Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

PHÂN TÍCH CHUỖI CUNG ỨNG TẠI CÔNG TY TSUCHIYA TSCO (VIETNAM)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (667.72 KB, 83 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH


NGUYỄN THỊ THẢO LINH

PHÂN TÍCH CHUỖI CUNG ỨNG TẠI CÔNG TY
TSUCHIYA TSCO (VIETNAM)

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH


NGUYỄN THỊ THẢO LINH

PHÂN TÍCH CHUỖI CUNG ỨNG TẠI CÔNG TY
TSUCHIYA TSCO (VIETNAM)

Ngành: Quản Trị Kinh Doanh

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn: Th.S ĐỖ MINH HOÀNG


Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế , trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “ PHÂN TÍCH CHUỖI
CUNG ỨNG TẠI CÔNG TY TSUCHIYA TSCO (VIETNAM). do Nguyễn Thị Thảo
Linh, sinh viên khóa 2008 – 2012, ngành QUẢN TRỊ KINH DOANH THƯƠNG
MẠI, đã bảo vệ thành công trước hội đồng ngày

Người hướng dẫn
ĐỖ MINH HOÀNG

Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm 2012

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

( Chữ ký

( Chữ ký

Họ tên)


Họ tên)

tháng

năm 2012

Ngày

tháng

năm 2012


LỜI CẢM ƠN
Em vô cùng biết ơn thầy cô, Ban Giám Hiệu, các thầy cô khoa Kinh Tế và tất cả
thầy cô khác ở trường Đại Học Nông Lâm đã truyền đạt kiến thức cho em trong suốt
những năm học qua. Em xin cảm ơn thầy Trần Hoài Nam và cô Đỗ Minh Hoàng đã tận
tình hướng dẫn em vận dụng kiến thức đã học vào trong thực tiễn và hoàn thành khóa
luận này.
Với kiến thức có hạn nên trong khóa luận này của em không thể tránh khỏi
những thiếu sót, em rất mong sự góp ý của quý thầy cô để hoàn thiện hơn và có thể
cho em một số kiến thức làm nền tảng trước khi ra trường , bước vào công tác thực tế.
Lời cuối cùng em xin kính chúc quý thầy cô , Ban giám hiệu nhà trường dồi dào
sức khỏe và thành công trong công viêc.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hồ Chí Minh, ngày tháng năm
Sinh viên

NGUYỄN THỊ THẢO LINH



NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN THỊ THẢO LINH.Tháng 6 năm 2012. “ Phân Tích Chuỗi
Cung Ứng Tại Công Ty TSUCHIYA TSCO (VIETNAM)”.
NGUYEN THI THAO LINH. June 2012. “ Analysing Supply Chain At
TSUCHIYA TSCO (VIETNAM)”.
Khi đất nước bước vào giai đoạn hội nhập kinh tế và phải đối mặt với những
thuận lợi, khó khăn như hiện nay thì hoạt động quản trị chuỗi cung ứng đã trở thành
một trong những yếu tố quan trọng góp phần thúc đẩy sự thành công của các doanh
nghiệp sản xuất.
Khóa luận “ Phân Tích Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty TSUCHIYA TSCO
(VIETNAM)” tập trung phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chuỗi cung ứng tại công
ty, đặc điểm, thực trạng công tác hoạt động, quản lý của từng phòng ban thuộc chuỗi
cung ứng. Qua đó phản ứng khách quan về công tác quản lý chuỗi cung ứng mà công
ty đã thực hiện, những mặt thuận lợi cũng như những điểm còn hạn chế. Trên cơ sở đó
tác giả đã đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả chuỗi cung ứng tại Công ty
TSUCHIYA TSCO (VIETNAM).
Khóa luận đã sử dụng nguồn số liệu thứ cấp tại các phòng ban công ty trong
năm 2010, 2011 và trên sách, báo, internet,..
Các phương pháp nghiên cứu sau đã được sử dụng: Thống kê mô tả, so sánh.


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................... viii 
DANH SÁCH CÁC BẢNG ........................................................................................... ix 
DANH SÁCH CÁC HÌNH .............................................................................................. x 
DANH MỤC PHỤ LỤC ............................................................................................... xi
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU. ................................................................................................. 1 
1.1. Đặt vấn đề............................................................................................................. 1 

1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 2 
1.2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................. 2 
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................. 2 
1.3. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 2 
1.3.1. Phạm vi không gian ...................................................................................... 2 
1.3.2. Phạm vi thời gian .......................................................................................... 2 
1.4. Cấu trúc luận văn.................................................................................................. 2 
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN .......................................................................................... 4 
2.1. Giới thiệu về công ty TSUCHIYA TSCO ( VIET NAM ) .................................. 4 
2.1.1 Sơ lược về công ty ......................................................................................... 4 
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển công ty ................................................... 4 
2.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty ........................................................................ 6 
2.2.1. Chức năng ..................................................................................................... 6 
2.2.2. Nhiệm vụ....................................................................................................... 6 
2.3. Bộ máy tổ chức và tình hình hoạt động của công ty ............................................ 7 
2.3.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức ................................................................................. 7 
2.3.2. Trách nhiệm và quyền hạn các phòng ban.................................................... 7 
2.3.3. Tình hình nhân sự của công ty ...................................................................... 8 
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................. 9 
3.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................................ 9 
3.1.1. Thực trạng chuỗi cung ứng hiện nay tại Việt Nam....................................... 9 
3.1.2. Khái niệm chuỗi cung ứng .......................................................................... 11 
v


3.1.3. Năm lĩnh vực quyết định của chuỗi cung ứng ............................................ 12 
3.1.4. Vai trò của chuỗi cung ứng trong doanh nghiệp......................................... 13 
3.1.5. Ảnh hưởng của chuỗi cung ứng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp ......................................................................................................... 14 
3.1.6. Các thành viên trong chuỗi cung ứng ......................................................... 16 

3.1.7. Bốn loại hoạt động của chuỗi cung ứng ..................................................... 18 
3.1.8. Các hoạt động chuỗi cung ứng có thể được thuê ngoài .............................. 28 
3.1.9. Sử dụng công nghệ thông tin trong chuỗi cung ứng .................................. 29 
3.1.10. Đánh giá chuỗi cung ứng .......................................................................... 29 
3.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 31 
3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu...................................................................... 31 
3.2.2. Phương pháp xử lý số liệu .......................................................................... 31 
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................... 33 
4.1.Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong năm 2010-2011 .... 33 
4.1.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty ........................................ 33 
4.1.2. Đặc điểm sản phẩm của Công ty ................................................................ 35 
4.1.3. Thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty .................................................. 38 
4.2. Phân tích thực trạng chuỗi cung ứng của công ty TSUCHIYA TSCO.............. 39 
4.2.1. Quy trình hoạt động của chuỗi cung ứng tại công ty .................................. 39 
4.2.2. Sơ đồ tổ chức bộ phận chuỗi cung ứng....................................................... 44 
4.2.3. Đánh giá sơ đồ tổ chức chuỗi cung ứng tại công ty.................................. s46 
4.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới chuỗi cung ứng của công tyError! Bookmark not
defined. 
4.3.1. Công tác lập kế hoạch tại công ty TSUCHIYA TSCO .............................. 49 
4.3.2. Tìm nguồn hàng và mua hàng..................................................................... 53 
4.3.3. Thực hiện sản xuất ...................................................................................... 58 
4.3.4. Hoạt động kho bãi và phân phối ................................................................. 60 
4.4. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty ...... 63 
4.4.1. Giải pháp về tổ chức bộ phận quản trị chuỗi cung ứng .............................. 64 
4.4.2. Các giải pháp về hoạt động lập kế hoạch ................................................... 64 
4.4.3. Các giải pháp về tìm nguồn hàng và giao hàng .......................................... 65 

vi



4.4.4. Các giải pháp về thực hiện sản xuất ........................................................... 66 
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 67 
5.1. Kết luận .............................................................................................................. 67 
5.2. Kiến nghị ............................................................................................................ 68 
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 69 

PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CCU

Chuỗi Cung Ứng

DT

Doanh Thu

KD

Kinh Doanh

LN

Lợi Nhuận

MRP


Material Requirement Planning (Kế Hoạch Yêu Cầu Mua Nguyên Vật

Liệu)
NS

Ngân Sách

QA

Quality Assurance (Bảo Hành Chất Lượng)

SX

Sản Xuất

SXKD

Sản Xuất Kinh Doanh

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG

Bảng 4.1. Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Năm 2010-2011.

34 

Bảng 4.2. Nguyên Liệu Cung Ứng Năm 2011


40 

Bảng 4.3. Công Suất Làm Việc Của Máy Móc Tại Công Ty

42 

Bảng 4.4. Tỉ Lệ Công Nhân Phân Theo Độ Tuổi

43 

Bảng 4.5. Tỉ Lệ Công Nhân Phân Theo Trình Độ Học Vấn

43 

Bảng 4.6. Đơn Hàng Của Mặt Hàng Rol brush( AD-2079)

50 

Bảng 4.7. Danh Sách Các Nhà Cung Cấp Và Thời Gian Giao Hàng

55 

ix


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2.1. Biểu Đồ Doanh Thu Của Công Ty Năm 2011




Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Của Công Ty TSUCHIYA TSCO(VN)



Hình 3.1. Các Mắt Xích Trong Chuỗi Cung Ứng

11 

Hình 3.2. Các Thành Viên Chuỗi Cung ứng

16 

Hình 3.3. Bốn Loại Hoạt Động Của Chuỗi Cung Ứng

18 

Hình 3.4. Lên Lịch Sản Xuất

26 

Hình 4.1. Quy Trình Sản Xuất Hàng Polyseal

36 

Hình 4.2. Quy Trình Sản Xuất Hàng Latex

36 

Hình 4.3. Quy Trình Sản Xuất Hàng Kerfmounted


36 

Hình 4.4. Quy Trình Sản Xuất Hàng Roll brush.

37 

Hình 4.5. Quy Trình Sản Xuất Hàng Bar brush

37 

Hình 4.6. Biểu Đồ Thể Hiện Thị Trường Tiêu Thụ Sản Phẩm Của Công Ty

38 

Hình 4.7. Quy Trình Tổ Chức Chuỗi Cung ứng Tại Công Ty

39 

Hình 4.8. Mô Hình Kỹ Thuật MRP Áp Dụng Tại Công Ty TSUCHIYA

41 

Hình 4.9. Thị Trường Tiêu Thụ Các Loại Sản Phẩm Năm 2011

44 

Hình 4.10. Sơ Đồ Tổ Chức Chuỗi Cung ứng

44 


Hình 4.11. Sơ Đổ Chuỗi Cung ứng Của Công Ty TNHH TSUCHIYA TSCO

47 

Hình 4.12. Quy Trình Mua Hàng Của Công Ty TSUCHIYA TSCO(VN)

53 

Hình 4.13. Các Thủ Tục Của Hoạt Động Kho Bãi Và Phân Phối

60 

x


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1-Phiếu Nhập Kho.  
Phụ lục 2-Phiếu Yêu Cầu Nguyên Vật Liệu.  

xi


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Để bất cứ một hoạt động tập thể nào được tiến hành và đạt kết quả như mong
muốn, cần phải có sự điều hành quản lý. Lenin đã từng nói để độc tấu vĩ cầm người
chơi chủ cần điều chỉnh chính mình, nhưng trong một dàn nhạc cần phải có nhạc
trưởng. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh cũng vậy, để đem lại lợi nhuận và tăng

trưởng về quy mô cho doanh nghiệp rất cần sự lãnh đạo, quản lý, hợp tác chặt chẽ và
khoa học.
Ngày nay, để cạnh tranh thành công trong bất kỳ môi trường kinh doanh nào,
các doanh nghiệp không chỉ tập trung vào hoạt động của riêng mình mà phải tham gia
vào công việc kinh doanh của nhà cung cấp cũng như khách hàng của nó. Bởi lẽ, khi
doanh nghiệp muốn đáp ứng sản phẩm hoặc dịch vụ cho khách hàng họ buộc phải
quan tâm sâu sắc hơn đến dòng dịch chuyển nguyên vật liệu; cách thức thiết kế, đóng
gói sản phẩm và dịch vụ của nhà cung cấp; cách thức vận chuyển, bảo quản sản phẩm
hoàn thành và những mong đợi thực sự của người tiêu dùng hoặc khách hàng cuối
cùng, vì thực tế là có nhiều doanh nghiệp có thể không biết sản phẩm của họ được sử
dụng như thế nào trong việc tạo ra sản phẩm cuối cùng cho khách hàng. Cạnh tranh có
tính toàn cầu ngày càng khốc liệt, chu kỳ sống của sản phẩm mới ngày càng ngắn hơn,
mức độ kỳ vọng của khách hàng ngày càng cao hơn đã thúc ép các doanh nghiệp phải
đầu tư và tập trung nhiều vào chuỗi cung ứng của nó. Thêm vào đó, những tiến bộ liên
tục và đổi mới trong công nghệ truyền thông và vận tải, đã thúc đẩy sự phát triển
không ngừng của chuỗi cung ứng và những kỹ thuật để quản lý nó.
Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH TSUCHIYA TSCO (VIETNAM),
khi được tiếp cận với thực tiễn ở phòng kế hoạch em nhận thấy công tác quản trị, vận
1


hành chuỗi cung ứng được công ty hết sức chú trọng. Tuy còn nhiều điểm sai sót
nhưng nhìn chung hệ thống quản lý chuỗi cung ứng của Công ty rất đồng bộ. Để khắc
phục những thiếu sót, khuyết điểm còn tồn tại, em chọn đề tài “ Phân tích chuỗi cung
ứng tại Công ty TSUCHIYA TSCO (VIETNAM)”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích chuỗi cung ứng tại công ty TSUCHIYA TSCO (VIETNAM).
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong năm 2010-2011.

Phân tích thực trạng chuỗi cung ứng tại công ty.
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới chuỗi cung ứng tại công ty
Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động chuỗi cung ứng.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện tại Công ty TSUCHIYA TSCO (VIET NAM).
1.3.2. Phạm vi thời gian
Thời gian thực hiện đề tài từ 15/02/2012 – 15/04/2012.
1.4. Cấu trúc luận văn
Chương 1: Mở đầu
Khái quát lý do chọn đề tài nghiên cứu trong phạm vi giới hạn về không gian và
thời gian cùng với cấu trúc luận văn.
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH TSUCHIYA TSCO (VIETNAM) từ quá
trình hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức công ty, đến tình hình nhân sự tại công
ty, chức năng, nhiệm vụ của công ty cũng như của các phòng ban.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Chương này đưa ra các lý thuyết liên quan đến đề tài nghiên cứu như khái niệm,
ảnh hưởng của chuỗi cung ứng đến hoạt động SXKD của doanh nghiệp, các nhân tố,
thành viên của chuỗi cung ứng,…Từ đó, nêu ra phương pháp thu thập và xử lý số liệu
để hiểu rõ hơn về hiệu quả hoạt động chuỗi cung ứng của công ty.

2


Chương 4: Kết quả và thảo luận
Trình bày những kết quả đạt được trong quá trình nghiên cứu, thảo luận trên cơ
sở những số liệu thu thập được. Qua đó, tác giả cũng trình bày những nhược điểm, khó
khăn mà công ty đang gặp phải để từ đó đưa ra những ý kiến nhằm hoàn thiện chuỗi
cung ứng của công ty ngày càng tốt hơn.

Nêu ra những thuận lợi, khó khăn của công ty, cùng một số phương pháp nhằm
nâng cao hiệu quả của chuỗi cung ứng công ty.
Chương 5: Kết luận, kiến nghị
Tổng kết những gì đã nghiên cứu từ tình hình thực tế của công ty. Từ đó, kiến
nghị hay đề xuất ý kiến nhằm thúc đẩy tình hình, nâng cao hiệu quả của CCU để phát
triển hoạt động SXKD tại công ty.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Giới thiệu về công ty TSUCHIYA TSCO ( VIET NAM )
2.1.1 Sơ lược về công ty
Tên công ty : Công ty TNHH TSUCHITA TSCO (VIET NAM).
Tên giao dịch quốc tế : TSUCHIYA TSCO (VIETNAM) Co., LTD
Loại hình doanh nghiệp : Công ty trách nhiệm hữu hạn.
Cơ quan quản lý cấp trên : Tập đoàn TSUCHIYA TSCO.
Ngành nghề kinh doanh : dệt ron cửa và chổi xoay dùng trong các thiết bị in ấn,
máy lạnh.
Trụ sở chính : Số 5, Đại lộ Độc Lập, VSIP, Thuận An, tỉnh Bình Dương
Số điện thoại : 0650.3782773
Fax : 0650.3782776
Website : www.tscovn.com
Hệ thống quản lý : SGS/UKAS Chứng nhận
ISO9001 : 2008 và ISO14001:2004.
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển công ty
Khởi đầu từ năm 1950, Tập đoàn TSUCHIYA đã mở rộng thị trường của mình
bằng việc liên tục phát triển những sản phẩm độc đáo thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau

như tự động hóa, hàng không, ô tô, trang thiết bị văn phòng, công nghệ thông tin, nhà
ở và công nghệ sinh thái.
Với giá nhân công rẻ hơn so với các nước trong khu vực, vào năm 2002 tập
đòan TSUCHIYA đã xây dựng nhà máy sản xuất ron cửa và các sản phẩm dùng trong
thiết bị điện tử tại khu công nghiệp VSIP, Việt Nam. Công ty TSUCHIYA TSCO
(VIETNAM) chuyên về lĩnh vực dệt và sản xuất các mặt hàng trong lĩnh vực xây

4


dựng, điện tử. Trong đó, mặt hàng Polyseal là mặt hàng chủ lực của công ty, đã góp
phần không nhỏ vào doanh thu của công ty, đồng thời dần nâng cao uy tín trong lòng
khách hàng, tạo điều kiện cho việc mở rộng thị trường và sự phát triển thêm các mẫu
hàng mới.
Vốn đầu tư của doanh nghiệp là 11,863,000 USD.
Mục tiêu và phạm vi kinh doanh của doanh nghiệp: Sản xuất các sản phẩm ron
dệt mềm và bộ phận linh kiện dùng trong các lĩnh vực công nghiệp ứng dụng khác
nhau.
Thị trường: chủ yếu là xuất khẩu (chiếm khoảng 90%), số lượng còn lại tiêu thụ
tại thị trường Việt Nam.
Công ty TNHH TSUCHIYA TSCO (VIETNAM) là một nhà máy thành viên
của Tập đòan TSUCHIYA Nhật Bản đầu tư tại KCN Việt Nam-Singapore thuộc tỉnh
Bình Dương. Và hiện nay tập đoàn có nhà máy và trụ sở ở 6 nước : Nhật Bản, Trung
Quốc, Hồng Kong, Indonesia, Thái Lan, Mexico, và Việt Nam.
Với việc đạt được chứng chỉ ISO 14001 và thiết lập hệ thống thông tin hợp lý,
có tổ chức cao trong hoạt động thương mại , Tập đoàn TSUCHIYA đã thể hiện mong
muốn củng cố nền tảng của tổ chức mình với tiêu chí là “môi trường, an toàn, và công
nghệ thông tin”. Với những tiêu chí trên sẽ mở ra cho Tập đoàn TSUCHIYA một thế
giới của những cơ hội và thách thức mới.
Hình 2.1. Biểu Đồ Doanh Thu Của Công Ty Năm 2011


A/C ROLL BRUSH
BRUSH BAND
ECOPOLYSEAL
LATEX
KERFMOUNTED

Nguồn tin: Phòng kế toán.

5


2.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
2.2.1. Chức năng
Chức năng chủ yếu của công ty là SXKD các mặt hàng ron cửa, cùng một số bộ
phận sử dụng trong thiết bị điện tử như máy in, máy lạnh, máy hút bụi,.., với các khách
hàng chủ yếu là các nước châu Á.
Nhập khẩu máy móc, nguyên phụ liệu, thiết bị phục vụ cho hoạt động SXKD
của doanh nghiệp.
2.2.2. Nhiệm vụ
Công ty tập trung SX các mặt hàng phục vụ cho xuất khẩu và nội địa.
Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước.
Hưởng ứng và thực hiện đầy đủ trách nhiệm và nghĩa vụ của công ty đối với xã
hội.
Quản lý và sử dụng có hiệu quả kinh tế đối với tài sản, phương tiện vật chất,
tiền vốn, lao động của công ty theo đúng chính sách chế độ quy định của nhà nước.
Chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho cán bộ công nhân viên của công ty
Quản lý và sử dụng hợp lý, có hiệu quả các nguồn được cung cấp, cũng như vay
vôn nhằm thực hiện tốt các hoạt động SXKD của công ty sao cho ngày càng có hiệu
quả.


6


2.3. Bộ máy tổ chức và tình hình hoạt động của công ty
2.3.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức
Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Của Công Ty TSUCHIYA TSCO(VN)

Tổng giám đốc
Trợ lý TGĐ

Trưởng phòng
HC/CCƯ

Trưởng
phòng SX

Trợ lý
TP HC

Trợ lý
TP SX

Bộ
phận

Bộ

Sale


XNK

phận

Bộ
phận
kế
hoạch

Bộ
phận
kế
toán

Bộ
phận
kho

Phân
xưởng
1,2, 3

Phân
xưởng
4,5,6

Nguồn tin: Phòng nhân sự
2.3.2. Trách nhiệm và quyền hạn các phòng ban
Đứng đầu là giám đốc công ty do công ty mẹ bổ nhiệm và Tổng giám đốc phải
chịu trách nhiệm trước công ty mẹ và pháp luật Việt Nam.Công ty không có hội đồng

quản trị mà có các quản lý cấp cao giúp việc cho giám đốc, đồng thời dưới quản lý cấp
cao còn có trưởng bộ phận các phòng ban giúp việc cho các quản lý.
Văn phòng Công ty :Có trách nhiệm quản lý về mặt nhân sự , các mặt tổ chức
của công ty : Quan hệ đối ngoại , giải quyết các chế độ chính sách với người lao động.
Phòng kỹ thuật chất lượng: Quản lý ,phác thảo ,tạo mẫu các mặt hàng theo đơn
đặt hàng của khách hàng và nhu cầu của Công ty ,kiểm tra chất lượng sản phẩm trước
khi đưa vào nhập kho thành phẩm.
Phòng kế hoạch: Có nhiệm vụ nghiên cứu ,khảo sát thị trường và lập kế hoạch
sản xuất kinh doanh tháng, quý, năm.

7


Phòng xuất nhập khẩu: Tổ chức và quản lý công tác xuất nhập khẩu hàng hoá
,đàm phán soạn thảo hợp đồng với khách hàng trong và ngoài nước.
Phòng kế toán tài vụ: Tổ chức quản lý thực hiện công tác tài chính kế toán theo
chính sách của Nhà nước , đảm bảo nguồn vốn có sản xuất kinh doanh và yêu cầu phát
triển của Công ty ,phân tích và tổng hợp số liệu để đánh giá kết quả sản xuất kinh
doanh, đề xuất các biện pháp đảm bảo hoạt động của Công ty có hiệu quả.
Phòng kho: Tổ chức tiếp nhận, bảo quản hàng hoá trong kho cũng như vận
chuyển, cấp phát nguyên liệu đến từng đơn vị theo lệnh sản xuất. Ngoài ra còn thực
hiện kiểm tra số lượng ,chất lượng của nguyên phụ liệu phục vụ cho sản xuất.
Phân xưởng: là nơi chuyên sản xuất các loại sản phẩm của công ty. Phân xưởng
1 chuyên dệt, cung cấp semi cho tất cả các phân xưởng còn lại, là phân xưởng chủ chốt
của công ty. Phân xưởng 2 chuyên ép đế nhựa cho các mặt hàng Polyseal và loại hàng
Kerftmounted. Phân xưởng 3 phụ trách ép fin và đóng gói cho mặt hàng Polyseal.
Phân xưởng 4 phụ trách ép latex và sản xuất hàng latex, mohair, và Kerfmounted.
Phân xưởng 5 phụ trách hàng ALL - 1, là một mặt hàng thuộc dòng sản phẩm Brush
band. Phân xưởng 6 chuyên ép đế carbon và sản xuất các mặt hàng Roll brush, là các
sản phẩm dùng trong máy in, máy lạnh,..

2.3.3. Tình hình nhân sự của công ty
Tổng số lao động hiện nay của công ty là 168 người, lao động thời vụ là 23
người . Tất cả các lao động đều được ký hợp đồng theo chế độ quy định của nhà nước.
Nhìn chung, chế độ lương cho công nhân viên mang tính trung bình so với mặt
bằng chung hiện nay ở khu công nghiệp VSIP. Lương trung bình cho mỗi công nhân
viên là khoảng 3 triệu đồng/người/tháng. Tuy nhiên, các phụ cấp về kỹ năng, thâm
niên, đi lại, trách nhiệm khá cao. Điều này góp phần làm cho tình hình nhân sự ở công
ty được ổn định, do công nhân viên hài lòng về phúc lợi mà công ty mang lại.
Vì vậy tình hình nhân sự của công ty ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động công ty
nói chung, và chuỗi cung ứng nói riêng, là một nhân tố góp phần làm cho chuỗi cung
ứng được ổn định.

8


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Cơ sở lý luận
3.1.1. Thực trạng chuỗi cung ứng hiện nay tại Việt Nam
Logistics và chuỗi cung ứng là các hoạt động mang tính dây chuyền, hiệu qủa
của chúng có tính quyết định đến sự cạnh tranh của công nghiệp, thương mại của mỗi
quốc gia. Nó là ngành dịch vụ mang lại nguồn lợi khổng lồ. Sự phát triển của Logistics
và CCU có vai trò đảm bảo cho việc vận hành sản xuất, kinh doanh các dịch vụ khác
về thời gian cũng như chất lượng, tiết giảm chi phí. Logistics và CCU đã có những
bước phát triển mạnh mẽ trên thế giới trong thời gian dài song tại Việt Nam còn khá
mới mẻ .
Theo các chuyên gia trong ngành, chuỗi cung ứng tối ưu là chuỗi cung ứng vận
hành nhịp nhàng, có khả năng đáp ứng nhu cầu khách hàng ở mức cao nhất với chi phí
vận hành thấp nhất. Đồng thời, nó phải có hệ thống thông tin được tổ chức khoa học

và cập nhật thường xuyên để giúp các bộ phận phối hợp ăn ý với nhau nhằm phản ứng
nhanh nhạy với những biến động thường xuyên và liên tục của môi trường kinh doanh.
Một chuỗi cung ứng tối ưu sẽ giúp doanh nghiệp thu hút thêm nhiều khách hàng, gia
tăng thị phần, tiết kiệm chi phí, từ đó gia tăng doanh thu và lợi nhuận. Hiện nay, ở Việt
Nam chuỗi cung ứng có thể được chia làm ba nhóm:
Nhóm chuỗi cung ứng hoàn thiện :
- Ở nhóm này tập trung chủ yếu là các doanh nghiệp, tập đoàn nước ngoài đã có
thương hiệu và có bộ máy tổ chức quản lý thành công trên thị trường thế giới.
- Trong nhóm này không thể không kể đến công ty P&G, cái tên P&G từ lâu đã
không còn lạ lẫm đối với nhiều người dân Việt Nam. Với nhiều nhãn hiệu uy tín như
Head and Shoulders, Downy, Tide, Rejoice, Hugo Boss, Olay, v.v, P&G hiện được coi

9


là một trong những công ty hàng đầu thế giới trong lĩnh vực sản xuất hàng tiêu dùng
và luôn cam kết tạo ra một môi trường làm việc đa dạng, hiệu quả. P&G ước tính rằng
nó tiết kiệm 65 triệu USD từ khách hàng bán lẻ thông qua một sáng kiến về chuỗi cung
ứng trong 18 tháng gần đây. “Theo P&G sự hiện diện của cách tiếp cận dựa vào mối
quan hệ làm việc mật thiết giữa nhà sản xuất và nhà cung cấp…tạo ra các kế hoạch
kinh doanh để loại bỏ các hoạt động lãng phí trên toàn chuỗi cung ứng”.
- Cũng như công ty P&G, công ty Nabisco đặc biệt chú trọng đến chuỗi cung
ứng trong vận tải và sản xuất. Nabisco phân phối 500 loại bánh và hơn 10,000 loại kẹo
cho hơn 80,000 khách hàng và tiêu tốn hơn 200 triệu USD mỗi năm cho việc vận
chuyển. Đáng tiếc là có quá nhiều xe tải chở hàng đến hoặc xuất phát từ nơi đến với
công suất 50%. Điều này lý giải tại sao Nabisco đi tiên phong trong nỗ lực cộng tác
nhằm giảm chi phí vận tải, để mà Nabisco có thể chia sẻ các xe chở hàng và nhà kho
với các công ty khác. Nabisco đã tiết kiệm được 78,000USD cho chi phí vận chuyển
và tổng chi phí của các nhà sản xuất tham gia vào thử nghiệm là gần 900,000 USD.
Nhóm chuỗi cung ứng đang trong giai đoạn hoàn thiện: Trong nhóm này tập

trung chủ yếu là các doanh nghiệp cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tư trong nước, có
hoạt động sản xuất, và dịch vụ uy tín đối với người tiêu dùng trong nước.
- Tiêu biểu trong nhóm này là chuỗi siêu thị Coop-mart. Nói đến thị trường bán
lẻ thì phải nói đến Wal-mart, là tập đoàn bán lẻ lớn nhất thế giới và có doanh thu lớn
nhất trong số những công ty bán lẻ trên thế giới. Dù quy mô của Wal-mart khá lớn,
nếu mang so sánh với các nhà bán lẻ Việt Nam thì rõ ràng là khập khiễng. Tuy nhiên,
sự đấu tư chuyên nghiệp trong mô hình Wal-mart có thể là kinh nghiệm quý giá cho
bất kỳ nhà bán lẻ nào. Trong khi Wal-Mart đầu tư 7% doanh thu cho cơ sở hạ tầng
công nghệ thông tin (doanh thu Wal-Mart 600 tỉ USD) thì Co.opMart Việt Nam chỉ chi
khoảng 0,4% triệu USD trong doanh thu 450 triệu USD cho hệ thống này. Và trong
khi Wal-Mart tổ chức thành một chuỗi cung ứng hoàn hảo thì Burke, đại diện hãng
luật Baker & McKenzie, nói: “Tại Việt Nam, chuỗi cung ứng đang ở giai đoạn đầu,
còn yếu, vận hành mất nhiều thời gian, hiệu quả kém”.
Nhóm chuỗi cung ứng chưa hoàn thiện: bao gồm tất cả các doanh nghiệp Việt
Nam, nước ngoài, mới bước đầu chú trọng, quan tâm đến chuỗi cung ứng trong quá
trình sản xuất, kinh doanh.

10


3.1.2. Khái niệm chuỗi cung ứng
Chuỗi cung ứng là sự liên kết với các công ty nhằm đưa sản phẩm hay dịch vụ
vào thị trường. “Fundaments of logistics management” của Lambert, Stock và Elleam
(1988, Boston MA: Irwin/McGraw-Hill,c.14)
Chuỗi cung ứng bao gồm mọi hoạt động có liên quan trực tiếp hay gián tiếp
đến việc đáp ứng nhu cầu khách hàng. Chuỗi cung ứng không chỉ bao gồm nhà sản
xuất và nhà cung cấp, mà còn nhà vận chuyển, kho, người bán lẻ và bản thân khách
hàng. “ Supplychain management: strategy, planing and operation” của Chopra Sunill
và Peter Meindl (2001, Upper Saddle Riverm NI: Prentice Hall , c.1)
“Việc kết hợp một cách hệ thống, chiến lược các chức năng kinh doanh truyền

thống và sách lược giữa các chức năng kinh doanh đó trong phạm vi một công ty và
giữa các công ty trong phạm vi chuỗi cung ứng, nhằm mục đích cải thiện kết quả lâu
dài của từng công ty và toàn bộ chuỗi cung ứng” – Mentzer, De Witt, Deebler, Min . .
Từ các định nghĩa trên có thể rút ra một định nghĩa về chuỗi cung ứng: “Quản
lý chuỗi cung ứng là sự phối hợp của sản xuất, tồn kho, địa điểm và vận chuyển giữa
các thành viên trong chuỗi cung ứng nhằm đáp ứng nhịp nhàng và hiệu quả các nhu
cầu của thị trường.”
Mỗi đơn vị thành viên (mắt xích) trong chuỗi cung ứng có giá trị riêng của
mình. Và chuỗi cung ứng có chức năng kết nối các mắt xích này thành hệ thống.
Hình 3.1. Các Mắt Xích Trong Chuỗi Cung Ứng
NHÀ
CUNG
CẤP

NHÀ
SẢN
XUẤT

NHÀ
PHÂN
PHỐI

KHÁCH
HÀNG

Nguồn: Tổng hợp

11



3.1.3. Năm lĩnh vực quyết định của chuỗi cung ứng
Mỗi chuỗi cung ứng đều có một kiểu nhu cầu thị trường và các thách đố kinh
doanh riêng nhưng các vấn đề về cơ bản giống nhau trong từng chuỗi. Các công ty
trong bất kỳ chuỗi cung ứng nào cũng phải quyết định riêng và chung trong năm lĩnh
vực sau:
a) Sản xuất
Thị trường muốn loại sản phẩm nào? Cần sản xuất bao nhiêu loại sản phẩm nào
và khi nào? Hoạt động này bao gồm việc lập kế hoạch sản xuất chính theo công suất
nhà máy, cân đối công việc, quản lý chất lượng và bảo trì thiết bị.
b) Hàng tồn kho
Ở mỗi giai đoạn trong một chuỗi cung ứng cần tồn kho những mặt hàng nào?
Cần dự trữ bao nhiêu nguyên liệu, bán thành phẩm hay thành phẩm? Mục đích trước
tiên của hàng tồn kho là hoạt đông như một bộ phận giảm sốc cho tình trạng bất định
trong chuỗi cung ứng. Tuy nhiên, việc trữ hàng tồn rất tốn kém, vì thế đâu là mức độ
tồn kho và điểm mua bổ sung tối ưu?
c) Vị trí
Các nhà máy sản xuất và lưu trữ hàng tồn cần được đặt ở đâu? Đâu là vị trí hiệu
quả nhất về chi phí cho sản xuất và lưu trữ hàng tồn? Có nên sử dụng các nhà máy có
sẵn hay xây mới. Một khi các quyết định này đã lập cần xác định các con đường sẵn có
để đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng.
d) Vận chuyển
Làm thế nào để vận chuyển hàng tồn từ vị trí chuỗi cung ứng này đến vị trí
chuỗi cung ứng khác? Phân phối bằng hàng không và xe tải nói chung là nhanh chóng
và đáng tin nhưng chúng thường tốn kém. Vận chuyển bằng đường biển và xe lửa đỡ
tốn kém hơn nhưng thường mất thời gian trung chuyển và không đảm bảo. Sự không
đảm bảo này cần được bù bằng các mức độ trữ hàng tồn cao hơn.
e) Thông tin
Phải thu thập bao nhiêu dữ liệu và chia sẻ bao nhiêu thông tin? Thông tin chính
xác và kịp thời sẽ giúp lời cam kết hợp tác tốt hơn và quyết định đúng hơn. Có được


12


thông tin tốt, người ta có thể có những quyết định hiệu quả về việc sản xuất cái gì và
bao nhiêu, về nơi trữ hàng và cách vận chuyển tốt nhất.
Tổng của các quyết định này sẽ xác định công suất và tính hiệu quả của chuỗi
cung ứng của công ty. Những gì mà công ty có thể làm và các cách mà nó có thể thực
hiện trong thị trường của nó đều phụ thuộc rất nhiều vào tính hiệu quả của chuỗi cung
ứng. Nến chiến lược của một công ty là phục vụ một thị trường khổng lồ và cạnh tranh
giá trần, tốt hơn hết công ty đó phải có một chuỗi cung ứng được tối ưu hóa với chi phí
thấp nhất. Công ty là gì và công ty có thể làm gì đều được định hình bởi chuỗi cung
ứng và thị trường mà công ty phục vụ.
3.1.4. Vai trò của chuỗi cung ứng trong doanh nghiệp
Trong doanh nghiệp, chuỗi cung ứng giữ một vai trò hết sức quan trọng. Quản
lý chuỗi cung ứng gắn liền với hầu như tất cả hoạt động của doanh nghiệp sàn xuất, từ
việc hoạch định và quản lý quá trình tìm nguồn hàng, thu mua, sản xuất từ nguyên liệu
thô, quản lý hậu cần,…đến việc phối hợp với các đối tác, nhà cung ứng, các kênh trung
gian, nhà cung cấp dịch vụ và khách hàng.
Nói chung, quản lý chuỗi cung ứng là quản lý cung và cầu trong toàn hệ thống
của doanh nghiệp. Nhờ quản lý chuỗi cung ứng hiệu quả , những tập đoàn tầm cỡ thế
giới như Dell và Wal-Mart đạt được từ 4 - 6% lợi nhuận cao hơn so với đối thủ, một
lợi thế cạnh tranh không nhỏ tí nào.
Rõ ràng yếu tố cơ bản để các doanh nghiệp thành công ngày nay là sở hữu một
chuỗi cung ứng hơn hẳn các đối thủ. Nói cách khác, quản trị chuỗi cung ứng không
còn là một chức năng thông thường của các công ty mà đã trở thành một bộ phận chiến
lược của công ty.
Theo xu hướng toàn cầu hóa hiện nay, đặc biệt là tiến trình hội nhập với thế
giới sau khi gia nhập WTO, đã khiến cho Việt Nam trở thành một ngôi sao sáng trong
hoạt động chuỗi cung ứng. Trung quốc đã và đang là cái nôi hàng đầu về hoạt động
chuỗi cung ứng , thế nhưng ngày nay vị thế này đang dần dịch chuyển sang Việt Nam

vì môi trường hoạt động kinh doanh ngày càng thông thoáng và chi phí lao động cạnh
tranh so với các nước trong khu vực.

13


×