Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY CP SX – DV – XNK HÀ NỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.09 MB, 116 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
***********

NGUYỄN THỊ NGỌC SƯƠNG

KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ XUẤT NHẬP KHẨU
HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY CP
SX – DV – XNK HÀ NỘI

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
***********

NGUYỄN THỊ NGỌC SƯƠNG

KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ XUẤT NHẬP KHẨU
HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY CP
SX – DV – XNK HÀ NỘI

Ngành: Kế Toán
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn: BÙI XUÂN NHÃ



Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012
 
 


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế Toán Nghiệp Vụ
Xuất Nhập Khẩu Hàng Hoá tại Công Ty CP SX – DV – XNK – Hà Nội” do
NGUYỄN THỊ NGỌC SƯƠNG sinh viên khóa 2008-2012, ngành kế toán, đã bảo vệ
thành công trước hội đồng vào ngày __________________.

BÙI XUÂN NHÃ
Người hướng dẫn,

Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

tháng

năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Chữ ký và họ tên

Ngày


 
 

tháng

Chữ ký và họ tên

năm

Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến ba mẹ, gia đình tôi đã
sinh thành và nuôi nấng tôi trưởng thành như ngày hôm nay.
Để đi đến chặn đường này, tôi vô cùng cảm tạ quý thầy cô khoa Kinh tế cùng
toàn thể quý thầy cô trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh đã tận tình
truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt thời gian học tập tại trường. Đó
sẽ là hành trang cho tôi trong suốt chặng đường phía trước để đóng góp công sức nhỏ
bé của mình góp phần xây dựng đất nước.
Đặc biệt, tôi xin cảm ơn thầy Bùi Xuân Nhã đã tận tình hướng dẫn tôi hoàn
thành luận văn này..
Tôi cũng xin cảm ơn Ban Giám Đốc, các cô chú, các anh chị trong Công ty CP
SX – DV – XNK Hà Nội, các chị trong Phòng Kế toán, đặc biệt là chị Đặng Thị Nhật
Trinh và anh Trần Minh Vương đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi
trong suốt quá trình thực tập tại công ty.

Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn tất cả mọi người đã quan tâm, ủng hộ
cho tôi giúp tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Kính chúc quý thầy cô, các anh chị trong công ty và các bạn bè dồi dào sức
khỏe, hạnh phúc và thành công trong công việc cũng như trong cuộc sống.
Xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên

NGUYỄN THỊ NGỌC SƯƠNG

 
 


NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN THỊ NGỌC SƯƠNG. Tháng 6 năm 2012. “Kế Toán Nghiệp Vụ
Xuất Nhập Khẩu Hàng Hoá tại Công Ty CP SX – DV – XNK – Hà Nội”.
NGUYỄN THỊ NGỌC SƯƠNG. June 2012. “The Goods Import - Export
Accounting At Ha Noi Production Services Import Export Joint Stock
Company”.
Trong quá trình thực tập tôi được tìm hiểu về tình hình hoạt động kinh doanh
xuất nhập khẩu. Hoạt động chính của công ty là xuất khẩu trực tiếp mặt hàng nông
sản: cà phê, gạo, tiêu, hạt điều…; nhập khẩu trực tiếp các mặt hàng như: sắt, thép, máy
móc thiết bị…
Vì thế, nội dung chính của đề tài là tìm hiểu nghiên cứu về tình hình công tác kế
toán xuất nhập khẩu tại Công Ty CP SX – DV – XNK – Hà Nội trên cơ sở quan sát
mô tả quy trình xuất khẩu và nhập khẩu hàng hoá, quy trình luân chuyển chứng từ và
ghi sổ có liên quan đến hoạt động này qua đó đưa ra một số ví dụ nhằm làm cụ thể hơn
những nội dung của khóa luận về công tác kế toán tại công ty từ đó đưa ra những kết
luận kiến nghị về tình hình thực hiện và những giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện

công tác kế toán tại công ty.

 
 


MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM TẠ .................................................................................................................... iii
NỘI DUNG TÓM TẮT .....................................................................................................iv
MỤC LỤC ........................................................................................................................... v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................ viii
DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................................ix
DANH MỤC PHỤ LỤC ..................................................................................................... x
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU........................................................................................................ 1
1.1 Đặt vấn đề ................................................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu của đề tài .................................................................................... 2
1.4 Cấu trúc của luận văn .................................................................................................. 2
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN ............................................................................................... 4
2.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty HAPROSIMEX JSC: ...................... 4
2.1.1 Lịch sử hình thành của Công ty HAPROSIMEX JSC : ....................................... 4
2.1.2 Quá trình phát triển của Cty HAPROSIMEX JSC : ............................................. 5
2.2 Chức năng và nhiệm vụ : ............................................................................................ 6
2.2.1 Chức năng : ........................................................................................................... 6
2.2.2 Nhiệm vụ : ............................................................................................................ 6
2.3

Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Công ty HAPROSIMEX JSC: ...................... 7


2.4 Những thuận lợi và khó khăn của Công ty trong quá trình hoạt động kinh doanh:.... 8
2.4.1 Những thuận lợi: ................................................................................................... 8
2.4.2 Những khó khăn: .................................................................................................. 9
2.5 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Cty Haprosimex JSC : ....................................... 9
2.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý : ............................................................................ 9
2.3.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận : ............................................................ 10
v
 


2.4 Cơ cấu tổ chức công tác kế toán tại công ty Haprosimex JSC : ............................... 12
2.4.1 Sơ đồ tổ chức : .................................................................................................... 12
2.4.2 Chức năng nhiệm vụ : ......................................................................................... 12
2.4.4 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty : ................................................................ 15
2.4.5 Hình thức tổ chức kế toán tại công ty : .............................................................. 15
2.4.6 Hình thức sổ kế toán : ........................................................................................ 15
2.4.7 Hệ thống tài khoản sử dụng : .............................................................................. 16
CHƯƠNG 3 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................... 17
3.1 Cơ sở lý luận ............................................................................................................. 17
3.1.1 Những vấn đề chung về kế toán trong các doanh nghiệp xuất nhập khẩu ......... 17
3.1.2 Kế toán nghiệp vụ xuất khẩu : ............................................................................ 20
3.1.2 Kế toán nghiệp vụ nhập khẩu ............................................................................. 28
3.1.3 Kế toán chênh lệch tỷ giá : ................................................................................. 37
3.2.Phương pháp nghiên cứu : ........................................................................................ 40
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................................ 41
4.1 Đặc điểm về hoạt động kinh doanh tại Công ty CP SX - DV - XNK Hà Nội: ......... 41
4.1.1 Hình thức kinh doanh của Cty : .......................................................................... 41
4.1.2 Phương thức thanh toán : .................................................................................... 41
4.1.3 Điều kiện cơ sở giao hàng : ................................................................................ 45
4.1.4 Phương thức vận chuyển : .................................................................................. 45

4.2 Kế toán nghiệp vụ xuất khẩu trực tiếp : .................................................................... 45
4.2.1 Quy trình thực hiện : ........................................................................................... 45
4.2.2 Trình tự luân chuyển chứng từ ............................................................................ 50
4.2.3 Phương pháp hạch toán : .................................................................................... 50
4.3 Kế toán nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp : ................................................................... 77
4.3.1 Quy trình thực hiện : ........................................................................................... 77
4.3.2 Trình tự luân chuyển chứng từ ........................................................................... 78
4.3.3 Phương pháp hạch toán : .................................................................................... 80
vi
 


4.4 Kế toán một số nghiệp vụ kinh tế có liên quan : ....................................................... 93
CHƯƠNG 5 ....................................................................................................................... 97
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................... 97
5.1 Kết luận : ................................................................................................................... 97
5.2 Kiến nghị : ............................................................................................................... 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................. 105
PHỤ LỤC

vii
 


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
 

CLTG

Chênh lệch tỷ giá


CP

Cổ Phần

CTy

Công ty

DN

Doanh nghiệp

DV

Dịch vụ

GTGT

Giá trị gia tăng

HĐQT

Hội Đồng Quản Trị

NK

Nhập Khẩu

NVL


Nguyên vật liệu

NSXK

Nông sản xuất khẩu

KD

Kinh doanh

SX

Sản xuất

TG

Tỷ giá

TGHĐ

Tỷ giá hối đoái

TK

Tài khoản

XK

Xuất Khẩu


XNK

Xuất Nhập khẩu

viii
 


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ............................................................................... 9
Hình 2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ............................................................................. 12
Hình 2.3 Trình tự ghi sổ kế toán......................................................................................... 16
Hình 3.1 : Sơ đồ tổ chức hợp đồng XK .............................................................................. 21
Hình 3.2: Sơ Đồ Kế Toán Xuất Khẩu Hàng Hoá Trực Tiếp .............................................. 27
Hình 3.4. Sơ Đồ Kế Toán Nhập Khẩu Hàng Hoá Trực Tiếp ............................................. 36
Hình 4.1: Sơ đồ thanh toán : ............................................................................................... 44
Hình 4.3: Quy trình ký hợp đồng ....................................................................................... 51
Hình 4.4 Quy trình tạm ứng .............................................................................................. 53
Hình 4.5: Quy trình khai hải quan ...................................................................................... 56
Hình 4.8: Quy trình hoàn ứng kiên nghị............................................................................. 68
Hình 4.9: Quy trình chi trả tiền cho người bán: ................................................................ 74
Hình 4.10: Sơ đồ luân chuyển chứng từ NK trực tiếp :...................................................... 78
Hình 4.11: Quy trình đặt hàng ............................................................................................ 80

ix
 



DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Hợp đồng 30/HJSC – EVE/12
Phụ lục 2: Hợp đồng P - 45848
Phụ lục 3: Hợp đồng P-45848 ấn định giá.
Phụ lục 4: Đơn xin tạm ứng HĐ 30/HJSC – EVE/12
Phụ lục 5: Phiếu chi tạm ứng HĐ 30/HJSC – EVE/12
Phụ lục 6: Bộ chứng từ HĐ 30/HJSC – EVE/12
Phụ lục 7: Bộ chứng từ HĐ P - 45848
Phụl ục 8: Phiếu xuất kho HĐ 30/HJSC – EVE/12
Phụ lục 9: Hoá đơn GTGT đầu vào
Phụ lục 10: Phiếu nhập kho
Phụ lục 11: Phiếu xuất kho HĐ P-4584
Phụ lục 12: Phiếu thu tạm ứng HĐ 30/HJSC – EVE/12
Phụ lục 13: Phiếu chi chi tiền tạm ứng HĐ 30/HJSC – EVE/12
Phụ lục 14: Giấy báo có HĐ P – 45848
Phụ lục 15: Hợp đồng 45657
Phụ lục 16: Yêu cầu phát hành thư tín dụng
Phụ lục 17: Giấy báo nợ
Phụ lục 18: Thư tín dụng (L/C)
Phụ lục 19: Hợp đồng mua bảo hiểm
Phụ lục 20: Bộ chứng từ nhập khẩu
Phụ lục 21: Tờ khai hải quan
Phụ lục 22: Biên bản kiểm tra chứng từ giấy
Phụ lục 23: Biên bản kiểm tra hàng hoá thực tế

x
 


CHƯƠNG 1

MỞ ĐẦU

1.1

Đặt vấn đề
Trong bối cảnh nền kinh tế thế giới không ngừng phát triển, xu hướng quốc tế hoá

và toàn cầu hoá hiện đang là xu thế tất yếu, khách quan, tác động mạnh mẽ tới tất cả các
quốc gia, dân tộc, đến đời sống xã hội của cả cộng đồng nhân loại, cũng như cuộc sống
của mỗi con người. Toàn cầu hoá không chỉ tạo ra cho các nước những cơ hội, mà cả
những thách thức to lớn đặc biệt là các nước có nền kinh tế chuyển đổi như nước ta.
Để hoà mình vào dòng chảy kinh tế chung, chúng ta cần ý thức được sâu sắc vai
trò của ngoại thương - một lĩnh vực hết sức quan trọng phục vụ đắc lực cho công cuộc
công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước. Trong những năm qua Đảng và Nhà nước đã
không ngừng thực hiện các chiến lược kinh tế mới phát huy tối đa nội lực và đặc biệt đã
có những chính sách kinh tế đối ngoại sáng suốt. Ngoài việc ký kết các hiệp định thương
mại với các quốc gia và tổ chức thương mại trên thế giới, Nhà nước còn tạo ra một môi
trường kinh doanh cũng như các chính sách thuận lợi cho hoạt động ngoại thương.
Thực hiện chính sách mở cửa đồng nghĩa với việc tạo ra một thị trường rộng lớn
với các hoạt động đa dạng, phong phú hơn, tạo điều kiện cho ta tiếp nhận vốn, công nghệ
sản xuất và công nghệ quản lý, xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ, các khoản vay ưu đãi từ
các nước, tăng thêm việc làm…. Do đó lĩnh vực XNK cũng ngày càng trở nên sôi động
hơn và cũng không ít các vấn đề khó khăn nảy sinh. Nó gắn với thị trường hàng hóa và sự
phát triển của một đất nước. Hoạt động KD XNK giúp chuyên môn hóa sản xuất của mỗi
nước và đáp ứng nhu cầu khác nhau về hàng hóa và dịch vụ của từng thị trường.


Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, để có thể quản lý hoạt động kinh doanh
XNK thì hạch toán kế toán là một công cụ không thể thiếu, đảm bảo cung cấp các thông
tin một cách chính xác, kịp thời và hiệu quả tình hình sản xuất kinh doanh, giúp doanh

nghiệp đạt được ba mục tiêu chiến lược: lợi nhuận, vị thế, an toàn.. là một yêu cầu bức
xúc và cấp thiết.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán hàng XNK, sau quá trình học
tập và tìm hiểu thực tế tại công ty em đã lựa chọn đề tài “Kế toán các nghiệp vụ XNK tại
Cty CP SX - DV - XNK Hà Nội (HAPROSIMEX JSC)”. Nội dung của đề tài là tập trung
nghiên cứu lý luận về kinh doanh XNK và công tác hạch toán kế toán nghiệp vụ XNK của
công ty. Dựa vào thực tế của công ty em đã mạnh dạn đề xuất một số giải pháp nhằm tổ
chức và thực hiện tốt quá trình hạch toán đó.
Trong khuôn khổ thời gian thực tập cho phép, luận văn tốt nghiệp của em không
thể tránh khỏi những khuyết điểm đòi hỏi phải nghiên cứu sâu hơn. Em rất mong được sự
góp ý, bổ sung của thầy cô và các anh chị trong công ty.
1.2

Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu về quá trình hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, nguyên tắc, thủ

tục quy trình luân chuyển chứng từ…trong hoạt động xuất nhập khẩu đề xem xét và đưa
ra biện pháp kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện hệ thống kế toán tại đơn vị.
1.3

Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Phạm vi không gian : Luận văn đươc thực hiện tại phòng Kế toán –Tài chính của

Công ty Cổ Phần SX – DV – XNK Hà Nội (HAPROSIMEX JSC).
Phạm vi thời gian : Từ tháng 2 đến tháng 4 năm 2012.
1.4

Cấu trúc của luận văn
Chương 1 : Mở đầu
Trình bày lí do chọn đề tài, mục đích, đối tượng và phạm vi nghiên cứu và sơ lược


cấu trúc của đề tài.
Chương 2 : Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu

2
 


Trình bày các khái niệm, mối quan hệ, trình tự hạch toán của các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh.
Chương 3 : Tổng quan
Giới thiệu sơ lược về công ty, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy kế toán.
Chương 4 : Kết quả nghiên cứu và thào luận
Dựa vào kết quả nghiên cứu để mô tả quy trình thực hiện, quá trình luân chuyển
chứng từ tổ chức hạch toán kế toán làm cơ sở cho những nhận xét kiến nghị.
Chương 5 : Kết luận và kiến nghị
Đưa ra một số nhận định trên cơ sở đó đề xuất ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế
toán tại công ty.

3
 


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty HAPROSIMEX JSC:
2.1.1 Lịch sử hình thành của Công ty HAPROSIMEX JSC :
Công ty sản xuất – xuất nhập khẩu tổng hợp Hà Nội (HAPROSIMEX) đặt tại Hà
Nội được thành lập theo quyết định số 236/QĐUB ngày 30/04/1993 Ủy ban Nhân dân Hà

Nội. Đến năm 1994 do nhu cầu mở rộng phạm vi hoạt động sản xuất kinh doanh, Công ty
đã mở thêm chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh (HPROSIMEX HCM) theo quyết định
số 2859/QĐUB, Chi nhánh trực thuộc Công ty Sản xuất-Xuất nhập khẩu Tổng hợp Hà
Nội.
Sau một thời gian hoạt động đến tháng 12 năm 2008 chi nhánh đã tiến hành cổ
phần hóa và đổi tên thành Công ty CP SX - DV - XNK Hà Nội (HAPROSIMEX JSC).
HAPROSIMEX JSC một đơn vị sản xuất kinh doanh và hạch toán kinh tế độc lập có đầy đủ

tư cách pháp nhân, có con dấu riêng có tài khoản giao dịch tại các ngân hàng theo quy
định của pháp luật.
Thông tin chi tiết :
1. Tên công ty: Công ty Cổ Phần Sản Xuất Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu Hà Nội
2. Tên giao dịch quốc tế: Hanoi Production Services Import - Export Joint Stock
Company.
3. Tên viết tắt : HAPROSIMEX JSC
4. Giấy phép đăng ký kinh doanh số : 4103012085 (lần đầu) ngày 22 tháng 12 năm
2008. Đăng ký thay đổi lần 3 số : 0306695214 ngày 30 tháng 06 năm 2010 do Sở Kế
Hoạch và Đầu Tư TP Hồ Chí Minh cấp.
5. Mã số thuế : 0306695214
  4
 


6

Trụ sở chính: Lô 6 – 7 Khu Công Nghiệp Tân Thới Hiệp, Phường Hiệp Thành,

Quận 12, TP Hồ Chí Minh.
7. Văn phòng đại diện : V4, Lầu 5, Tòa nhà KHANHOMEX, 360A Bến Văn
Đồn, Phường 1, Quận 4, TP Hồ Chí Minh.

-

Điện thoại: 08.39453001

Fax: 08.39453011

-

Email :

-

Website:

8. Tổng giám đốc : Ngô Thùy Tâm
9. Tài khoản Ngân hàng : Cty mở tại khoản tại các Ngân hàng : Vietcombank
HCM, HSBC HCM, Techcombank HCM, Sacombank, BIDV HCM…
10. Logo :

11. Vốn điều lệ : 16.800.000.000 VND ( Mười sáu tỷ tám trăm triệu đồng)
12. Vốn pháp định : 6.000.000.000 VND ( Sáu tỷ đồng)
2.1.2 Quá trình phát triển của Cty HAPROSIMEX JSC :
- Trong nhiều năm qua hàng thủ công mỹ nghệ và nông sản của nước ta đã tham gia
vào thị trường xuất khẩu qua các nước ngày càng lớn, đặc biệt là những năm gần đây.
Nhận thấy đây là một ngành có tiềm năng to lớn về XK có thị trường rộng lớn thu hút
nhiều lao động lại phù hợp với nền kinh tế đang phát triển như nước ta. Vì thế Cty
HAPROSIMEX JSC đã ra đời ngày 22 tháng 12 năm 2008, bắt đầu hoạt động sản xuất
kinh doanh tháng 03 năm 2009. Được hình thành từ chi nhánh Công ty SX – XNK Tổng
Hợp Hà Nội tại TP.HCM.
- Doanh thu năm 2009 đạt 656.837.938.000 VND. Cty HAPROSIMEX JSC đã

mạnh dạn đầu tư trang thiết bị máy móc, nhà xưởng để đẩy mạnh tiến độ sản xuất, hòa
nhập vào môi trường tiêu thụ trong và ngoài nước. Giới thiệu về mặt hàng thủ công mỹ
nghê và nông sản của Việt Nam với bạn bè các nước trên thế giới. Trong năm 2010 Cty
5
 


tham gia hội chợ triển lãm tại HongKong, Nhật, Đức và hội chợ triễn lãm tại VIFA tại TP
HCM. Doanh thu trong năm 2010 đạt 956.327.000 VND trong đó doanh thu XK đạt
812.877.950 VND, chiếm 85% trên tổng doanh thu. Năm 2011 doanh thu của Cty năm
2011 là 1.320.586.000 VND. Thị trường XK chủ yếu của Cty là Đức, Nhật, Mỹ, Taiwan,
Pakistan, Qatar, Singapore, Ý, Hongkong, Bangladesh…
- Hòa cùng xu thế hội nhập của đất nước Cty đã và đang nổ lực hết mình để tiếp
tục khẳng định vị trí trên thương trường cũng như trên lĩnh vực kinh doanh XNK. Quy mô
sản xuất của Cty ngày càng được đầu tư phát triển, tăng kim ngạch XK sang các nước có
tiềm năng, mang lại nguồn lợi cho đất nước, số lượng nhân viên theo đó cũng tăng lên rất
nhiều so với giai đoạn mới thành lập, tạo thêm nhiều việc làm cho người lao động...
2.2 Chức năng và nhiệm vụ :
2.2.1 Chức năng :
- Kinh tế thế giới vẫn đang trên đà vượt qua khủng hoảng, nhu cầu nhập khẩu các
mặt hàng thế mạnh của Việt Nam như nông sản, lương thực, thực phẩm, hàng thủ công
mỹ nghệ gia tăng mạnh. Đặc biệt là Bangladesd, quốc gia nhập khẩu gạo lớn nhất Nam Á
tăng gấp đôi chỉ tiêu nhập khẩu gạo của nước này trong năm 2011.
- Chính phủ tiếp tục chính sách khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp xuất khẩu.
- Chức năng chủ yếu của Công ty là sản xuất và xuất nhập khẩu các mặt hàng thủ
công mỹ nghệ, nông sản và sắt thép,…mang lại nguồn lợi cho Công ty và nguồn thu cho
ngân sách Nhà nước. Góp phần xây dựng và phát triển đất nước.
- Đối với mặt hàng nông sản thì các đơn hàng được ký kết và hàng được người
mua giao tại cảng.
2.2.2 Nhiệm vụ :

- Xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch sản xuất kinh doanh theo quy định
của pháp luật.
-

Thực hiện các cam kết trong hợp đồng mua bán, liên doanh, hợp tác với các tổ

chức kinh tế khác.
6
 


-

Nghiên cứu khả năng sản xuất và nhu cầu tiêu dùng của khách hàng trong và

ngoài nước nhằm thực hiện các phương án kinh doanh có hiệu quả, mở rộng thị trường
ngày càng phát triển lớn mạnh. Đồng thời nghiên cứu các chính sách pháp luật trong nước
cùng những điều ước quốc tế về hoạt động XNK mà Việt Nam tham gia ký kết.
-

Đầu tư máy móc, trang thiết bị kỹ thuật mới nhằm nâng cao năng suất, chất

lượng sản phẩm.
-

Chăm lo, quan tâm đến đời sống vật chất, tinh thần của cán bộ công nhân viên và

người lao động trong Doanh nghiệp. Bên cạnh đó, còn có chính sách bồi dưỡng, đào tạo
đội ngũ nhân viên có tay nghề nhằm khuyến khích, thu hút nhân lực có kỹ thuật tay nghề
cao.

-

Tăng cường công tác quản trị tài chính nhằm quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả

hơn.
2.3

Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Công ty HAPROSIMEX JSC:
Công ty chuyên thu mua, sản xuất, kinh doanh xuất khẩu hàng thủ công mỹ

nghệ và hàng nông sản theo đơn đặt hàng của khách hàng.
+ Đối với hàng Nông sản: thu mua nguyên liệu đầu vào trong nước như tiêu, cà
phê, điều, nghệ…, qua chế biến rồi xuất khẩu.
+ Đối với hàng Thủ công mỹ nghệ: thu mua nguyên liệu trong nước, tạo ra thành
phẩm hoặc bán thành phẩm để xuất khẩu như hàng thủ công mỹ nghệ làm bằng bèo, cói,
lá, lục bình, dây rừng …với mẫu mã theo yêu cầu của khách hàng hoặc theo mẫu thiết kế
của công ty tùy theo Hợp đồng. Đặc điểm của ngành nghề này yêu cầu rất cao về chất
lượng hàng hóa, mẫu mã, độ tinh xảo, tính cá biệt của sản phẩm và rất khắc khe về thời
gian giao hàng vì vậy cần phải có đội ngũ lao động có kỹ thuật và tay nghề tinh sảo, đồng
thời phải có tính cẩn thận và trách nhiệm.
Thị trường xuất khẩu chủ yếu là ở: Đức, Ý, Singapore, Philippines, Hồng Kông,
Nhật, Mỹ, Pakistan, Nam phi, Bangladesh,…

7
 


- Đối với hàng Nhập khẩu như thép, đồng, kẽm, …Cty thường nhập khẩu từ nhiều
nước như Đức, Switzerland, Singapore, Trung Quốc, Nam Phi, Ấn Độ…phục vụ nhu cầu
thị trường trong nước.

-Bên cạnh đó công ty còn :
+ Bán buôn, bán lẻ nông lâm sản nguyên liệu, thực phẩm, máy móc, thiết bị, phụ
tùng máy, công – nông - ngư nghiệp, vật liệu - thiết bị lắp đặt ngành xây dựng, đồ dùng
gia đình, hàng may sẵn, giày dép
+ Bán mô tô, xe máy, ô tô và xe có động cơ
+ Bán buôn phân bón
Tuy nhiên, các hoạt động chính tạo nguồn thu nhập, lợi nhuận chiếm tỷ trọng cao
cho doanh nghiệp là những mảng kinh doanh nông sản, thủ công mỹ nghệ và các mảng
kinh doanh khác như: cung cấp thép, máy móc thiết bị cho một số khách hàng nội địa có
nhu cầu hỗ trợ tài chính, tận dụng diện tích nhà xưởng trống để cho thuê mặt bằng, ngoài
ra còn có nguồn thu từ hoạt động kinh doanh ngoại tệ, thu lãi tiền gửi, tiền cho vay, kinh
doanh chênh lệch tỷ giá; đầu tư cổ phiếu trên thị trường chứng khoán.
2.4 Những thuận lợi và khó khăn của Công ty trong quá trình hoạt động kinh
doanh:
2.4.1 Những thuận lợi:
- Do chủ yếu là xuất khẩu nên Công ty được hoàn thuế GTGT (do thuế GTGT đầu
ra nhỏ hơn thuế GTGT đầu vào được khấu trừ).
- Công ty đặt tại Tp.HCM, một nơi có nguồn nhân lực dồi dào, diện tích nhà xưởng
với quy mô rộng lớn rất thuận tiện cho quá trình sản xuất.
- Công ty kế thừa đội ngũ cán bộ công nhân viên nhiều kinh nghiệm.
- Công ty trang bị nhiều máy móc hiện đại nhờ đó mà dây chuyền sản xuất khép
kín liên tục tạo sự thuận lợi trong quản lý sản xuất cũng như trong việc chế tạo sản phẩm
có thể tận dụng tối đa các nguyên vật liệu dư thừa, các công đoạn sản xuất vừa liên tục
vừa quan hệ chặt chẽ với nhau, mỗi khâu đảm bảo nhận một công đoạn sản xuất, tránh
được tình trạng chồng chéo trong chế tạo, trùng lắp sản xuất.
8
 


2.4.2 Những khó khăn:

- Các chế độ chính sách của Nhà nước thay đổi liên tục và khó dự đoán.
- Tình hình kinh tế trong nước cũng như ngoài nước nhiều biến động, do đó tiềm
ẩn nhiều rủi ro trong quá trình sản xuất kinh doanh.
- Khách hàng chủ yếu của Công ty HAPROSIMEX JSC là khách hàng nước ngoài
nên rất khó khăn trong việc tìm kiếm khách hàng và rủi ro, thất thoát không thu hồi được
nợ đối với các khách hàng được thành lập ảo.
2.5 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Cty Haprosimex JSC :
Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo kiểu trực tuyến tham mưu, những
quyết định của công ty do Ban Giám Đốc đưa ra đều có sự cố vấn từ các bộ phận chuyên
môn. Tất cả các bộ phận đều tập trung tại văn phòng công ty.
2.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý :
Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý

Nguồn tin: Phòng KT công ty

9
 


2.3.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận :
2.3.2.1 Chủ tịch HĐQT :
Là người điều hành, thu thập thông tin kịp thời để đưa ra các quyết định cuối cùng
đối với các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Ký kết các chứng từ, sổ sách giao
dịch với khách hàng và nội bộ công ty. Kết hợp với các bộ phận quản lý xây dựng kế
hoạch sản xuất kinh doanh lâu dài cho công ty.
2.3.2.2 Tổng giám đốc :
Là người đại diện theo pháp luật, người trực tiếp điều hành công ty và trách nhiệm
trước pháp luật về mọi hoạt động kinh doanh của công ty. Đồng thời nắm bắt thu thập
thông tin kịp thời để báo cáo và đôn đốc lên Chủ tịch HĐQT để đưa ra các quyết định kịp
thời nhằm mang lại hiệu quả kinh doanh tốt nhất cho công ty. Ký kết các chứng từ giao

dịch với khách hàng. Là người trực tiếp điều hành và quản lý đào tạo nâng cao tay nghề
cho đội ngũ cán bộ công nhân viên trong công ty. Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch HĐQT
về nhiệm vụ được giao như báo cáo tình hình thị trường và ra các quyết định đúng đắn,
hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện các hợp đồng kinh tế.
2.3.2.3 Phòng XNK 1 :
Hoạt động chính của phòng XNK 1 là mua bán hàng nông sản. Khi nhận được
quyết định từ Chủ tịch HĐQT hoặc Tổng Giám Đốc, trường phòng có nhiệm vụ ghi nhận
và truyền đạt lại cho nhân viên thực hiện các giao dịch với khách hàng để hoàn tất các
hợp đồng đối với nhà cung cấp trong nước. Nhận đơn hàng từ nước ngoài. Gửi bảng báo
giá cho khách hàng, thông báo thời gian giao hàng cho khách hàng và làm các thủ tục XK
hàng bán ra nước ngoài. Theo dõi từng đơn hàng và báo cáo tình hình thanh toán cho các
cấp quản lý và cung cấp số liệu chứng từ về phòng kế toán.
2.3.2.5 Phòng XNK 2:
Chuyên kinh doanh các mặt hàng thủ công mỹ nghệ. Trưởng phòng cùng bộ phận
kinh doanh tìm kiếm thị trường và báo cáo lên các cấp quản lý. Khi nhận được các quyết
định từ các cấp quản lý, trưởng phòng có nhiệm vụ phối hợp với các nhân viên của mình
thực hiện các hợp đồng. Thông qua nhu cầu thị trường, thiết kế mẫu mã phù hợp để gửi
10
 


mẫu cho khách hàng kèm theo bảng báo giá. Khách hàng chấp nhận, các hợp đồng được
ký kết thì phối hợp với xưởng sản xuất để sản xuất những đơn hàng theo yêu cầu và tiêu
chuẩn của khách hàng. Đơn hàng sản xuất xong thông báo thời gian và địa điểm cho
khách hàng. Thực hiện các thủ tục xuất hàng và vận chuyển ra cảng để gaio cho khách
hàng. Theo dõi từng đơn hàng và báo cáo tình hình thanh toán cho các cấp quản lý và
cung cấp số liệu chứng từ về phòng kế toán.
2.3.2.6 Phòng kế toán :
- Thực hiện nhiệm vụ ghi chép, tính toán phản ánh số liệu về tình hình luân chuyển
vốn, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.

- Hạch toán ghi sổ và lưu trữ theo quy định của pháp luật. Đảm bảo sổ sách kế toán
phản ánh đầy đủ tức thời, trung thực mọi hoạt động thu chi, nhập xuất của công ty.
- Theo dõi đôn dốc thanh toán, thu hồi công nợ với khách hàng.
- Cung cấp thông tin cần thiết cho Chủ tịch HĐQT, Tổng Giám Đốc và các đối
tượng khác ngoài công ty ( cơ quan thuế, ngân hàng…)
2.3.2.7 Phòng hành chính :
- Nghiên cứu và thực hiện các chính sách, chế độ đối với người lao động theo đúng
pháp luật của Nhà nước. Thực hiện việc tuyển dụng nhân viên cho các phòng ban.
- Thống kê số lượng lao động làm việc hàng ngày sau đó chuyển cho bộ phận kế
toán để tính lương cho công nhân viên mỗi tháng.
- Hàng quý lập danh sách đóng tiền BHXH cho cán bộ công nhân viên. Cuối năm
làm báo cáo quyết toán BHXH với cơ quan BHXH.
- Hàng quý thực hiện các thủ tục về BHYT cho cán bộ công nhân viên và thực hiện
các vấn đề khác theo yêu cầu của các cấp quản lý.
2.3.2.8 Xưởng sản xuất :
Mua sắm vật tư, máy móc, thiệt bị phục vụ cho sản xuất. Đào tạo đội ngũ cán bộ
công nhân viên có trình độ tay nghề cao. Khi nhận được đơn hàng thì tổ chức thực hiện
theo yêu cầu. Quản đốc xưởng có nhiệm vụ theo dõi quá trình thực hiện đơn hàng và báo

11
 


cáo tình hình về phòng XNK 2. Khi đơn hàng đã sản xuất xong thì phối hợp với phòng
XNK 2 để đóng gói và giao hàng cho khách hàng.
2.4 Cơ cấu tổ chức công tác kế toán tại công ty Haprosimex JSC :
2.4.1 Sơ đồ tổ chức :
Hình 2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

Nguồn tin: Phòng KT công ty

2.4.2 Chức năng nhiệm vụ :
2.4.2.1 Kế toán trưởng :
- Chịu trách nhiệm chung về các hoạt động kế toán.
- Kiểm tra đôn đốc các thành viên trong phòng thực hiện các nhiệm vụ đã được
giao.
- Kiểm tra các đề nghị thanh toán, chi phí của công ty.
- Kiểm tra kế toán kho và chương trình thực hiện kế toán ghi sổ, quy trình nhập
xuất hàng hoá, NVL, CCDC tại xưởng sản xuất.
- Kiểm tra các tài khoản, tổng hợp kết sổ và lập báo cáo tài chính theo đúng quy
định.
- Báo cáo tuần, kiểm tra và báo cáo lãnh đạo.
- Báo cáo kim ngạch, kiểm tra và báo cáo lãnh đạo.
- Tham mưu cho Giám đốc, đồng thời chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc.
12
 


2.4.2.2 Kế toán tiền lương - thuế - tài sản cố định:
Hàng tháng ghi chép, phản ánh số hiện có và tình hình tăng giảm tài sản cố định
của toàn Công ty (Biên bản giao nhận TSCĐ, Thẻ TSCĐ, Biên bản thanh lý TSCĐ). Lập
các báo cáo về tài sản cố định hữu hình và vô hình (phần nguyên giá, số đã trích khấu
hao, giá trị còn lại của tài sản).
- Căn cứ vào bảng chấm công để lập bảng tính tiền lương và các khoản trích theo
lương, tính thuế thu nhập cá nhân cho cán bộ công nhân viên.
- Kiểm tra và lập báo cáo thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân hàng
tháng, thuế thu nhập doanh nghiệp hàng quý. Kết chuyển lương và các khoản trích theo
lương.
2.4.2.3 Kế toán tiền gửi - vay ngân hàng:
- Có trách nhiệm cập nhật, kiểm tra, theo dõi các nghiệp vụ phát sinh và số dư tài
khoản tiền gửi và tiền vay ngân hàng.

- Cung cấp kịp thời các thông tin chi tiết về các khoản thu chi qua ngân hàng cho
các phần hành liên quan, nhất là bộ phận quản lý công nợ.
- Căn cứ kế hoạch thanh toán được duyệt tiến hành việc thanh toán bằng cách lập
ủy nhiệm chi hoặc làm hồ sơ vay vốn trình kế toán trưởng và Tổng Giám Đốc ký duyệt
gửi ngân hàng.
- Định kỳ nhận chứng từ ngân hàng để ghép cùng đề nghị thanh toán và lưu vào
hồ sơ thanh toán. Hàng tháng, căn cứ vào giấy nhận nợ, lãi suất tiền vay để lập kế hoạch
trả nợ gốc và lãi vay.
- Cuối quý và cuối năm lập bảng kê chi tiết tiền gửi và tiền vay của từng ngân
hàng. -

Xử lý các khoản chênh lệch tỷ giá tiền ngoại tệ phát sinh trong tháng. Cuối năm

tiến hành đánh giá chênh lệch tỷ giá các khoản tiền ngoại tệ theo tỷ giá bình quân liên
ngân hàng.

13
 


2.4.2.4 Kế toán tiền mặt-Công nợ mua vào:
- Có trách nhiệm cập nhật, kiểm tra, theo dõi các nghiệp vụ phát sinh và số dư các
tài khoản: Tiền mặt, tạm ứng, chi phí trả trước, phải trả cho nhà cung cấp, tạm ứng, công
nợ mua vào, tồn kho thành phẩm, hàng hóa,…cung cấp kịp thời các thông tin chi tiết cho
các bộ phận liên quan.
- Kiểm tra tính chính xác của đề nghị thanh toán và chứng từ gốc đi kèm.

- Lập phiếu thu - chi, phiếu nhập kho và lưu chứng từ thanh toán bằng tiền mặt,
hạch toán các khoản chi tiền hàng.
- Định kỳ đối chiếu sổ quỹ của kế toán với thủ quỹ, phân bổ chi phí trả trước, đối

chiếu hàng hóa tồn kho, công nợ phải trả.
- Cuối quý và năm tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt, đối chiếu tạm ứng và lập bảng
kê chi tiết tiền mặt tồn quỹ, kiểm kê hàng hóa, lập biên bản đối chiếu công nợ với người
bán.
2.4.2.5 Kế toán Nguyên vật liệu-Giá thành-Công nợ bán ra:
- Kiểm tra theo dõi các khoản phải thu khách hàng, nguyên liệu vật liệu, chi phí
SXKD dở dang, thành phẩm, hàng hóa, tiến độ thực hiện các đơn hàng.
- Lập định mức tiêu hao nguyên vật liệu để đăng ký với cơ quan thuế.
- Hạch toán các khoản thu tiền hàng, chênh lệch tỷ giá các khoản thu tiền hàng có
gốc ngoại tệ.
- Lưu trữ hồ sơ xuất khẩu, xuất hóa đơn bán hàng. Lập hồ sơ hoàn thuế giá trị gia
tăng...
2.4.2.6 Thủ quỹ :
- Cất giữ, bảo quản tiền bạc, có nhiệm vụ thu chi tiền khi có phiếu thu, phiếu chi
được chuyển đến từ kế toán công nợ (phải có đầy đủ chữ ký của kế toán trưởng, người
nhận, Giám đốc, người lập).
- Chịu trách nhiệm báo cáo thu chi cho GĐ hàng ngày, trình ký phiếu thu chi.
- Chi trả tiền hàng; trả lương, trả thưởng, tạm ứng cho nhân viên…
-

Kiểm kê tiền tồn quỹ và đối chiếu sổ quỹ với kế toán tiền mặt.
14

 


×