Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

bao toan e

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.07 KB, 8 trang )

Chào mừng các bác tới Phương Pháp giải toán Hóa cổ điển bảo toàn e. Phương
pháp này rất dễ hiểu, nhưng bài tập của nó cũng không dễ dàng gì để làm đc. Sau đây
toui sẽ chỉ ra cho các bạn 7 dạng bài tập được giải bằng PP bảo toàn e. Ngoài 7 dạng
này ra, sẽ không còn dạng bài nào nữa. mong các bác đọc thật kĩ và giải bài tập thật
nhanh, tích đủ kiến thức cho kì thi đại học học 2008 này
với một bài toán kiểu như sau:
Nung 8.96g Fe ngoài không khí thu đc hỗn hợp A . A tan
vừa vặn 0.05mol HNO3 thu đc V(l) NO ở ĐKTC. Tính V và khối lượng A.
bài toán trên giải mất 4 dòng trong thời gian 1.5 phút. nếu bác nèo chưa đc như vậy
thì cần phải đọc nghiêm túc lí thuyết dưới đây nha
Phương Pháp bảo toàn e
thu nhận = nhường đi
Các bác lưu í, khi giải bài tập kiểu này ta cần biết rõ bảo toàn e cho chất nào, ion nào
và ta chỉ quan tâm tới trạng thái đầu và trạng thái cuối của mỗi chất, không quan tâm
tới trạng thái trung gian VD: .trạng thái trung gian ở đây là Fe2+.
từ nội dung dưới đây các bác sẽ hiểu rõ hơn.
Các dạng bài:
Dạng 1: dạng này đc thể hiện bằng 4 bài toán.
Bài 1: xác định sản phẩm oxi hóa khí khi hòa tan 10.8(g) FeO trong HNO3
thấy 0.05 mol khí X bay ra. Xác định X.
Giải: nFeO = 0.15 mol

0.15
0.05
ADBT e
x có thể là 1 or 2. (TH = 2 loại.do y lẻ)
Bài 2: hòa tan 2,7g Al trong HNO3 đc 0.03mol khí Y bay ra. Xác định Y.
Giải: nAl = 0.1mol

0.1
0.03


ADBT e
lập bảng xét x = 1 và = 2 khí là
Bài 3: hòa tan 2.6g Zn trong thấy có 0.01mol khí Z bay ra. Xác định Z
Giải:
Khí Z là hợp chất của S.
0.04
0.01
ADBT e
Bài 4: hỗn hợp A gồm (Mg + Al) có tổng số mol = 0.04mol. Hòa tan hết A trong
một sản phẩm khử duy nhất có chứa lưu huỳnh. Sác định sản
phẩm khử
Giải: Ta đặt chung công thức cho hỗn hợp KL A là R
0.04
0.05

ADBT e
Ta lấy
Sở dĩ ta lấy n = 2 và n =3 đó là hóa trị của Mg và Al
Lấy trung bình 1.6 và 2.4 sản phẩm khử chứa
Dạng II. Hỗn hợp KL tạo ra hỗn hợp khí
Dạng này ta có 2 bài toán điển hình.
Bài toán 1: 1.28g hỗn hợp (Mg + Fe) hòa tan trong HNO3 dư thu được
1.12(l) khí ở ĐKTC hỗn hợp ( NO + NO2) có
a. xác định khối lượng mỗi KL
b. tính số mol HNO3 đã PƯ
Giải: Dễ dàng tính đc
+ + +
x
y
0.02

0.03
ADBT e (1)
Khối lượng hỗn hợp KL = 1.28g (2)
Từ (1) và (2)
AD bảo toàn N:

bài toán 2: 12g hỗn hợp gồm nhiều KL chưa biết hóa trị đem hòa tan vừa vặn
trong 100ml dung dịch sinh ra hỗn hợp khí gồm 0.01mol N2 và 0.02mol
N2O.
a. tính khối lượng muối tạo thành
b. tính
giải: đặt công thức chung cho đống kim loại đêck biết kia là R với số mol = xmol


x
0.01
0.02
ADBT e mà Rx = 12
Khối lượng muối tạo thành:


*** phát triển lên một chút, bài toán cho hỗn hợp nhiều muối tạo lên
nhiều khí. ***
Cho hỗn hợp FeS và FeCO3 phản ứng hoàn toàn với dd HNO3 thu được
hỗn hợp 2 khí X và Y có tỉ khối hơi với H2 = 22.805
Tính %(m) của mỗi muối trong hỗn hợp
giải:
nhận thấy một khí là có M = 44 thì rõ rồi. mà khí thứ 2 là

gọi

a
c

(a+b)
ADBT e (1)
gọi (2)
từ (3)
từ (1), (2) và (3)
Dạng III. Nhiều PƯ xảy ra đồng thời:
Dạng này có 2 bài điển hình
Bài toán 1: hỗn hợp gồm 0.03mol NA và 0.01mol Al hòa tan hết trong dung
dịch chứa 0.02mol HCl. Tính
Giải: ta viết mấy pt PƯ có thể XR ( chẹp chẹp. chẳng cần viết ra đâu,
nhưng viết chơi cho zui, để hiểu bản chất vấn đề nhé.)





Khi làm bài ta chỉ cần viết như dưới đây:
0.03
0.01
x
ADBT e

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×