Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là Đồng Việt
Nam.

- Phương pháp tính giá HH:
+ Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
+ Xác định giá trị hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối
kỳ.
+ Kê khai và nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.

13


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại
Hoạt động KD thương mại là hoạt động thực hiện chức năng nối liền giữa sản
xuất và tiêu dùng. Đối tượng KD của ngành thương mại là HH, đó là sản phẩm được
các DNTM mua về để bán ra nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất, tiêu dùng và xuất khẩu.
3.1.1. Khái niệm lưu chuyển hàng hoá
Lưu chuyển HH là quá trình vận động của HH, khép kín một vòng luân chuyển
của HH trong các DNTM. Lưu chuyển HH bao gồm ba khâu: Mua vào, dự trữ và bán
ra. Trong điều kiện KD như hiện nay, các DNTM cần tính toán dự đoán khả năng KD
để quyết định lượng HH mua vào và để đảm bảo mức dự trữ hợp lý, tránh để số lượng
HH tồn kho quá lớn, kéo dài vòng luân chuyển của HH. Xu hướng chung là cần giảm
lượng HH dự trữ, đảm bảo tiết kiệm CP, tránh qua nhiều khâu trung gian trong quá
trình mua bán HH.
Các hình thức lưu chuyển HH:
♦ Lưu chuyển trong nước: HH chỉ lưu thông trong phạm vi lãnh thổ một nước.
♦ Lưu chuyển ngoài nước: HH được đưa ra khỏi lãnh thổ một nước và trao đổi
với các nước thông qua hình thức xuất nhập khẩu.
3.1.2. Khái niệm về xác định kết quả kinh doanh
Xác định KQKD là việc so sánh CP bỏ ra và thu nhập đạt được trong cả quá

trình sản xuất KD. Nếu thu nhập lớn hơn CP thì kết quả là lãi, ngược lại là lỗ. Việc
XĐKQKD thường tiến hành vào cuối kỳ hạch toán tháng, quý hay năm tuỳ thuộc vào
đặc điểm sản xuất KD và các yêu cầu quản lý của từng DN.

14


×