Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

KẾ TOÁN DOANH THUCHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH TUY NEN MỸ QUANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.39 MB, 124 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH

...........................

NGUYỄN THỊ KIM OANH

KẾ TOÁN DOANH THU-CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH
TUY NEN MỸ QUANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH

...........................

NGUYỄN THỊ KIM OANH

KẾ TOÁN DOANH THU-CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH
TUY NEN MỸ QUANG

Ngành:Kế Toán


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn:TH.S NGUYỄN Ý NGUYÊN HÂN
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế,trường Đại Học
Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “KẾ TOÁN DOANH THU
– CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN GẠCH TUY NEN MỸ QUANG” do NGUYỄN THỊ KIM OANH, sinh viên
khóa 34,khoa kinh tế,ngành KẾ TOÁN,đã bảo vệ thành công trước hội đồng ngày
_________________

.

.

THS. NGUYỄN Ý NGUYÊN HÂN
Người hướng dẫn

___________________________________
Ngày ..... tháng...

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

_________________________
Ngày ... tháng ... năm 2012

năm 2012


Thư ký hội đồng chấm báo cáo

______________________________
Ngày ... tháng ... năm 2012


LỜI CẢM TẠ

Con xin chân thành cảm ơn cha mẹ đã sinh thành,nuôi dưỡng, dạy dỗ con có ngày
hôm nay và xin cảm ơn những người thân trong gia đình đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho
con học tập.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô khoa kinh tế trường đại học Nông Lâm
TPHCM đã truyền đạt những kiến thức bổ ích, kinh nghiệm vô cùng quý báu trong quá
trình học tập, là cơ sở vững chắc để em làm đề tài tốt nghiệp này.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Ý Nguyên Hân đã tạo điều kiện tốt
nhất, tận tình hướng dẫn em hoàn thành luận văn này.
Cảm ơn quý Công Ty Cổ Phần Gạch Tuy Nen Mỹ Quang đã luôn tạo điều kiện
thuận lợi như cung cấp những số liệu cần thiết, nhiệt tình hướng dẫn trong quá trình
em thực tập.
Em xin cảm ơn sự giúp đỡ của các anh chị Phòng Kế Toán,Phòng Kinh Doanh
cùng toàn thể nhân viên của Công Ty.
Sau cùng con xin chúc cha mẹ được nhiều sức khỏe.Em xin kính gửi thầy cô trường
Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh lời chúc sức khỏe dồi dào và luôn gặt hái được
nhiều thành công trên con đường giảng dạy. Kính chúc cho Ban Giám Đốc và các Anh
Chị phòng kế toán của công ty nhiều sức khỏe và đạt kết quả cao trong công việc.
Chúc cho sự vững mạnh và thịnh vượng của công ty ngày một tiến xa hơn nữa trong
tương lai.
Xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Kim Oanh.


NỘI DUNG TÓM TẮT

NGUYỄN THỊ KIM OANH. Tháng 06 năm 2012. “Kế Toán Doanh Thu-Chi
Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại Công Ty Cổ Phần Gạch Tuy Nen Mỹ
Quang”.
NGUYEN THI KIM OANH. June 2012. “Turnover Expenses Determined
Trading Result Accounting At My Quang Score Stock Company.
Đề tài này chủ yếu nghiên cứu về vấn đề doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty Cổ Phần Gach Tuy Nen Mỹ Quang. Để hoàn thành đề tài em
phải dựa trên những kết quả thu thập được về các số liệu từ các phòng ban đặc biệt là
phòng kế toán.Bố cục đề tài gồm 5 chương như sau:
Chương 1 nêu lý do, ý nghĩa, mục tiêu, phạm vi nghiên cứu và sơ lược cấu trúc
của khóa luận. Chương 2 mô tả về vấn đề nghiên cứu và địa bàn nghiên cứu như sơ
lược về lịch sử hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức của công ty cũng như những
vấn đề khác liên quan đến công ty. Chương 3 trình bày những khái niệm, TK áp dụng
và phương pháp hạch toán kế toán. Đồng thời, nêu phương pháp nghiên cứu được trình
bày trong khóa luận. Chương 4 kết quả và thảo luận. Chương 5 nêu ra một cách ngắn
gọn những kết quả mà khóa luận đạt được, rút ra một số kết luận và đưa ra một số kiến
nghị về công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty.


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH

x

DANH MỤC PHỤC LỤC

xi

CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU

1

1.1. Đặt vấn đề

1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu

1

1.3. Phạm vi nghiên cứu

2

1.4.Cấu trúc của khóa luận

2

CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN


4

2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty

4

2.1.1 Tổng quan về công ty.

4

2.1.2.Quá trình hình thành và phát triển

4

2.2 Chức năng,nhiệm vụ của công ty

5

2.2.1. Chức năng

5

2.2.2. Nhiệm vụ

5

2.3. Tổ chức bộ máy quản lý

6


2.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý

6

2.3.2 . Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban,bộ phận.

7

2.4. Tổ chức công tác kế toán trong công ty

8

2.4.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán

8

2.4.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

9

2.4.3. Chức năng, nhiệm vụ của từng kế toán phần hành

9

2.4.4. Chế độ kế toán áp dung

10

2.4.5. Chính sách kế toán áp dụng


13

2.5. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của công ty

13

2.5.1 Thuận lợi

13

2.5.2. Khó khăn

13
v


2.5.3. Phương hướng phát triển

14

CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

15

3.1. Nội dung nghiên cứu

15

3.1.1 Những vấn đề chung về doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh


15

3.1.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

17

3.1.3 Kế toán các khoản làm giảm trừ doanh thu

19

3.1.4 Kế toán giá vốn hàng háng

23

3.1.5 kế toán doanh thu tài chính

26

3.1.6. Kế toán chi phí hoạt động tài chính

28

3.1.7 Kế toán chi phí bán hàng

30

3.1.8. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

32


3.1.9. kế toán thu nhập khác

34

3.1.10. Kế toán chi phí khác

36

3.1.11. Kế toán chi phí thuế TNDN

38

3.1.12. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.

39

3.2. Phương pháp nghiên cứu

41

CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

42

4.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

42

4.1.1. Đặc điểm hang hóa mà công ty cung cấp:


42

4.1.2. Chứng từ, trình tự luân chuyển chứng từ.

42

4.1.3. Tài khoản kế toán sử dụng

43

4.1.4. Phương pháp hạch toán

43
48

4.2. Kế toán các khoản làm giảm trừ doanh thu

48

4.3. Kế toán giá vốn hàng bán

48

4.3.1. Chứng từ sử dụng

48

4.3.2. Tài khoản kế toán sử dụng

49


4.3.3. Phương pháp hạch toán

49

4.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

53

4.4.1. Đặc điểm doanh thu hoạt động tài chính.

53

4.4.2. Chứng từ sử dụng

54
vi


4.4.3. Tài khoản kế toán sử dụng

54

4.4.4. Phương pháp hạch toán

54

4.5. Kế toán chi phí tài chính

57


4.5.1. Đặc điểm

57

4.5.2. Chứng từ sử dụng

57

4.5.3. Tài Khoản Sử Dụng

57

4.5.4. Phương pháp hạch toán

57

4.6. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh

59

4.6.1. Kế toán chi phí bán hàng

59

4.6.1.1. Chứng từ sử dụng

59

4.6.1.2. Tài khoản kế toán sử dụng


59

4.6.1.3. Phương pháp hạch toán

59

4.6.2. kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

64

4.6.2.1. Chứng từ sử dụng

64

4.6.2.2. Tài khoản kê toán sử dụng

64

4.6.2.3. Phương pháp hạch toán

64

4.7. Kế toán thu nhập khác

68

4.8. Kế toán chi phí khác

68


4.9. Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành

68

4.9.1. Chứng từ sử dụng

68

4.9.2. Tài khoản kế toán sử dụng

68

4.9.3. Phương pháp hạch toán

68

4.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh

70

4.10.1.Chứng từ sử dụng

70

4.10.2.Tài khoản kế toán sử dụng

70

4.10.3. Phương pháp hạch toán


70

CHƯƠNG 5 NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ

72

5.1. Nhận xét.

72

5.1.1. Những mặt tích cực

72

5.1.2. Những mặt hạn chế

73

5.2. Kiến nghị.

73
vii


TÀI LIỆU THAM KHẢO

75

PHỤ LỤC


72

viii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CN

Chi nhánh

CKTM

Chiết khấu thương mại

CP

Chi phí

CPBH

Chi phí bán hàng

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT


Bảo hiểm y tế

DT

Doanh thu

DN

Doanh nghiệp

GTGT

Giá trị gia tăng

GVHB

Giá vốn hàng bán



Giám đốc

HĐBH

Hóa đơn bán hàng

KPCĐ

Kinh phí công đoàn


NH

Ngân hàng

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

SXKD

Sản xuất kinh doanh

SP

Sản phẩm

TSCĐ

Tài sản cố định

TK

Tài khoản
ix


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Công Ty
Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán Công Ty

Hình 2.3. Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Trên Máy Vi Tính
Hình 3.1. Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Bán Hàng Và Doanh Thu Bán Hàng Nội Bộ
Hình 3.2. Sơ Đồ Hạch Toán Chiết Khấu Thương Mại .
Hình 3.3. Sơ Đồ Hạch Toán Giảm Giá Hàng Bán.
Hình 3.4. Sơ Đồ Hạch Toán Hàng Bán Bị Trả Lại
Hinh 3.5. Sơ Đồ Hạch Toán Giá Vốn Hàng Bán
Hinh 3.6. Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính
Hình 3.7. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Hoạt Động Tài Chính
Hình 3.8. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Bán Hàng
Hình 3.9. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp
Hình 3.10. Sơ Đồ Hạch Toán Thu Nhập Khác
Hình 3.11. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Khác
Hình 3.12. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Thuế TNDN
Hình 3.13. Sơ Đồ Hạch Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
Hình 4.1. Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Bán Hàng Và CCDV Tháng 12/2011
Hình 4.2. Sổ Cái TK 511 tháng 12/2011
Hình 4.3. Sơ Đồ Hạch Toán Giá Vốn Hàng Bán Tháng 12/2011
Hình 4.4. Sổ Cái TK 632 Tháng 12/2011
Hình 4.5. Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính Tháng 12/2011
Hình 4.6. Sổ Cái TK 515 Tháng 12/2011
Hình 4.7. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Hoạt Động Tài Chính Tháng 12/2011
Hình 4.8. Sổ Cái TK 635 Tháng 12/2011
Hình 4.9. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Bán Hàng Tháng 12/2011
Hình 4.10. Sổ Cái TK 6421 Tháng 12/2011
Hình 4.11. Sổ Cái TK 6422 Tháng 12/2011
x


DANH MỤC PHỤC LỤC
Phụ lục 1:


Chứng từ minh họa Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Phụ lục 2:

Chứng từ minh họa Giá vốn hàng bán.

Phụ lục 3:

Chứng từ minh họa Chi phí hoạt động tài chính.

Phụ luc 4:

Chứng từ minh họa Chi phí bán hàng

Phụ luc 5:

Chứng từ minh họa Chi phí quản lý doanh nghiệp.

Phụ lục 6:

Chứng từ minh họa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

xi


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1.


Đặt vấn đề
Trong quá trình tồn tại và phát triển của doanh nghiệp có rất nhiều chỉ tiêu

được đặt ra, trong đó việc xác định kết quả kinh doanh được xem là mối quan tâm
nhất của bất kỳ doanh nghiệp nào. Xác định kết quả kinh doanh là cở sở để đánh giá
chất lượng nguồn thu nhập, năng lực quản lý và hiệu quả hoạt động trong sản xuất
kinh doanh của mỗi doanh nghiệp.
Vì vậy công tác kế toán về doanh thu – chi phí là hết sức cần thiết qua việc
xác định các khoản doanh thu, các khoản chi phí, doanh nghiệp có thể biết được kết
quả kinh doanh của mình như thế nào, lãi lỗ ra sao,từ đó định ra phương hướng thúc
đẩy và phát triển hoạt động kinh doanh sản xuất.
Xuất phát từ thực tế trên nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế
toán doanh thu – chi phí và xác định kết quả kinh doanh, kết hợp với những kiến thức
được tích lũy ở trường. Và thời gian thực tập công tác kế toán tại công ty,em quyết
định chọn đề tài”Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại “Công Ty Cổ Phần Gạch
Tuy Nen Mỹ Quang” làm chuyên đề báo cáo.
1.2.

Mục tiêu nghiên cứu
-Vận dụng lý thuyết vào thực tiễn nhằm bổ sung và củng cố kiến thức đã

học, học hỏi kinh nghiệm từ thực tế để chuẩn bị hành trang sự nghiệp cho tương lai.
-Hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung về công tác kế toán doanh thu
tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
1


- Tìm hiểu và mô tả công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty, qua đó tìm ra điểm mạnh, điểm yếu, những thuận lợi và khó

khăn còn tồn tại của công tác kế toán tại đơn vị.
- Đưa ra một số ý kiến và biện pháp thiết thực giúp công tác kế toán xác định
kết quả kinh doanh tại công ty hoàn thiện hơn, phù hợp với chế độ quy định.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu trong phạm vi như sau:
+ Về không gian nghiên cứu: đề tài được nghiên cứu tại Công Ty Cổ Phần
Gạch Tuy Nen Mỹ Quang. Địa chỉ: Thôn Trung Thành I, xã Mỹ Quang, huyện Phù
Mỹ, tỉnh Bình Định.
+ Về thời gian nghiên cứu :đề tài được thực hiện từ ngày 27/2/2012 đến ngày
27/5/2012.
+Giới hạn đề tài: đề tài nghiên cứu về doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh của công ty. Số liệu thu thập được lấy trong năm 2011.
1.4.Cấu trúc của khóa luận
Nội dung nghiên cứu gồm 5 chương:
Chương 1: Mở đầu. Nêu lý do, ý nghĩa, mục tiêu, phạm vi nghiên cứu và sơ
lược cấu trúc của khóa luận.
Chương 2: Tổng quan. Mô tả về vấn đề nghiên cứu và địa bàn nghiên cứu
như sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức của công ty cũng như
những vấn đề khác liên quan đến công ty.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu:Trình bày những khái
niệm, TK áp dụng và phương pháp hạch toán. Đồng thời, nêu phương pháp nghiên
cứu được trình bày trong khóa luận.

2


Chương 4: Kết quả và thảo luận: Tình hình công tác kế toán thực tế và nêu
ra những nhận xét về công tác hạch toán tại công ty.
Chương 5: Kết luận và đề nghị. Nêu ra một cách ngắn gọn những kết quả mà
khóa luận đạt được, rút ra một số kết luận và đưa ra một số kiến nghi về công tác kế

toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
2.1.1 Tổng quan về công ty.
- Tên công ty : Công Ty Cổ Phần Gạch Tuy - Nen Mỹ Quang.
- Địa chỉ : Mỹ Quang – Phù Mỹ - Bình Định.
- Điện thoại : (056)3755151.
- Fax

: (056)3855274.

- Mã số thuế : 4100373891.
- Vốn điều lệ: 11.000.000.000đ.
Giấy chứng nhận dăng ký kinh doanh số 350300003 của Sở kế hoạch đầu tư tỉnh
Bình Định cấp ngày 25/07/2008.
2.1.2.Quá trình hình thành và phát triển
Tiền thân của công ty Cổ phần gạch Tuy-Nen Mỹ Quang - Bình Định là xí
nghiệp gạch ngói Mỹ Quang được hình thành theo quyết định số 2618/QĐ/UB ngày
02/02/1977 của ủy ban nhân dân tỉnh Nghĩa Bình (nay là Bình Định).
Cùng với sự phát triển của đất nước ta nhằm chuyển đổi hình thức quản lý theo
quyết định số 103/1999/NĐ ngày 10/09/1999 của Chính phủ Xí nghiệp gạch ngói Mỹ
Quang được chuyển đổi thành giao doanh nghiệp cho người lao động theo giấy chứng
nhận dăng ký kinh doanh số 350300003 của Sở kế hoạch đầu tư tỉnh Bình Định cấp
4



ngày 25/07/2008. Được lấy tên công ty Cổ phần vật liệu xây dựng Mỹ Quang với hệ
thống máy móc thiết bị tiên tiến công ty đã đáp ứng một cách tương đối đầy đủ nhu
cầu người tiêu dùng. Lợi nhuận và doanh thu tăng lên góp phần cải thiện đời sống
nhân dân đảm bảo việc làm cho người lao động. Công ty đã nâng cao chất lượng sản
phẩm và đạt hiệu quả kinh doanh so với các năm trước. Đến tháng 02/2006 công ty đã
đổi tên thành công ty Cổ phần gạch Tuy-nen Mỹ Quang – Bình Định. Nên vốn điều lệ
từ 350 triệu đồng đến nay đã tăng lên 11 tỷ đồng.
Công ty Cổ phần gạch Tuy-nen Mỹ Quang – Bình Định đã đang hòa mình với sự
phát triển kinh tế của đất nước. Hoạt động kinh doanh có hiệu quả. Công ty đã góp
phần tăng ngân sách của nhà nước, thực hiện thành công chiến lược phát triển kinh tế
theo hướng hiện đại hóa đất nước.
2.2 Chức năng,nhiệm vụ của công ty
2.2.1. Chức năng
Chức năng chủ yếu của công ty là sản xuất các loại gạch để phục vụ nhu cầu trong
và ngoài tỉnh.
2.2.2. Nhiệm vụ
Phát huy những thế mạnh, đặc biệt là nguồn lao động nhằm tạo điều kiện giải quyết
việc làm cho người lao động và nâng cao vật chất cho cán bộ công nhân viên trong
công ty, không ngừng tìm tòi, sáng tạo trong công việc nâng cao chất lượng sản phẩm
tạo uy tín trên thị trường, mở rộng quy mô sản xuất và địa bàn hoạt động.
Thực hiện theo đúng điều lệ tổ chức và giấy đăng ký kinh doanh của công ty chịu
trách nhiệm trước pháp luật và hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế cho ngân sách Nhà nước.
Thực hiện các báo cáo thống kê chế độ kế toán báo cáo định kỳ và báo cáo theo yêu
cầu của đại hội đồng cổ đông. Đồng thời chịu trách nhiệm về tính chính xác của báo
cáo đó.

5



Tăng cường quản lý chỉ đạo chặt chẽ kỹ thuật sản xuất cũng như công tác tài chính
kế toán sử dụng hợp lý tiết kiệm lao động, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ công nghệ phục
vụ sản xuất và quản lý.
2.3. Tổ chức bộ máy quản lý
2.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Công Ty

Đại hội cổ đông

Hội đồng quản trị
Giám đốc
Phó giám đốc

Phòng
kinh
doanh

Phòng

Phòng
hành
chính

Kế toán
tài vụ

Phòng kỹ
thuật vật



Phân xưởng cơ khí

Phân xưởng sản xuất chính

Tổ
tạo
hình

Tổ
đào

Tổ
xếp
gòong

Tổ
đốt


Phòng quản
lý phân
xưởng

Tổ
than
đá

6


Tổ
ra
gòong

Tổ

khí

Tổ
gòong


2.3.2 . Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban,bộ phận.
- Đại hội cổ đông: Mỗi năm họp một lần, nhưng khi có yêu cầu đột xuất của công
ty Đại hội cổ đông có nhiệm vụ báo cáo, tổng kết cuối năm và phương hướng nhiệm
vụ năm trước.
- Hội đồng quản trị: Đề ra các phương án kinh doanh của công ty, có quyền miễn
nhiệm và bổ nhiệm giám đốc và phó giám đốc.
- Giám đốc: Là người chỉ đạo và thực hiện điều hành, chịu trách nhiệm hoạt động
sản xuất kinh doanh.
- Phó giám đốc: Là người giúp việc đắc lực cho giám đốc, có thể thay giám đốc
điều hành một số công việc.
- Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ nghiên cứu thị trường.
- Phòng kế toán tài vụ: Theo dõi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giúp
cho giám đốc quản lý kế toán tài chính, thống kê lập kế hoạch sử dụng vốn, thực hiện
đúng theo thể lệ quy định.
- Phòng hành chính: Thực hiện nhiệm vụ tài chính, sắp xếp,bố trí và sử dụng lao
động, chăm lo sức khỏe và công tác xã hội cho cán bộ công nhân viên, tổ chức lưu trữ
các văn bản tài liệu liên quan đến hoạt động của công ty.
- Phòng kỹ thuật vật tư: Có trách nhiệm theo dõi sản xuất cho các phân xưởng,

kiểm tra chất lượng sản xuất sản phẩm và mở rộng dây chuyền công nghệ tăng khối
lượng và chất lượng, nâng cao năng suất lao động. Đồng thời phối hợp với phòng kế
toán đánh giá kết quả kinh doanh để có biện pháp khắc phục.
- Phòng quản lý phân xưởng: Có trách nhiệm theo dõi sản xuất, quản lý vật tư kỹ
thuật, chất lượng sản phẩm và chỉ đạo các bộ phận phân xưởng tổ chức sản xuất thực
hiện tốt chế độ quản lý trang thiết bị sản xuất nhằm đảm bảo kế hoạch sản xuất công ty
đề ra.

7


- Phân xưởng sản xuất chính: Phục vụ quản lý, sửa chữa các loại thiết bị máy móc
của công ty.
+ Tổ tạo hình: Điều khiển máy phá than.
+ Tổ đảo: Đảo bán thành phẩm
+ Tổ xếp gòong: Xếp thành phẩm khô lên gòong.
+ Tổ đốt lò: Vận hành thiết bị máy móc nung sấy thành phẩm.
+ Tổ than đá: nghiền than cám phục vụ cho sản xuất.
+ Tổ ra gòong: bốc xếp bán thành phẩm vào kho
- Bộ phận cơ khí: Quản lý và sửa chữa các loại máy móc trang thiết bị điện nước
của công ty.
+ Tổ cơ khí: Quản lý và sửa chữa các loại máy móc trang thiết bị và điện sản xuất
sinh hoạt của công ty.
+ Tổ gòong: Sữa chữa và bảo vệ gòong.
2.4. Tổ chức công tác kế toán trong công ty
2.4.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán
- Với quy mô đặc điểm sản xuất kinh doanh, trình độ của nhân viên kế toán hiện
nay công ty đang áp dụng hình thức bộ máy kế toán theo phương pháp tập trung, đảm
bảo cung cấp thông tin cho lãnh đạo công ty.


8


2.4.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán Công Ty

Kế toán trưởng kiêm kế
toán tổng hợp

Kế toán bán hàng

Kế toán vật tư

Kế toán thanh toán

Nợ phải thu

Kiêm thủ quỹ

Nợ phải trả

Quan hệ trực tuyến
Quan hệ phối hợp
2.4.3. Chức năng, nhiệm vụ của từng kế toán phần hành
Kế toán trưởng: là người đứng đầu trong bộ máy kế toán, tham mưu cho giám đốc
và chịu trách nhiệm tình hình tài chính của công ty, phân công chỉ đạo trực tiếp cho
các nhân viên. Là người chỉ đạo lập báo cáo quyết toán tổ chức việc ghi chếp tính toán,
phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời và đầy đủ toàn bộ tài sản của đơn vị, cuối
tháng tổng hợp số liệu chứng từ sổ sách kế toán có liên quan, thực hiện công tác tính
giá thành, trích phân bổ khấu hao, trả lương nhân viên theo đúng chế độ ngoài ra kế

toán còn tổ chức công tác phân tích toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty nhằm thấy những ưu nhược điểm tham mưu cho giám đốc điều hành hoạt động kinh
doanh có hiệu quả.

9


Kế toán bán hàng: Theo dõi số liệu phát sinh hàng tháng, hàng ngày lập bảng tổng
hợp chi phí phát sinh trong kỳ và cùng với kế toán trưởng tính giá thành của công ty để
kịp thời báo cáo và giúp cho ban giám đốc xác định giá bán hợp lý.
Kế toán vật tư kiêm thủ quỹ: Là người chịu trách nhiệm ghi chép phản ánh kịp thời
tình hình nhập, xuất, tồn NVL, công cụ dụng cụ và lập báo cáo vật tư đồng thời là
người có nhiệm vụ quản lý tiền mặt theo các chứng từ, hoá đơn phù hợp do bộ phận kế
toan chuyển sang. Cuối tháng tiến hành đối chiếu với thủ kho để lập bảng phân bổ cho
đối tượng sử dụng và cung cấp toàn bộ cho kế toán trưởng.
Kế toán thanh toán: Là người theo dõi doanh thu bán hàng hằng ngày ghi hoá đơn
bán hàng đồng thời lập các khoản thu các khoản này quan hệ với khách hàng trong
công tác tiêu thụ tham mưu cho giám đốc kí kết các hợp đồng tiêu thụ
2.4.4. Chế độ kế toán áp dung
Chế độ kế toán đang được áp dụng tại công ty là kế toán doanh nghiệp được
ban hành theo QĐ48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính
và các văn bản sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp của bộ tài chính.
Chứng từ áp dụng
Công ty sử dụng những chứng từ được quy định trong chế độ kế toán theo quyết
định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính.
Hệ thống tài khoản
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán theo quyết định số 48/2006/QĐBTC ngày 14/09/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính.
Tổ chức lập báo cáo kế toán:
Báo cáo tài chính gồm:
-Bảng cân đối kế toán.

-Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
-Thuyết minh báo cáo tài chính.
10


-Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Báo cáo quản trị gồm:
-Các báo cáo cung cấp, dữ trự vật tư,hàng hóa.
-Các báo cáo về quá trình sản xuất (tiến độ, chi phí, kết quả).
-Các báo cáo về bán hàng (chi phí, giá vốn, doanh thu)
Báo cáo thuế gồm
-Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa mua vào.
-Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa bán ra.
-Bảng kê thu mua hàng hóa mua vào không có hóa đơn.
-Tờ khai thuế giá trị gia tăng.
-Quyết toán thuế.
Hình thức sổ kế toán: Công ty áp dụng hình thức ghi sổ là hình thức Nhật Ký
Chung trên máy vi tính (sử dụng phần mềm Excell) đơn giản, dễ tổ chức, cập nhập số
liệu kịp thời, hạn chế sai sót trong công việc ghi chép.
Các sổ kế toán sử dụng:
+ Sổ nhật ký chung, sổ nhật ký đặc biệt (mua hàng, bán hàng,thu tiền, chi
tiền)
+ Sổ chi tiết các tài khoản
+ Sổ cái các tài khoản

11


Hình 2.3. Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Kế Toán Trên Máy Tính
Sổ kế toán

Sổ tổng hợp

Chứng từ kế toán
Phần mềm kế
toán
Bảng tống hợp
chứng từ kế toán
cùng loại

Sổ chi tiết

BC kế toán
Báo cáo tài chính
Báo cáo kế toán
quản trị

GHI CHÚ:

Nhập số liệu hàng ngày.
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm.
Đối chiếu, kiểm tra.

Nội dung và trình tự ghi sổ
Hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định TK ghi Nợ,
TK ghi Có để nhập liệu vào máy vi tính theo các bảng biểu được thiết kế sẵn trên
phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự
động cập nhập vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối năm kế toán thực hiện các thao tác kết chuyển, khóa sổ và lập báo cáo tài
chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự

động và luôn bảo đảm chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ.
Cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành
quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định.
Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết (
được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để làm báo cáo tài chính.

12


2.4.5. Chính sách kế toán áp dụng
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01/xxxx đến ngày 31/12/xxxx.
Đơn vị tiền sử dụng trong kế toán:Việt Nam đồng.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
Phương pháp tính giá xuấ kho:Bình quân gia quyền.
Phương pháp kế toán tài sản cố định:Tài sản cố định được ghi nhận theo giá gốc.
Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định:Khấu hao theo phương pháp đường
thẳng.
Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng:Theo phương pháp khấu trừ.
2.5. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của công ty
2.5.1 Thuận lợi
- Nhà máy nằm trong khu công nghiệp nên rất thuận lợi về cơ sở hạ tầng như cấp
thoát nước,giao thông, cung cấp điện và thông tin liên lạc.
- Nhà máy nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, đồng thời gần các trung
tâm đô thị lớn nên thuận lợi cho việc vận chuyển và tiêu thụ sản phẩm.
- Khu vực nhà máy có nguồn nhân lực dồi dào thuận lợi cho việc tuyển chọn lao
động.
2.5.2. Khó khăn
- Nhà máy nằm trong khu công nghiệp nên chịu sự tác động từ các hoạt động
công nghiệp của nhà máy lân cận.
- Hiện nay, hệ thống hạ tầng của khu công nghiệp chưa xây dựng hoàn chỉnh như

chưa có trạm xử lý nước thải tập trung cho toàn khu nên cũng gây khó khăn cho hoạt
động ban đầu nhà máy.

13


×