Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC MARKETING SẢN PHẨM ĐỒ GỖ THỊ TRƯỜNG NỘI ĐỊA CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NAM VIỆT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.64 MB, 86 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ THANH TUYỀN

HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC MARKETING SẢN PHẨM
ĐỒ GỖ THỊ TRƯỜNG NỘI ĐỊA CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN NAM VIỆT

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 02/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ THANH TUYỀN

HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC MARKETING SẢN PHẨM
ĐỒ GỖ THỊ TRƯỜNG NỘI ĐỊA CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN NAM VIỆT

Ngành: Quản Trị Kinh Doanh

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn: Th.S TRẦN ĐÌNH LÝ


Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 02/2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học Khoa Kinh Tế, Trường Đại Học
Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Hoàn Thiện Chiến Lược
Marketing Sản Phẩm Đồ Gỗ Thị Trường Nội Địa Của Công Ty Cổ phần Nam Việt” do
Nguyễn Thị Thanh Tuyền, sinh viên khóa 34, ngành Quản Trị Kinh Doanh, đã bảo vệ
thành công trước hội đồng vào ngày ________________________ .

Ths.TRẦN ĐÌNH LÝ
Giáo viên hướng dẫn,

_______________________
Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

__________________________
Ngày

tháng

năm 2012

tháng

năm 2012

Thư kí hội đồng chấm báo cáo


___________________________________
Ngày

tháng

năm 2012


LỜI CẢM TẠ
Lời chân thành đầu tiên con xin gửi lời biết ơn đến ba mẹ, là người luôn ở bên
con chăm lo, động viên, khuyến khích, giúp cho con từng bước trưởng thành và có
được như ngày nay.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu cùng toàn thể quý thầy cô, đặc biệt là
quý thầy cô Khoa Kinh Tế Trường Đại học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh,
những người đã truyền đạt cho em nhiều kiến thức quý báu trong suốt thời gian học
tập tại trường.
Đặc biệt, xin chân thành cảm ơn Thầy Trần Đình Lý, Thầy đã tận tình hướng
dẫn em và đưa ra những ý kiến đóng góp chân thành trong suốt thời gian em bắt đầu
làm luận văn với những khó khăn, những khúc mắc ban đầu đến khi hoàn thành khóa
luận này.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc và toàn thể anh chị Công Ty Cổ phần
Nam Việt và đặc biệt là các anh chị phòng Marketing- Xuất nhập khẩu đã giúp đỡ em
trong suốt thời gian thực tập tại công ty.
Xin gửi lời cảm ơn đến các bạn bè của tôi, những người bạn thân thiết đã cùng
tôi học tập và vui chơi, đó là khoảng thời gian để lại những dấu ấn tốt đẹp nhất thời
sinh viên dưới mái trường Đại Học Nông Lâm. Đặc biệt, xin cảm ơn bạn Trần Thị
Thanh Hồng, người bạn đã sát cánh và cùng tôi vượt qua những khó khăn trong suốt
quá trình thực hiện khóa luận.
Lời cuối cùng, xin chân thành cảm ơn tất cả, cảm ơn gia đình, người thân, bạn

bè đã hết lòng vì tôi trong suốt thời gian tôi học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.

Thủ Đức, ngày 09 tháng 02 năm 2012
Sinh viên
Nguyễn Thị Thanh Tuyền


NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN THỊ THANH TUYỀN. Tháng 02 năm 2012 “Hoàn Thiện Chiến
Lược Marketing Sản Phẩm Đồ Gỗ Thị Trường Nội Địa Của Công Ty Cổ Phần
Nam Việt”.
NGUYEN THI THANH TUYEN. February 2012 “Completing Marketing
Strategies for Furniture in Domestic Market of Nam Viet Jointstock Company”.
Khóa luận tìm hiểu về các chiến lược Marketing cho sản phẩm đồ gỗ thị trường
nội địa tại công ty Cổ Phần Nam Việt. Qua đó đánh giá những ưu và khuyết điểm
trong từng chiến lược, trên cơ sở đó đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện chiến
lược Marketing của công ty.
Khóa luận sử dụng các phương pháp như:
- Thu thập và xử lí số liệu từ sổ sách, chứng từ và báo cáo của công ty qua các
năm 2008-2009-2010 (số liệu thứ cấp).
- Tham khảo tài liệu sách báo, tạp chí, internet, các luận văn tốt nghiệp của các
khóa trước.
Qua khóa luận có thể thấy Công ty Cổ phần Nam Việt là một trong những có
tiềm lực và uy tín trên thị trường sản phẩm đồ gỗ. Tuy hiện nay chiến lược Marketing
của công ty đối với thị trường nội địa chưa hoàn thiện lắm nhưng vẫn mang về cho
công ty một số lượng khách hàng ổn định. Tình hình kinh doanh sản phẩm đồ gỗ thị
trường nội địa của công ty rất khả quan. Hy vọng trong thời gian tới công ty sẽ tiến xa
hơn nữa trên thị trường trong nước và quốc tế.
Do hạn chế về kiến thức, thời gian, kinh phí, và phạm vi nghiên cứu, cho nên
việc nghiên cứu không tránh khỏi những thiếu xót. Rất mong được sự đóng góp ý kiến

của tất cả quý Thầy Cô, Ban lãnh đạo cùng toàn thể các anh chị em nhân viên Công ty
Cổ phần Nam Việt. Xin chân thành cám ơn!


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ..............................................................................................ix
DANH MỤC PHỤ LỤC ................................................................................................. x
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề .......................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu của đề tài ............................................................................................. 2
1.2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................................ 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu............................................................................................ 2
1.3.1. Phạm vi không gian ........................................................................................ 2
1.3.2. Phạm vi thời gian ............................................................................................ 2
1.4. Cấu trúc của luận văn ......................................................................................... 2
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN ........................................................................................... 4
2.1. Giới thiệu chung về công ty ............................................................................... 4
2.2. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................... 5
2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..................................................................... 5
2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ .................................................................................. 6
2.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng quản lý ................................................................ 7
2.3.1. Cơ cấu tổ chức ................................................................................................ 7
2.3.2. Chức năng quản lý .......................................................................................... 7
2.3.3. Các đơn vị trực thuộc ...................................................................................... 9
2.4. Ngành nghề lĩnh vực kinh doanh chủ yếu ......................................................... 9
2.5. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty năm 2008-2010 ..............................10
CHƯƠNG 3. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.....................12

3.1. Cơ sở lý luận ....................................................................................................12
3.1.1. Khái niệm về Marketing ...............................................................................12
3.1.2. Mục tiêu và chức năng của Marketing..........................................................12
3.1.3. Cơ cấu chiến lược Marketing........................................................................13
3.1.4. Môi trường Marketing ..................................................................................21
3.1.5. Ma trận SWOT ..............................................................................................25
3.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................26
v


3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu........................................................................26
3.2.2. Phương pháp xử lý số liệu ............................................................................26
3.2.3. Phương pháp phân tích .................................................................................26
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................27
4.1. Tổng quan về thị trường sản phẩm đồ gỗ ........................................................27
4.2. Kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh sản phẩm đồ gỗ thị trường nội địa qua các
năm 2008-2010 ............................................................................................................29
4.3. Phân tích môi trường ảnh hưởng đến hoạt động Marketing của công ty.........30
4.3.1. Môi trường vĩ mô ..........................................................................................30
4.3.2. Môi trường vi mô..........................................................................................32
4.4.Thực trạng chiến lược Marketing của công ty cho sản phẩm đồ gỗ thị trường nội
địa...............................................................................................................................42
4.4.1. Chiến lược sản phẩm.....................................................................................42
4.4.2. Chiến lược giá ...............................................................................................45
4.4.3. Chiến lược phân phối ....................................................................................48
4.4.4. Chiến lược chiêu thị cổ động ........................................................................50
4.5. Một số giải pháp hoàn thiện chiến lược Marketing cho sản phẩm đồ gỗ thị
trường nội địa của Navifico .......................................................................................53
4.5.1. Phân tích ma trận SWOT ..............................................................................53
4.5.2. Giải pháp hoàn thiện chiến lược Marketing cho sản phẩm đồ gỗ thị trường

nội địa của Navifico ...............................................................................................54
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................69
5.1. Kết luận ............................................................................................................69
5.2. Kiến nghị ..........................................................................................................70
5.2.1. Đối với công ty .............................................................................................70
5.2.2. Đối với nhà nước ..........................................................................................70
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................71
PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BKS

Ban kiểm soát

CL

Chiến lược

CP

Chi phí

DN

Doanh Nghiệp

DT


Doanh thu

ĐHĐCĐ

Đại hội đồng cổ đông

ĐVT

Đơn vị tính

FDI

Foreign Direct Investment
(Đầu tư trực tiếp nước ngoài)

HĐCĐ

Hội đồng cổ đông

HĐQT

Hội đồng quản trị

LN

Lợi nhuận

LNST


Lợi nhuận sau thuế

NVBH

Nhân Viên Bán Hàng

NVL

Nguyên Vật Liệu

PR

Public Relation
(Quan hệ cộng đồng)

R&D

Research and Development
(Nghiên cứu và Phát triển)

SXKD

Sản Xuất Kinh Doanh

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

VĐLBQ


Vốn điều lệ bình quân

VN

Việt Nam

WTO

World Trade Organization
(Tổ chức thương mại thế giới)

XNK

Xuất Nhập Khẩu

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2008 – 2010

10

Bảng 3.1. Khung phân tích SWOT

25

Bảng 4.1. Kết quả, hiệu quả SXKD sản phẩm đồ gỗ nội địa năm 2008-2010


29

Bảng 4.2. Tình hình lao động qua các năm 2009 – 2010

33

Bảng 4.3. Danh sách các nhà cung cấp nguyên liệu gỗ

34

Bảng 4.4. Một số công trình tiêu biểu trong nước

38

Bảng 4.5. Sản lượng gỗ qua các năm 2008 – 2010

43

Bảng 4.6. Bảng giá một số sản phẩm đồ gỗ

46

Bảng 4.7. Ngân sách dành cho các hoạt động chiêu thị cổ động phân theo
hình thức năm 2009-2010

52

Bảng 4.8. Ma trận SWOT

53


viii


DANH MỤC CÁC HÌNH 
Trang
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức của Navifico

7

Hình 2.2. Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2008 – 2010

10

Hình 3.1. Mô hình Marketing Mix

14

Hình 3.2. Ba mức độ của sản phẩm

16

Hình 3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định về giá

17

Hình 3.4. Cấu trúc cơ bản của kênh phân phối

18


Hình 3.5. Các yếu tố của môi trường vĩ mô

21

Hình 3.6. Các yếu tố của môi trường vi mô

23

Hình 4.1. Doanh thu, lợi nhuận sản phẩm đồ gỗ nội địa năm 2008 – 2010

29

Hình 4.2. Sản lượng gỗ qua các năm 2008 – 2010

43

Hình 4.3. Quy trình sản xuất sản phẩm đồ gỗ

44

Hình 4.4. Kênh phân phối của Navifico

48

Hình 4.5. Ngân sách dành cho các hoạt động chiêu thị cổ động năm 2009-2010

52

Hình 4.6. Sơ đồ hệ thống kênh phân phối


59

Hình 4.7. Biểu đồ tăng trưởng Internet ở Việt Nam

63

Hình 4.8. Sơ đồ phòng Marketing

65

ix


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Điều kiện để trở thành nhà phân phối của Navifico
Phụ lục 2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2009
Phụ lục 3. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010
Phụ lục 4. Hình ảnh một số sản phẩm công ty

x


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1.

Đặt vấn đề
Phát triển, mở cửa và hội nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới đưa nền kinh


tế nước ta nói chung và các doanh nghiệp trong nước nói riêng đứng trước những cơ
hội, nhưng đồng thời đối diện với những thách thức to lớn không những trên thị trường
quốc tế mà còn ở thị trường trong nước.
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển của xã hội, sự tăng trưởng
của nền kinh tế thì quá trình đô thị hóa diễn ra một cách nhanh chóng. Chính vì vậy,
nhu cầu sử dụng các sản phẩm nội thất, đặc biệt là các sản phẩm đồ gỗ ngày càng tăng
cao.
Thị trường nội thất càng trở nên sôi động với sự tham gia của nhiều doanh
nghiệp trong nước và các tập đoàn nước ngoài. Theo kết quả của nghiên cứu “Phân
tích thị trường bán lẻ Việt Nam (2008-2012)”, thị trường đồ gỗ trong nước tăng trưởng
với tốc độ trung bình hàng năm lên tới 20% trong giai đoạn 2009-2012, lý do là số gia
đình tăng lên và mức thu nhập được cải thiện của tầng lớp trung lưu.
Các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh với tiêu chí chung là thỏa mãn nhu cầu
khách hàng. Để làm được điều đó doanh nghiệp cần phải hiểu nhu cầu khách hàng tốt
hơn, truyền thông tốt hơn về các sản phẩm và cần xây dựng mối quan hệ gắn bó lâu
dài với khách hàng. Chính vì lý do đó, Marketing càng trở nên quan trọng và được coi
là một trong những bí quyết tạo nên sự thành công của doanh nghiệp.
Nam Việt, một trong những công ty chuyên thiết kế, kinh doanh, xuất khẩu các
sản phẩm đồ gỗ nội thất sang thị trường trong và ngoài nước đã đạt được rất nhiều
thành công trong quá trình kinh doanh các sản phẩm đồ gỗ. Tuy nhiên, từ sau năm
2008 cuộc khủng hoảng kinh tế đã ảnh hưởng đến quá trình xuất khẩu, trong khi đó
nhu cầu về các sản phẩm nội thất ở thị trường nội địa ngày càng tăng cao. Nhận thức
1


được triển vọng phát triển cho sản phẩm đồ gỗ tại thị trường nội địa. Nam Việt không
những chỉ chú trọng đến hoạt động xuất khẩu mà còn tập trung gia tăng khai thác thị
trường nội địa. Yêu cầu đặt ra là làm thế nào vượt qua đối thủ cạnh tranh và đạt được
hiệu quả kinh doanh với mục tiêu thỏa mãn nhu cầu khách hàng ngày càng trở nên cấp
thiết.

Xuất phát từ thực tiễn đó cùng với sự hướng dẫn của thầy Trần Đình Lý, tôi
quyết định chọn đề tài “Hoàn Thiện Chiến Lược Marketing Sản Phẩm Đồ Gỗ Thị
Trường Nội Địa Của Công Ty Cổ Phần Nam Việt”.
1.2.

Mục tiêu của đề tài

1.2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu các chiến lược marketing của công ty Cổ phần Nam Việt. Từ đó
xác định những ưu và khuyết điểm trong từng chiến lược qua đó đề xuất các giải pháp
nhằm hoàn thiện chiến lược Marketing cho công ty.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
 Phân tích thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
 Xác định và phân tích yếu tố ảnh hưởng đến chiến lược Marketing của công ty.
 Phân tích thực trạng chiến lược Marketing của công ty.
 Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lược Marketing của công ty.
1.3.

Phạm vi nghiên cứu

1.3.1. Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện tại Công ty Cổ phần Nam Việt tọa lạc tại 18F Tăng Nhơn
Phú, Phường Phước Long B, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh.
1.3.2. Phạm vi thời gian
Thời gian thực hiện đề tài là từ tháng 09/2011 đến tháng 12/2011.
Thời gian nghiên cứu đề tài là từ năm 2008-2010
1.4.

Cấu trúc của luận văn
Đề tài “Hoàn thiện chiến lược Marketing sản phẩm đồ gỗ thị trường nội địa


của công ty Cổ phần Nam Việt” bao gồm 5 chương:
Chương 1: Mở đầu
Nêu lý do chọn đề tài, chọn công ty và mục tiêu thực hiện đề tài.
2


Chương 2: Tổng quan
Khái quát lịch sử hình thành, phát triển và sơ đồ tổ chức, chức năng quản lý, kết
quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Nam Việt.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Cung cấp cơ sở lý luận thông qua các thành phần Marketing và phương pháp
thực hiện đề tài.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Trình bày nội dung và kết quả nghiên cứu về chiến lược Marketing của Công ty
Cổ phần Nam Việt.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Dựa vào kết quả nghiên cứu để kết luận và đề xuất một số ý kiến nhằm hoàn
thiện hơn nữa chiến lược Marketing của Công ty Cổ phần Nam Việt.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1.

Giới thiệu chung về công ty
- Tên công ty


:CÔNG TY CỔ PHẦN NAM VIỆT

- Tên tiếng anh

:NAM VIET JOINT – STOCK COMPANY

- Tên viết tắt

:NAVIFICO

- Mã chứng khoán

:NAV

- Trụ sở chính

: 18F Tăng Nhơn Phú, Phường Phước Long B, Quận 9,

Thành phố Hồ Chí Minh
- Điện thoại
- Fax

: (84.8) 7313990
: (84.8) 7313641

- Email

:


- Website

: www.navifico.vn

- Logo:

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4103000281 do Sở Kế hoạch và Đầu
tư Tp. HCM cấp lần đầu ngày 01/02/2001, đăng ký thay đổi lần hai ngày 18/12/2002,
đăng ký thay đổi lần ba ngày 27/9/2004 và đăng ký thay đổi lần bốn ngày 14/06/2006,
và đăng ký thay đổi lần 7 ngày 10/10/2009.
Tài khoản: Số 102010000181130 tại Ngân hàng Công thương – Chi nhánh 14,
Tp.HCM.
Tổng vốn đầu tư: 80 tỷ VNĐ.
4


Trong đó:
 20% vốn nhà nước.
 80% vốn cổ đông.
2.2.

Quá trình hình thành và phát triển

2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty Cổ phần Nam Việt (Navifico) tiền thân là Công ty Nam Việt thành lập
năm 1963 là đơn vị đầu tiên tại Việt Nam sản xuất tấm lợp xi măng.
Năm 1975, Navifico chuyển thành doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc UBND
Thành Phố Hồ Chí Minh.
Năm 1978, UBND Tp.HCM có Quyết định số 2440/QĐ-UB ngày 18/08/1978
chuyển Xí nghiệp Nam Việt Fibrociment thành Xí nghiệp Quốc doanh Tấm lợp.

Ngày 28/06/1989, UBND Tp.HCM có Quyết định số 375A/QĐ-UB đổi tên Xí
nghiệp Quốc doanh Tấm lợp thành Nhà máy Tấm lợp Navifico.
Đến ngày 01 tháng 12 năm 1992, Nhà máy Tấm lợp Navifico được thành lập lại
theo Quyết định 151/QĐ-UB do UBND Tp.HCM ký và chính thức trực thuộc Tổng
Công ty Xây dựng Sài Gòn.
Do nhu cầu quản lý chuyên ngành vật liệu xây dựng, UBND Tp. HCM có Quyết
định số 785/QĐ-UB ngày 20/02/1997 chuyển Nhà máy Tấm lợp Navifico trực thuộc
Tổng Công ty Vật liệu Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh.
Năm 1999, doanh nghiệp là một trong những đơn vị đầu tiên của Thành phố Hồ
Chí Minh được nhà nước chọn để tiến hành cổ phần hoá theo Quyết định số 2402/QĐUB-CNN của UBND TP.HCM.
Ngày 01/02/2001, Navifico được chuyển thành Công ty Cổ phần Nam Việt từ
việc cổ phần hóa Nhà máy Tấm lợp Navifico. Cũng vào năm này, Công ty đầu tư vào
lĩnh vực chế biến gỗ. Phân xưởng gỗ đầu tiên chính thức đi vào hoạt động vào đầu
tháng 12 năm 2001.
Ngày 22 tháng 12 năm 2006 cổ phiếu công ty được niêm yết tại Sở Giao Dịch
Chứng Khoán thành phố Hồ Chí Minh.
Trải qua 48 năm hình thành và phát triển, Navifico liên tục giữ vững tốc độ phát
triển bền vững, cùng với những thành quả sản phẩm tấm lợp xi măng đáp ứng nhu cầu
của ngành xây dựng, công ty còn mở rộng sang sản xuất, cơ khí, các mặt hàng trang trí
5


nội thất, đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ
a) Chức năng
Trực tiếp sản xuất các mặt hàng về xây dựng đáp ứng nhu cầu ngành xây dựng
không những ở thị trường trong nước mà còn ngày càng phát triển đối với thị trường
ngoài nước và các sản phẩm về cơ khí, trang trí nội thất để đáp ứng nhu cầu trong
nước và xuất khẩu, các hoạt động kinh doanh khác nhằm đạt mục tiêu lợi nhuận của
công ty.

Hoạch định, tổ chức, lãnh đạo, kiểm tra nội bộ công ty theo sự phân công của
ĐHĐCĐ. Và thực hiện các nhiệm vụ khác của HĐQT và Tổng giám đốc đề ra.
b) Nhiệm vụ
Xây dựng và phát triển thương hiệu của Công ty ngày lớn mạnh, đẩy mạnh hiệu
quả kinh doanh. Cân đối giữa việc khai thác và phát triển thị trường nội địa với hoạt
động xuất khẩu. Ngày càng mở rộng thị trường tiêu thụ mặt hàng xây dựng, công trình
trang trí nội thất.
Thực hiện các chính sách giá linh hoạt và sản xuất sản phẩm chất lượng cao để
nâng cao năng lực tiêu thụ, tạo thế cạnh tranh và chiếm thị phần, thu lợi nhuận, nộp
ngân sách nhà nước góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển.
Tạo công ăn việc làm, nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên, thực hiện công
tác tổ chức, đào tạo, lao động, tiền lương, thi đua, khen thưởng theo phân cấp, ủy
quyền của HĐCĐ.
Chấp hành đầy đủ các báo cáo, thống kê theo chế độ quy định và theo yêu cầu đột
xuất của Tổng giám đốc.
Điều hành giám sát tài chính chặt chẽ, hoàn thiện công tác quản trị đáp ứng nhu
cầu phát triển của công ty.
Nghiêm chỉnh chấp hành mọi quy định của nhà nước, nộp đầy đủ các khoản thuế,
luôn đảm bảo yếu tố môi trường.

6


2.3.

Cơ cấu tổ chức và chức năng quản lý

2.3.1. Cơ cấu tổ chức
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức của Navifico


ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

THƯ KÝ HĐQT
THƯ KÝ CÔNG TY

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN KIỂM SOÁT

BAN TỔNG GIÁM ĐỐC

Phòng

Phòng

Phòng

Phòng

Phòng

Phòng

Quản lý

Marketing

Tổ chức Nhân

Kế toán


Nghiên cứu

Đầu tư

chất lượng

và XNK

sự & Quản trị

và Phát triển

SX

XN
SX tấm lợp
và cấu kiện bê
tông

XN
Cơ khí
chế tạo

XN
Kinh
doanh

XN
NAVI –

Furniture

XN
NAVI DECOR

(NAVI 1)

(NAVI 2)

(NAVI 3)

(NAVI 4)

(NAVI 5)

Nguồn: Phòng tổ chức hành chính
2.3.2. Chức năng quản lý
Đại hội đồng cổ đông: Gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết và là cơ
quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty, có quyền quyết định tỷ lệ trả cổ tức hàng
năm; phê chuẩn báo cáo tài chính hàng năm; bầu và bãi miễn HĐQT, BKS; bổ sung và
sửa đổi điều lệ; quyết định loại và số lượng cổ phần phát hành; sáp nhập hoặc chuyển
đổi; tổ chức lại và giải thể công ty...
7


Hội đồng quản trị: Gồm 7 thành viên. Đây là cơ quan quản lý cao nhất của
Công ty giữa hai kỳ Đại hội cổ đông, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định
mọi vấn đề có liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty trừ những vấn đề thuộc
thẩm quyền của ĐHĐCĐ.
Ban kiểm soát: Gồm 3 thành viên do ĐHĐCĐ bầu ra. BKS có nhiệm vụ kiểm

soát hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính của công ty. BKS hoạt động độc lập với
HĐQT và bộ máy điều hành của Ban Tổng Giám đốc.
Ban Tổng Giám đốc: Ban Tổng Giám đốc Công ty gồm Tổng Giám đốc là ông
Tôn Thất Mạnh và 2 Phó Tổng Giám đốc do HĐQT bổ nhiệm và bãi nhiệm. Các thành
viên HĐQT được kiêm nhiệm thành viên Ban Tổng Giám đốc, Chủ tịch HĐQT được
kiêm nhiệm Tổng Giám đốc Công ty. Tổng Giám đốc chịu trách nhiệm trực tiếp và
chủ yếu trước HĐQT về việc tổ chức, quản lý, điều hành toàn diện các hoạt động tác
nghiệp hằng ngày của Công ty theo Nghị quyết, Quyết định của HĐQT. Các Phó tổng
giám đốc được Tổng giám đốc phân công, ủy nhiệm quản lý và điều hành một hoặc
một số lĩnh vực hoạt động của công ty. Phó tổng giám đốc chịu trách nhiệm trước
Tổng giám đốc và liên đới trách nhiệm với Tổng giám đốc trước HĐQT trong phạm vi
được phân công, ủy nhiệm.
Các phòng ban chức năng
Phòng TCNS & QTSX: Để thực hiện chương trình TPS: Theo dõi, nhận biết và
kiểm tra quá trình sản xuất, đào tạo lại lực lượng lao động, tuyển dụng nhân viên có
trình độ trung cấp-cao đẳng-đại học nhằm thay đổi về chất lượng lao động. Nâng cao
sự phối hợp giữa các đơn vị. Chuẩn hoá bản lương theo các công việc cụ thể để hợp lý
hoá phương thức tiền lương-tiền công đối với người lao động.
Phòng đầu tư: Lập kế hoạch SXKD hàng tháng, quý và năm, lựa chọn đối tác
đầu tư và quản lý đầu tư xây dựng cơ bản.
Phòng quản lý chất lượng: Kiểm tra chất lượng sản phẩm, ngăn ngừa các yếu tố
có khả năng ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm, tiến hành kiểm tra các loại vật tư
trước khi nhập kho.
Phòng nghiên cứu phát triển: Nghiên cứu tiến bộ khoa học kỹ thuật, giám sát
sản xuất, nghiên cứu đa dạng hoá mẫu mã. Nghiên cứu giảm thiểu thất thoát trong sản
xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm.
8


Phòng Marketing và Xuất nhập khẩu: Bộ phận Marketing có chức năng tìm

kiếm thị trường, thực hiện các kế hoạch chiến lược 4P. Bộ phận XNK có nhiệm vụ
nghiên cứu theo dõi các chủ trương chính sách XNK, thuế của Nhà nước ban hành để
tổ chức triển khai và thực hiện đúng quy định, cung cấp chứng từ XNK, hóa đơn xuất
nhập hàng hóa, đồng thời quản lý chặt chẽ hàng hóa và hệ thống kho hàng của ông ty.
Phòng kế toán: Quản lý điều hành công tác kinh tế tài chính và hạch toán kế
toán; Thực hiện và theo dõi công tác tiền lương, tiền thưởng và các khoản thu nhập,
chi trả theo chế độ, chính sách đối với người lao động trong công ty; Thanh quyết toán
các chi phí hoạt động, chi phí phục vụ sản xuất kinh doanh và chi phí đầu tư các dự án
theo quy định.
2.3.3. Các đơn vị trực thuộc
Xí nghiệp sản xuất tấm lợp và cấu kiện bê tông (Navi 1): Ngành nghề hoạt
động: sản xuất tấm lợp, tấm vách xi măng sợi, gạch block, gạch lát vỉa hè.
Xí nghiệp cơ khí chế tạo (Navi 2): Ngành nghề hoạt động: chế tạo máy và thiết
bị sản xuất tấm lợp công nghệ xeo, hệ thống hút bụi Optiflow, máy móc chế biến gỗ,
nhập khẩu và kinh doanh thiết bị chế biến gỗ, thi công lắp đặt hệ thống khí nén, thang
cáp điện công nghiệp.
Xí nghiệp kinh doanh (Navi 3): Phụ trách các hoạt động kinh doanh XNK.
Xí nghiệp Navi – Furniture (Navi 4): Ngành nghề hoạt động: sản xuất công
nghiệp sản phẩm gỗ nội thất.
Xí nghiệp Navi – Décor (Navi 5): Ngành nghề hoạt động: sản xuất sản phẩm gỗ
nội thất công trình, trang trí nội thất.
2.4.

Ngành nghề lĩnh vực kinh doanh chủ yếu
Hiện nay hoạt động kinh doanh của Navifico chủ yếu gồm các lĩnh vực sau:
Sản xuất kinh doanh: Sản xuất kinh doanh gỗ, tấm lợp, sản xuất và kinh doanh

sản phẩm gỗ nội thất xuất khẩu.
Xuất nhập khẩu: Clinker, các loại sợi, tấm lợp màu, gỗ nguyên liệu, các sản
phẩm gỗ nội thất, hóa chất.

Cơ khí chế tạo máy: Chế tạo hoàn chỉnh dây chuyền sản xuất tấm lợp xi măng
theo công nghệ Châu Âu, chế tạo hoàn chỉnh hệ thống hút bụi trong ngành chế biến gỗ
theo công nghệ Đan Mạch, chế tạo máy móc thiết bị chế biến gỗ.
9


Đầu tư, góp vốn với các công ty khác trong lĩnh vực kinh doanh vật liệu xây
dựng và bất động sản, thiết kế, thi công xây lắp các công trình công nghiệp và dân
dụng, kinh doanh địa ốc.
2.5.

Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty năm 2008-2010

Bảng 2.1. Kết quả sản xuất kinh doanh từ năm 2008-2010
ĐVT: Tỷ đồng
Chênh lệch 2010/2009

Năm

Năm

Năm

2008

2009

2010

±


%

80

80

80

_

_

Vốn điều lệ bq

55.09

80

79.98

-0.02

-0.025

Doanh thu

183.35

149.36


168.98

19.62

13.13

Lợi nhuận sau thuế

16.3

11.75

11.65

-0.1

-0.85

LNST/Doanh thu

0.089

0.079

0.069

-0.01

-12.66


LNST/VĐLBQ

0.296

0.147

0.146

-0.001

-0.68

Chỉ tiêu
Vốn điều lệ

Nguồn: TTTH
Hình 2.2. Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2008-2010

10


Nhận xét:
Qua bảng 2.1 và hình 2.2 ta thấy Vốn điều lệ của Công ty qua các năm 2008 2010 không có sự thay đổi vẫn là 80 tỷ đồng.
Từ năm 2008-2009:
+ DT năm 2009 giảm 33.99 tỷ đồng tương ứng giảm 18.5% so với năm 2008.
Nguyên nhân do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế, hoạt động XNK gỗ sang thị
trường nước ngoài gặp nhiều khó khăn. Các dự án khách sạn lớn sang Hoa Kỳ mà
công ty tham gia cung cấp hầu hết đều tạm dừng do chủ đầu tư gặp khó khăn về tài
chính. Thị trường gỗ nội địa mặc dù không chịu ảnh hưởng lớn, tuy nhiên do sức mua

yếu vì vậy doanh số hoạt động không đủ bù đắp phần thiếu hụt của xuất khẩu.
+ LNST năm 2009 giảm 4.55 tỷ đồng tương ứng giảm 30% so với năm 2008.
Mặc dù DT tài chính tăng lên 0.45 tỷ đồng tương ứng với 9.07%, các khoản CP cũng
giảm xuống nhưng không đáng kể so với DT bán hàng.
Từ năm 2009-2010:
+ DT năm 2010 tăng lên 19.62 tỷ đồng tương ứng tăng 13.1% so với năm 2009.
Nguyên nhân vì chính sách kích cầu của Chính phủ từ việc hỗ trợ lãi suất vay phần nào
đã giúp DN nhẹ được gánh nặng phí tổn lãi vay trong CP sản xuất, bên cạnh đó chính
phủ còn giảm thuế VAT đã làm tăng sức tiêu thụ sản phẩm vật liệu xây dựng công ty.
+ LN năm 2010 giảm nhẹ khoảng 1 tỷ đồng, tương ứng giảm 0.85% so với năm
2009, mặc dù DT bán hàng tăng lên 22 tỷ đồng, tương ứng tăng 15,4%. Nguyên nhân
do sự gia tăng của các khoản chi phí như: chi phí bán hàng tăng lên 14,5%, chi phí
quản lý doanh nghiệp tăng 22%.
Xem chi tiết xem bảng Phụ lục 2, 3. Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh năm
2009, 2010.

11


CHƯƠNG 3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1.

Cơ sở lý luận

3.1.1. Khái niệm về Marketing
Theo định nghĩa của Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ AMT (American Marketing
Association, 1985): “Marketing là tiến hành hoạch định và thực hiện sự sáng tạo, đánh
giá, xúc tiến và phân phối những ý tưởng, hàng hóa và dịch vụ để tạo ra sự thay đổi và

thỏa mãn những mục tiêu cá nhân và tổ chức”.
Theo Groroos, 1990: “Marketing là những hoạt động thiết lập, duy trì và củng
cố lâu dài những mối quan hệ với khách hàng một cách có lợi để đáp ứng mục tiêu của
các bên. Điều này được thực hiện bằng sự trao đổi giữa các bên và thỏa mãn những
điều hứa hẹn”.
Theo “Những nguyên lý tiếp thị” của Philip Kotler và Gary Armstrong, 1994:
“Marketing là tiến trình qua đó các cá nhân và các nhóm có thể đạt được nhu cầu và
mong muốn bằng việc sáng tạo và trao đổi sản phẩm và giá trị giữa các bên”
Như vậy nói một cách đơn giản Marketing là nhằm thỏa mãn nhu cầu, mong
muốn của khách hàng bằng giá trị thông qua sản phẩm được tạo ra.
3.1.2. Mục tiêu và chức năng của Marketing
a) Mục tiêu
Marketing hướng tới 4 mục tiêu chủ yếu sau:
- Tối đa hóa sự tiêu thụ: nhờ tiếp thị tạo điều kiện kích thích tiêu thụ tối đa,
khách hàng mua nhiều, nhu cầu sản xuất cũng tăng lên điều này giúp DN phát triển và
sản xuất xã hội có thêm nhiều hàng hóa dịch vụ và tạo nên sự thịnh vượng tối đa.
- Thỏa mãn khách hàng: Là vấn đề sống còn của công ty. Các nỗ lực Marketing
nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng làm cho họ hài lòng, trung thành với công ty,
qua đó thu phục thêm khách hàng mới.
12


- Chiến thắng trong cạnh tranh: Giải pháp Marketing giúp công ty đối phó tốt
với các thách thức cạnh tranh, bảo đảm vị thế cạnh tranh thắng lợi trên thị trường.
- Lợi nhuận lâu dài: Marketing phải tạo ra mức lợi nhuận cần thiết giúp công ty
tích lũy và phát triển.
b) Chức năng
Chức năng cơ bản của Marketing là dựa trên sự phân tích môi trường để quản
trị Marketing, cụ thể là:
Phân tích môi trường và nghiên cứu Marketing: Dự báo và thích ứng với những

yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sự thành công hay thất bại; tập hợp các thông tin để
quyết định các vấn đề Marketing.
Mở rộng phạm vi hoạt động: Lựa chọn và đưa ra cách thức thâm nhập những
thị trường mới.
Phân tích người tiêu thụ: Xem xét và đánh giá những đặc tính, yêu cầu, tiến
trình mua của người tiêu thụ; lựa chọn các nhóm người tiêu thụ để hướng các nỗ lực
Marketing vào.
Hoạch định sản phẩm: Phát triển và duy trì sản phẩm, dòng và tập hợp sản
phẩm, hình ảnh sản phẩm, nhãn hiệu, bao bì; loại bỏ sản phẩm yếu kém.
Hoạch định phân phối: Xây dựng mối liên hệ với trung gian phân phối, quản lý
dự trữ, tồn kho, vận chuyển và phân phối hàng hóa và dịch vụ, bán sỉ và bán lẻ.
Hoạch định xúc tiến: Thông đạt với khách hàng, với công chúng và các nhóm
khác thông qua các hình thức của quảng cáo, quan hệ công chúng, bán hàng cá nhân và
khuyến mãi.
Hoạch định giá: Xác định các mức giá, kỹ thuật định giá, các điều khoản bán
hàng, điều chỉnh giá và sử dụng giá như một yếu tố tích cực hay thụ động.
Thực hiện kiểm soát và đánh giá Marketing: Hoạch định, thực hiện và kiểm
soát các chương trình, chiến lược Marketing, đánh giá các rủi ro, lợi ích của các quyết
định và tập trung vào chất lượng toàn diện.
3.1.3. Cơ cấu chiến lược Marketing
Marketing-Mix
Marketing-mix là một trong những khái niệm chủ yếu của Marketing hiện đại.
Marketing-mix là tập hợp những công cụ Marketing mà công ty sử dụng để đạt được
13


các mục tiêu trong một thị trường đã chọn. Các công cụ Marketing được pha trộn và
kết hợp với nhau thành một thể thống nhất để ứng phó với những khác biệt và thay đổi
trên thị trường. Có thể nói Marketing-mix như là một giải pháp có tính tình thế của tổ
chức.

Các công cụ Marketing gồm có: Sản phẩm (Product), giá cả (Price), phân phối
(Place), xúc tiến (Promotion) và thường được gọi là 4P. Những thành phần của mỗi P
có rất nhiều nội dung thể hiện ở hình 3.1.
Hình 3.1. Mô hình Marketing-Mix
Giá cả (P2)

Sản phẩm (P1)

- Các mức giá
- Giảm giá
- Chiết khấu
- Thanh toán
- Tín dụng

- Chất lượng
- Hình dáng
- Đặc điểm
- Nhãn hiệu
- Bao bì
- Kích cỡ
- Dịch vụ
Marketing
Mix

Phân phối (P3)

Xúc tiến (P4)

- Loại kênh
- Trung gian

- Phân loại
- Sắp xếp
- Dự trữ
- Vận chuyển

- Quảng cáo
- Khuyến mãi
- Quan hệ công
chúng
- Bán hàng cá nhân
- Marketing trực tiếp
Thị trường
mục tiêu

Nguồn: Marketing căn bản, 2007, ĐH Kinh tế TP.HCM.

14


×