Tải bản đầy đủ (.pdf) (149 trang)

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SX VÀ TM CÁT THÁI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.05 MB, 149 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
****************

NGUYỄN THỊ MAI LƯU

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
TNHH SX VÀ TM CÁT THÁI

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 6/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
****************

NGUYỄN THỊ MAI LƯU

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
TNHH SX VÀ TM CÁT THÁI

Ngành: Kế Toán

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Người hướng dẫn: Th.s NGUYỄN Ý NGUYÊN HÂN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 6/2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh tế trường Đại học
Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế TOÁN TẬP HỢP
CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SX VÀ
TM CÁT THÁI”, do NGUYỄN THỊ MAI LƯU, sinh viên khóa 2008-2012, ngành
KẾ TOÁN, đã bảo vệ trước hội đồng vào ngày_________________

NGUYỄN Ý NGUYÊN HÂN
Người hướng dẫn

____________________________
Ngày..........tháng.........năm 2012

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

_______________________

________________________

Ngày ....... tháng ..... năm 2012

Ngày....... tháng ........ năm 2012


3


LỜI CẢM TẠ
Đầu tiên, con xin cảm ơn cha mẹ đã sinh thành và nuôi dưỡng con khôn lớn,
đã động viên và cổ vũ tinh thần con trong suốt thời gian qua.
Em xin cảm ơn quý thầy cô trường đại học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí
Minh đã truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích trong suốt quá trình học. Và em
cũng xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Ý Nguyên Hân – giảng viên bộ môn kế
toán tài chính đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình viết khóa
luận tốt nghiệp.
Xin cảm ơn cô Nguyễn Thị Mai Hương – giám đốc công ty TNHH SX & TM
Cát Thái – đã tạo điều kiện cho em học hỏi kinh nghiệm và hoàn thành tốt đề tài.
Cảm ơn chị Nguyệt, Thúy – nhân viên kế toán phòng kế toán – đã chỉ bảo, giải đáp
mọi thắc mắc, cung cấp tài liệu và giúp em học hỏi công việc thực tế trong thời
gian thực tập tại công ty.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến những người bạn đã đồng hành bên tôi
trong suốt quãng đời sinh viên và đã giúp đỡ động viên tôi hoàn thành khóa luận
này.
Mặc dù bản thân rất cố gắng và nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy cô
giáo, của các anh chị trong phòng kế toán nhưng do thời gian và trình độ hiểu biết,
nhận thức còn ở bước đầu tiếp cận thực tế nên những gì trình bày trong bài khóa
luận này không tránh khỏi nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp,
phê bình của thầy cô giáo, của các anh chị trong phòng kế toán cũng như các bạn
để em hoàn thiện hơn nữa bài khóa luận này.
Sinh viên
Nguyễn Thị Mai Lưu

4



NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN THỊ MAI LƯU, tháng 06 năm 2012. “Kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành tại công ty TNHH SX & TM Cát Thái”.
NGUYEN THI MAI LUU, June 2012. “Production Cost Accounting and
Product Costing at Cat Thai Manufacturing & Tranding, Co.LTD”.
Khóa luận tìm hiểu về tổ chức công tác kế toán và trình tự hạch toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty. Từ đó rút ra được những ưu nhược điểm
và đưa ra những giải pháp hoàn thiện.
Mô tả quy trình luân chuyển chứng từ, cách ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế liên
quan đến chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm thực tế được thực hiện tại công
ty.
Đề tài vận dụng phương pháp mô tả, phương pháp thu thập thông tin và phương
pháp xử lý thông tin, để phản ánh và đánh giá quá trình hạch toán chi phí sản xuất,
tính giá thành sản phẩm tại công ty.

5


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................................................. ix
DANH MỤC PHỤ LỤC ................................................................................................................. x
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................................. 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................................. 2
1.4. Cấu trúc khóa luận ................................................................................................................ 2
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN ........................................................................................................... 4

2.1. Giới thiệu về công ty TNHH SX & TM Cát Thái ................................................................ 4
2.1.1. Sơ lược về công ty ......................................................................................................... 4
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty................................................................. 4
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH SX & TM Cát Thái ..................................... 5
2.1.4. Cơ cấu sản phẩm và quy trình công nghệ ...................................................................... 6
2.2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH SX & TM Cát Thái ....................................... 8
2.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ..................................................................................... 8
2.2.2. Chức năng của từng bộ phận ......................................................................................... 9
2.3. Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH SX – TM Cát Thái ......................................... 9
2.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty............................................................................... 9
2.3.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán ................................................................................ 11
2.3.3. Các chính sách kế toán áp dụng .................................................................................. 12
2.4. Kết quả hoạt động và phương hướng phát triển của công ty .............................................. 13
2.4.1. Kết quả hoạt động của công ty .................................................................................... 13
2.4.2. Phương hướng phát triển của công ty.......................................................................... 13
CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................ 14
3.1. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................................... 14
3.1.1. Lý luận chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .......................................... 14
3.1.2. Nội dung tổ chức kế toán tập hợp CPSX và tính già thành sản phẩm........................ 16
3.1.3. Quy trình tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp .. 18
v


3.1.4. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang ................................................................... 35
3.1.5. Phương pháp tính giá thành sản phẩm......................................................................... 36
3.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................... 38
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................................. 40
4.1. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty
TNHH SX & TM Cát Thái ........................................................................................................ 40
4.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tại công ty............................................................ 40

4.1.2. Đối tượng tính giá thành, kỳ tính giá thành tại công ty ............................................... 40
4.1.3. Phương thức sản xuất của công ty và giới hạn đề tài .................................................. 40
4.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX – TM
Cát Thái ..................................................................................................................................... 41
4.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..................................................................... 41
4.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp............................................................................. 48
4.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp............................................................................. 49
4.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp............................................................................. 50
4.2.3.Kế toán chi phí sản xuất chung..................................................................................... 59
4.2.4. Kế toán thiệt hại trong sản xuất ................................................................................... 71
4.2.4. Kế toán thiệt hại trong sản xuất ................................................................................... 72
4.2.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất tại công ty ............................................................. 72
4.2.6. Kế toán giá thành sản phẩm......................................................................................... 73
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ..................................................................................... 77
5.1. Nhận xét .............................................................................................................................. 77
5.1.1. Tổ chức bộ máy quản lý .............................................................................................. 77
5.1.2. Tổ chức bộ máy kế toán .............................................................................................. 77
5.1.3. Tài khoản sử dụng và hạch toán chứng từ, sổ kế toán và báo cáo tài chính................ 78
5.1.4. Phần mềm hỗ trợ kế toán ............................................................................................. 78
5.1.5. Tiêu thức đánh giá sản phẩm dở dang và phân bổ chi phí sản xuất chung.................. 79
5.2. Đề nghị ............................................................................................................................... 79
5.3. Kết luận............................................................................................................................... 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................................. 81
PHỤ LỤC
vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH


Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

CP

Chi phí

CPSX

Chi phí sản xuất

CPNVLTT

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CPNCTT

Chi phí nhân công trực tiếp

CPSXC

Chi phí sản xuất chung


CPSXDD

Chi phí sản xuất dở dang

CPSXPS

Chi phí sản xuất phát sinh

GTGT

Giá trị gia tăng

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

K/C

Kết chuyển

NVL

Nguyên vật liệu

P.QLCL

Phòng quản lý cấp liệu

PSX


Phòng sản xuất

P.KHSX

Phòng kế hoạch sản xuất

SXKDDD

Sản xuất kinh doanh dở dang

SP

Sản phẩm

SLSP

Số lượng sản phẩm

SLSPDD

Số lượng sản phẩm dở dang

SL

Số lượng

SXC

Sản xuất chung


TSCĐ

Tài sản cố định

TP

Thành phẩm

TK

Tài khoản
vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1. Bảng Tổng Hợp Chi Phí Sản Xuất .................................................................... 72
Bảng 4.2. Bảng Tính Chi Phí Sản Phẩm Dở Dang ............................................................ 73
Bảng 4.3. Bảng Tính Giá Thành Sản Phẩm ..................................................................... 74

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Của Công Ty ............................................... 8
Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán Của Công Ty .............................................. 10
Hình 2.3. Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Tại Công Ty ........................................................... 12
Hình 3.1. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Nguyên Vật Liệu Trực Tiếp ................................... 22
Hình 3.2. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Nhân Công Trực Tiếp............................................. 25

Hình 3.3. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Sản Xuất Chung ..................................................... 29
Hình 3.4. Sơ Đồ Hạch Toán Sản Phẩm Hỏng ................................................................... 32
Hình 3.5. Sơ Đồ Tổng Hợp CPSX Và Tính Giá Thành Sản Phẩm .................................. 35
Hình 4.1. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Chi Phí Nguyên Vật Liệu Trực Tiếp ........... 44
Hình 4.2. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Nguyên Vật Liệu Trực Tiếp SP Cover 413D-1...... 47
Hình 4.3. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Chi Phí Nhân Công Trực Tiếp ..................... 54
Hình 4.4. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Nhân Công Trực Tiếp 01/2012 .............................. 56
Hình 4.5. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Chi Phí Sản Xuất Chung .............................. 60
Hình 4.6. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Sản Xuất Chung Tháng 01/2012 ............................ 69
Hình 4.7. Sơ Đồ Hạch Toán K/C CPSX Tính Giá Thành SP Cover 413D-1 ................... 75

ix


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bảng sử dụng nguyên vật liệu sản xuất
Phụ lục 2: Phiếu nhập kho 06NO/0028/04/12
Phụ lục 3: Phiếu nhập kho 06NO/0029/04/12
Phụ lục 4: Hóa đơn GTGT số 0000355
Phụ lục 5: Phiếu xuất kho số 05X1/0220/04/12
Phụ lục 6: Phiếu xuất kho số 05X1/0221/04/12
Phụ lục 7: Phiếu xuất kho số 05X1/0222/04/12
Phụ lục 8: Phiếu xuất kho số 05X1/0223/04/12
Phụ lục 9: Phiếu xuất kho số 05X1/0224/04/12
Phụ lục 10: Phiếu xuất kho số 05X1/0225/04/12
Phụ lục 11: Phiếu xuất kho số 05X1/0231/04/12
Phụ lục 12: Bảng lương Cát Thái tháng 01/2012
Phụ lục 13: Bảng lương Cát Thái tháng 01/2012
Phụ lục 14: Bảng kê các khoản trích nộp BHXH, BHYT, BHTN, KHCĐ
Phụ lục 15: Bảng kê các khoản trích nộp BHXH, BHYT, BHTN, KHCĐ

Phụ lục 16: Phiếu hạch toán số 07X5/0030/04/12
Phụ lục 17: Hóa đơn GTGT số 0007750
Phụ lục 18: Phiếu hạch toán số 07X3/0087/04/12
Phụ lục 19: Hóa đơn GTGT số 0000972
Phụ lục 20: Phiếu hạch toán số 07X5/0011/04/12
Phụ lục 21: Hóa đơn bán hàng số 0069122
Phụ lục 22: Phiếu hạch toán số 07X5/0012/04/12
Phụ lục 23: Hóa đơn bán hàng số 0038259
Phụ lục 24: Phiếu hạch toán số 07X5/0021/04/12
Phụ lục 25: Hóa đơn bán hàng số 0069117
Phụ lục 26: Phiếu hạch toán số 07X5/0026/04/12
Phụ lục 27: Hóa đơn bán hàng số 0048421
x


Phụ lục 28: Phiếu hạch toán số 07X5/0046/04/12
Phụ lục 29: Hóa đơn bán hàng số 0003482
Phụ lục 30: Phiếu hạch toán số 07X5/0049/04/12
Phụ lục 31: Hóa đơn GTGT số 0000684
Phụ lục 32: Phiếu hạch toán số 07X5/0051/04/12
Phụ lục 33: Hóa đơn bán hàng số 0079640
Phụ lục 34: Phiếu hạch toán số 06S0/0109/04/12
Phụ lục 35: Phiếu hạch toán số 06S0/0110/04/12
Phụ lục 36: Hóa đơn GTGT số 0152305 và số 0911803
Phụ lục 37: Phiếu hạch toán số 06S0/0118/04/12
Phụ lục 38: Văn bản đề nghị
Phụ lục 39: Phiếu hạch toán số 06S0/0119/04/12
Phụ lục 40: Văn bản đề nghị
Phụ lục 41: Phiếu hạch toán số 06S0/0028/04/12
Phụ lục 42: Hóa đơn GTGT số 0000090

Phụ lục 43: Phiếu hạch toán số 06S0/0085/04/12
Phụ lục 44: Hóa đơn GTGT số 0000344
Phụ lục 45: Phiếu hạch toán số 06S0/0124/04/12
Phụ lục 46: Hóa đơn GTGT số 2331333
Phụ lục 47: Phiếu hạch toán số 06S0/0125/04/12
Phụ lục 48: Hóa đơn GTGT số 2331334
Phụ lục 49: Phiếu hạch toán số 06S0/0126/04/12
Phụ lục 50: Hóa đơn GTGT số 2796375
Phụ lục 51: Phiếu hạch toán số 06S0/0019/04/12
Phụ lục 52: Hóa đơn bán hàng số 0040122
Phụ lục 53: Phiếu hạch toán số 06S0/0093/04/12
Phụ lục 54: Hóa đơn GTGT số 0000125

xi


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Ngày nay, trong điều kiện nền kinh tế hàng hóa ngày càng phát triển, các doanh
nghiệp có nhiều cơ hội thuận lợi để hội nhập với nền kinh tế thế giới nhưng đồng thời
cũng phải đương đầu với không ít những khó khăn do nền kinh tế thị trường mang lại mà
khó khăn lớn nhất có lẽ là sự cạnh tranh gay gắt không những của các doanh nghiệp trong
nước mà còn của cả các doanh nghiệp nước ngoài. Để tồn tại và phát triển, nhiệm vụ của
các doanh nghiệp là phải không ngừng cố gắng nổ lực nâng cao chất lượng sản phẩm,
dịch vụ, giảm giá thành sản phẩm. Trong công tác quản lý doanh nghiệp, CPSX và giá
thành SP là hai chỉ tiêu vô cùng quan trọng, được các nhà quản lý đặc biệt quan tâm vì đó
không chỉ là căn cứ xác lập giá mà còn là căn cứ để đánh giá kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp sau mỗi chu kỳ kinh doanh...Chính vì vậy, tổ chức tốt công

tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có ý nghĩa rất quan trọng.
Mặt khác, trên góc độ người sử dụng thông tin về chi phí và giá thành sẽ giúp cho
nhà quản lý và lãnh đạo doanh nghiệp phân tích đánh giá tình hình sử dụng vật tư, lao
động, tiền vốn có hiệu quả hay không, từ đó đề ra các biện pháp hữu hiệu hạ thấp chi phí
sản xuất, giảm giá thành sản phẩm và ra các quy định phù hợp cho sự phát triển sản xuất
kinh doanh.
Ngành sản xuất công nghiệp là một ngành sản xuất vật chất trong nền kinh tế quốc
dân, sản phẩm công nghiệp được cung cấp rộng rãi trên khắp thị trường đáp ứng nhu cầu
sử dụng của xã hội. Trong một quốc gia, ngành công nghiệp luôn giữ vai trò then chốt, là
một trong những ngành trọng yếu đánh giá sự phát triển của đất nước đó.


Để tiết kiệm chi phí một cách hợp lý, hạ giá thành sản phẩm, một trong những vấn
đề quan trọng đó là tổ chức tốt công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm.
Công ty TNHH Sản Xuất & Thương Mại Cát Thái là một doanh nghiệp sản xuất
sản phẩm với quy mô lớn, sản phẩm vô cùng đa dạng và phong phú về quy cách, chủng
loại, mẫu mã...Với điều kiện thực tế sản xuất kinh doanh của đơn vị, công tác kế toán đã
vận dụng hệ thống tài khoản kế toán thống nhất một cách phù hợp, linh hoạt và có những
thành công nhất định.
Nhận thức được điều đó, trong thời gian thực tập tại công ty, sau khi tìm hiểu thực
tế tổ chức công tác kế toán, đặc biệt là kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm em đã quyết định lựa chọn đề tài:
“Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH
Sản Xuất & Thương Mại Cát Thái” làm nội dung nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp
của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm. Tìm hiểu tình hình thực tế công tác kế toán và việc vận dụng chế độ kế toán về vấn
đề tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX-TM Cát

Thái. Từ đó đưa ra nhận xét về những ưu nhược điểm và đề xuất một số kiến nghị góp
phần hoàn thiện công tác kế toán tại công ty.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: tại công ty TNHH SX & TM Cát Thái.
Phạm vi thời gian: đề tài được tiến hành nghiên cứu từ ngày 14/02/2012 đến ngày
21/04/2012.
Phạm vi số liệu: số liệu được nghiên cứu trong tháng 01/2012.
1.4. Cấu trúc khóa luận
Khóa luận gồm 5 chương:
Chương 1: Mở đầu
Nêu lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu của đề tài.
2


Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu một cách sơ lược về lịch

sử hình thành và phát triển của công ty .

Giới thiệu về đặc điểm ngành nghề sản xuất kinh doanh , quy trình công nghệ sản xuất, cơ
cấu tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy kế toán tại công ty.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Trình bày một số khái niệm , phương pháp hạch toán của quá trình tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Đưa ra phương pháp nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả và thảo luận
Mô tả công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty
TNHH SX & TM Cát Thái. Từ đó rút ra những nhận xét , phân tích, đánh giá về công tác
kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty.
Chương 5: Kết luận và đề nghị
Trình bày những kết quả chính mà vấn đề nghiên cứu đã đạt được. Từ đó đưa ra

những kiến nghị góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty TNHH SX & TM Cát Thái.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Giới thiệu về công ty TNHH SX & TM Cát Thái
2.1.1. Sơ lược về công ty
Tên công ty: Công ty TNHH SX-TM Cát Thái.
Tên tiếng Anh: Cat Thai Manufacturing & Trading, Co.LTD.
Ngành nghề kinh doanh: sản xuất các sản phẩm nhựa, mua bán các sản phẩm,
nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, phụ tùng bằng nhựa, đại lý ký gởi hàng hóa, chế tạo,
sửa chữa, bảo trì khuôn mẫu, in bao bì.
Trụ sở chính: 443/11 Lê Văn Sỹ - P.12 – Q.3 – TP.HCM.
Địa chỉ giao dịch: 55 Ích Thạnh-P.Trường Thạnh-Q.9- TP. HCM.
Mã số thuế: 0301758647
Số điện thoại: 08.54348247 – 08.54348249
Số fax: 08.54348248
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Trước năm 1999 công ty chỉ là một cơ sở nhỏ chuyên sản xuất nhựa với số lượng
ít và chủ yếu nhận hàng gia công từ các công ty khác. Khi nền kinh tế phát triển ngày
càng mạnh, nhu cầu tiêu dùng của con người ngày càng tăng, các công ty lớn nhỏ dần dần
xuất hiện. Nhựa là một trong những sản phẩm không thể thiếu của người tiêu dùng và
đóng vai trò rất lớn trong việc hoàn thiện và phát triển nền kinh tế của đất nước. Nhận
thấy điều đó, năm 1999 Ông Lê Tuấn Anh cùng với bà Nguyễn Thị Mai Hương đã quyết
định mở rộng cơ sở thành công ty TNHH và được sở kế hoạch và đầu tư cấp giấy phép số
072249 ngày 17/07/1999 với tên gọi là Công ty TNHH SX & TM Cát Thái.



• Vốn điều lệ: thời gian đầu công ty thành lập với số vốn điều lệ là:1.000.000.000
đồng. Tháng 03/2004 vốn điều lệ tăng gấp 3 lần so với ban đầu là 3.000.000.000
đồng. Năm 2005 là 9.000.000.000 đồng, đến nay 36.000.000.000 đồng.
• Người đại diện: Lê Tuấn Anh
• Chế độ phát hành, quản lý và sử dụng hóa đơn mua bán hàng kèm theo quyết
định số 885/1998/QĐ-BTC ngày 16/07/1998 của Bộ Tài Chính.
• Diện tích trước năm 2006 là 2400 m2 đến nay là 10.000 m2
• Cơ sở hạ tầng:
+ Gồm 2 nhà máy sản xuất với các loại máy móc công nghệ cao, phòng KCS,
nhà kho, văn phòng giao dịch .
+ Vị trí công ty: nằm sát mặt đường.
+ Nhà máy sản xuất rộng thoáng rộng được trang bị hệ thống lạnh phòng sạch
chống bụi.
+ Máy móc thiết bị sản xuất hiện đại.
+ Hệ thống cấp thoát nước, hệ thống điện đảm bảo tốt phục vụ 24/24.
+ Phương tiện truyền thông: trang bị đầy đủ tại các phòng ban như máy bộ
đàm, điện thoại liên lạc cả trong nước và quốc tế. Đặc biệt công ty trang bị hệ
thống mạng Internet 24/24, thuận lợi cho việc truy cập thông tin cho nhân viên
cũng như ban lãnh đạo công ty.
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH SX & TM Cát Thái
a) Chức năng
• Công ty chuyên sản xuất các mặc hàng như: cán bàn chải đánh răng, nút vặn,
ống kem (Công ty Colgate), linh phụ kiện máy giặt, tủ lạnh (công ty Sanyo), linh
kiện máy ảnh kỹ thuật số (công ty Muto), …
• Nhận gia công sản phẩm nhựa, linh kiện bằng nhựa theo yêu cầu của khách
hàng.
b) Nhiệm vụ


5


• Đẩy mạnh quá trình sản xuất kinh doanh, xuất nhập khẩu theo đúng ngành
nghề đăng ký và mục đích thành lập.
• Bảo tồn và phát triển nguồn vốn pháp định.
• Góp phần nâng cao đời sống, tạo công ăn việc làm cho người lao động.
• Tạo của cải vật chất cho xã hội nhằm xây dựng đất nước ngày càng giàu đẹp
và vững mạnh.
2.1.4. Cơ cấu sản phẩm và quy trình công nghệ
a) Cơ cấu sản phẩm
Sản phẩm của công ty TNHH SX- TM Cát Thái rất đa dạng, nhiều chủng loại: Sản
phẩm sản xuất như những sản phẩm linh kiện bằng nhựa cung cấp cho công ty Colgate
Palmolive, công ty Toshiba Việt Nam, công ty Konica, … sản phẩm gia công như linh
kiện máy lạnh cung ấp cho công ty Ha Sanyo, công ty Harada, ….
b) Quy trình công nghệ
Trải qua nhiều công đoạn sản xuất để tạo ra thành phẩm hoàn thành như từ khâu
xuất nguyên vật liệu, đến xay trộn rồi mới đưa vào khuôn sản xuất ra bán thành phẩm,
chuyển qua bộ phận in, gọt hàng qua khâu kiểm tra chất lượng sản phẩm rồi mới nhập
kho thành phẩm hoàn thành.
Nguyên vật liệu lấy từ kho, ký xác nhận trên Phiếu xuất kho. Sau khi kiểm tra đạt
chất lượng tiến hành xay trộn theo tỷ lệ được phòng kế hoạch ấn định.
Chất lượng nguyên liệu sau khi xay trộn được kiểm tra đạt chất lượng trước khi
đưa vào sản xuất.
Công nhân đứng máy dựa vào bảng hướng dẫn công việc tiến trình sản xuất.
Thành phẩm sản xuất ra được bộ phận KCS kiểm tra chất lượng trước khi tiến
hành nhập kho.
 Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm chung của toàn công ty:

6



LƯU ĐỒ

TRÁCH

CÔNG VIỆC

NHIỆM
Thủ kho

- Nguyên phụ liệu được

Xuất NVL

lấy từ kho, ký xác nhận
“Phiếu xuất kho” sau

Kiểm tra

P.QLCL

khi kiểm tra đạt chất

NG

Xử lý

lượng.
- Tiến hành xay trộn, tỷ


OK
Xay trộn

OK

lệ xay trộn nhựa màu và
Lựa chọn

các phụ liệu liên quan
được quy định trong

NG

PSX

“Bảng quy định theo
dõi tình trang trộn

Kiểm tra
Trả
NCU

OK

nguyên liệu” (BM13).
- Chất nguyên liệu sau

SX ra thành phẩm


khi trộn được kiểm tra

P.QLCL

đạt chất lượng trước khi
đưa vào sản xuất.

Kiểm tra công
đoạn

- Công nhân đứng máy
dựa vào “Bảng hướng
dẫn công việc” (BM1)

PSX

Lưu kho

tiến hành sản xuất.
Trong quy trình sản
xuất, KCS công đoạn

Lưu hồ sơ

dựa vào “Phiếu hướng
dẫn thao tác kiểm tra
công đoạn” (CT 08 –
7



02 – 00BM1) tiến hành

P.QLCL

kiểm tra ngẫu nhiên
thành phẩm. Nếu có sai
xót phải báo ngay cho
trưởng bộ phận để kịp
thời xử lý.
- Sản xuất hoàn tất, sản
phẩm được lưu kho
trước khi kiểm tra xuất

Thủ kho

hàng. Thủ kho ghi nhận
vào “Phiếu nhập kho”.
- P.KHSX tiến hành
lưu hồ sơ theo quy định

P.KHSX
2.2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH SX & TM Cát Thái
2.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Của Công Ty
Giám Đốc

Phó Giám Đốc
Tài chính

Phòng kế

hoạch

Phòng kế
toán

Phòng
nhân sự

Phó Giám Đốc
Sản Xuất

Phòng kinh
doanh

8

Phòng kỷ
thuật

Phòng sản
xuất

Phòng
QC


2.2.2. Chức năng của từng bộ phận
• Giám đốc: là người đại diện pháp nhân của công ty trước pháp luật, là người
có quyền hành cao nhất, có trách nhiệm quản lý điều hành chung mọi hoạt động sản xuất
của công ty.

• Phó giám đốc: gồm phó giám đốc sản xuất và phó giám tài chính có nhiệm vụ
phối hợp với các phòng ban thực hiện chỉ đạo công tác điều độ sản xuất kinh doanh hàng
ngày, kiểm soát quá trình lưu chuyển nguồn tài chính …
• Phòng kinh doanh: tìm thị trường, khách hàng để mở rộng thị phần tiêu thụ
sản phẩm hay nhận đơn hàng sản xuất. Đồng thời chăm sóc khách hàng.
• Phòng kế hoạch: hoạch định kế hoạch sản xuất sản phẩm cũng như lập kế
hoạch nhập xuất nguyên vật liệu và kế hoạch giao hàng cho khách hàng.
• Phòng kế toán: lập kế hoạch tài chính, định mức vốn lưu động cần thiết đảm
bảo cho sản xuất kinh doanh, đôn đốc thu hồi công nợ, ghi sổ sách chứng từ kế toán khi
có nghiệp vụ quản lý kinh tế tại công ty.
• Phòng sản xuất:
+ Bộ phận cấp liệu: chịu trách nhiệm cung cấp nguyên vật liệu cho quá trình
sản xuất sản phẩm.
+ Phòng kỹ thuật: xử lý kỹ thuật sản xuất, máy móc thiết bị, xử lý khuôn.
+ Phòng KCS: Đây là bộ phận kiểm tra chất lượng sản phẩm, tái tạo, đóng
gói sản phẩm.
• Phòng kỹ thuật: chịu trách nhiệm về máy móc, thiết bị, khuôn mẫu để đủ điều
kiện để sản xuất hàng.
• Phòng kiểm tra chất lượng sản phẩm (QC): kiểm tra chất lượng hàng hóa
sản xuất theo tiêu chuẩn đã quy định sẵn cho từng loại mặt hàng nhằm đảm bảo chất
lượng hàng hóa cung cấp cho khách hàng là tốt nhất.
2.3. Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH SX – TM Cát Thái
2.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
o Sơ đồ tổ chức:
9


Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán Của Công Ty
Kế toán trưởng


Kế toán
tổng hợp

Kế toán
kho

Kế toán
thuế

Kế toán
thanh toán, thủ quỹ

Kế toán
công nợ

• Kế toán trưởng:
+ Phụ trách tham mưu cho giám đốc, các phó giám đốc, chỉ đạo công tác kế
toán.
+ Giám sát chặt chẽ công tác xây dựng cơ bản của công ty theo đúng điều lệ
cơ bản của nhà nước, lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế.
• Kế toán tổng hợp: thu nhập chứng từ kế toán để tổng hợp, ghi sổ, tính giá
thành sản phẩm.
• Kế toán kho: ghi chép theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến
nhập xuất tồn kho.
• Kế toán công nợ: ghi chép theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan
đến thu chi tiền mặt.
• Kế toán thuế: tổng hợp hóa đơn GTGT để cuối tháng kê khai thuế với cơ
quan thuế, tính ra thu nhập cá nhân, tạm tính thuế thu nhập cá nhân.
• Kế toán thanh toán,thủ quỹ: lập phiếu thu chi, đề nghị thanh toán các khoản
nợ đến hạn, liên hệ nhà cung cấp, khách hàng, thủ tục vay, : giữ dấu công ty, séc, giấy

lĩnh tiền, ủy nhiệm chi, thu chi theo đề nghị đã được ký duyệt từ ban giám đốc , bảo vệ tài
sản của công ty (tiền mặt) đồng thời phụ trách mua vật tư cho phân xưởng, văn phòng
phẩm cho bộ phận văn phòng…
10


2.3.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán
Chế độ kế toán áp dụng:
Công ty áp dụng c hế độ kế toán Việt Nam ban hành theo

Quyết định số

15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ tài chính.
a) Hệ thống chứng từ sử dụng
Công ty đang sử dụng hệ thống chứng từ kế toán được ban hành theo Quyết định
số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ tài chính. Ngoài ra công ty cũng
sử dụng một số chứng từ mang tính chất nội bộ.
b) Hệ thống tài khoản sử dụng
Công ty đang sử dụng hệ thống tài khoản kế toán quy định trong chế độ kế toán
được ban hành theo Quyết định số 15/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ tài
chính. Ngoài ra vì đặc điểm sản xuất kinh doanh, công ty cũng mở thêm một số TK cấp 2,
cấp 3 để tiện theo dõi và phục vụ yêu cầu quản lý.
c) Hình thức sổ kế toán
Công ty TNHH SX-TM Cát Thái thuộc loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ, sản
phẩm của công ty đa dạng và phong phú nên đòi hỏi phải có sự tổ chức quản lý khoa học
và hợp lý mới có thể vừa tuân thủ các nguyên tắc và chuẩn mực kế toán vừa giảm bớt
khối lượng công việc. Do vậy công ty đã chọn hình thức kế toán nhật ký chung thông qua
công cụ máy tính với sự trợ giúp của một số phần mềm office (Word, Excel).

11



Hình 2.3. Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Tại Công Ty

Chứng từ kế
toán

PHẦN MỀM
EXCEL

Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng loại

Máy vi tính

Sổ kế toán
Sổ tổng hợp
Sổ chi tiết

Báo cáo tài chính
Báo cáo kế toán
quản trị

Ghi chú:
: Nhập số liệu hàng ngày
: In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
: Đối chiếu, kiểm tra

- Những chứng từ thường dùng liên quan: Phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập kho,

phiếu xuất kho, hóa đơn bán hàng, sổ phụ ngân hàng, bảng lương, bảng tính khấu hao, thẻ
tài sản cố định, phiếu kế toán, …
d) Báo cáo kế toán
• Báo cáo tài chính theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC bao gồm :
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.

Mẫu số B 01 – DN

+ Bảng cân đối kế toán.

Mẫu số B 02 – DN

+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

Mẫu số B 03 – DN

+ Bản thuyết minh báo cáo tài chính.

Mẫu số B 09 – DN

2.3.3. Các chính sách kế toán áp dụng
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/10 năm trước, kết thúc ngày 30/09 năm sau.
- Đơn vị tiền tệ để ghi chép sổ kế toán: Việt Nam đồng.
- Nguyên tắc ghi nhận tài sản cố định: theo giá gốc.
12


- Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định: theo phương pháp khấu hao đường
thẳng.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên.

- Phương pháp tính giá xuất kho: theo phương pháp bình quân gia quyền một lần
cuối kỳ.
- Phương pháp phân bổ chi phí trả trước: phân bổ theo đường thẳng.
- Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
2.4. Kết quả hoạt động và phương hướng phát triển của công ty
2.4.1. Kết quả hoạt động của công ty
- Gần 10 năm hoạt động kể từ ngày thành lập, với số vốn ban đầu là 2.000.000.000
đồng, số lượng công nhân chỉ khoảng 50 người, đến nay quy mô của công đã được mở
rộng. Vốn hoạt động lên tới 36.000.000.000 đồng, nhân công lên tới gần 500 lao động,
doanh thu hàng tháng bình quân 7.000.000.000 đồng với 2 xưởng sản xuất và 2 kho hàng
rộng lớn ở khu công nghiệp Nhị Hiệp và khu Đông Hải – Bộ Quốc Phòng. Lượng khách
hàng cũng đa dạng cả trong nước và nước ngoài như: Công ty Colgate Palmolive, Cty
Sanyo, Toshiba, Rinnai, Muto, Konica, Harada,….
2.4.2. Phương hướng phát triển của công ty
Mục tiêu hoạt đông của công ty là không ngừng phát triển các hoạt động sản xuất
trong các lĩnh vực hoạt động kimh doanh của công ty nhằm tối đa hóa lợi nhuận cho công
ty, cải thiện điều kiện làm việc và nâng cao thu nhập cho người lao động, thực hiện đầy
đủ các nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, phát triển công ty ngày càng lớn mạnh, bền
vững.

13


×