Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM _ QUỸ TIẾT KIỆM HIỆP PHÚ, CHI NHÁNH TP.HỒ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.5 MB, 122 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
***************

NGUYỄN THỊ TRÚC LIÊN

KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TIỀN GỬI TẠI NGÂN
HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM _ QUỸ TIẾT
KIỆM HIỆP PHÚ, CHI NHÁNH TP.HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
***************

NGUYỄN THỊ TRÚC LIÊN

KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TIỀN GỬI TẠI NGÂN
HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM _ QUỸ TIẾT
KIỆM HIỆP PHÚ, CHI NHÁNH TP.HỒ CHÍ MINH

Ngành: Kế Toán

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Giáo viên hướng dẫn: ThS. HOÀNG OANH THOA

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế toán nghiệp vụ tiền
gửi tại NH TMCP Kỹ Thương Việt Nam, Quỹ Tiết Kiệm Hiệp Phú, Chi Nhánh TP.Hồ
Chí Minh” do Nguyễn Thị Trúc Liên, sinh viên khóa 34, ngành Kế toán,đã bảo vệ
thành công trước hội đồng vào ngày ___________________ .

HOÀNG OANH THOA
Người hướng dẫn,
(Chữ ký)

________________________
Ngày

tháng

năm

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

(Chữ ký)

(Chữ ký)


Ngày

tháng

năm

Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM ƠN
Trước hết em xin chân thành cảm sắc đến thầy Trịnh Trường Giang-hiệu trưởng
trường Đại học Nông Lâm cùng tất cả các thầy cô đã tận tình giảng dạy, dìu dắt em
trong suốt 4 năm qua. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô Hoàng Oanh
Thoa- người đã hướng dẫn tận tình, cung cấp nhiều kiến thức chuyên môn quý giá
trong suốt quá trình làm bài khóa luận.
Để có thể hoàn thành tốt bài báo cáo, em xin gửi lời cảm ơn đến anh Đặng
Thiên Phú Giám đốc Quỹ tiết kiệm Hiệp Phú, Ngân hàng Teckcombank, cùng các anh
chị cán bộ công nhân viên trong Ngân hàng đã nhiệt tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ
em trong đợt thực tập vừa qua. Đặc biệt là chi Nguyễn Thị Hằng Nga-cán bộ hướng
dẫn trực tiếp đã cung cấp tài liệu, giải đáp cặn kẽ những thắc mắc cho em trong những
lúc cần thiết.
Cuối cùng tôi gửi lời cảm ơn tất cả bạn bè cùng những người thân yêu đã chia
sẻ khó khăn, niềm vui, nỗi buồn và giúp đỡ cho tôi trong suốt quá trình học tập. Cảm
ơn mẹ đã cho con tất cả.
Kiến thức tích lũy được trong thời gian thực tập và làm bài khóa luận này là

những kinh nghiệm vô giá sẽ là nền tảng cho công việc, nghề nghiệp của em sau khi
tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn


NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN THỊ TRÚC LIÊN. Tháng 06 năm 2012.”Kế Toán nghiệp vụ tiền gửi tại
NHTMCP KỸ THƯƠNG- Qũy tiết kiệm hiệp Phú, chi nhánh TP. Hồ Chí Minh”.
NGUYEN THI TRUC LIEN. June 2012. “The Acounting of deposit business
Technical and Commercial-QTK HIEP PHU, Ho Chi Minh Branch.
Khóa luận tìm hiểu công tác kế toán nghiệp vụ tiền gửi tại QTK Hiệp Phú, chi nhánh
TP.Hồ Chí Minh qua các mặt: các sản phẩm tiền gửi, quy trình thực hiện, quy trình
luân chuyển chứng từ, phương pháp hoạch toán kế toán. Từ đó đưa ra những ưu nhược
điểm, có những kiến nghị, đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán nghiệp vụ tiền gửi
tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam.


MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

viii

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU

ix

DANH MỤC CÁC HÌNH

x


DANH MỤC PHỤ LỤC

xi

CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU

1

1.1 .Đặt vấn đề

1

.1.2 Mục tiêu nghiên cứu

2

1.3 .Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của khóa luận

2

1.4.Cấu trúc khóa luận

2

CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN

3

2.1.GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM

(TECHCOMBANK)

3

2.1.1.Thông Tin Chung Về Techcombank

3

2.1.2.Kết quả kinh doanh năm 2011

4

2.1.3.Định hướng phát triển năm 2012 .

4

2.2.GIỚI THIỆU QUỸ TIẾT KIỆM HIỆP PHÚ _CHI NHÁNH GIA ĐỊNH
_TECHCOMBANK

5

2.2.1.Chức năng và nhiệm vụ

5

2.2.2.Những thuận lợi và khó khăn của Techcombank Hiệp Phú :

5

2.2.3.Hướng phát triển trong tương lai của phòng giao dịch


6

2.2.4.Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động của Techcombank Hiệp Phú

7

2.2.5.Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ bộ máy kế toán

8

CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1.Khái quát nghiệp vụ tiền gửi

10
10

3.1.1.Khái niệm

10

3.1.2.Ý nghĩa và nhiệm vụ của công tác kế toán nghiệp vụ tiền gửi

10

3.2.Các hình thức nghiệp vụ tiền gửi
3.2.1.Tiền gửi không kỳ hạn (Tiền gửi thanh toán-TGTT)
v

11

11


3.2.2.Tiền gửi có kỳ hạn dành cho tổ chức (TG CKH)

12

3.2.3.Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn (TGTK KKH)

12

3.2.4.Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn(TGTK CKH)

12

3.2.5.Nguồn vốn huy động bằng chứng từ có giá

13

3.3.Phương pháp hạch toán kế toán nghiệp vụ tiền gửi

13

3.3.1.Tài khoản sử dụng

13

3.3.2.Phương pháp hạch toán kế toán nghiệp vụ tiền gửi

15


3.4.Hệ thống tài khoản sử dụng tại Techcombank

23

3.5.Phương pháp nghiên cứu

25

CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

27

4.1.Tình hình huy động Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam, chi nhánh Gia
Định, QTK Hiệp Phú quý I/2012

27

4.2.Các sản phẩm huy động “chiến lược” tại Techcombank Hiệp Phú

29

4.2.1.Sản phẩm dành cho khách hàng cá nhân

29

4.2.2.Sản phẩm dành cho khách hàng doanh nghiệp

31


4.3.CHẾ ĐỘ CHỨNG TỪ KẾ TOÁN TẠI TECHCOMBANK HIỆP PHÚ

33

4.3.1.Lập chứng từ kế toán tại Techcombank

33

4.3.2.Kiểm soát chứng từ

34

4.3.3.Luân chuyển chứng từ

34

4.3.4.Lưu trữ chứng từ

35

4.4.CÁC TÀI KHOẢN KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TIỀN GỬI TẠI NH
TECHCOMBANK-QTK HIỆP PHÚ SỬ DỤNG

36

4.5.Quy Trình giao dịch tại Techcombank Hiệp Phú

37

4.5.1.Khái niệm


37

4.5.2.Lợi ích

38

4.5.3.Chứng từ kế toán

38

4.6.Phương Pháp Tính Lãi

41

4.7.Kế toán nghiệp vụ tiền gửi tại NH Techcombank-QTK Hiệp Phú

42

4.7.1.Tiền gửi không kỳ hạn

42

4.7.2.Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn (Hợp đồng TG CKH )

67

4.7.3.Tiền gửi tiết kiệm

69

vi


CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1.Kết luận

86
86

5.1.1.Ưu điểm

86

5.1.2.Hạn chế

87

5.2.Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác huy động vốn

vii

87


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CHK
CMND

Có kỳ hạn
Chứng minh nhân dân


GDV

Giao dịch viên

KH

Khách hàng

KKH

Không kỳ hạn

KSV

Kiểm soát viên

MKH

Mã khách hàng

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM


Ngân hàng thương mại

QTK

Quỹ tiết kiệm

TGCKH

Tiền gửi có kỳ hạn

TGTK

Tiền gửi tiết kiệm

TGTT

Tiền gửi thanh toán

TK

Tài khoản

TQ

Thủ quỹ

UNC

Uỷ nhiệm chi


viii


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng 4.1 Kết quả huy động của Techcombank Hiệp Phú năm qua 2 năm hoạt động
2010 và2011
28
Biểu đồ 4.1. Biểu Đổ Tỷ Lệ Các Hình Thức Tiền Gửi

ix

29


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 4.1 Sơ Đồ Quy Trình Giao Dịch Một Cửa (số tiền giao dịch <= 30.000.000
VND)

39

Hình 4.2 Sơ Đồ Quy Trình Giao Dịch Nhiều Cửa (Số tiền giao dịch >
30.000.000VND)

40

Hình 4.3 Quy Trình Mở Tài Khoản Mới Khách Hàng

44


Hình 4.4 Quy Trình Nộp Tiền

47

Hình 4.5 Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Quy Trình Nộp Tiền

48

Hình 4.6. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Rút Tiền Từ Tài Khoản TGNH

57

Hình 4.7 Sơ Đồ Quy Trình Giao Dịch Nhận Tiền Gửi Tiết Kiệm

69

Hình 4.8 Sơ Đồ Quy Trình Chi Trả Tiền Gửi Tiết Kiệm

70

Hình 4.9 Sơ Đồ Quy Trình Chuyển Quyền Sở Hữu Sổ Tiết Kiệm

72

Hình 4.10 Sơ Đồ Xử Lý Báo Mất STK

73

Hình 4.11 Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Gửi Tiết Kiệm


74

Hình 4.12 Sơ Đồ Nghiệp Vụ Tiền Gửi Tiết Kiệm Có Hạn Bằng Ngoại Tệ

85

x


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1.Giấy đề nghị kiêm hợp đồng sử dụng tài khoản
Giấy nộp tiền , bảng kê
Phụ lục 2.Giấy nộp tiền kiêm bẳng kê của KH Ngô Hoàng Tiến
Phụ lục 3. Giấy nộp tiền kiêm bảng kê của Đỗ Thịnh Đạt ngày 05/02/2012
Phụ lục 4. Giấy lĩnh tiền mặt kiêm bẳng kê của Ngô Thị cẩm Hằng ngày 21/01/2012
Phụ lục 5.Giấy lĩnh tiền mặt kiêm bảng kê ngày 16/01/2012
Phụ lục 6. Ủy nhiệm chi ngày 16/03/2012 của Nguyễn Thị Hằng Nga
Phụ lục 7. Giấy lĩnh tiền mặt kiêm bảng kê của Nguyễn Thái Học ngày 12/03/2012
Phụ lục 8. Hồ sơ đăng ký mở tài khoản TGTT của Công ty TNHH Việt Bảo Long
Phụ lục 9. Giấy nộp tiền kiêm bảng kê của Công ty Máy và Thiết bị Gia Phú ngày
27/02/2012
Phụ lục 10 Séc lĩnh tiền mặt do Công ty Máy và Thiết bị Gia Phú phát hành
Phụ lục 11 Ủy nhiệm chi của Công ty Máy và Thiết bị Gia Phú ngày 04/03/2012
Phụ lục 12 Giấy lĩnh tiền mặt của Trần Hữu Thùy
Phụ lục 13. Hợp đồng tiền gửi của Công ty TNHH Việt Bảo Long
Phụ lục 14 Giấy gửi tiền tiết kiệm kiêm thẻ lưu của KH Nguyễn Thị Thanh Tuyền
Phụ lục 15. Phiếu chi tiền khuyến mãi của KH Phan Thị Ánh Tuyết
Phụ lục 16a Sổ tiết kiệm của KH Bùi Thị Xin
Phụ lục 16b Sổ tiết kiệm đã tât toán của KH Bùi Thị Xin

Phụ lục 17 Sổ tiết kiệm đã tất toán của Bùi Thị Xin
Phụ lục 18 Giấy đăng ký séc của Giám đốc Ngô Hoàng Tiến – công ty Máy và Thiết bị
Gia Phú
Phụ lục 19 Sổ Nhật ký quỹ
Phụ lục 20 Liệt kê giao dịch
Phụ lục 21

xi


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1 .Đặt vấn đề
Năm 2011 khép lại với bộn bề lo toan về đồng vốn khi nhiều DN không tiếp cận
được vốn hoặc phải trả lãi suất rất cao. Mặt khác, năm qua là năm đầu tiên tín dụng bị
“khóa van” do được điều hành theo hướng thận trọng, chặt chẽ, đúng với tinh thần
Nghị quyết 11 về kiềm chế lạm phát.Tuy vậy, cùng với sự nỗ lực “gồng gánh“, ngành
ngân hàng vẫn thu hoạch mùa bội thu (đối với doanh nghiệp khối nghành tài chính,
ngân hàng, lợi nhuận sau thuế ước đạt 16.905 tỷ đồng, bằng 110% so với kế hoạch,
nộp ngân sách đạt 5.033 tỷ đồng bằng 132% so với kế hoạch, tăng 87% so với năm
2010 _ báo cáo cuối năm của Chính phủ).
“Chính sách điều hành tiền tệ năm 2012 của NHNN Việt Nam vẫn theo hướng chặt
chẽ để ưu tiên kiềm chế lạm phát, song có thêm yếu tố linh hoạt, tùy theo diễn biến thị
trường” (ông Trần Quốc Tuấn, Giám đốc Ngân hàng nhà nước NHNN). Nhiều nhận
định cho rằng nếu ở mức này, các ngân hàng nhỏ có thể đáp ứng khá tốt cho các khách
hàng hiện hữu, song để mở rộng thị trường và đáp ứng thêm cho khách hàng mới thì
buộc phải tìm cách nâng cao huy động vốn.Đây cũng là điều được đánh giá là khá khó
khăn không chỉ ngân hàng nhỏ mà còn hầu hết NHTM, ít nhất là trong bối cảnh lãi huy
động cào bằng như hiện tại.

Trải qua quá trình thực tập tại Techcombank, nhận thức rõ tầm quan trọng trong
công tác kế toán huy động vốn đối với một ngân hàng thương mại hàng đầu, em đã
chọn đề tài “Kế toán nghiệp vụ tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Thương mại Kỹ Thương
Việt Nam – QTK Hiệp Phú”.
1


.1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu các tính năng nổi trội, phương thức chăm sóc khách hàng của các hình
thức tiền gửi: Tiền gửi thanh toán, Hợp đồng tiền gửi dành cho tổ chức, Tiền gửi tiết
kiệm có kỳ hạn, Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn bằng
ngoại tệ…
Mô tả thực tế công tác kế toán nghiệp vụ tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương
Việt Nam – QTK-Hiệp Phú,CN-Gia Định: Quy trình luân chuyển chứng từ, phương
pháp hạch toán kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh…
Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng, phát huy ưu
thế công tác kế toán.
1.3 .Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của khóa luận
Thời gian thực hiện: từ ngày 05/01/2012 đến 15/04/2012, số liệu minh họa nghiên cứu
vào quý I /2012.
Không gian: NH Techcombank Hiệp Phú, 189 Lê Văn Việt, Q.Thủ Đức, TP.HCM.
Đối tượng nghiên cứu: Kế toán nghiệp vụ tiền gửi tại QTK-Hiệp Phú, CN-Gia
Định.
1.4.Cấu trúc khóa luận
-

Chương 1 xác định rõ nguyên nhân, mục tiêu, phạm vi và đối tượng mà khóa
luận đề cập đến.

-


Chương 2 giới thiệu sơ lược về NH Techcombank và đơn vị thực tập nhằm
cung cấp những thông tin cần thiết về bộ máy tổ chức, hình thức kế toán...

-

Chương 3 xây dựng hệ thống kiến thức, phương pháp nghiên cứu làm cơ sở lý
thuyết để giải trình kết quả nghiên cứu.

-

Chương 4 mô tả cách tính lãi thực tế, hạch toán và quản lí, cất trữ hồ sơ kế
toán.

-

Chương 5 rút ra những kết luận và kiến nghị để hoàn thiện quy trình giao dịch
và công tác kế toán.

2


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1.GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM
(TECHCOMBANK)
2.1.1.Thông Tin Chung Về Techcombank
Techcombank chính thức thành lập ngày 27/9/1993. Vốn điều lệ ban đầu 20 tỷ
đồng, 16 cán bộ nhân viên và một trụ sở kiêm phòng giao dịch rộng 45 m2 tại 24 Lý

Thường Kiệt, Hà Nội.
Cũng rất nhanh chóng, ngay trong năm 1994, Techcombank đã đạt 189 tỷ đồng doanh
số, 4,5 tỷ đồng lợi nhuận ròng và tăng 250% vốn điều lệ lên 51 tỷ đồng. Năm 1995
chứng kiến mức tăng trưởng ấn tượng của ngân hàng này khi lợi nhuận ròng tăng
trưởng 344% so với năm trước, nguồn vốn hoạt động tăng 350% và doanh số thanh
toán qua Techcombank tăng 209%.
Thế nhưng, “cậu bé” mới tròn ba tuổi đã phải đối mặt với một trong những cuộc
khủng hoảng tài chính tồi tệ nhất kể từ năm 1931.Đây là thời điểm đổ vỡ của hàng loạt
quỹ tín dụng và các tổ chức tài chính, không ít ngân hàng cũng điêu đứng, phải trông
chờ sự cứu giúp của nhà nước.
Ở thời điểm khó khăn đó, người ta thấy bóng dáng của một trong những người
có ảnh hưởng lớn nhất đến sự phát triển của Techcombank hôm nay: ông Lê Kiên
Thành, con trai của cố Tổng bí thư Lê Duẩn. Ông Thành đã làm Chủ tịch của
Techcombank hơn 10 năm, từ 1995 đến 2005.Trong thời kỳ này, Techcombank đã có
những bước chuyển mình quan trọng cho sự phát triển hôm nay.Bước ngoặt lớn nhất
trong quá trình phát triển của Techcombank diễn ra năm 2001 với cái giờ đây đã trở
3


thành bắt buộc với mỗi ngân hàng - áp dụng hệ thống core banking hay “ngân hàng
lõi”. Khi đó, Techcombank đã đầu tư gần 20 tỷ đồng, tương đương 20% vốn điều lệ
ngân hàng mới tăng từ 80 tỷ đồng lên 102,345 tỷ đồng, cho hệ thống core banking của
Temenos (Thụy Sĩ).
Sự phát triển nhanh và có chiều sâu đó của Techcombank có ở ngay trong ảnh
hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính thế giới 2008 - 2010.Năm 2009, họ trở thành
ngân hàng hàng đầu trong nhóm các ngân hàng thương mại cổ phần về hiệu quả kinh
doanh với chỉ số ROA và ROE cao nhất.Cũng trong năm 2010, Techcombank được
trao giải thưởng “Ngân hàng tốt nhất 2010 tại Việt Nam” của Euromoney. Năm 2011,
nối tiếp là 8 giải thưởng quốc tế uy tín, trong đó có sự kiện là ngân hàng Việt Nam đầu
tiên đạt trọn 3 giải thưởng quan trọng của Finance Asia.

2.1.2.Kết quả kinh doanh năm 2011
Năm 2011, theo số liệu hợp nhất trước kiểm toán, lợi nhuận trước thuế của
Ngân hàng đạt 4.203 tỷ đồng, tăng 53,18% so với năm 2010, tổng tài sản tăng 20,35%
lên mức 180.874 tỷ đồng. Tốc độ tăng trưởng tín dụng tăng 19,89% và tăng trưởng
huy động tăng hơn 14%. Đặc biệt tỷ lệ an toàn vốn CAR của Techcombank vẫn luôn
duy trì ở mức tốt 11,43% (cao hơn nhiều so với mức 9% do NHNN quy định) đồng
thời tỷ lệ dư nợ trên huy động ở mức an toàn cao: 64,3%.
2.1.3.Định hướng phát triển năm 2012 .
Trong năm 2012, Techcombank sẽ tập trung vào chiến lược phát triển đã được
hoạch định rõ ràng để tối đa hóa lợi ích cho các bên có liên quan đồng thời tiếp tục
cùng với nhân viên và khách hàng tạo dựng và cung cấp dịch vụ tài chính ngân hàng
với nhiều giá trị gia tăng và cách phục vụ phù hợp nhất.

4


2.2.GIỚI THIỆU QUỸ TIẾT KIỆM HIỆP PHÚ _CHI NHÁNH GIA ĐỊNH
_TECHCOMBANK
189 Lê Văn Việt, P.Hiệp Phú, Q.9, Tp. Hồ Chí
TECHCOMBANK HIỆP PHÚ

Minh
ĐT: 0837361648-47-49 Fax: 0837361643

Sáng ngày 16/9/2010, Techcombank Hiệp Phú đã chính thức đi vào hoạt động tại
địa chỉ 189 Lê Văn Việt, Phường Hiệp Phú, Quận 9.
2.2.1.Chức năng và nhiệm vụ
Thực hiện nghiệp vụ tiền gửi và các sản phẩm dịch vụ Ngân hàng phù hợp theo quy
định của Ngân hàng Nhà Nước (NHNN) và quyết định về phạm vi hoạt động được cho
phép của quỹ tiết kiệm,các quy định,quy chế của Ngân hàng liên quan đến từng nghiệp

vụ.Tổ chức công tác hạch toán kế toán theo quy định của NHNN.
Phối hợp các phòng nghiệp vụ Ngân hàng trong công tác kiểm tra, kiểm soát
thường xuyên,thực hiện công tác kiểm tra mọi mặt hoạt động tại các đơn vị trực thuộc
theo quy định, quy chế của Ngân hàng.
Xây dựng kế hoạch của quỹ tiết kiệm theo định hướng kế hoạch phát triển
chung tại khu vực và của toàn Ngân hàng trong từng thời kì.
Tổ chức công tác hành chính quản trị, nhân sự nhằm phục vụ cho hoạt động của
đơn vị.Thực hiện công tác hướng dẫn,bồi dưỡng nghiệp vụ,tạo môi trường làm việc
nhằm phát huy tối đa năng lực,hiệu quả phục vụ của CBNV toàn chi nhánh một cách
tốt nhất.
2.2.2.Những thuận lợi và khó khăn của Techcombank Hiệp Phú :
a/ Thuận lợi :
- Tạo được niềm tin đối với khách hàng ở quận 9 , là điều kiện tốt để giới thiệu
Techcombank Hiệp Phú đến khách hàng , thu hút khách hàng đến gửi tiết kiệm và tăng
khả năng cạnh tranh đối với các Ngân hàng khác trong khu vực .Đồng thời, nhiều
chính sách khuyến mãi rất thu hút khách hàng.

5


- Đội ngũ nhân viên và cán bộ quản lý luôn tuân thủ các quy định của cấp trên
đề ra,có thái độ phục vụ tốt khách hàng,góp phần xây dựng Techcombank Hiệp Phú
phát triển nhanh,bền vững.
- Cơ sở vật chất kỹ thuật được trang bị hiện đại và nâng cấp đồng bộ tạo điều
kiện thuận lợi cho công việc,diện tích phòng khá lớn tạo sự thoải mái cho khách hàng.
b/ Khó khăn :
- Với những ưu điểm như trên nhưng về mặt pháp lí phòng vẫn chưa được công
nhận như một phòng giao dịch.
- Nằm ở vị trí không thuận lợi , tòa nhà đang thuê có mặt tiền hẹp, chưa quy mô
như các ngân hàng khác trên cùng một trục đường nên chưa thu hút khách hàng nhiều.

- Nằm ở khu vực dân cư chưa phát triển,chủ yếu làm nghề buôn bán nhỏ lẻ
,công việc thu nhập thấp,tâm lý thích trữ vàng nên gặp khó khăn trong công tác huy
động gây áp lực doanh thu lên nhân viên.
- Các chính sách khuyến khích nhân viên khi hoàn thành chỉ tiêu chưa nhiều,
công việc quá nhiều ảnh hưởng chất lượng cuộc sống và tâm lí nhân viên.
2.2.3.Hướng phát triển trong tương lai của phòng giao dịch
- Tăng cường công tác quản lí và nâng cao trình độ nghiệp vụ của nhân viên
thông qua các lớp đào tạo nghiệp vụ,kĩ năng mềm trực tuyến.
- Khuyến khích nhân viên hoàn thành tốt nhiệm vụ bằng các khoản thưởng,phụ
cấp làm thêm ngoài giờ hành chính.
- Tận dụng không gian rộng chưa đưa vào sử dụng của văn phòng để cho thuê
các tổ chức khác thuê tăng thu nhập và thu hút thêm khách hàng từ bên đối tác.
- Nâng cao chỉ số huy động để hoàn thiện về mặt pháp lý trở thành phòng giao
dịch thuận tiện trong công tác cho vay.

6


-

Thông qua các mối quan hệ với khách hàng cũ,tìm kiếm thêm nhiều mối

quan hệ khác trong và ngoài khu vực đẩy mạnh công tác tìm kiếm khách hàng tiềm
năng.
2.2.4.Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động của Techcombank Hiệp Phú
a/ Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lí :
Sơ đồ tổ chức của Techcombank Hiệp Phú :

GIÁM ĐỐC


P.KẾ TOÁN

P.NGÂN QUỸ

P.BẢO VỆ

P.KINH
DOANH

b/ Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
Giám đốc: tiếp nhận và triển khai kịp thời đầy đủ những thông tin,văn bản chế
độ đến từng cán bộ nhân viên trong quỹ tiết kiệm.
Phòng kế toán: có chức năng hướng dẫn,tiếp nhận,kiểm tra,tổ chức và hạch
toán kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh một cách chính xác, trung thực phản ánh
đúng tình hình tài chính của chi nhánh,thực hiện kiểm soát hoạt động,hạch toán,tổ
chức lưu trữ,bảo quản chứng từ kế toán trong khi chờ chuyển về theo quy định.Tổng
hợp và xây dựng kế hoạch kinh doanh,tài chính hàng tháng,hàng năm,theo dõi đánh
giá tình hình thực hiện, đề xuất cho Giám đốc các biện pháp khó khăn trong công tác.
Phòng ngân quỹ: chịu trách nhiệm việc thu chi tiền mặt đúng,đủ theo chứng từ
kế toán phát sinh,quản lý tiền,quản lý và cất giữ các giấy tờ có giá,tài sản thế chấp
theo đúng quy định về quản lý kho,kiểm tra kiểm soát việc lưu thông và tính chất các
loại tiền trong NH mình,báo cáo lên Giám đốc các trường hợp thiếu hụt,thừa quỹ hay
7


các trường hợp mất mát,hư hỏng liên quan đến tài sản thế chấp và giấy tờ có giá.Bảo
quản và sử dụng khuôn dấu theo đúng quy định.Tuy nhiên,tại Techcombank Hiệp Phú
với tư cách là một quỹ tiết kiệm nên ko có bộ phận quản lý kho giữ tiền .Hằng ngày,
thủ quỹ đi nhận và chuyển tiền về chi nhánh Gia Định.
2.2.5.Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ bộ máy kế toán

Kiểm soát viên: kiểm soát và phê duyệt các giấy tờ thu,chi...trước khi cho phép
GDV hạch toán trên phần mềm, chịu trách nhiệm trực tiếp các số liệu tài chính, nghiệp
vụ phát sinh với Giám đốc.Cuối ngày, KSV chấm chứng từ, cân đối thu chi trên sổ quỹ
tiền mặt , hoàn tất các công việc giấy tờ,xử lí các vi phạm do mất,csai sót chứng từ
(nếu có).
Giao dịch viên: đóng vai trò như kế toán viên,thực hiện các nghiệp vụ liên
quan đến hoạt động nhận tiền gửi tiết kiệm của quỹ tiết kiệm,lập chứng từ có liên quan
đến việc thu tiền mặt,nhập liệu liên quan vào máy tính,định khoản và kiểm tra sổ sách
vào cuối ngày.Cuối ngày,kế toán viên in nhật ký quỹ,sao kê sổ tiết kiệm,nhật ký quỹ
tiền mặt.
Thủ quỹ: thực hiện các hoạt động thu chi tiền thông qua phiếu thu, phiếu
chi.Hằng ngày,thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt tiền ngoại tệ, đối chiếu với số
liệu quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt.Nếu có chênh lệch kế toán tiền mặt thì thủ quỹ
phải kiểm tra lại để xác minh nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lí chênh lệch.
KIỂM SOÁT VIÊN

KẾ TOÁN VIÊN

THỦ QUỸ

8


2.2.6.Hình thức kế toán áp dụng
Theo quyết định số 1789/2005/ QĐ – NHNN của Thống đốc NHNN Việt Nam
ngày 12/12/2005 về việc ban hành chế độ chứng từ kế toán quy định thống nhất về
cách thức lập,kiểm soát,lưu chuyển và bảo quản,lưu trữ chứng từ tài liệu kế toán tại
Techcombank.
- Sử dụng hệ thống ngân hàng lõi (Core banking ) TEMENOS với sự phân
quyền người sử dụng giữa GDV, TQ và KSV bằng mật mã riêng.Giao diện phần mềm

dễ hiểu,logic theo dữ liệu làm việc.
- Hình thức kế toán áp dụng: hình thức kếtoán máy nhưng thiết lập sổ tuân thủ
theo hình thức nhật ký chung.Hiện nay,NH sử dụng phần mềm T24.Hằng ngày, GDV
căn cứ trên các chứng từ gốc tiến hành hạch toán vào các tài khoản thích hợp.Những
bút toán này sẽ tập trung về máy chủ của KSV.Cuối ngày, KSV in bảng nhật kí quỹ và
bảng liệt kê giao dịch, tiến hành chấm chứng từ trên cơ sở đối chiếu giữa chứng từ gốc
và bút toán trên bảng liệt kê giao dịch.Phần mềm được thiết kế sẵn sẽ tự động tạo bảng
cân đối tài khoản ngày,tháng,quý,năm và các báo cáo khác phục vụ nhu cầu quản lí
của ngân hàng.

CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN

PHẦN MỀM
KẾ TOÁN

SỐ KẾTOÁN

-Báo cáo tài chính

BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
CÙNG LOẠI

-Báo cáo kế toán

9


CHƯƠNG 3

NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1.Khái quát nghiệp vụ tiền gửi
3.1.1.Khái niệm
Nguồn vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu trong hoạt động kinh doanh của
NHTM.Các NHTM nhận vốn từ những người gửi tiền, các chủ thể cho vay để phục vụ
cho nhu cầu kinh doanh của mình nên nguồn vốn này được xem như một khoảng nợ
của NH. Do vậy, nghiệp vụ tiền gửi còn được gọi là nghiệp vụ tài sản Nợ.
3.1.2.Ý nghĩa và nhiệm vụ của công tác kế toán nghiệp vụ tiền gửi
a/ Ý nghĩa
Là nghiệp vụ quan trọng không thể thiếu song hành với nghiệpvụ tín dụng trong
NHTM.Đây là nghiệp vụ tạo vốn cho hầu hết các hoạt động của NH.Khi thành lập NH
đã có vốn ban đầu nhưng số ban đầu này đã ở dạng vật chất như trụ sở,công cụ,dụng
cụ.Vì vậy,để đảm bảo chức năng cung cấp vốn cho nền kinh tế NH phải thu hút vốn từ
bênngoài.Đã từ lâu các NHTM đã biết khai thác nguồn vốn này.Do đây là nguồn vốn
huy động chủ yếu nên thu hút càng nhiều vốn thì NHTM càng có khả năng đạt lợi
nhuận cao hơn. Vì có vốn mạnh, NH dễ dàng đẩy mạnh nghiệp vụ cho vay và mở rộng
thêm các hoạt động sinh lời khác.
Thông qua việc huy động vốn bằng tiền gửi mà các NH đã và đang thực hiện
cácdịch vụ trung gian trong nền kinh tế quốc dân, có huy động vốn thì nguồn vốn mới
tăng lên.Do vậy, vốn đầu tư được mở rộng, hoạt động sản xuất kinh doanh được kích
thích,sản phẩm xã hội tăng lên, từ đó mà đời sống nhân dân được cải thiện.Việc huy
động vốn NHTM có ý nghĩa quan trọng đốivới toàn bộ nền kinh tế,thông qua con
đường tín dụng nó tài trợ cho các hoạtđộng công thương nghiệp,nông lâm ngư nghiệp
của cả nước.Thực tế cho thấy dù các doanh nghiệp lớn mạnh cũng không thể có
10


mộtlượng vốn lớn hơn tổng số tiền dự trữ của dân chúng.Mỗi người trong xã hội chỉ có
một số tiền nhỏ nhưng tập hợp lại sẽ trở thành một nguồn vốn lớn.Thông qua các hình

thức tiền gửi,phần lớn số vốn tích trữ tập trung qua hệ thống NH và đưa vào công cuộc
đầu tư mang tính chất sản xuất tạo ra của cải cho xãhội.Mặt khác,nhờ vào việc huy
động vốn NHTM mới làm tốt chức năng trung gian tín dụng điều hòa tiền tệ từ nơi tạm
thời thừa đến nơi tạmthời thiếu,có như vậy người dân mới được cấp tín dụng,mới có
khả năng trang bị đầu vào cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Ngoài ra, kế toán nghiệp vụ tiền gửi cho biết mức độ huy động vốn đầu vào, từ
đó có kế hoạch nên mở rộng hoạt động.
b/ Nhiệm vụ
Phản ánh ghi chép một cách kịp thời đầy đủ, chính xác về mọi hoạt động tiền
gửi của QTK khi có nghiệp vụ tiền gửi phát sinh. Đồng thời, theo dõi chặt chẽ các kỳ
hạn rút tiền,hoạch toán trả nợ và lãi kịp thời để có thể rút tiền và lãi đúng hạn chính
xác cho KH nhằm tạo uy tín cho QTK.
Thông qua việc kiểm soát các chứng từ tiền gửi,trả nợ và tính lãi để kế toán huy
động vốn phản ánh vào sổ thích hợp tình hình huy động vốn và trả nợ giúp lãnh đạo
quỹ có kế hoạch phương hướng huy động vốn và sử dụng vốn ngày càng hiệu quả.
3.2.Các hình thức nghiệp vụ tiền gửi
3.2.1.Tiền gửi không kỳ hạn (Tiền gửi thanh toán-TGTT)
TGTT là hình thức huy động vốn của NHTM bằng cách mở cho KH tài khoản
gọi là TGTT.Tài khoản này mở cho các đối tượng KH cá nhân hoặc tổ chức, có nhu
cầu thực hiện thanh toán qua NH. Số dư có trên TK TGTT của KH có thể hình thành
từ hai nguồn: (1)do KH nộp tiền mặt vào,(2)do KH nhận tiền chuyển khoảng từ các
đơn vị khác. Số dư này nhằm duy trì khả năng thanh toán và chi trả của KH ở bất kỳ
thời điểm nào.
Tuy nhiên, do TKGT là loại tài khoản không kỳ hạn, KH có thể rút bất kỳ lúc
nào mà không cần báo trước cho NH, nên NH rất khó kế hoạch hóa việc sử dụng loại
tiền gửi này. Chính vì vậy, đối với loại tiền gửi này thường NH trả lãi suất rất thấp,
hoặc thậm chí không trả lãi cho KH.
Cách tính lãi:
11



Tiền lãi= số dư tài khoản* Số ngày tồn tại số dư* Lãi suất theo năm/360
Hầu hết các NH đều chương trình hóa công việc tính lãi và hàng tháng tự động nhập
lãi vào sổ gốc dư tài khoản của NH.
3.2.2.Tiền gửi có kỳ hạn dành cho tổ chức (TG CKH)
Đây là loại tiền gửi có kỳ hạn (TG CKH) thường dành cho tổ chức.Thường gọi
là hợp đồng tiền gửi.Về tính chất hoạt động giống như tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
nhưng về mục đích gửi tiền thì khác nhau và đối tượng cũng khác nhau.Về nguyên
tắc,khách hàng không được rút ra khi chưa đến hạn,nhưng để tăng khả năng cạnh tranh
nên ngân hàng cho phép khách hàng được rút trước hạn nhưng hưởng lãi suất không
kỳ hạn 1,05%.Đây là khoảng tiền ổn định vì ngân hàng chủ động thời hạn tút tiền của
khách hàng nên lên kế hoạch chuẩn bị tiền đầy đủ,nâng cao khả năng thanh khoản và
mức tín nhiệm.Bên cạnh đó ngân hàng đưa ra nhiều gói thời hạn khác nhau nhằm thu
hút khách hàng, đáp ứng tương đối nhu cầu của khách hàng.
3.2.3.Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn (TGTK KKH)
Sản phẩm tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn (TGTK KKH) được thiết kế dành cho
đối tượng KH cá nhân hoặc tổ chức, có tiền tạm thời nhàn rỗi muốn gửi NH vì mục
tiêu an toàn và sinh lợi nhưng không thiết lập được kế hoạch sử dụng tiền gửi trong
tương lai.
Đối với KH khi chọn lựa tiền gửi này thì mục tiêu an toàn và tiện lợi quan
trọng hơn là mục tiêu sinh lợi. Đối với NH, vì loại tiền gửi này NH muốn rút bất cứ lúc
nào cũng được nên NH phải bảo đảm tồn quỹ để chi trả và khó lên kế hoạch sử dụng
tiền gửi để cấp tín dụng. Do vậy, NH thường trả lãi suất rất thấp cho loại tiền gửi này.
3.2.4.Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn(TGTK CKH)
Khác TGTK CKH, TGTK CKH được thiết kế dành riêng cho KH cá nhân và tổ
chức có nhu cầu gửi tiền vì mục tiêu an toàn, sinh lợi và thiết lập được kế hoạch sử
dụng tiền trong tương lai.Đối tượng khách hàng chủ yếu của loại tiền gửi này là các cá
nhân muốn có thu nhập ổn định và thường xuyên đáp ứng cho chỉ tiêu hàng tháng hoặc
hàng quý.Mục tiêu quan trọng của họ là lợi tức có được theo định kỳ.Do vậy, lãi suất
đóng vai trò quan trọng để thu hút đối tượng khách hàng này. Dĩ nhiên, lãi suất cho

loại TGTK CKH cao hơn lãi trả cho loại TGTK KKH. Ngoài ra, mức lãi suất còn thay
12


đổi tùytheo loại tiền gửi tiết kiệm (VND, USD, EUR, VÀNG), và tùy theo uy tín và
rủi ro của NH nhận tiền gửi.
Khách hàng chỉ được rút tiền gửi theo đúng kỳ hạn đã cam kết, không được
phép rút tiền trước hạn. Tuy nhiên, để khuyến khích và thu hút khách hàng gửi tiền,
đôi khi NH cho phép KH được phép rút tiền gửi trước hạn nếu có nhu cầu, nhưng khi
đó KH bị mất tiền lãi hoặc được nhận lãi theo lãi suất tiền gửi không kỳ hạn.
TGTK CKH có thể phân chia thành nhiều loại khác nhau làm cho sản phẩm tiền gửi
của NH trở nên phong phú và đa dạng có thể đáp ứng được nhu cầu tiền gửi đa dạng
của KH.
Các loại tiết kiệm khác: Ngoài hai loại tiền gửi tiết kiệm chính là TGTK CKH
và TGTK KKH hầu hết các NHTM đều có thiết kế những loại tiền gửi tiết kiệm khác
như Tiết kiệm tích lũy, Tiết kiệm dự thưởng…với nét đặc trưng riêng nhằm làm cho
sản phẩm của mình luôn được đổi mới theo nhu cầu KH và tăng khả năng cạnh tranh.
3.2.5.Nguồn vốn huy động bằng chứng từ có giá
Giấy tờ có giá là chứng nhận của tổ chức tín dụng phát hành để huy độngvốn,
trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một thời gian nhấtđịnh, điều
kiện trả lãi và các điều khoản cam kết khác giữa các tổ chức tín dụngvà người mua. Ở
Việt Nam hiện nay, khi các NHTM cần huy động số vốn lớntrong thời gian ngắn thì
ngân hàng có thể phát hành các loại giấy tờ có giá như kỳ phiếu ngân hàng có mục
đích, trái phiếu ngân hàng và chứng chỉ tiền gửi.
3.3.Phương pháp hạch toán kế toán nghiệp vụ tiền gửi
3.3.1.Tài khoản sử dụng
Tài khoản cấp I: TK 42- tiền gửi của KH
Tài khoản cấp II và III:
TK 421- Tiền gửi của KH trong nước bằng đồng Việt Nam
TK 4211- Tiền gửi không kỳ hạn

TK 4212- Tiền gửi có kỳ hạn
TK 4214- Tiền gửi vốn chuyên dùng
TK 422- Tiền gửi của KH trong nước bằng ngoại tệ
TK 4221- Tiền gửi không kỳ hạn
13


×