Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Bài tiểu luận về công ty Dệt (khoa kế toán)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.25 KB, 24 trang )

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU..................................... Error: Reference source not found
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU THÔNG TIN VỀ CÔNG TY
I.
II.
III.

Thông tin chung về công ty
Thông tin về quá trình hình thành và phát triển và chức năng hoạt động
Thông tin về bộ máy quản lí và tổ chức công tác kế toán tại công ty

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI DOANH
NGHIỆP
I.
1.
2.
3.
II.
1.
2.
3.
4.
5.
6.

Số dư đầu kì và các nghệp vụ kinh tế phát sinh tháng tại công ty
Số dư đầu kì của các tài khoản
Số dư chi tiết một số tài khoản
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Xử lý số liệu kế toán tại công ty
định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh


lập chứng từ
ghi sổ kế toán chi tiết
ghi sổ kế toán tổng hợp
lập báo cáo tài chính
lập hồ sơ khai báo và quyết toán thuế

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY
LỜI NÓI ĐẦU
Hoạt động xuất nhập khẩu đóng vai trò quan trọng đối với nền kinh tế Việt
Nam hiện nay. Xuất khẩu mang lại nguồn ngoại tệ lớn cho đất nước, tạo điều kiện
cho các doanh nghiệp trong nước đẩy mạnh sản xuất, góp phần giải quyết việc làm
và nâng cao đời sống nhân dân. Nhập khẩu đáp ứng tiêu dùng nội địa, giúp người
tiêu dùng tiếp cận với nhiều chủng loại hàng hóa khác nhau với mức giá và chất
lượng tốt. Đặc biệt, năm 2007 đánh dấu mốc quan trọng cho sự phát triển của


thương mại quốc tế tại Việt Nam khi nước ta chính thức là thành viên của tổ chức
WTO. Kể từ đó cho tới nay, hoạt động xuất nhập khẩu ngày càng nhộn nhịp hơn và
là nhân tố không thể thiếu đối với hầu hết các lĩnh vực kinh tế, trong đó có ngành
Dệt và Sợi – một ngành sản xuất vừa mang tính hiện đại vừa mang nét thủ công
truyền thống.


CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY
I.

THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TY
Tên công ty: Công ty TNHH Dệt và sợi Ý Việt
Tên giao dịch: Y VIET SPINNING AND WEAVING CO.,LTD

Tên viết tắt: VISAW
Địa chỉ trụ sở: Số A02 – N30 đường Huyền Quang, Phường Ninh Xá,
thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh
S ố đi ện tho ại: 0913009696
Mã số thuế: 2300239378
Số TK: 43310.00000.8850 (VND), 433.1037.000.1996 (USD),
433.1014.0000.220(EUR); 030.000453.435 (VND); 2238.

Ngân hàng: NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CN TỪ SƠN;
NH SACOMBANK BAC NINH; NH PHAT TRIEN VIET NAM-PGD BAC
NINH-SO GIAO DICH 1; NH TECHCOMBANK-CN BAC NINH
II.

TH ÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH H ÌNH THÀNH,PHÁT TRIỂN VÀ
CHỨC NĂNG HOẠT ĐỘNG
Công ty TNHH Dệt và Sợi Ý Việt (VISAW) là một công ty TNHH được
thành lập từ năm 2003, hoạt động theo luật Doanh nghiệp và các quy
định khác của pháp luật. Điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty được
chủ tịch hội đồng thành viên công ty TNHH Dệt và Sợi Ý Việt phê
chuẩn.
Ngành nghề kinh doanh là sản xuất sợi và dệt, hoàn thiện các sản phẩm
dệt, kinh doanh máy móc thiết bị ngành dệt sợi, đại lý mua bán ký gửi
hàng hóa, vận tải hàng hoá, sản xuất kinh doanh mặt hàng nông sản,…
theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 2300239378 do Sở kế hoạch và
đầu tư tỉnh Bắc Ninh cấp lần đầu ngày 09 tháng 09 năm 2003 (đăng ký
thay đổi lần thứ 05 cấp ngày 25/10/2013).


Về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh chung của Công ty: Công ty
được cấp giấy phép thành lập từ năm 2003, đến tháng 6/2005 dự án Nhà

máy sợi mới chính thức đi vào hoạt động đến tháng 3/2011 công ty cho
thuê toàn bộ Nhà máy sản xuất sợi. Vì vậy, hoạt động sản xuất kinh
doanh chính hiện nay của Công ty là kinh doanh sợi dệt và các mặt hàng
III.

từ sợi dệt.
TH ÔNG TIN VỀ BỘ MÁY QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC
KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
1. Bộ máy quản lí của doanh nghiệp
Để hoạt động hiệu quả mỗi công ty phải có một cơ cấu tổ chức quản lý
sao cho phù hợp với ngành nghề kinh doanh của mình trong đó vẫn đảm
bảo sự quản lý chặt chẽ. Cơ cấu tổ chức của công ty được thể hiện trong
sơ đồ dưới:
Sơ đồ 1: Bộ máy tổ chức của công ty cũ:


IV.

Giám đốc công ty
Tổ Bảo
toàn 1
Phòng

Tổ vệ
Phòng

Phòng

Phòng kỹ


kế hoạch

tài chính

Quản lý

KD XNK

kế toán

nhân sự

thuật

sinh
Phòng
công
KCS
nghiệp

Phòng
Bảo vệ và

(Nguồn: Phòng TàiPCCC
chính - Kế toán)

Tổ Bảo

Tổ


Tổ

Tổ sợi

Tổ máy

Tổ thí

toàn 2

bông

ghép

con

ống

nghiệm

chải

thô


Sơ đồ 2: Bộ máy tổ chức của công ty hiện tại:
Giám đốc công ty

Phòng


Phòng

Phòng

kế hoạch

tài chính

Quản lý

KD XNK

kế toán

nhân sự

Phòng kỹ
thuật

Phòng

Phòng

Bảo vệ và

KCS

PCCC

a. Ban giám đốc bao gồm

Tổng giám đốc là người có quyền hành cao nhất trong công ty có
quyền quyết định mọi việc liên quan tới mục đích của công ty, trực tiếp
chỉ đạo tới các phòng ban và giám đốc nhà máy sợi Kinh Bắc.
Giám đốc nhà máy có nhiệm vụ quản lý và điều hành sản xuất, thực
hiện các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật do tổng giám đốc công ty giao.
b. Các phòng ban
- Phòng kế hoạch kinh doanh xuất nhập khẩu: Tham mưu cho tổng giám
đốc và thực hiện nhiệm vụ do tổng giám đốc giao trên các lĩnh vực như
kinh doanh - xuất nhập khẩu, kế hoạch sản xuất kinh doanh, điều hành tổ
bốc xếp vận chuyển
- Phòng tài chính kế toán: Tổ chức thực hiện công tác hạch toán kế toán
theo chế độ kế toán của Bộ Tài Chính. Ghi chép, tính toán, phản ánh số
liệu của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong công ty; Kiểm tra thực hiện
kế hoạch sản xuất kinh doanh; Cung cấp đầy đủ kịp thời, chính xác các
số liệu cho Tổng giám đốc công ty. Tham mưu cho Tổng giám đốc về vấn
đề tài chính hay việc quản lý có hiệu quả hơn.
-Phòng quản lý nhân sự: Quản lý mọi vấn đề liên quan đến công tác
tuyển dụng, bố trí, sử dụng, bổ nhiệm, đề bạt, khen thưởng, kỷ luật đối
với người lao động trong công ty. Xây dựng đội ngũ cán bộ kế cận và có


chương trình kế hoạch dào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ mọi mặt cho
đội ngũ cán bộ công nhân viên chức. Xây dựng các nội quy và quy chế
tiền lương cho người lao động.
- Phòng kỹ thuật đầu tư: Tham mưu cho Giám đốc công ty xây dựng
chiến lược đầu tư tổng thể và lâu dài, xây dựng kế hoạch đầu tư mua sắm,
sửa chữa thiết bị phụ tùng nhằm nâng cao năng lực sản xuấ và chất lượng
sản phẩm. Giám sát theo dõi nhà máy thành viên thực hiện đầy đủ, chính
xác thiết kế công nghệ đã ban hành. Cùng các nhà máy thành viên phát
hiện và khắc phục kịp thời các biến động lớn về chất lượng đảm bảo mặt

hàng sản xuất ra luôn đảm bảo các yêu cầu tiêu chuẩn quy định.
- Phòng KCS: Kiểm tra thí nghiệm, xác nhận chất lượng các loại nguyên
liệu, phụ liệu nhập vào kho công ty. Quyết định chất lượng nguyên liệu,
phụ liệu đủ tiêu chuẩn đưa vào sản xuất hay không. Kiểm tra chỉ tiêu chất
lượng của các thành phẩm đối với từng công đoạn của nhà máy Sợi.
- Phòng Bảo vệ và PCCC: Kiểm soát chặt chẽ người và phương tiện ra
vào, đi lại trong công đi 24/24h. Kiểm tra việc xuất nhập nguyên liệu, vật
tư hàng hóa trong các kho, bến bãi và trong công ty. Xây dựng, ban hành
các nội quy, quy định PCCC. Tổ chức, xây dựng các đội chữa cháy nghĩa
vụ tịa các nhà máy và công ty.
c. Các tổ sản xuất tại nhà máy
-Tổ bảo toàn: Chuyên đảm nhận về vấn đề sữa chữa, bảo dưỡng máy
móc thiết bị trong nhà máy.
-Tổ thí nghiệm: Chịu trách nhiệm về thí nghiệp NVL đầu vào xem đã
đúng tiêu chuẩn chất lượng để đưa vào sản xuất chưa. Ngoài ra nó còn
chịu trách nhiệm về vấn đề vận chuyển, vệ sinh … để phục vụ cho việc
sản xuất diễn ra bình thường.
-Các tổ khác: Mỗi tổ đều có nhiệm vụ khác nhau và chịu sự quản lý của
cấp trên nhằm tạo ra thành phẩm đối với mỗi công đoạn và tạo sản phẩm
cuối cùng. Góp phần thực hiện mục đích chung của công ty.


2. T ổ chức công tác kế toán tại công ty
2.1 SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN

Công việc của từng chức danh mối liên hệ giữa các chức danh
• Kế toán thu chi: Theo dõi kiểm soát các hoạt động tăng giảm tiền và kiểm
soát tồn tiền tại quỹ tiền mặt và tiền ngân hàng lập báo cáo thu chi gửi giám
đốc
• Kế toán thuế : thu thập các hóa đơn chứng từ đầu ra , đầu vào làm căn cứ kê

khai thuế hàng tháng /quý/quyết toán thuế cuối năm . Báo cáo về thuế
GTGT, TNDN, TNCN tình hình sử dụng hóa đơn lập báo cáo cuối năm
• Kế toán tiền lương: tính lương và trả lương theo quy định của công ty , dựa
trên bảng chấm công, hợp đồng lao động


• Kế toán bán hàng : Lập hóa đơn bán hàng , theo dõi và tổng hợp số lượng
hàng bán được để lập báo cáo về tình hình bán hàng , tình hình tăng giảm
của hàng hóa theo yêu cầu của quản lý doanh nghiệp
• Kế toán công nợ : Theo dõi các khoản công nợ phải thu của khách hàng ,
phải trả người cung cấp . đưa ra những kế hoạch thanh toán cho từng nhà
cung cấp , thu hồi công nợ
• Kế toán tổng hợp : Hướng dẫn và giám sát việc thực hiện của kế toán thành
viên. Tổng hợp số liệu báo cáo của những kế toán phần hành mục đích để
nghi sổ sách , làm báo cáo tổng hợp cuối kỳ
• Kế toán trưởng : Xây dựng tổ chức , quản lý tổ chức bộ máy kế toán , kiểm
tra , giám sát thực hiện các công việc liên quan đến kế toán trong doanh
nghiệp
Bất kể một công ty nào dù lớn nhất hay chỉ là một doanh nghiệp nhỏ đều cần có bộ
máy kế toán để kiểm kê , kiểm tra cách lập chứng từ , sổ sách các báo cáo tài chính
của công ty. Có thể giúp các nhà quản trị hoạch định các chiến lược phát triển của
công ty , và một công ty dệt lớn thì bộ máy kê toán không thể thiếu và là một bộ
phận vô cùng quan trọng

2.2 Từ hoạt động, sản xuất, kinh doanh của công ty, hàng ngày có
các nghiệp kinh tế phát sinh. Các nghiệp vụ này được hệ thống thông tin
toán phân tích, ghi chép và lưu trữ các ghi chép này (chứng từ, sổ, thẻ,
bảng…). Khi người sử dụng có yêu cầu, hệ thống thông tin các kế toán
sẽ từ các ghi chép đã lưu trữ mà phân tích, tổng hợp và lập các báo cáo
thích hợp cung cấp cho người sử dụng thông tin.

Mục tiêu của kế toán là lập ra báo cáo tài chính - phương tiện
truyền đạt thông tin kế toán tài chính, trình bày kết quả kinh doanh và
tình hình tài chính của doanh nghiệp cho những người quan tâm đến nó,
được lập theo định kỳ và theo quy định bắt buộc, gồm các báo cáo sau:
Bảng cân đối kế toán
Kết quả hoạt động kinh doanh


Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Thuyết minh báo cáo tài chính
*Người sử dụng thông tin kế toán:
- Người quản lý doanh nghiệp
- Người có lợi ích trực tiếp từ hoạt động của doanh nghiệp
- Người có lợi ích gián tiếp từ hoạt động của doanh nghiệp
*Yêu cầu đối với kế toán
-Phản ánh đầy đủ nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh vào chứng từ
kế toán, sổ kế toán và báo cáo tài chính.
- Phản ảnh kịp thời thông tin đúng thời gian quy định thông tin, số
liệu kế toán.
- Phản ảnh rõ ràng, dễ hiểu và chính xác thông tin, số liệu kế toán.
- Phản ảnh trung thực trạng, bản chất sự việc, nội dung và giá trị của
nghiệp vụ kinh tế tài chính.
-Thông tin, số liệu kế toán phải được phản ánh liên tục từ khi phát
sinh đến khi kết thúc hoạt động kinh tế - tài chính từ khi thành lập đến
khi chấm dứt hoạt động của đơn vị kế toán, số liệu kế toán phản ánh kỳ
này phải kế tiếp theo số liệu kế toán của kỳ trước.
-Phân loại, sắp xếp thông tin số liệu kế toán theo trình tự, có hệ thống
và có thể so sánh được.
*Các phương pháp của kế toán
- Phương pháp kế toán là cách thức và thủ tục cụ thể để thực hiện từng

nội dung công việc kế toán.


* Chứng từ kế toán
Phương pháp chứng minh nghiệp vụ kinh tế phát sinh và hoàn thành.
- Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin (băng từ, đĩa từ,
các loại thẻ thanh toán đối với chứng từ điện tử) phản ánh nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán.
*Kiểm kê tài sản
- Phương pháp xác định số thực có của tài sản tại thời điểm.
- Kiểm kê tài sản là việc cân - đong - đo - đếm số lượng, xác nhận
và đánh giá chất lượng, giá trị của tài sản - nguồn hình thành tài sản hiện
có tại thời điểm kiểm kê để kiểm tra - đối chiếu với số liệu trong sổ kế
toán.
-Tính giá các đối tượng kế toán
Tính giá các đối tượng kế toán là một công việc của kế toán: Biểu
hiện bằng giá trị tất cả những tài sản của doanh nghiệp, theo những
nguyên tắc nhất định.
Tính giá thành là một công việc của kế toán, tổng hợp bằng tiền chi
phí phát sinh trong kỳ của doanh nghiệp, để xác định chi phí cho từng
loại sản phẩm.
* Tài khoản
- Tài khoản phản ảnh và giám sát một cách thường xuyên, liên tục và
có hệ thống từng đối tượng kế toán riêng biệt.
Mở tài khoản – sổ kế toán là một công việc của kế toán: Mỗi đối
tượng kế toán riêng biệt được mở một tài khoản tương ứng.


Tài khoản thực chất là phương pháp lưu trữ thông tin, mỗi một tài
khoản là một đơn vị lưu trữ thông tin về một chỉ tiêu báo cáo. Tài khoản

cung cấp số liệu cho việc lập báo cáo.
* Ghi sổ kép
-Phương pháp phản ảnh nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào tài khoản.
- Ghi sổ kép là một công việc của kế toán: Ghi một nghiệp vụ kinh
tế phát sinh vào ít nhất hai tài khoản, theo đúng nội dung kinh tế và mối
quan hệ khách quan của các tài khoản.
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp có nội dung kinh tế nhất định được phản
ảnh vào các tài khoản liên quan đã giúp cho việc giám đốc chặt chẽ các
hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp.
*Báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính được lập theo chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán,
dùng để tổng hợp và thuyết minh về tình hình kinh tế - tài chính của
doanh nghiệp, nhằm cung cấp thông tin phục vụ yêu cầu quản lý và điều
hành hoạt động của doanh nghiệp.
Lập báo cáo tài chính là một công việc của kế toán: Tổng hợp số liệu
từ các sổ kế toán theo các chỉ tiêu kinh tế tài sản và tình hình hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.

Hệ thống chứng từ
* lao động tiền lương
- Bảng chấm công
- Bảng thanh toán tiền lương
- Bảng thanh toán tiền thưởng
- Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ
- Bảng thanh lý

*Tài sản cố định
- Biên bản giao nhậnTSCĐ
- Biên Bản thanh lý TSCĐ

- Biên bản đánh giá lại TSCĐ
- Biên bản kiểm kê TSCĐ


- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
* Hàng tồn kho
- phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Biên bản kiểm nghiệp vt, cc, sp,hh
- Phiếu báo vật tư cộng lại cuối kỳ
- Bảng kê mua hàng
- Bảng phân bổ NVL, CCDC
* Bán hàng
- Bảng thanh toán hàng đại lý ký gửi
* Tiền tệ
- Phiếu thu
- Phiếu chi
-Giấy đề nghị tạm ứng
- Giấy đề nghị thanh toán
- Biên lai thu tiền
- Bảng kê chi tiền
- bảng kiểm kê quỹ

- biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành
-bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
* Hệ thống sổ kế toán
- Sổ chi tiết quỹ tiền mặt
- Sổ tiền gửi ngân hàng
- Thẻ tính giá thành
- Thẻ kho

- Sổ chi tiết bán hàng
- Sổ chi tiết mua hàng
- Sổ chi tiết NVL, CCDC
- Sổ chi tiết báo cáo tài khoản
- Sổ chi tiết thanh toán ( người bán , người mua )
- Sổ nhật ký chứng từ
- Sổ chi tiết theo hình thức nhật ký chứng từ
- Báo cáo tài chính

2.3 Quy trình lập , kiểm tra và luân chuyển chứng từ kế toán.

Chứng từ kế toán

Sổ nhật ký đặc biệt

Sổ nhật kýchung

Sổ, thẻ kế toán chi
tiết

Sổ cái

Bảng tổng hợp chi
tiết

Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo tài chính



Ghi ch ú :
Ghi hàng ng ày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu , kiểm tra
Chứng từ kế toán phản ảnh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh gây ra
sự biến động cuả tài sản ở thời điểm và địa điểm khác nhau , nó là vật
mang thông tin, do đó để phục vụ công tác kế toán và cung cấp thông tin
phục vụ quản lý các chứng từ sau khi lập đều phải tập trung về bộ phận
kế toán để xử lý và luân chuyển một cách khoa học .
Xử lý luân chuyển chứng từ là quá trình chuyển giao,sử dụng
chứng từ , từ sau khi lập và nhận chứng từ đến khi đưa vào bảo quản lưu
trữ . Tùy thuộc vào yêu cầu quản lý của từng loại nghiệp vụ của kinh tế
mà chứng từ được chuyển giao cho các bộ phận có liên quan . Quá trình
xử lý luân chuyển chứng từ phải đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời ,
tránh trùng lặp , chồng chéo. Trình tự xử lý, luân chuyển chứng từ bao
gồm các bước sau:
-Kiểm tra chứng từ: tất cả các chứng từ được chuyển đến bộ phận kế
toán đều phải được kiểm tra, đây là khâu khởi đầu để đảm bảo tính hợp
lệ , hợp pháp của chứng từ, nội dung kiểm tra chứng từ gốc gồm:
Kiểm tra tính rõ ràng , trung thực , đầy đủ cảu các
chỉ tiêu, các yếu tố ghi chép trên chứng từ.
Kiểm tra tính hợp pháp , hợp lệ của nghiệp vụ kinh
tế khi trên chứng từ.
Kiểm tra việc tính toán trên chứng từ.


-Hoàn chỉnh chứng từ: là bước tiếp theo khi kiểm tra chứng từ bao
gồm việc ghi các yếu tố cần bổ sung , phân loại chứng từ và lập định
khoản trên các chứng từ phục vụ cho việc ghi sổ kế toán .

- Chuyển giao và sử dụng chứng từ kế toán : các chứng từ kế toán
sau khi được kiểm tra, hoàn chỉnh đảm bảo tính hợp pháp cần được
chuyển giao cho các bộ phận có nhu cầu thu nhận , xử lý thông tin về
nghiệp vụ kinh tế phản ánh trên chứng từ. Các bộ phận căn cứ chứng từ
nhận được tập hợp ghi sổ kế toán. Quá trình chuyển giao , sử dụng
chứng từ phải tuân thủ đường đi và thời gian quy định.
- Đưa chứng từ vào bảo quản , lưu trữ: chứng từ kế toán là cơ sở
pháp lý của mọi số liệu , thông tin kế toán , là tài liệu lịch sử về sự hoạt
động của công ty. Vì vậy , sau khi làm cơ sở dữ liệu để ghi sổ sách , các
chứng từ phải được tổ chức bảo quản, lưu trữ theo dung quy định của
nhà nước. Đối với chứng từ điện tử và chống tình trạng truy cập thông
tin bất hợp pháp bên ngoài. Đồng thời, chứng từ điện tử trước khi đi đưa
vào lưu trữ phải in ra giấy đẻ lưu trữ theo quy định về lưu trữ tài liệu kế
toán
Các quy trình:
A, Quy trình bán hàng – nợ phải thu
1.1 Soạn thảo hợp đồng bán hàng
Ai
 Nhân viên bán hàng
Công việc

 Soạn thảo hợp đồng bán hàng (hoặc liên hệ với
khách hàng về các điều khoản bán hàng trong trường
hợp khách hàng lập hợp đồng mua hàng).

Khi nào

 Sau khi yêu cầu mua hàng được Phó giám đốc kinh
doanh duyệt.


Cách thức
thực hiện

 Sau khi nhận được thông tin từ tiếp thị, Phó giám
đốc kinh doanh sẽ xét duyệt việc bán hàng. Nhân


viên bán hàng soạn thảo hợp đồng dựa trên những
điều khoản đã thỏa thuận và các điều kiện khác (đối
với khách hàng mới).
 Đối với khách hàng thường xuyên, hợp đồng bán
hàng do bộ phận triển khai sản xuất đảm nhận.
Mục đích

 Bảo đảm các điều khoản và điều kiện bán hàng là
phù hợp với quy định.

1.2
Ai

Nhận Đơn đặt hàng
 Nhân viên bán hàng.

Công việc

 Tiếp nhận Đơn đặt hàng (Purchase order) từ khách
hàng và giao cho Bộ phận kế hoạch sản xuất.

Khi nào


 Sau khi hợp đồng bán hàng được ký kết (nếu có),
khách hàng gửi Đơn đặt hàng sang Công ty

Cách thức
thực hiện

 Sau khi hợp đồng bán hàng được ký kết (nếu có),
khách hàng gửi Đơn đặt hàng cho Nhân viên bán
hàng. Nhân viên bán hàng tiếp nhận để theo dõi và
chuyển Đơn đặt hàng này sang Bộ phận điều độ sản
xuất để lập kế hoạch sản xuất và giao hàng.

Mục đích

 Bảo đảm các Đơn đặt hàng được chuyển giao cho Bộ
phận điều độ sản xuất trong thời gian sớm nhất.

1.3 Theo dõi việc giao hàng cho khách hàng
Ai
Công việc

 Nhân viên bán hàng.
 Theo dõi việc giao hàng.

Khi nào

 Sau khi nhận được lịch giao hàng của bộ phận điều
độ sản xuất.

Cách thức

thực hiện

 Nhân viên bán hàng theo dõi lịch giao hàng và đối
chiếu với nhân viên giao hàng của bộ phận giao
hàng.


Mục đích

 Theo dõi, kiểm tra việc giao hàng để bảo đảm hàng
hóa giao đúng hạn theo yêu cầu của khách hàng.

1.4

Phát hành hóa đơn bán hàng

Ai
Công việc
Khi nào
Cách thức
thực hiện






Nhân viên bán hàng.
Phát hành hóa đơn GTGT tự in để giao cho khách
Ngay khi hàng được xuất kho giao cho khách hàng.

Căn cứ vào phiếu kiểm nhận hàng do tài xế / khách
hàng chuyển đến và căn cứ vào lịch giao hàng, phát
hóa đơn GTGT tự in với đầy đủ các thông tin và có
sự ký nhận của khách hàng.
− Liên 1: lưu tại bộ phận kinh doanh
− Liên 2: giao khách hàng (nếu khách hàng đến
nhận hàng)
− Liên 3: giao cho kế toán doanh thu – công nợ

Mục đích
 Bảo đảm hàng hóa giao đúng hạn theo yêu cầu của
1.5 Giao hàng cho khách hàng
Ai
 Thủ kho, Nhân viên quản lý chất lượng, Khách hàng.
Công việc
 Giao hàng cho khách hàng.
Khi nào
 Ngày khách hàng yêu cầu giao hàng.
Cách thức
 Thủ kho giao hàng cho khách hàng. Nhân viên bán
thực hiện
hàng sẽ lập Phiếu giao hàng (nếu khách hàng yêu
cầu) và kẹp chung với bộ chứng từ hàng xuất để
khách hàng ký nhận.
Mục đích

 Bảo đảm hàng hóa giao cho khách hàng đúng lịch

-Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên


-Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ


-tính giá nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ và thành phẩm xuất kho theo phương
pháp nhập trước xuất trước
-tính giá thành sản phẩm theo phương pháp giản đơn
-Phân bổ chi phí sản xuất chung theo chi phí nguyên vât liệu trực tiếp
-Tính khấu hao TSCĐ và phân bổ công cụ dụng cụ theo phương pháp đường thẳng

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
I.
Số dư đầu kỳ và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
1.
Số dư đầu kì của các tài khoản
Số hiệu tk

Tên tài khoản

Dư đầu kì
Nợ
358,781,975
11,611,286
297,311,857
9,969,439
23,968,080,286

111
112
131
133

138

Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng
Phải thu của khách hàng
Thuế gtgt được khấu trừ
Phải thu khác

152

Nguyên vật liệu

19,008,295

153

Công cụ, dụng cụ

14,390,879

156

Hàng hoá

211

Tài sản cố định hữu hình

213


Tài Sản Cố Định vô Hình

214

Hao Mòn Tài Sản Cố Định

242

Chi Phí Trả Trước

331

Phải Trả Cho Người Bán

333

Thuế Phải Nộp Cho Nhà Nước



1,435,624,660
110,624,153,886
2,345,335,032
71,865,937,055
254,649,257
3,704,585,484
523,345,484


335


Chi Phí Phải Trả

3,995,925,973

338

Phải Trả,Phải Nộp Khác

36,805,907,796

341

Vay Và Nợ Thuế Tài Chính

12,949,000,000

411

Vốn Đầu Tư Của Chủ Sở Hữu

30,000,000,000

421

Lợi Nhuận Sau Thuế Chưa Phân Phối

20,505,784,498

Cộng


159,844,701,350

159,844,701,350

2. Số dư chi tiết của một số tài khoản
A. Số dư chi tiết tài khoản ngân hàng
1121
11211
11212
11213
11215
1122
11221
11222
11223

Tiền Việt Nam
Tiền gửi TT VND TCB_Bắc Ninh
Tiền gửi TT VND BIDV_Từ Sơn
Tiền gửi TT VND_SCB Tiền An BNinh
Tiền gửi TT VND_VDB CN Bắc Ninh
Ngoại tệ
Tiền gửi TT USD TCB_Bắc Ninh
Tiền gửi TT USD BIDV_Từ Sơn
Tiền gửi TT EUR TCB_BNinh

3,225,642
6,546
1,050,217

1,168,879
1,000,000
8,385,644
1,928,397
3,876,402
2,580,845

B. SỐ DƯ CHI TIẾT CÔNG NỢ

Chi tiết tài khoản 131-Phải thu khách hàng

STT
1
2

Tên khách hàng
Công Ty Cổ Phần Dệt may Tuấn Thành
Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Dệt

Mã KH
H79
H88

Dư Nợ

3

may Thanh Tùng
Công ty TNHH Develing Quốc tế ( Việt


NN07

72,521,590

NN07.1

225,207,875
297,729,465

4

Nam)
VPĐD Develing Trade BV tại Hồ Chí Minh
Tổng Cộng

Dư Có
409,615
7,993

417,608


Chi tiết tài khoản 331- Phải trả người bán

STT
1
2
3
4


Mã CC
DV07
DV28
DV35
H37

Tên nhà cung cấp
Công ty Xăng Dầu Thành Công (TNHH)
CÔNG TY CP SBI
Viện nghiên cứu PT doanh nhân và DN
Đông Nam Á
Công ty TNHH MTV Sản xuất và
Thương mại Dệt Minh Khai

5

H43

Tổng Công ty Cổ phần Dệt may Hà Nội

6

KT2

Trần Thị Chuyên

7

NN02


Develing Trade BV

NN08

CÔNG TY TNHH KHOA HỌC KỸ
THUẬT TEXHONG NGÂN LONG

XD22

Nguyễn Đình Ngọc

8
9

Tổng cộng

Dư nợ

Dư có

2,805,000
200,000,000
42,392,750
3,462,329,441
12,000,000

2,942,149
12,000,000
14,942,149 3,719,527,191


C. SỐ DƯ CHI TIẾT HÀNG TỒN KHO
Chi tiết tài khoản 152- Nguyên liệu, vật liệu
STT
1

Tên vật tư
Tải 86*115 YV

Mã vật tư
311

Đơn vị tính
Cái

số lượng
2,575,000

Đơn giá
3,884.5138

Thành tiền
10,002,623

2

Tải 88*120 YV

315

Cái


2,245,000

4,011.4352

9,005,672

Tổng cộng

Chi tiết tài khoản 153- công cụ ,dụng cụ

19,008,295


STT
1

Tên vật tư
Áo BHLĐ

Mã vật tư
8102

Đơn vị tính
Cái

số lượng
360

Đơn giá

30,455.0000

Thành tiền
10,963,800

2

Khẩu trang

8108

Cái

83

1,109.3855

92,079

3

Mũ bảo hiểm

8119

cái

649

5,000.0000


3,335,000

Tổng cộng

14,390,879

Chi tiết tài khoản 156-Hàng hoá
STT

Tên vật tư

Mã vật


Đơn vị
tính

số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Sợi Ne 32 CD
CT

H132

kg


140.26

55,454.5487

7,778,055

Sợi Ne 32/2
cotton 100%

H1322

kg

96.10

79,252.6743

7,616,182

Sợi TC32/1
TCX 65/35

H133

kg

3,655.50

40,429.6132


147,790,451

Sợi bông (sợi
lõi đơn)

H1512

kg

30,978.10

22,194.2465

687,535,588

Bông ngăn tụ
máy chải OE

H1514

kg

6,816.00

4,029.3234

27,463,868

1


2

3

4

5


6
Bông ngăn tụ
máy bông (OE)

H1515

kg

19,166.00

1,665.2949

31,917,042

Bông Fa

H1515.1

kg


9,502.20

4,100.0000

38,959,020

Bông Mỹ cấp 1

H250

kg

5.00

65,824.0000

329,120

Bông Uganda
cấp 1

H251

kg

5.00

65,824.0000

329,120


Bông F1

H261

kg

1,060.00

1,905.0000

2,019,300

Sợi rối các loại

H268

kg

899.00

4,545.0000

4,085,955

7

8

9


10

11

12

13

Sợi dún từ
polyeser

H272

kg

Khăn 90x180
trắng

H3081

cái

17,466.50 22,837.2598

300.00

398,886,999

43,350,000

144,500.0000


14

15

95.00 144,500.0000

Khăn 90x180
màu

H3082

cái

Khăn 50x90
màu

H3084

cái

500.00 43,200.0000

21,600,000

Khăn 34 x 85
cm


H313

cái

2.00 13,100.0000

26,200

Vỏ gối

H322

cái

2.00 27,500.0000

55,000

Ga 140 x 250cm H323

cái

1.00

135,000.000
0

135,000

Vỏ chăn 145 x

225cm

H324

cái

1.00

275,000.000
0

275,000

Khăn 60 x
120cm

H325

cái

1.00 40,300.0000

40,300

15,342,500

16

17


18

19

20


21
Khăn 70 x43cm

H326

cái

2.00 44,980.0000

89,960

1,435,624,660
Tổng cộng

D. Số dư chi tiết một số tài khoản khác
STT

Tiểu khoản

Dư nợ

421+Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước


26,398,009,001

+Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay

Dư có

5,892,224,50
3



×