Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KINH DOANH TẠI BƯU ĐIỆN TỈNH BÌNH DƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (649.45 KB, 84 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KINH DOANH TẠI BƯU ĐIỆN TỈNH
BÌNH DƯƠNG

NGUYỄN THỊ THÚY HOÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 6/2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “ phân tích tình hình
kinh doanh tại Bưu Điện Tỉnh Bình Dương ” do Nguyễn Thị Thúy Hoàng, sinh viên
khóa 34, ngành Quản Trị Kinh Doanh đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày
___________________

Ths.Phạm Thị Nhiên
Người hướng dẫn,
(Chữ ký)
________________________
Ngày

tháng

năm



Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

(Chữ ký

(Chữ ký

Họ tên)

Họ tên)

Ngày

tháng

năm

Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Để khóa luận này được hoàn thành nhờ vào công đóng góp của nhiều người, họ
đã giúp tôi rất nhiều trong quá trình làm khóa luận. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành
nhất đến tất cả mọi người!

Lời đầu tiên tôi muốn gửi đến với ba mẹ của tôi. Con xin cảm ơn ba mẹ đã sinh
ra con, nuôi dạy con và làm việc vất vả nuôi con ăn học để con được bước vào giảng
đường đại học, nơi mà là niềm ước mơ của bao người.
Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô, đặc biệt là thầy cô Khoa Kinh Tế
trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM đã giảng dạy và truyền đạt những kiến thức quý
báu cho tôi trong 4 năm đại học vừa qua. Đó là hành trang để tôi có thể tự tin bước vào
đời. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến người hướng dẫn của tôi, cô Phạm Thị
Nhiên với những sự giúp đỡ nhiệt tình, những lời khuyên bổ ích để tôi có thể hoàn
thành tốt khóa luận. Kính chúc cô và gia đình sức khỏe, công tác tốt.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Đốc Bưu Điện Tỉnh Bình Dương,
đặc biệt là các anh chị phòng kinh doanh và các phòng khác …đã quan tâm giúp đỡ tôi
trong thời gian tôi thực tập ở công ty. Xin chúc các anh chị vui khỏe, thành công.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn những người bạn đã yêu thương, giúp đỡ tôi. Những
người bạn thân thiết 4 năm đại học và phổ thông. Mong chúng ta luôn là những người
bạn tốt của nhau.
Kính chúc mọi người sức khỏe, thành đạt và hạnh phúc.

TP Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 06 năm 2012
Nguyễn Thị Thúy Hoàng


NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN THỊ THÚY HOÀNG. Tháng 06 năm 2012. Phân Tích Tình Hình
Kinh Doanh Tại Bưu Điện Tỉnh Bình Dương.
NGUYEN THI THUY HOANG. June 2012. Analyzing Business Activitive of
Binh Duong Post Office.
Đề tài tìm hiểu tình hình kinh doanh của Bưu Điện Tỉnh Bình Dương trên cơ sở
phân tích số liệu thu thập được từ các phòng ban và các nguồn khác có liên quan nhằm
đánh giá đúng thực trạng kinh doanh tại đơn vị trong quá khứ, tìm hiểu các nhân tố
ảnh hưởng đến tình hình kinh doanh để từ đó đưa ra những giải pháp nâng cao hiệu

quả kinh doanh tại đơn vị trong tương lai.


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................................ ix
DANH MỤC CÁC HÌNH .......................................................................................................... x
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1.1. Đặt Vấn Đề ...................................................................................................................... 1
1.2. Mục Tiêu Nghiên Cứu ..................................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung ......................................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................... 3
1.3. Phạm Vi Nghiên Cứu ...................................................................................................... 3
1.3.1. Thời gian nghiên cứu ................................................................................................ 3
1.3.2. Địa bàn đối tượng nghiên cứu .................................................................................. 3
1.4. Cấu Trúc Luận Văn ......................................................................................................... 3
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN ...................................................................................................... 4
2.1. Giới Thiệu Về Địa Bàn Nghiên Cứu ............................................................................... 4
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên, vị trí địa lí .................................................................................. 4
2.1.2. Kinh tế xã hội ........................................................................................................... 4
a) Về tổ chức hành chánh ................................................................................................... 4
b) Đời sống dân cư ............................................................................................................. 5
c) Cơ cấu kinh tế ................................................................................................................. 5
2.1.3. Quan điểm phát triển kinh tế xã hội tỉnh Bình Dương tới 2020 ............................... 5
2.2. Tổng Quan Về Bưu Điện Tỉnh Bình Dương ................................................................... 6
2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................................... 6
2.2.2. Cơ cấu tổ chức và quản lí ......................................................................................... 8
b) Khối kinh doanh ........................................................................................................... 13
2.2.3. Chức năng nhiệm vụ quyền hạn của BĐTBD ........................................................ 15
a) Chức năng ..................................................................................................................... 15

b) Nhiệm vụ và quyền hạn ................................................................................................ 16
2.2.4. Giới thiệu các hoạt động kinh doanh của BĐTBD ................................................. 17
CHƯƠNG 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................... 18
3.1. Cơ Sở Lí Luận ............................................................................................................... 18
3.1.1 Lí luận chung về phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ......... 18
a) Khái niệm ..................................................................................................................... 18
b) Ý nghĩa của việc phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ........... 19
c) Đối tượng, nội dung của việc phân tích tình hình hoạt động kinh doanh ................... 20
d) Các phương pháp được sử dụng trong việc phân tích tình hình HĐKD ...................... 21
3.1.2 Khái niệm doanh thu, chi phí, lợi nhuận ................................................................. 23
a) Doanh thu ..................................................................................................................... 23
b) Chi phí .......................................................................................................................... 23
c) Lợi nhuận ................................................................................................................... 24
3.1.3. Các chỉ tiêu kinh tế trong phân tích tình hình kinh doanh ..................................... 25
a) Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực .................................................... 25
b) chỉ tiêu đánh giá tình hình tài chính ............................................................................. 26
3.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình kinh doanh của doanh nghiệp ..................... 30
a) Nhân tố bên trong ......................................................................................................... 30
v


b) Nhân tố bên ngoài ........................................................................................................ 34
3.2. Phương Pháp Nghiên Cứu ............................................................................................. 36
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................................................... 38
4.1. Khái Quát Tình Hình Kinh Doanh Của BĐTBD Từ 2009-2011 .................................. 38
4.1.1. Phân tích chung ..................................................................................................... 38
4.1.2 Phân tích tình hình biến động doanh thu, lợi nhuận, chi phí ................................... 40
a) Doanh thu ..................................................................................................................... 40
b) Chi phí .......................................................................................................................... 44
c) Lợi nhuận...................................................................................................................... 46

4.2 Một Số Chỉ Tiêu Tài Chính Trong Phân Tích Tình Hình Kinh Doanh Của BĐTBD .... 48
4.3. Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tình Hình Kinh Doanh Của BĐTBD ............................ 56
4.3.1. Yếu tố bên trong ..................................................................................................... 56
a) nguồn nhân lực ............................................................................................................. 56
b) Giá cước ....................................................................................................................... 61
c) Hoạt động marketing .................................................................................................... 61
d) Cơ sở vật chất thiết bị ................................................................................................... 61
4.3.2. Yếu tố bên ngoài ..................................................................................................... 62
a) Môi trường chính trị - pháp luật ................................................................................... 62
b) Môi trường kinh tế ....................................................................................................... 63
c) Đối thủ cạnh tranh và sản phẩm thay thế ..................................................................... 64
d) Yếu tố công nghệ.......................................................................................................... 65
e) Khách hàng ................................................................................................................... 65
4.4. Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại BĐTBD ............................................ 66
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................ 71
5.1 Kết Luận ......................................................................................................................... 71
5.2 Kiến Nghị ....................................................................................................................... 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................ 74

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BD

Bình Dương



Bưu Điện


BCVT

Bưu chính viễn thông

CSDL

Cơ sở dữ liệu

CSH

Chủ Sở Hữu

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CK

Chứng khoán

CPBH

Chi Phí Bán Hàng

CP

Chi Phí

CPN


Chuyển Phát Nhanh

DT

Doanh Thu

DN

Doanh Nghiệp

ĐVT

Đơn Vị Tính

GTGT

Giá Trị Gia Tăng

GVHB

Giá Vốn Hàng Bán

GDP

Tổng SP nội địa

GNP

Tổng SP quốc gia


HĐKD

Hoạt Động Kinh Doanh



Hoạt Động

HĐTC

Hoạt Động Tài Chính

HSTTN

Hệ Số Thanh Toán Nhanh

KQHĐKD

Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh

KHKT

Khoa Học Kĩ Thuật

KCN

Khu Công Nghiệp

LNTT


Lợi Nhuận Trước Thuế

NSLĐ

Năng Suất Lao Động

PHBC

Phát Hành Báo Chí
vii


QLDN

Quản Lí Doanh Nghiệp

MMTB

Máy Móc Thiết Bị

TTNH

Thanh Toán Ngắn Hạn

TTN

Thanh Toán Nhanh

SXKD


Sản Xuất Kinh Doanh

SX

Sản Xuất

SP

Sản Phẩm

TCBC

Tài Chính Bưu Chính

TSCĐ

Tài Sản Cố Định

TNDN

Thu Nhập Doanh Nghiệp

NSLĐ

Năng Suất Lao Động

TS

Tài Sản


TC

Tài Chính

VLĐ

Vốn Lưu Động

VN

Việt Nam

VT

Viễn Thông

VLĐ

Vốn Lưu Động

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG

Trang

Bảng 2.1: Bảng Tóm Tắt Các HĐKD Của BĐTBD ....................................................1
Bảng 4.1: Bảng Kết Qủa Tình Hình Kinh Doanh Của BĐTBD Năm 2009 - 2011 ......3

Bảng 4.2: Cơ Cấu Doanh Thu Phát Sinh Tại BĐTBD ..................................................4
Bảng 4.3: Thành Phần Tổng Chi Phí Qua 3 Năm 2009 – 2011 ....................................4
Bảng 4.4: Bảng Thể Hiện Tỉ Suất Đầu Tư TSCĐ Của BĐTBD ...................................4
Bảng 4.5: Bảng Thể Hiện Tỉ Suất Vốn CSH của BĐTBD............................................4
Bảng 4.6: Bảng thể hiện Tỷ Số Thanh Toán Hiện Thời & Hệ Số Thanh Toán Nhanh
Tại BĐTBD ...................................................................................................................5
Bảng 4.7: Bảng Thể Hiện Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Cố Định ........................................5
Bảng 4.8: Bảng Thể Hiện Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động .....................................5
Bảng 4.9 : Bảng Thể Hiện Tình Hình Sử Dụng Vốn Tại BĐTBD ...............................5
Bảng 4.10: Bảng Thể Hiện Hệ Số Lãi Gộp Tại BĐTBD ..............................................5
Bảng 4.11 : Bảng Thể Hiện Tỉ Lệ Giữa Lợi Nhuận Trước Thuế Và Doanh Thu .........5
Bảng 4.12: Cơ Cấu Lao Động Tại BĐTBD Từ 2009 – 2011.......................................5
Bảng 4.13: Bảng Thể Hiện Tỷ Lệ Lao Động Theo Trình Độ .......................................5
Bảng 4.14 : Bảng Thể Hiện Năng Suất Lao Động Tại BĐTBD ...................................5

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1 : Sơ Đồ Tổ Chức Tại Bưu Điện Tỉnh Bình Dương ................................................... 15
Hình 4.1: Biểu Đồ Thể Hiện Lợi Nhuận Trước Thuế Của BĐTBD (đvt: triệu đồng) ............. 39
Hình 4.2 : Biểu Đồ Thể Hiện Doanh Thu HĐ Chuyển Tiền Nhanh Trong HĐ Tài Chính Bưu
Chính ........................................................................................................................................ 41
Hình 4.3: Biểu Đồ Thể Hiện Doanh Thu HĐ Chuyển Phát Nhanh Trong Doanh Thu Bưu
Chính ........................................................................................................................................ 42
Hình 4.4: Biểu Đồ Thể Hiện Doanh Thu Từ Các Hoạt Động .................................................. 43
Hình 4.5: Biểu Đồ Thể Hiện Chi Phí Qua 3 Năm (2009-2011) ............................................... 45
Hình 4.6: Biểu Đồ Thể Hiện Lợi Nhuận Trước Thuế Của BĐTBD ........................................ 47


x


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt Vấn Đề
Nền kinh tế Thế Giới hiện nay đang có xu hướng vận động theo quá trình quốc
tế hoá diễn ra trên quy mô toàn cầu, với tốc độ ngày càng nhanh trên mọi lĩnh vực đời
sống, kinh tế, xã hội. Xu hướng hội nhập Quốc Tế và tự do hoá thương mại toàn cầu
đã đặt ra một vấn đề tất yếu: mỗi quốc gia phải mở cửa thị trường và chủ động tham
gia vào phân công lao động quốc tế, tham gia vào các tổ chức quốc tế và khu vực để
phát triển nền kinh tế của mình.
Trong thời gian qua, Việt Nam đã từng bước hội nhập quốc tế một cách vững
chắc bằng việc gia nhập: Hiệp Hội Các Quốc Gia Đông Nam Á (ASEAN, 1995), tham
gia khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA), gia nhập Diễn Đàn Kinh Tế Châu Á
Thái Bình Dương (APEC, 1998), đàm phán gia nhập Tổ Chức Thương Mại Quốc Tế
(WTO, 2007). Với việc hội nhập Quốc Tế, Việt Nam nói chung các tổ chức sản xuất
kinh doanh nói riêng đều có nhiều cơ hội phát triển cũng như phải đối mặt với nhiều
thách thức phải vượt qua. Những thành quả mà nước ta đạt được sau khi mở cửa kinh
tế như sau: sau 5 năm gia nhập WTO, kinh tế Việt Nam đã phát triển mạnh mẽ trên
mọi lĩnh vực, đặc biệt trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ, Việt Nam thu hút mạnh mẽ
vốn đầu tư nước ngoài. Năm 2006, vốn đăng ký đạt trên 10 tỷ USD, tới năm 2008 đã
tăng lên 64 tỷ USD. Xuất khẩu của Việt Nam tăng liên tục sau 5 năm, trung bình
19,52%/năm, năm 2010 xuất khẩu vẫn đạt hơn 72 tỷ USD và năm 2011 tăng lên hơn
96 tỷ USD (tăng 33%). Bên cạnh đó là sự thay đổi về tư duy kinh tế, thương mại rất

1



mạnh mẽ, nền tảng kinh tế đất nước được nâng lên rõ rệt dù còn nhiều khó khăn
(vtv.vn)
Để một doanh nghiệp có thể đứng vững trên thị trường đầy cạnh tranh như ngày
nay thì doanh nghiệp không những cần chuẩn bị cho mình ngoài những kiến thức cơ
bản trước mắt ngắn hạn mà còn phải chuẩn bị những chiến lược, những nước đi dài
hạn…và để những chiến lược, những nước đi dài hạn đó ngày càng tốt hơn, phù hợp
hơn với doanh nghiệp thì doanh nghiệp cần nhìn lại quá khứ, nhìn lại những gì đã xảy
ra trong hoạt động kinh doanh trước đây của mình để không những thấy được những
điểm tích cực từ đó ngày càng phát huy mà còn nắm rõ những gì còn tiêu cực, những
gì còn hạn chế để rút kinh nghiệm cho tương lai. Đó chính là quá trình phân tích tình
hình kinh doanh. Ngày nay phân tích tình hình kinh doanh là việc làm không thể thiếu
đối với các nhà quản trị doanh nghiệp.
Việc phân tích tình hình kinh doanh đối với một doanh nghiệp sản xuất (SX) là
chuyện đương nhiên phải làm. Vậy đối với một doanh nghiệp Nhà Nước với mục tiêu
mà Nhà Nước đề ra từ khi thành lập đến nay là phục vụ công ích, mang lại lợi ích cao
nhất cho mọi người như Bưu Điện Tỉnh Bình Dương thì việc phân tích tình hình kinh
doanh có quan trọng, cần thiết không? Đó chính là động lực để tôi chọn đề tài “phân
tích tình hình kinh doanh tại Bưu Điện Tỉnh Bình Dương”. Đề tài này được thực hiện
trên tinh thần trau dồi kiến thức đã học qua thực tế, góp phần đưa ra các giải pháp
nhằm tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh (HĐKD) cho Bưu Điện Tỉnh Bình Dương
(BĐTBD), cũng như nâng cao vị thế của đơn vị trên thương trường đầy cạnh tranh
ngày nay.
1.2. Mục Tiêu Nghiên Cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Thông qua việc phân tích tình hình kinh doanh tại BĐTBD qua 3 năm 20092011 để từ đó thấy rõ những điểm mạnh cần phát huy và hạn chế những điểm còn tiêu
cực, đưa ra giải pháp để doanh nghiệp ngày càng hoạt động hiệu quả hơn.

2



1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của BĐTBD qua 3 năm 2009-2011
thông qua việc phân tích các chỉ tiêu kinh tế: doanh thu, chi phí, lợi nhuận, các chỉ tiêu
phản ánh hiệu quả kinh doanh, tình hình sử dụng vốn, tình hình sử dụng TSCĐ, nguồn
nhân lực, khả năng thanh toán của đơn vị …
Tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của đơn vị.
Đưa ra những giải pháp cụ thể phù hợp nhằm mang lại hiệu quả kinh doanh cho
đơn vị.
1.3. Phạm Vi Nghiên Cứu
1.3.1. Thời gian nghiên cứu
Đề tài được thực hiện từ ngày 20/02/2012- 20/05/2012.
1.3.2. Địa bàn đối tượng nghiên cứu
Tại Bưu Điện Tỉnh Bình Dương số 324 Đại Lộ Bình Dương, phường Phú Hòa,
TX.TDM, Bình Dương.
1.4. Cấu Trúc Luận Văn
Luận văn gồm 5 phần
Chương 1: nêu lí do nghiên cứu đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên
cứu.
Chương 2: giới thiệu về địa bàn nghiên cứu, tổng quan về BĐTBD, khái quát về
các hoạt động kinh doanh của BĐTBD.
Chương 3: nội dung và phương pháp nghiên cứu, phần này sẽ trình bày rõ các
khái niệm có liên quan, trình bày phương pháp thu thập và xử lý số liệu.
Chương 4: đây là phần trọng tâm của đề tài, phần này tập trung giải quyết các
mục tiêu đã đề ra trong mục tiêu cụ thể.
Chương 5: đưa ra kết luận và kiến nghị. Tổng hợp từ các kết quả phân tích ở
trên để đưa ra nhận xét tổng quát về tình hình thực tế tại doanh nghiệp. Doanh nghiệp
có những lợi thế gì cần phát huy và những hạn chế gì cần khắc phục nhằm đạt được
mục tiêu đã đặt ra, đưa ra kiến nghị và một số giải pháp phù hợp với doanh nghiệp để
doanh nghiệp có thể tham khảo và áp dụng khi cần thiết.
3



CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN

2.1. Giới Thiệu Về Địa Bàn Nghiên Cứu
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên, vị trí địa lí
Bình Dương là một tỉnh thuộc miền Đông Nam Bộ, thuộc khu vực kinh tế trọng
điểm phía nam, trải qua nhiều lần chia tách đến tháng 11/1996 Bình Dương được tái lập
trên cơ sở chia tách Sông Bé thành 2 tỉnh Bình Dương và Bình Phước.
Diện tích tự nhiên của Bình Dương là 2.695,22km2, chiếm 11% diện tích vùng
Đông Nam Bộ, 0,8% diện tích cả nước.
Địa hình tương đối bằng phẳng, nền địa chất ổn định, đất đai ít bị lũ lụt, ngập úng,
thuận lợi cho phát triển hệ thống giao thông, xây dựng cơ sở hạ tầng, khu công nghiệp và
sản xuất nông nghiệp.
2.1.2. Kinh tế xã hội
a) Về tổ chức hành chánh
Bình Dương có 6 huyện và 1 thị xã: thị xã Thủ Dầu Một, huyện Thuận An, Dĩ An,
Tân Uyên, Phú Giáo, Bến Cát, Dầu Tiếng.
Hàng năm có khoảng hàng chục nghìn lao động trẻ tham gia vào lực lượng lao
động. Đó là nguồn nhân lực dồi dào, phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại
hóa, phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.

4


b) Đời sống dân cư
Với dân số của tỉnh là 1.075,457 người (số liệu thống kê đến 31/12/2009), GDP
bình quân đầu người đạt 15,4 triệu đồng/năm. Tỷ lệ hộ nghèo còn 0,89%. Hệ thống điện,
y tế, giáo dục đã đến được tất cả các xã trong tỉnh.
Với phương châm trải thảm đỏ mời gọi các nhà đầu tư, đến nay Bình Dương đã có

28 khu công nghiệp, khu liên hợp đi vào hoạt động và nhiều khu công nghiệp khác đang
được quy hoạch và xây dựng hạ tầng kỹ thuật, các khu công nghiệp hầu hết tập trung ở
các huyện Thuận An, Dĩ An, Bến Cát, Tân Uyên và đã thu hút nhiều dự án đầu tư trong
và ngoài nước. Kết cấu hạ tầng, bộ mặt đô thị, nông thôn đang thay đổi từng ngày.
c) Cơ cấu kinh tế
Bình Dương thuộc miền Đông Nam Bộ là cửa ngõ giao thương với TP. Hồ Chí
Minh, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (gồm 8 tỉnh thành, thành phố Hồ Chí
Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Phước, Tây Ninh, Long An và
tỉnh Tiền Giang), là một trong những tỉnh có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, phát triển
công nghiệp năng động của cả nước. cơ cấu kinh tế năm 2011 là 62,8% - 33,2% - 4%.
2.1.3. Quan điểm phát triển kinh tế xã hội tỉnh Bình Dương tới 2020
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Dương đến năm 2020
nhằm xây dựng Bình Dương thành một tỉnh có tốc độ phát triển kinh tế nhanh, toàn
diện đảm bảo mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với giải quyết tốt các vấn đề xã
hội, xoá đói giảm nghèo, không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của
nhân dân.
Chủ động hội nhập quốc tế; nâng cao hiệu quả kinh tế gắn với phát triển xã hội
trên cơ sở đầu tư có trọng điểm; xây dựng mạng lưới kết cấu hạ tầng đồng bộ; phát
triển công nghiệp gắn với phát triển đô thị và dịch vụ; phát triển kinh tế xã hội kết hợp
chặt chẽ với bảo vệ môi trường, đảm bảo quốc phòng, an ninh vững mạnh trên địa bàn.

5


Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động theo hướng phát triển
công nghiệp, dịch vụ. Tiếp tục giữ vững tốc độ tăng trưởng kinh tế, chú trọng phát
triển dịch vụ nhà ở, đào tạo phát triển nguồn nhân lực và chăm sóc sức khoẻ. Hoàn
thành sự nghiệp công nghiệp hoá và tạo ra sự phát triển cân đối, bền vững.
Thông tin liên lạc: Phát triển ngành bưu chính viễn thông hiện đại, đồng bộ theo
tiêu chuẩn kỹ thuật số hoá và tự động hoá nhằm bảo đảm thông tin thông suốt toàn

tỉnh, gắn kết với Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
Giao thông: Phát triển giao thông đường bộ theo hướng kết nối với hệ thống
quốc lộ hiện đại tầm cỡ khu vực, với sân bay quốc tế và cụm cảng biển Thị Vải - Vũng
Tàu và hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác. Tập trung phát triển các trục giao thông đường
bộ từ đại lộ Bình Dương đi cửa khẩu Hoa Lư, từ đại lộ Bình Dương đi Đồng Xoài, từ
đại lộ Bình Dương đi Dầu Tiếng, đường cao tốc Mỹ Phước - Tân Vạn. Phối hợp chặt
chẽ với Bộ Giao thông vận tải xây dựng các trục cắt ngang: Vành đai 3, Vành đai 4,
đường Thường Tân - Tân Hưng - Hưng Hòa... Đối với giao thông đường thuỷ: tiếp tục
nạo vét luồng lạch sông Sài Gòn, sông Đồng Nai và sông Thị Tính; cải tạo, nâng cấp
và xây dựng hệ thống cảng phục vụ vận chuyển, du lịch và dân sinh.
Cấp điện, cấp nước: Đầu tư đồng bộ nâng cấp, xây mới hệ thống cấp điện, cấp
nước đáp ứng nhu cầu sản xuất và đời sống nhân dân, đặc biệt là ở các khu công
nghiệp và đô thị tập trung.
Tóm lại: với những lợi thế về kinh tế, xã hội, những ưu đãi được thừa hưởng từ
tỉnh nhà như trên, nếu biết tận dụng một cách triệt để thì BĐTBD nói riêng và các doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh BD nói chung chắc chắn sẽ phát triển một cách vững vàng, kiên
cố.
2.2. Tổng Quan Về Bưu Điện Tỉnh Bình Dương
2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển
BĐTBD được thành lập vào 18 /12/1976 dựa trên nghị quyết thành lập Bưu Điện
tỉnh Sông Bé. Những năm đầu sau khi giải phóng do tình hình kinh tế của tỉnh còn nhiều
6


khó khăn, phức tạp, đặc biệt nghiêm trọng là tình hình chiến tranh biên giới Tây Nam.
Toàn thể cán bộ công nhân viên của BĐTBD vừa công tác vừa tăng gia sản xuất để bù
đắp phần lương thực còn thiếu do Nhà Nước cấp. Với một nền kinh tế bao cấp, hoạt động
của BĐ chủ yếu là phục vụ cho Đảng và Nhà Nước, doanh thu còn rất thấp, một phần do
cơ chế, một phần do công nghệ kĩ thuật còn quá nghèo nàn lạc hậu, khai thác chủ yếu
bằng nhân công mặc dù mạng lưới đã xây dựng thêm. Hàng năm Tổng cục Bưu Điện và

ngân sách phải cấp bù.
Trong những năm 1981-1985 BĐTBD có nhiều thay đổi về nhân sự và qui mô,
cũng như lắp đặt được một số thiết bị thông tin mới để đáp ứng yêu cầu phục vụ và sản
xuất kinh doanh (SXKD) ngày càng phát triển. Việc đầu tư cơ sở hạ tầng và mạng lưới
bưu điện là một bước tiến quan trọng đánh dấu sự phát triển của BĐTBD.
Tháng 11/1996 thực hiện nghị quyết kì hợp thứ 10 quốc hội khóa 9 về nội dung
tỉnh BD sẽ tái lập trên cơ sở chia tách Sông Bé thành 2 tỉnh BD và Bình Phước, ngày
01/01/1997 BĐ tỉnh Sông Bé chia tách thành BĐTBD và BĐ tỉnh Bình Phước.
Cuối 2000, tỉnh có 35 bưu cục cung cấp nhiều dịch vụ mới bên cạnh các dịch vụ
truyền thống: chuyển phát nhanh, điện hoa, chuyển tiền nhanh…đến 6 tháng đầu năm
2004, BĐTBD đã cung cấp hầu hết các dịch vụ chính: bưu phẩm, bưu kiện, chuyển tiền
nhanh, EMS, tiết kiệm bưu điện, điện hoa…các dịch vụ bưu chính được tin học hóa, góp
phần nâng cao chất lượng dịch vụ, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội.
Từ ngày 01/01/2008 BĐTBD đã tách ra và hạch toán riêng với viễn thông BD với
các ngành nghề chủ yếu là cung cấp các dịch vụ bưu chính và là đại lý cung cấp các dịch
vụ viễn thông cho Viễn Thông BD.
Những tháng đầu năm 2008 khi mô hình mới đi vào hoạt động, BĐTBD phải đối
mặt với nhiều khó khăn như trình độ bưu chính thấp, doanh thu sụt giảm, sự chênh lệch
mức lương so với các doanh nghiệp trên địa bàn, phần nào cũng ảnh hưởng đến chất
lượng và tinh thần của cán bộ công nhân viên. Nhưng với sự quyết tâm của Ban Giám
Đốc và toàn thể cán bộ công nhân viên, BĐTBD đã sắp xếp và bố trí hợp lí lại nhân sự,
7


củng cố được mô hình hoạt động, BĐTBD đã bắt đầu đi vào ổn định và hứa hẹn sẽ trở
thành một trong những doanh nghiệp lớn mạnh trong toàn ngành.
Tên kinh doanh: Bưu Điện Tỉnh Bình Dương.
Giám đốc: Võ Văn Tín.
Trụ sở chính: 324 Đại Lộ Bình Dương, Phú Hòa, TX.TDM, Bình Dương.
Số điện thoại: 0650 3846699

Website : />Fax: 0650 3844062

2.2.2. Cơ cấu tổ chức và quản lí
Mô hình tổ chức hoạt động: (ban hành kèm theo quyết định số 651/QĐ-BĐT
01/01/2008 của Giám Đốc Bưu Điện Tỉnh) gồm 2 khối: khối quản lý và khối kinh doanh.
a) Khối quản lý
*Ban giám đốc

8


Giám đốc: Giám đốc là đại diện pháp nhân của đơn vị, chịu trách nhiệm trước
Tổng Công Ty và trước pháp luật về quản lý và điều hành hoạt động của đơn vị trong
phạm vi quyền hạn và nghĩa vụ được quy định tại điều lệ và các văn bản quy định khác
của Tổng Công Ty. Giám đốc là người phụ trách chung, người có quyền quản lý và điều
hành cao nhất của đơn vị.
Phó giám đốc: Là người giúp giám đốc quản lý, điều hành một hoặc một số lĩnh
vực hoạt động của đơn vị theo sự phân công của giám đốc, chịu trách nhiệm trước giám
đốc và pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
* Các đơn vị quản lý
Phòng tổ chức cán bộ- lao động
Chức năng
Tham mưu, giúp giám đốc tổ chức và thực hiện công tác về: Tổ chức kinh doanh;
Tổ chức quản lý; Tổ chức cán bộ; Lao động tiền lương; Quản lý đào tạo; Bảo hộ lao
động; Bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cán bộ công nhân viên của Bưu điện tỉnh.
Nhiệm vụ
Nghiên cứu đề xuất, tổ chức thực hiện quy hoạch đội ngũ cán bộ trong từng giai
đoạn.
Xây dựng kế hoạch sử dụng lao động, nhu cầu sử dụng lao động.
Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện quỹ tiền lương.

Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch đào tạo dài hạn, kế hoạch hàng năm, kế
hoạch đào tạo lại.
Thực hiện đầy đủ chính sách của Nhà Nước, của ngành, của bưu điện tỉnh đối với
CBCNV và CBCNV bưu điện nghỉ chế độ, gia đình chính sách do Bưu điện tỉnh quản lý.
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch bảo hộ lao động.
Quản lý toàn bộ hồ sơ nhân sự, lưu trữ hồ sơ lý lịch của CBCNV.

9


Lập các loại báo cáo theo quy định của Tổng Công Ty và Giám đốc bưu điện tỉnh
yêu cầu.
Phối hơp với các phòng chức năng của bưu điện tỉnh, tổ chức thực hiện các nhiệm
vụ khác theo yêu cầu của Giám đốc bưu điện tỉnh.
Phòng kế toán thống kê tài chính
Chức năng
Tham mưu, giúp Giám đốc Bưu điện tỉnh tổ chức, quản lý, giám sát về công tác kế
toán thống kê tài chính của đơn vị theo quy định của pháp luật.
Nhiệm vụ
Tổ chức và thực hiện công tác kế toán theo các chức năng nhiệm vụ đã được quy
định.
Xây dựng bộ máy kế toán phù hợp với mô hình kinh doanh hiện tại.
Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công việc kế
toán, theo chuẩn mực và chế độ kế toán.
Chấp hành đầy đủ chế độ quản lý vốn, tài sản, các quỹ, chế độ hạch toán, kế toán,
kiểm toán theo quy định của pháp luật.
Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị trực thuộc, giải quyết các vướng mắc về
các giao dịch với ngân hàng, kho bạc.
Thực hiện chế độ báo cáo tài chính, công khai báo cáo tài chính và cung cấp các
thông tin cần thiết để đánh giá các hoạt động tài chính của bưu điện tỉnh.

Trích nộp đầy đủ, kịp thời các khoản thuế, các khoản nộp ngân sách nhà nước theo
quy định của pháp luật, các khoản phải nộp về Tổng công ty.
Phối hợp với các phòng chức năng liên quan và các đơn vị trực thuộc tổ chức quản
lý tài sản, vật tư, trang thiết bị.

10


Xây dựng kế hoạch, nội dung và tổ chức tập huấn, đào tạo bồi dưỡng nâng cao
trình độ chuyên môn nghiệp vụ kế toán theo yêu cầu công tác.
Tổ chức triển khai, phổ biến, xây dựng các quy chế, quy định và hướng dẫn các
đơn vị cơ sở thi hành kịp thời các chế độ, chính sách tài chính theo quy định.
Quản lý, sử dụng vốn, tài sản và các nguồn lực khác phục vụ nhiệm vụ kinh doanh
và công ích theo quy định của Tổng Công Ty, của Nhà Nước.
Phối hợp với các phòng chức năng của Bưu điện tỉnh, tổ chức thực hiện các nhiệm
vụ khác theo yêu cầu của Giám đốc Bưu điện tỉnh.
Phòng kế hoạch đầu tư
Chức năng
Tham mưu cho Giám đốc trong việc chỉ đạo điều hành và tổ chức thực hiện các dự
án đầu tư xây đảm bảo đúng pháp luật và hiệu quả.
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh của Bưu điện tỉnh.
Nhiệm vụ
Xây dựng quy hoạch phát triển Bưu điện trên cơ sở chiến lược, quy hoạch của
Tổng Công Ty.
Triển khai thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch đầu tư xây dựng hàng
năm của bưu điện tỉnh.
Kiểm tra, theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch hàng quý, 6 tháng, cả năm của các
đơn vị trực thuộc.
Tổng hợp việc thực hiện kế hoạch kinh doanh, kế hoạch đầu tư xây dựng, lập báo
cáo tình hình sản xuất kinh doanh và đầu tư định kỳ theo quy định.

Phối hợp với các phòng chức năng của bưu điện tỉnh, tổ chức thực hiện các nhiệm
vụ khác theo yêu cầu của Giám Đốc bưu điện tỉnh.
Phòng kinh doanh Bưu chính
11


Chức năng
Tham mưu, giúp Giám đốc quản lý, điều hành về: chất lượng, kinh doanh, tiếp thị,
chăm sóc khách hàng, phát triển các dịch vụ Bưu chính, PHBC… trên địa bàn tỉnh.
Nhiệm vụ
Tổ chức, quản lý, khai thác, điều hành, phát triển mạng lưới Bưu chính theo phân
cấp của Tổng công ty và những quy định quản lý Nhà nước về Bưu chính.
Nghiên cứu xây dựng và phát triển mạng lưới đường thư, mạng lưới Bưu cục, các
điểm phục vụ: Điểm Bưu điện văn hóa xã; Đại lý; Ki ốt Bưu điện...
Xây dựng kế hoạch kinh doanh và hướng dẫn các đơn vị cơ sở phát triển các dịch
vụ bưu chính, chuyển phát, phát hành báo chí, tài chính, ngân hàng trong và ngoài nước
trên địa bàn tỉnh.
Xây dựng và tổ chức thực hiện phương án vận chuyển bưu chính đảm bảo an toàn
và chỉ tiêu thời gian quy định.
Nghiên cứu thị trường, sản phẩm dịch vụ, giá cước, xây dựng hệ thống thông tin
chăm sóc khách hàng.
Xây dựng và thực hiện kế hoạch kiểm tra định kỳ, kiểm tra đột xuất theo yêu cầu
của bưu điện tỉnh.
Theo dõi, giải quyết các đơn thư khiếu nại liên quan đến các dịch vụ Bưu chính
thuộc bưu điện tỉnh đã cung cấp, các biên bản sai sót nghiệp vụ theo quy định.
Hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị cơ sở việc sử dụng, bảo quản các trang thiết bị,
công cụ lao động, phương tiện sản xuất,vật tư ấn phẩm phục vụ cho khai thác các dịch vụ
bưu chính, PHBC.
Hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị cơ sở việc thực hiện, đề xuất với Giám đốc bưu
điện tỉnh về khen thưởng, kỷ luật đối với các đơn vị trực thuộc trong quá trình thực hiện

các chuyên môn.
12


Định kỳ tổng hợp số liệu, tình hình hoạt động hoạt động sản xuất kinh doanh và
chất lượng các dịch vụ bưu chính, đánh giá, phân tích kết quả thực hiện, đề xuất biện
pháp phát triển sản xuất kinh doanh của bưu điện tỉnh.
Phối hợp với các phòng chức năng của Bưu điện tỉnh, tổ chức thực hiện các nhiệm
vụ khác theo yêu cầu của Giám đốc bưu điện tỉnh.
Phòng nghiệp vụ: có nhiệm vụ và chức năng tương tự phòng kinh doanh nhưng có
chuyên môn về nghiệp vụ hơn.
Phòng hành chính tổng hợp
Chức năng
Tham mưu giúp Giám đốc Bưu điện tỉnh về công tác tổng hợp tình hình kinh
doanh các dịch vụ Bưu chính Viễn thông, quản lý và thực hiện công tác thi đua, thanh tra,
pháp chế, bảo tàng lịch sử, truyền thống của Bưu điện tỉnh.
Tổ chức thực hiện công tác hành chính quản trị, công tác đời sống của cán bộ,
công nhân viên thuộc khối văn phòng Bưu điện tỉnh.
Nhiệm vụ
Xây dựng công tác thi đua hàng năm trong toàn Bưu điện tỉnh.
Xây dựng công tác thanh tra pháp chế.
Xây dựng công tác bảo tàng truyền thống.
Tổ chức công tác văn thư lưu trữ.
Tổ chức công tác hành chính quản trị
Tổ chức công tác bảo vệ.
Tổ chức công tác khai thác .
b) Khối kinh doanh
*Các Bưu điện Huyện: Bưu điện tỉnh Bình Dương có 6 Bưu điện Huyện, đó là
13



BĐ huyện Thuận An
BĐ huyện Dĩ An
BĐ huyện Bến Cát
BĐ huyện Dầu Tiếng
BĐ huyện Tân Uyên
BĐ huyện Phú Giáo
Chức năng
Là đại diện của Bưu điện tỉnh Bình Dương tại huyện và là đầu mối tiếp nhận các
yêu cầu thông tin đột xuất của cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương và cấp trên.
Nhiệm vụ
Tổ chức quản lý, khai thác, lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa các thiết bị, phương tiện
bưu chính, đề xuất phương án hoàn thiện, phát triển mạng lưới Bưu chính – Phát hành báo
chí trên địa bàn huyện phù hợp với quy hoạch phát triển mạng lưới Bưu chính của tỉnh và
Quốc gia.
Ký hợp đồng thực hiện việc thu thuê các loại cước viễn thông với bên Viễn thông
Tổ chức quản lý, kinh doanh và đảm bảo chất lượng các dịch vụ Bưu chính –
PHBC trên địa bàn huyện, kể cả hợp đồng thuê phát Bưu phẩm, Bưu kiện, báo chí... đến
địa chỉ người nhận ở xã.
Quản lý nghiệp vụ, tổ chức kinh doanh tại các điểm bưu điện – văn hoá xã.
Hướng dẫn nghiệp vụ và ký hợp đồng với các đại lý Bưu điện, Ki ốt, điểm Bưu
điện văn hoá xã.
Kinh doanh các ngành nghề khác khi được Tổng công ty và Bưu điện tỉnh cho
phép.
*Ngoài ra còn có trung tâm giao dịch Thủ Dầu Một, trung tâm khai thác vận
chuyển và các chuyên viên trực thuộc.
14


Hình 2.1 : Sơ Đồ Tổ Chức Tại Bưu Điện Tỉnh Bình Dương


BAN GIÁM ĐỐC
BƯU ĐIỆN

TỈNH

PHÒNG
HÀNH CHÁNH

PHÒNG NGHIỆP
VỤ BƯU CHÍNH

TỔ HỢP


Tân Uyên


Dĩ An


Thuận
An

PHÒNG
TỔ CHỨC LAO
ĐỘNG

PHÒNG
KINH DOANH


BC-VT


Phú Giáo


Dầu
Tiếng

PHÒNG
KẾ TOÁN
TÀICHÍNH


Bến Cát

PHÒNG
KẾ HOẠCH
ĐẦU TƯ

TT giao
dịch
TDM

TT khai
thác VC

Nguồn: Phòng Tổ Chức Cán Bộ Lao Động
2.2.3. Chức năng nhiệm vụ quyền hạn của BĐTBD

a) Chức năng
Quản lý khai thác, kinh doanh dịch vụ các vật tư thiết bị bưu chính trên địa bàn
tỉnh Bình Dương.
Là nhà đại diện tổng công ty Bưu Chính Viễn Thông Việt Nam tại tỉnh Bình
Dương.
Nhận và phát hàng hóa, tài liệu của khách hàng có nhu cầu chuyển phát nhanh
trong và ngoài nước. Thực hiện các thủ tục xuất nhập khẩu hàng hóa, tài liệu theo qui
định của Nhà Nước.
Tổ chức hệ thống quản lí tài chính đúng qui định của Tổng Công Ty Bưu Chính
VN.
15


×