Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Giáo án chủ đề Thế Giới Động Vật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.37 KB, 33 trang )

KẾ HOẠCH CHĂM SÓC, GIÁO DỤC TRẺ
Tuần III tháng 12 Thực hiện từ ngày 18 đến ngày 22 tháng 12 năm 2017
CHỦ ĐỀ: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT
Tuấn thứ 16
NHÁNH 1: ĐỘNG VẬT SỐNG TRONG RỪNG
A.KẾ HOẠCH TUẦN
I. THỂ DỤC SÁNG
1. Bài: Tập với động tác: hô hấp 1, tay 1, bụng 2, chân 2, bật 3.
1.1. Mục đích yêu cầu
- Trẻ tập đúng các động tác theo cô một cách nhịp nhàng.
- Trẻ vui vẻ, hứng thú, hăng say luyện tập để có cơ thể khỏe mạnh
1.2. Chuẩn bị:
- Sân tập sạch sẽ ,an toàn.
- Trang phục cô và trẻ sạch sẽ, gọn ngàng
1.3. Cách tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
HĐ1: Tạo hứng thú
- Cô cho trẻ xếp hàng theo tổ và đi ra sân vừa đi vừa - Trẻ xếp hàng theo tổ
hát bài Trời đã sáng rồi và ra sân tập.
vừa đi vừa hát ra sân
HĐ2: Nội dung
tập.
a. Khởi động:
- Cho trẻ đứng 3 hàng dọc dãn cách 1 cánh tay khởi - Trẻ làm theo hiệu lệnh
động các khớp nhỏ
của cô.
- Cô và trẻ đi thành vòng tròn khi vòng tròn khép kín
cô đi vào giữa và đi ngược chiều với trẻ. đi chạy các
kiểu chân theo hiệu lệnh của cô.Sau đ ó chuyển đội
hình về hàng ngang dãn cách đều để chuẩn bị tập bài


tập phát triển chung.
b. Trọng động:
*BTPTC:Tập 2 lần x 8 nhịp
- Trẻ tập các động tác
ĐT Hô hấp 1: gà gáy.
theo cô.
ĐT tay 1: Hai tay đưa cao ra phía trước.
ĐT bụng 2: Quay sang trái, sang phải kết hợp hai tai
chống hông.
ĐT chân 2: Nhảy chân sáo.
ĐT bật 3: Bật chân trước chân sau.
HĐ3:vHồi tĩnh - kết thúc
- Cho trẻ về lớp.
- Trẻ về lớp.


2. Bài thể dục lời ca bài: “ Chim bồ câu”
2.1. Mục đích yêu cầu:
- Trẻ tập các động tác kết hợp với lời ca một cách nhịp nhàng.
- Trẻ hứng thú thích tham gia vận động; luyện tập để có một cơ thể khoẻ
mạnh.
2.2. Chuẩn bị:
- sắc xô.
- Sân tập sạch sẽ ,an toàn.
-Trang phục cô và trẻ sạch sẽ, gọn ngàng.
2.3. Cách tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
HĐ1: Tạo hứng thú:
- Cô cho trẻ xếp hàng theo tổ vừa đi vừa và đi theo - Trẻ theo cô ra sân.

cô ra ngoài sân.
HĐ2: Nội dung
a. Khởi động:
- Cho trẻ đứng 3 hàng dọc dãn cách 1 cánh tay - Trẻ thực hiện theo cô.
khởi động các khớp nhỏ
- Cô và trẻ đi thành vòng tròn khi vòng tròn khép
kín cô đi vào giữa và đi ngược chiều với trẻ. Trẻ đi
chạy các kiểu chân theo hiệu lệnh của cô.Sau đó
chuyển đội hình về hàng ngang dãn cách đều để
chuẩn bị tập bài tập phát triển chung.
b. Trọng động
Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp
*BTPTC: Tập kết hợp với bài “ Chim bồ câu ”
ĐT Hô hấp: Thổi nơ bay
- Trẻ tập kết hợp với lời ca.
ĐT Tay: Tay đưa ra trước, gập trước ngực.
“ Ta cùng nhau múa……..tung cánh bay hòa bình”
ĐT bụng: Đứng nghiêng người sang 2 bên.
“ Ta cùng nhau múa……..tung cánh bay hòa bình”
ĐTchân: Ngồi khuỵu ngối ,tay đưa cao ra trước.
“ Ta cùng nhau múa……..tung cánh bay hòa bình”
ĐT bật: Bật tách chân và khép chân.
“ Ta cùng nhau múa……..tung cánh bay hòa bình”
HĐ3: Hồi tĩnh – kết thúc:
- Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng về lớp theo hàng.
- Trẻ về lớp
II. HOẠT ĐỘNG GÓC


1. Tên các góc chơi

1.1. Góc phân vai: Cửa hàng chế biến thực phẩm.
1.2. Góc xây dựng, lắp ghép: Xây dựng vườn bách thú.
1.3. Góc học tập - sách: Làm album về động vật sống trong rừng.
1.4. Góc nghệ thuật - tạo hình: Vẽ, tô, nặn, cắt xé dán, hát theo chủ đề.
1.5. Góc thiên nhiên: Chăm sóc hoa, cây cảnh.
2. Mục đích yêu cầu
2.1. Kiến thức:
- Biết cách trao đổi giữa người bán hàng - người mua hàng, biết các thao tác
cẩm dụng cụ để chế biến thực phẩm,...
- Trẻ biết sử dụng các nguyên vật liệu khác nhau một cách phong phú để xây
dựng vườn bách thú.
- Biết sử dụng đồ chơi một cách sáng tạo
- Trẻ biết cầm bút đúng cách, biết chọn màu và bố trí bức tranh một cách hợp
lí và nổi bật.
- Xem tranh, làm album và nhận xét về những động vật sống trong rừng.
- Biết tô, vẽ, nặn, cắt, xé dán những bức tranh, hát những bài hát về chủ đề.
- Thỏa mãn nhu cầu vui chơi của trẻ.
2.2. Kĩ năng:
- Trẻ biết cùng cô và các bạn thỏa thuận về nội dung chơi, phân vai chơi, tìm
được đồ dùng thay thế đẻ thực hiện ý tưởng chơi.
- Trẻ biết liên kết các nhóm chơi khi chơi; biết thể hiện vai chơi một cách
tuần tự, chi tiết.
- Nhận xét ý tưởng sản phẩm của mình và của bạn.
- Có kĩ năng hát, biểu diễn văn nghệ, đóng kịch; vẽ, tô nặn, xé dán về chủ
đề
2.3. Thái độ:
- Trẻ hứng thú tham gia tích cực hoạt động
- Yêu quý và giữ gìn sản phẩm của mình và của bạn
- Không tranh giành, quăng ném đồ chơi trong khi chơi, biết đoàn kết và
giúp đỡ bạn trong quá trình chơi.

3. Chuẩn bị:
3.1. Góc phân vai: Một số đồ dùng, dụng cụ chế biến thực phẩm, mô hình đồ chơi
thực phẩm,….
3.2. Góc xây dựng: Các khối gỗ, cây, hoa, chuồng, hàng rào, mô hình các con vật
sống trong rừng.
3.3. Góc học tập: Tranh ảnh về động vật nuôi, giấy, kéo, keo.
3.4. Góc nghệ thuật – tạo hình: Giấy trắng, màu; kéo, keo, bút chì, bút mau, bằng,
đất nặn, một số dụng cụ âm nhạc: phách tre, sắc xô…


3.5. Góc thiên nhiên: Nước, xô tưới nước, nước, ….
4. Cách tiến hành:
Hoạt động của cô
HĐ1: Tạo hứng thú
- Cô cho trẻ hát các baì hát hoặc đọc thơ, giải câu đố
về chủ đề thể giới động vật.
+ Các bài hát: Đố bạn; Chú voi con ở Bản Đôn; ….
+ Thơ: Gấu qua cầu; vè loài vật…
- Đàm thoại về nội dung các bài hát, thơ, câu đố.
HĐ2: Thỏa thuận trước khi chơi:
- Cô cho trẻ xúm xít quanh cô.
- Lớp chúng mình có những góc chơi nào?
- Chúng mình hãy thử nghĩ xem chúng mình sẽ chơi ở
góc chơi nào? Các cháu hãy suy nghĩ để lát nữa chúng
mình sẽ rủ bạn về góc chơi đó nhé.
- Những bạn nào sẽ chơi ở góc xây dựng?
- Vậy lát nữa chúng mình sẽ rủ bạn về góc chơi và
phân công xem ai làm kĩ sư trưởng, ai làm công nhân
xây dựng… chúng mình sẽ cùng nhau bàn xem hôm
nay sẽ chơi gì nhé.

- Còn những ai muốn chơi ở góc phân vai?con sẽ rủ
bạn nào cùng chơi khi về góc các con sẽ phân vai và
chọn trò chơi mà chúng mình thích nhé.
- Còn ở góc nghệ thuật tạo hình: chúng mình sẽ rủ
nhau và cùng nhau bàn xem hôm nay sẽ làm gì nhé.
- Góc học tập, góc thiên nhiên cô hỏi tương tự.
- Cô nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết, không tranh giành đồ
chơi…
- Bây giờ bạn nào chơi ở góc nào thì về góc chơi đó.
HĐ3: Quá trình trẻ chơi.
- Phân vai chơi và dự kiến nội dung chơi.
- Cô đi đến từng góc chơi hỏi ý tưởng và gợi ý nội
dung chơi cho trẻ.
*Góc phân vai:
- Các bác đang làm gì vậy?

Hoạt động của trẻ
- Trẻ hát, đọc thơ, giải
câu đố

- Trẻ đàm thoại cùng
cô..
- Góc phân vai, tạo
hình.

- Trẻ giơ tay.

- Trẻ về góc chơi.

- Tôi đang chế biến món

thịt.
- Chỗ thịt này phải dùng gì để thái, thái như thế nào? - Trẻ trả lời…

* Góc xây dựng


- Hôm nay các bác xây dựng gì vậy?
- Các bạn phân vai chơi như thế nào?
- Vườn bách thú sẽ nuôi những con vật gì nhiều?
- Các bác đi mua vật liệu ở đâu?
*Góc học tập:
- Các bạn đang làm gì vậy?

- Xây vườn bách thú.
- Hổ, sư tử, voi…
- Mua ở cửa hàng…

- Làm album về những
con vật sống trong
rừng…
- Các bác sẽ dán những bức tranh này thế nào?....
- Phết hồ các cạnh và
*Góc nghệ thuật – tạo hình:
dán,..…
- Các bạn vẽ hôm nay vẽ, nặn, cắt dán… rất đẹp… lát - Trẻ vẽ, tô, nặn, cắt,
nữa làm song chúng mình cùng treo lên để mọi người dán...
cùng ngắm nhé.
* Góc thiên nhiên :
- Chúng mình đang làm gì vậy ?
- Tưới nước cho cây,

- Chúng mình chăm sóc cây như thế nào ?
nhổ cỏ, bắt sâu,...
* Quan sát trẻ chơi :
- Cô cân đối số trẻ phù hợp với từng góc chơi.
- Phát hiện những góc chưa biết cách chơi kịp thời - Trẻ chơi.
tham gia giúp đỡ.
- Cung cấp đồ chơi cho các góc còn thiếu.
- Phát hiện và sử lí tình huống.
- Liên kết các góc chơi với nhau.
* Dự kiến tình huống
- Bác bán hàng không biết cắt, thái miếng thị, rau, củ.
Cô hướng dẫn trẻ.
- Trẻ tranh giành đồ chơi cô đến và giải thích cho trẻ
hiểu.
- Trẻ tranh nhau làm kĩ sư trưởng, cô đến và giải thích - Trẻ chơi.
cho trẻ hiểu chỉ có một kĩ sư trưởng hôm nay bạn A
làm thì ngày mai bạn B sẽ làm…
HĐ4: Nhận xét sau khi chơi.
- Đối với góc chơi trẻ không còn hứng thú nũa cô trò
chuyện xem trẻ chưa tốt ở mặt nào ? Trẻ chơi có vui - Trẻ nhận xét, cất đồ
không ? Sau đó nhận xét, thu đồ chơi đến góc chủ đạo chơi.
để cùng nhận xét.
- Cô nhận xét chung.
III. TRÒ CHƠI CÓ LUẬT
1. Tên các trò chơi


1.1. Trò chơi vận động: Cáo ơi ngủ à; Cá sấu lên bờ.
1.2. Trò chơi học tập: Tìm tranh bắt đầu cùng một chữ; Gấu vào rừng.
1.3. Trò chơi dân gian: Nu na nu nống; đi cầu đi quán.

2. Mục đích yêu cầu
- Luyện phản xạ nhanh.
- Luyện trí nhớ và khả năng nhận biết vị trí trong không gian
- Luyện khả năng phản ứng nhanh nhạy nhận biết được chữ cái giống nhau
trong các bức tranh.
- Luyện khả năng phối hợp nhóm.
- Phát triển cơ bắp
- Trẻ chơi vui vẻ, hứng thú, tuân thủ theo quy định.
3. Chuẩn bị:
- Một số đồ chơi hoặc tranh ảnh về các con vật nuôi và con vật hoang dã với
tên gọi bắt đầu bằng các chữ cái giống nhau, mũ gấu,....
4. Cách tiến hành
4.1. Trò chơi vận động
4.1.1. Trò chơi: Cáo ơi ngủ à
- Cách chơi: 1 Cháu làm cáo, các cháu còn lại làm thỏ. Thỏ vừa đi vừa
hát khi đến nhà cáo thỏ hỏi "cáo ơi ngủ à"? Cáo vươn vai và đuổi bắt thỏ. Con thỏ
nào bị bắt sẽ bị sói nhốt vào chuồng của mình. Các "con thỏ" khác tìm cách khéo
léo lừa sói để cứu bạn mình. chỉ cần cham tay vào người bạn coi như đã cứu được
bạn. Trò chơi lại tiếp tục.
- Luật chơi: Ai bị cáo chạm vào người coi như bị bắt và phải về nhà cáo
đứng chờ bạn đến cứu. Ai đến cứu chỉ cần chạm tay vào người bị bắt là được.
4.1.2. Trò chơi: Cá sấu lên bờ
- Cách chơi: Vạch 2 đường vạch cách nhau từ 3m trở lên, người “bị” sẽ làm
cá sấu đi lại ở giữa 2 vạch đó và tìm bắt người ở dưới nước hoặc có một chân ở
dưới nước. (Tức thò 1 chân ra khỏi vạch hay nhảy ra khỏi vạch)
Những người còn lại đứng ngoài hai bên vạch, nghĩa là đứng trên bờ vừa chọc
tức cá sấu bằng cách đợi các sấu ở xa thì thò một chân xuống nước vừa vỗ tay hát “
các sấu, cá sấu lên bờ”. Khi nào cá sấu quay lại thì lại nhảy lên bờ.
- Luật chơi: Người nào nhảy lên không kịp bị cá sấu bắt được phải thay làm
các sấu. Nếu cá sấu bắt được một lúc hai người, thì 2 người đó sẽ xác định ai sẽ

làm cá sấu qua trò chơi oẳn tù tì. Nếu cá sấu không nhanh nhẹn khi bắt người khác
thay thế thì bị làm cá sấu.
4.2. Trò chơi học tập
4.2.1. Trò chơi: Tìm tranh bắt đầu cùng một chữ
- Cách chơi: Chia lớp thành 2 tổ, cô chuẩn bị những bức tranh hình ảnh các
con vật có tên gọi bắt đầu bằng chữ cái đã học. Đội số 1 sẽ tìm những bức tranh có


tên gọi các con vật bắt đầu bằng chữ c, đội 2 chữ t,sau thời gian một bản nhạc đội
nào tìm được đúng tranh nhiều hơn là đội chiến thắng.
- Luật chơi: Mỗi trẻ được lên tìm tranh 1 lần, đội nào tìm được nhiều
tranh đúng hơn là đội chiến thắng, đội nào tìm được ít hơn sẽ phải bị phạt nhảy lò
cò.
4.2.2. Trò chơi: Gấu vào rừng
- Cách chơi: Cô chuẩn bị 4 ghế xếp thẳng hàng để làm cổng. Quy ước
bên này của cổng là nhà của gấu, nửa bên kia là khu rừng. Đặt một cái ghế giữa
khu rừng làm tổ ong, ngăn cách giữa rừng và nhà gấu là những cái cổng. giáo viên
làm ong và nói" này các con gấu, hãy đi vào rừng và kiếm mật ong thôi". Gấu sẽ
lần lượt bò chui qua cổng và vào rừng kiếm mật. Các con gấu đi xung quanh tổ ong
để lấy mật ong. Khi phát hiện gấu đến tổ thì ong bay ra, giơ 2 tay sang ngang bay
quanh khu rừng. Khi thấy ong bay ra thì các con gấu chạy chui qua cổng để về nhà
của mình. Sau đó ong lại vào tổ và các con gấu lại đi kiếm mật.
- Luật chơi: Khi gấu đi và về đều phải chui qua cổng.
4.3. Trò chơi dân gian
4.3.1. Trò chơi: Nu na nu nống
- Cách chơi: Trẻ chơi theo nhóm tất cả trẻ duỗi chân ra 1 trẻ sẽ vừa dùng
tay đập vào chân bạn và đọc: “nu na nu nống đánh trống phất cờ, mở hội thi đua
xem ai chân sạch, gót đỏ hồng hào không bẩn tí nào, được vào đánh trống. đọc
đến từ cuối cùng đập vào chân nào thì chân đó chân đó co lại.
- Luật chơi: Cứ tiếp tục như vậy khi người nào co cả 2 chân thì người đó là

người thắng cuộc
4.3.2 .Trò chơi: Đi cầu đi quán
- Cách chơi: Cô cho trẻ vừa đi vừa đọc bài đồng dao "Đi cầu đi quán". Đến
câu cuối cùng cho trẻ ngồi xuống.
Đi cầu đi quán
Đi bán lợn con
………………….
………………….
Mua lược chải tóc
Mua cặp cài đầu
Đi mau về mau
Kẻo trời sắp tối.
- Luật chơi: Ai ngồi xuống chậm người đó phải ra ngoài một lần chơi.
IV. HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ CHỦ ĐỀ
Làm đồ dùng đồ chơi phục vụ chủ đề.
Tổ chức sinh nhật cho các cháu.


B. KẾ HOẠCH NGÀY
Thứ hai: ngày 18 tháng 12 năm 2017
I. ĐÓN TRẺ - THỂ DỤC SÁNG -TRÒ CHUYỆN
1. Đón trẻ:
- Cô đón trẻ vào lớp nhắc nhở trẻ chào cô và bố mẹ, người chăm sóc trẻ,
hướng trẻ vào góc chơi.
- Trao đổi với bố mẹ, người chăm sóc trẻ về tình hình của trẻ ở nhà và ở lớp.
2. Thể dục sáng
- Tập với động tác: Tập với gậy ( Thực hiện như đã soạn đầu tuần.)
3. Trò chuyện:
3.1. Nội dung trò chuyện: 1 số động vật sống trong rừng.
3.2. Mục đích yêu cầu:

- Trẻ biết được 1 số động vật sống trong rừng: Tên gọi, đặc điểm ( hình dáng,
màu lông, số chân, đẻ con hay đẻ trứng).
3.3 .Cách tiến hành:
- Cô cho trẻ hát bài "Đố bạn"
+ Các con vừa hát bài hát gì?
+ Nội dung bài hát nói về gì?
+ Đó là con vật sống ở đâu?
+ Ngoài ra các con còn biết những con vật nào sống ở trong rừng nữa?
- Giáo dục trẻ bảo vệ các loài động vật sống trong rừng,....
II. HOẠT ĐỘNG HỌC
Lĩnh vực phát triển thể chất.
BTPTC: Tay 1, lườn 2, chân 2, bật 3
VĐCB: Ném trúng đích nằm ngang
TCVĐ: Cáo ơi ngủ à
1. Mục đích yêu cầu
1.1. Kiến thức:
- Trẻ biết ném trúng đích nằm ngang.
- Trẻ nắm được cách chơi, luật chơi trò chơi.
1.2. Kĩ năng:
- Luyện cho trẻ biết phối hợp giữa mắt và tay nhịp nhàng và khả năng phối
hợp với các bạn cùng nhóm
- Phản ứng nhanh theo hiệu lệnh.
1.3. Thái độ:
- Có ý thức tập luyện để có cơ thể khoẻ mạnh.
- Vệ sinh đồ dùng và tay sạch sẽ.


2. Chuẩn bị:
+ Xắc xô, đích ném, túi cát,
+ Trang phục cô và trẻ gọn gàng.

+ Sân tập sạch sẽ, an toàn.
3. Cách tiến hành
Hoạt động của cô
HĐ1: Tạo hứng thú
- Cho trẻ xếp hàng 3 hàng dọc.
- Cô trò chuyện với trẻ:
Ngoài việc ăn uống đủ chất ra muốn cơ thể khỏe mạnh
chúng mình phải làm gì?
HĐ2: Nội dung
a. Khởi động
Cô và trẻ đi thành vòng tròn cô đi ngược chiều với trẻ. trẻ
đi thường-> đi kiễng gót-> đi thường-> đi bằng mũi bàn
chân-> đi thường-> đi bằng má bàn chân-> đi thường->
cho trẻ chạy-> đi chậm và đứng thành 3 hàng ngang dãn
cách đều để chuẩn bị tập bài tập phát triển chung.
b. Trọng động
* Bài tập phát triển chung: Tập các động tác
ĐT Tay 1: Hai tay ra phía trước, bước chân ra, tay đưa lên
cao. (3x8 nhịp)
ĐT Lườn 2: Tay giơ cao nghiêng sang trái, sang phải.
(2x8 nhịp)
ĐT Chân 2: Tay đưa cao, ra phía trước chân khụy gối.
(2x8nhịp).
ĐT Bật 3: Bật chân trước chân sau. (2x8 nhịp)
* Vận động cơ bản: Ném trúng đích nằm ngang.
- Đội hình cho trẻ đứng thành 2 hàng ngang
- Cô làm mẫu
+ Cô làm mẫu lần 1: Không giải thích
+ Cô làm mẫu lần 2: Cô đi từ đầu hang, đứng trước vạch
chuẩn. Đứng ở tư thế chân trước, chân sau, tay cùng chiều

với chân đưa từ trước, xuống dưới, lên cao và ném túi cát
đưa cao ngang tầm mắt, nhằm đích và ném vào đích.
- Trẻ thực hiện.
- Cho trẻ đứng 2 tổ mỗi tổ 1 hàng và cho trẻ thực hiện
theo tổ
- Cô quan sát trẻ thực hiện

Hoạt động của trẻ

- Phải tập thể dục

- Trẻ thực hiện theo
hiệu lệnh của cô.

- 3x8 nhịp
- 2x8 nhịp
- 2x8 nhịp
- 2x8 nhịp
- Đứng xếp 2 hàng
ngang.

- Trẻ quan sát làm
mẫu.


- Cho mỗi hàng thực hiện 2-3 lần
c. Trò chơi vận động: Cáo ơi ngủ à
- Cô nhắc lại luật chơi và cách chơi
- Luật chơi: Ai bị cáo chạm vào người coi như bị bắt và
phải về nhà cáo đứng chờ bạn đến cứu. Ai đến cứu chỉ cần

chạm tay vào người bị bắt là được.
- Cách chơi: 1 Cháu làm cáo, các cháu còn lại làm thỏ.
Thỏ vừa đi vừa hát khi đến nhà cáo thỏ hỏi "cáo ơi ngủ
à"? Cáo vươn vai và đuổi bắt thỏ. Con thỏ nào bị bắt sẽ bị
sói nhốt vào chuồng của mình. Các "con thỏ khác tìm cách
khéo léo lừa sói để cứu bạn mình. chỉ cần cham tay vào
người bạn coi như đã cữu được bạn. Trò chơi lại tiếp tục.
- Cho trẻ chơi 2,3 lần
HĐ3: Hồi tĩnh-Kết thúc:
- Cô cho trẻ đi thành vòng tròn nhẹ nhàng và hát bài
"Chim mẹ chim con" 1-2 vòng, sau đó cho trẻ đi về lớp.

- Trẻ thực hiện

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ chơi.

- Trẻ đi lại nhẹ
nhàng và hát, sau đó
về lớp.

III. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
Quan sát có chủ đích: Nhà bóng
Trò chơi có luật: Cáo ơi ngủ à
Chơi theo ý thích
1. Mục đích yêu cầu
- Trẻ biết tên gọi nhà bóng, là nơi để trẻ chơi ở ngoài trời.
- Tạo điều kiện cho trẻ tiếp xúc với thiên nhiên.
- Thoả mãn nhu cầu vận động và vui chơi của trẻ.

- Trau rồi óc quan sát, tư duy, tưởng tưởng, nhận xét.
- Đảm bảo an toàn cho trẻ trong khi chơi.
- Trẻ chơi trò chơi vận động hứng thú và đúng luật.
- Biết lễ phép với người lớn
2. Chuẩn bị:
2.1. Đồ dùng của cô: Sắc xô, que chỉ.
2.2. Đồ dùng của trẻ: Phấn, lá,…
3. Cách tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
HĐ1: Tạo hứng thú
- Kt sức khỏe, trang phục của trẻ.
- Trẻ theo cô ra sân vừa đi vừa hát bài " Chú voi - Đi theo cô giáo
con ở Bản Đôn"
- Cô và trẻ cùng trò chuyện về chủ đề và những đồ


chơi trong sân trường.
- Cho trẻ đi dạo quanh sân và tìm nhà bóng.
HĐ2: Nội dung
a. Quan sát có chủ đích: Nhà bóng
- Cô cho trẻ quan sát nhà bóng trong khoảng 2 - 3
phút.
+ Chúng mình vừa quan sát cái gì?
+ Ai có nhận xét gì về nhà bóng?
+ Nhà bóng được làm bằng gì? Gồm có những
phần nào?
+ Thân nhà, mái nhà như thế nào?
+ Có gì ở bên trong nhà bóng?
+ Nhà bóng dùng để làm gì? Khi chơi trong đó

chúng mình phải làm sao?
+ Để nhà bóng và các đồ chơi trong sân trường
luôn bền đẹp các con phải thế nào?
-> Giáo dục trẻ: Biết đoàn kết, nhường nhịn khi
chơi ngoài trời, biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi luôn
được bền đẹp.
b. Trò chơi
*Trò chơi có luật: Cáo ơi ngủ à. (Thực hiện như
đã soạn đầu tuần)
- Cô phổ biến luật chơi, cách chơi và cho trẻ nhắc
lại.
- Trẻ chơi.
- Cô nhận xét trẻ chơi
*Chơi theo ý thích.
- Trẻ chơi với lá, phấn, bóng,…
- Cô quan sát và sử lí tình huống.
HĐ3: Nhận xét - kết thúc
- Cô tập chung trẻ lại và nhận xét chung buổi hoạt
động ngoài trời. Sau đó cho trẻ nhẹ nhàng về lớp.

- Trẻ quan sát.
- Nhà bóng.
- Trẻ nhận xét.
- Trẻ trả lời

- Nhiều quả bóng.
- Trẻ trả lời
- Giữ gìn, chơi cẩn thận,..

- Trẻ chơi.


- Trẻ chơi

- Trẻ lắng nghe.

IV. HOẠT ĐỘNG GÓC
1. Dự kiến các góc chơi
1.1. Góc phân vai: Cửa hàng chế biến thực phẩm.(Chủ đạo)
1.2. Góc xây dựng, lắp ghép: Xây dựng vườn bách thú.
1.3. Góc học tập - sách: Làm album về động vật sống trong rừng.
1.4. Góc nghệ thuật - tạo hình: Vẽ, tô, nặn, cắt xé dán, hát theo chủ đề.


1.5. Góc thiên nhiên: Chăm sóc hoa, cây cảnh.
2. Chuẩn bị - cách tiến hành: Thực hiện như đã soạn ở đầu tuần.
V. VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA
- Cô cùng trẻ kê bàn ghế, chuẩn bị khăn lau, bát đựng cơm rơi, cho trẻ đi rửa
tay, cô đi lấy và chia thức ăn cho trẻ, ăn song cô cho trẻ đi uống nước ,vệ sinh, rửa
tay, cô vệ sinh lớp.
- Cô cho trẻ ngồi nghỉ ngơi, tạo cảm giác cho trẻ trước khi ngủ, kể chuyện,
hát, đọc thơ cho trẻ nghe
- Cô quan sát trẻ ngủ và sử lí mọi tình huống sảy ra trong khi trẻ ngủ.
VI. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
Thơ: Nai con
Âm nhạc: Chú voi con ở bản Đôn.
1.Mục đích yêu cầu:
- Trẻ biết tên bài thơ, hiểu nội dung và đọc thuộc bài thơ “Nai con”
- Trẻ thuộc và hát đúng giai điệu bài hát: Chú voi con ở Bản Đôn.
2. Chuẩn bị:
- Tranh thơ.

- Loa, đàn, máy vi tính.
3. Cách tiến hành:
3.1. HĐ1: Thơ “Nai con”
- Cô đọc thơ diễn cảm cho trẻ nghe.
- Dạy trẻ đọc thuộc thơ.
- Trẻ đọc thơ theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân.
- Cô nhận xét.
3.2. HĐ2: Hát “Chú voi con ở Bản Đôn”
- Cô hát cho trẻ nghe 1 -2 lần.
- Cô dạy trẻ học thuộc bài hát.
- Cho trẻ hát theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân.
- Cô nhận xét buổi học.
VII. NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY - TRẢ TRẺ
- Cô cho trẻ ngồi vào tổ và mời tổ trưởng nhận xét chung cả tổ trong cả một
ngày học ở lớp.
- Mời một số bạn tự nhận xét về mình. Cô giáo nhận xét chung và nêu gương
những trẻ ngoan, học tốt và cho trẻ lên cắm cờ. Phê bình những trẻ chưa ngoan.
- Động viên cả lớp cố gắng hơn nữa.


- Cô trả trẻ tận tay bố mẹ, người chăm sóc trẻ, trao đổi với bố mẹ, người
chăm sóc trẻ về tình hình của trẻ ở lớp cũng như ở gia đình.
* Tăng cường tiếng việt
NHẬT KÝ
*Tổng số trẻ đến lớp:
/32 trẻ.
*Số trẻ vắng mặt:
1,………………………………….Lý do…………………………………………....
2,………………………………….Lý do,……..…………………………………….
3…………………………………..Lý do………..…………………………………..

4…………………………………..Lý do…..……...………………………………..
5…………………………………..Lý do…..……………………………………..…
6…………………………………..Lý do…..……………………………………..…
- Tình hình chung của trẻ trong ngày
+ Sức khỏe:………………………………….………………………………………
+ Nề nếp: …………………………………….………………………..……............
+ Thái độ tham gia các hoạt động: …………………………………...…………….
- Những sự kiện đặc biệt đối với trẻ
+ Sự việc tích cực …………………………………………………….
………………………………………….
………………………………………………………………………………
+ Sự việc chưa tích cực: .………...…………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………
Thứ ba, ngày 19 tháng 12 năm 2017.
I. ĐÓN TRẺ - THỂ DỤC SÁNG - TRÒ CHUYỆN.
1. Đón trẻ:
- Cô đón trẻ vào lớp nhắc nhở trẻ chào cô và bố mẹ, người chăm sóc trẻ,
hướng trẻ vào góc chơi.
- Trao đổi với bố mẹ, người chăm sóc trẻ về tình hình của trẻ ở nhà và ở lớp.
2.Thể dục sáng:
- Tập theo động tác: Tập với gậy ( Thực hiện như đã soạn đầu tuần.)
3. Trò chuyện:
3.1. Nội dung trò chuyện: Bắt trước tiếng kêu, tạo dáng của một số cô vật sống
trong rừng.
3.2. Mục đích yêu cầu:
- Trẻ biết bắt trước tiếng kêu, bắt chước tạo dáng một số con vật sống trong
rừng.
3.3. Cách tiến hành:



- Chúng mình hãy kể cho cô nghe một số những con vật sống trong rừng
nào?
- Cô khái quát lại: Hổ, voi, gấu, hươu, sóc,chó sói...
- Chúng có tiếng kêu như thế nào?( hổ thì gầm, chó sói thì hú....)
- Chúng mình hãy bắt chước tạo dáng một số con vật sống trong rừng nào.
II. HOẠT ĐỘNG HỌC
Lĩnh vực phát triển nhận thức: Toán
NHẬN BIẾT MỐI QUAN HỆ HƠN KÉM TRONG PHẠM VI 8
1. Mục đích yêu cầu
1.1. Kiến thức:
- Trẻ biết cách thêm bớt, tạo nhóm các đối tượng trong phạm vi 8.
1.2. Kĩ năng:
- Rèn luyện cho trẻ kĩ năng thêm bớt, tạo nhóm.
- Trẻ phát âm đúng và chính xác từ « So sánh »
1.3. Thái độ:
- Tích cực trong giờ học, giáo dục trẻ tinh thần đoàn kết trong khi vui chơi,
học tập.
2. Chuẩn bị
2.1. Đồ dùng của cô:
+ Giống trẻ nhưng có kích thước lớn hơn
+ Xung quanh lớp có các nhóm đồ chơi, đồ vật có số lượng : 8 con mèo, 8
con chim, 7 con thỏ, 6 con gà, 5 con chuồn chuồn,…
+ Mô hình nhà có gắn các nút tròn có số lượng khác nhau.
- Đồ dùng của trẻ
+ Mỗi trẻ một rổ đựng 8 con mèo, 8 con cá , thẻ số từ 1-> 8; 2 thẻ số 8.
+ Bảng con
3. Cách tiến hành
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ

HĐ1: Tạo hứng thú
- Cho trẻ hát bài "Đố bạn".
- Trẻ trả lời.
- Đàm thoại về chủ đề và nội dung bài hát.
- Trẻ đàm thoại cùng cô
HĐ2: Nội dung
a. Luyện tập đếm các nhóm có số lượng trong
phạm vi 8.
- Cô giáo bày một số đồ dùng, đồ chơi có số lượng là
8 và cho trẻ đi tìm. Đếm và cùng nhận xét chung có
tên gọi khác nhau nhưng đều là động vật và có số - Trẻ đếm và tìm và gắn
lượng là 8.
thẻ số.


- Cô có 8 con mèo, 8 con chim, 7 con thỏ, 6 con gà, 5
con chuồn chuồn,…
*Thêm bớt, tạo nhóm trong phạm vi 7
- Thêm bớt, tạo nhóm hai nhóm đối tượng 2 nhóm
hơn kém nhau 1 đơn vị.
+ Cô xếp 8 con mèo ra thành hàng ngang.
+ Xếp tiếp 8 con cá ra thành hàng ngang dưới mỗi 1
con mèo.
+ Trẻ xếp giống cô.
+ Trẻ đếm số lượng 2 nhóm đối tượng và so sánh số
lượng 2 nhóm và đặt thẻ số.
+ Cô bớt đi một con cá, cho trẻ đếm, đặt thẻ số, so
sánh số lượng 2 nhóm, tạo sự bằng nhau.
+ Cô và trẻ cùng đếm lại số lượng tủ sau đó nhận xét
7 con cá thêm 1 con cá là 8 con cá.

+ Cô chốt lại 7 thêm 1 là 8. Cho trẻ nhắc lại.
- Thêm bớt, tạo nhóm hai nhóm đối tượng 2 nhóm
hơn kém nhau 2 đơn vị.
+ Cô bớt đi 2 con cá, sau đó cho trẻ so sánh số lượng
2 nhóm.
+ Tạo sự bằng nhau bằng cách thêm 2 con cá nữa.
+ Cô và trẻ cùng đếm lại số lượng tủ sau đó nhận xét
6 con cá thêm 2 con cá là 8 con cá.
+ Cô khái quát lại.
*Cất đổ dùng: Cất lần lượt số cá và đếm, đặt thẻ số.
- Cất toàn bộ số con mèo.
b. Luyện tập:
- Đi xung quanh lớp tìm những nhóm đồ chơi có số
lượng 8 hoặc ít hơn 8 sau đó thêm, bớt theo yêu cầu
của cô.
* Trò chơi: Tìm nhà:
- Cách chơi: Về nhà theo yêu cầu của cô, vừa đi vừa
hát 1 bài hát có trong chủ đề. Khi có hiệu lệnh về nhà
thì những trẻ sẽ cầm thẻ số trên tay về nhà có đúng
số nút tròn bằng thẻ số trên tay của mình.
HĐ3: Kết thúc – nhận xét.
- Cô khen ngợi và động viên trẻ ngoan học giỏi và
phê bình trẻ chưa ngoan
[[[[[[[

- Trẻ đếm, thực hiện.

- Trẻ xếp
- Đếm, so sánh.
- Trẻ bớt, đếm.


- Trẻ bớt.
- Tạo sự bằng nhau.
- Đếm.

- Lắng nghe,nhắc lại.
- Trẻ cất đồ dùng, đặt thẻ
số.

- Đi xung quanh lớp và
chơi sôi nổi.

- Nhận xét.


III. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
Quan sát có chủ đích: Quan sát thời tiết
Trò chơi có luật: Cá sấu lên bờ
Chơi theo ý thích
1. Mục đích yêu cầu
- Tạo điều kiện cho trẻ tiếp xúc với thiên nhiên, giúp trẻ cảm nhận được vẻ
đẹp của thiên nhiên.
- Trẻ chơi trò chơi vận động hứng thú và đúng luật.
- Trẻ nói được thời tiết hôm nay như thế nào, biết cách ăn mặc phù hợp với
thời tiết
2. Chuẩn bị:
2.1. Đồ dùng của cô: Địa điểm quan sát
2.2. Đồ dùng của trẻ: Mũ cáo, phấn, lá,…
3. Cách tiến hành:
Hoạt động của cô

Hoạt động của trẻ
HĐ1: Tạo hứng thú
- Kiểm trang phục, sức khỏe của trẻ
- Cho cả lớp hát 1 bài
- Cả lớp hát.
- Chúng mình vừa hát bài hát gì?
- Trẻ trả lời
- Bài hát nói về gì?
- Trẻ trả lời.
HĐ2: Nội dung
a. QSCĐ: Quan sát thời tiết
- Cô cho trẻ quan sát thời tiết và hỏi trẻ:
- Trẻ quan sát.
- Chúng mình thấy thời tiết hôm nay như thế nào?
- Ý kiến trẻ
- Cô mời một số trẻ nói lên ý kiến của mình
- Trẻ lắng nghe
- Mùa này là mùa gì ?
- Mùa đông
- Thời tiết như vậy các con mặc quần áo, giầy dép như - ý kiến trẻ
thế nào ?
- Giáo dục: Nhắc nhở trẻ ăn mặc phù hợp với thời tiết
b. Trò chơi
* Trò chơi có luật: Cá sấu lên bờ (Thực hiện như đã
soạn đầu tuần.)
- Cho trẻ nhắc lại cách chơi, luật chơi.
- Trẻ nhắc cách chơi
- Trẻ chơi.
-luật chơi.
* Chơi theo ý thích:

- Trẻ chơi với đồ chơi ngoài trời , phấn, bóng , lá cây… - Trẻ chơi.
- Cô quan sát và sử lí tình huống sảy ra.
HĐ3: Nhận xét - kết thúc.
- Cô tập chung trẻ lại và nhận xét chung khen trẻ ngoan


chú ý lắng nghe… phê bình trẻ chưa ngoan. Sau đó cho - Trẻ lắng nghe, về lớp.
trẻ nhẹ nhàng về lớp.
IV. HOẠT ĐỘNG GÓC
1. Dự kiến các góc chơi
1.1. Góc phân vai: Cửa hàng chế biến thực phẩm.
1.2. Góc xây dựng, lắp ghép: Xây dựng vườn bách thú. (Chủ đạo)
1.3. Góc học tập - sách: Làm album về động vật sống trong rừng.
1.4. Góc nghệ thuật - tạo hình: Vẽ, tô, nặn, cắt xé dán, hát theo chủ đề.
1.5. Góc thiên nhiên: Chăm sóc hoa, cây cảnh.
2. Chuẩn bị - cách tiến hành: Thực hiện như đã soạn ở đầu tuần.
V. VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA
- Cô cùng trẻ kê bàn ghế, chuẩn bị khăn lau, bát đựng cơm rơi, cho trẻ đi rửa
tay, cô đi lấy và chia thức ăn cho trẻ, ăn song cô cho trẻ đi uống nước ,vệ sinh, rửa
tay, cô vệ sinh lớp.
- Cô cho trẻ ngồi nghỉ ngơi, tạo cảm giác cho trẻ trước khi ngủ, kể chuyện,
hát, đọc thơ cho trẻ nghe
- Cô quan sát trẻ ngủ và sử lí mọi tình huống sảy ra trong khi trẻ ngủ.
VI. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
HĐVS: Trẻ thực hành chải tóc
1. Mục đích yêu cầu:
- Trẻ biết chải tóc, giữ gìn vệ sinh cơ thể gọn gàng, sạch sẽ.
2. Chuẩn bị:
- Gương, lược, chun.
3. Cách tiến hành:

- Hằng ngày mỗi sáng sau khi thức dậy con thường làm gì?
- Muốn giữ cho đầu tóc gọn gàng chúng ta phải làm gì?
- Cô hướng dẫn trẻ thực hành chải tóc.
- Trẻ thực hiện.
- Cô nhận xét.
VII. NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY - TRẢ TRẺ
- Cô cho trẻ ngồi vào tổ và mời tổ trưởng nhận xét chung cả tổ trong cả một
ngày học ở lớp.
- Mời một số bạn tự nhận xét về mình. Cô giáo nhận xét chung và nêu gương
những trẻ ngoan, học tốt và cho trẻ lên cắm cờ. Phê bình những trẻ chưa ngoan.
- Động viên cả lớp cố gắng hơn nữa.


- Cô trả trẻ tận tay bố mẹ, người chăm sóc trẻ, trao đổi với bố mẹ, người
chăm sóc trẻ về tình hình của trẻ ở lớp cũng như ở gia đình.
* Tăng cường tiếng việt
NHẬT KÝ
*Tổng số trẻ đến lớp:
/32 trẻ.
*Số trẻ vắng mặt:
1,………………………………….Lý do…………………………………………....
2,………………………………….Lý do,……..…………………………………….
3…………………………………..Lý do………..…………………………………..
4…………………………………..Lý do…..……...………………………………..
5…………………………………..Lý do…..……………………………………..…
6…………………………………..Lý do…..……………………………………..…
- Tình hình chung của trẻ trong ngày
+ Sức khỏe:………………………………….………………………………………
+ Nề nếp: …………………………………….………………………..……............
+ Thái độ tham gia các hoạt động: …………………………………...…………….

- Những sự kiện đặc biệt đối với trẻ
+ Sự việc tích cực …………………………………………………….
………………………………………….
………………………………………………………………………………
+ Sự việc chưa tích cực: .………...…………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………

Thứ tư, ngày 20 tháng 12 năm 2017.
I. ĐÓN TRẺ - THỂ DỤC SÁNG - TRÒ CHUYỆN.
1. Đón trẻ:
- Cô đón trẻ vào lớp nhắc nhở trẻ chào cô và bố mẹ, người chăm sóc trẻ,
hướng trẻ vào góc chơi.
- Trao đổi với bố mẹ, người chăm sóc trẻ về tình hình của trẻ ở nhà và ở lớp.
2.Thể dục sáng:
- Tập theo động tác: Tập với gậy ( Thực hiện như đã soạn đầu tuần.)
3. Trò chuyện:
3.1. Nội dung trò chuyện: 1 số loài động vật sống trong rừng hiền lành.
3.2. Mục đích yêu cầu:
- Trẻ biết được tên một số con vật sống trong rừng hiền lành.
- Qua đó trẻ biết cách chăm sóc và bảo vệ chúng.
3.3 .Cách tiến hành:


- Trong rừng có những con vật gì?
- Có những loài động vật trong rừng nào là con vật hiền lành?
- Chúng có lợi như thế nào?
=>Cô khái quát lại những gì trẻ nói.
II. HOẠT ĐỘNG HỌC
Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ

LQCC: Làm quen chữ cái: i, t, c. (tiết 2)
1. Mục đích yêu cầu
1.1. Kiến thức
- Trẻ biết cách tô các chữ cái theo sự hướng dẫn của cô.
- Nhận biết được các chữ cái đã học qua trò chơi
1.2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng cho trẻ cách ngồi, cách cầm bút, để vở, giữ vở.
- Để vở ngay ngắn trước mặt, biết cách dịch vở khi tô đến trang cuối.
- Cầm bút bằng tay phải, cầm bút bằng 3 đầu ngón tay: ngón trỏ và ngón cái
cầm bút, ngón giữa đỡ bút.
1.3.Thái độ.
- Trẻ giữ gìn sách vở, không làm quăn mép vở, không tẩy xoá,
- Trẻ hứng thú khi tham gia gìơ học.
- Có thói quen vệ sinh.
- Trẻ phát âm đúng và chính xác từ: “Cũng đủ”
2. Chuẩn bị
2.1. Đồ dùng của trẻ
+ Keo dán,tranh rời có từ: Con khỉ, con tê giác, con hổ.
+ Vở tập tô, bút chì, bút dạ, bàn, ghế .
2.2. Đồ dùng của cô:
+ Tranh rời cho trẻ ghép.
+ Tranh có nét chấm mờ để cô tô mẫu, bút dạ.
3. Cách tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
HĐ1: Ổn định và gây hứng thú.
-Cho trẻ hát và vận động theo bài"Cá vàng bơi"
-Trẻ hát.
-Đàm thoại về bài hát.
-Trẻ lắng nghe và trả lời.

HĐ2: Bài mới:Tập tô chữ i, t, c.
*Ôn chữ cái i, t, c.
-Trò chơi “Tìm nhà"
+Cô nói cách chơi, luật chơi:
Luật chơi: Trẻ nào tìm sai nhà sẽ phải nhảy lò cò.
Cách chơi: Cô chuẩn bị những bức tranh về các con -Trẻ lắng nghe


vật sống trong rừng tên gọi có các chữ cái i, t, c.
Mỗi trẻ cầm 1 thẻ chữ cái i (t,c), cho trẻ đi vòng
tròn và vừa đi vừa hát bài "Trời nắng trời mưa", khi
kết thúc bài hát, trẻ sẽ chạy về nhà có tên gọi các
con vật có chứa chữ cái tương ứng với thẻ chữ trẻ
đang cầm trên tay
- Trẻ chơi trò chơi.
- Trò chơi "Tìm bạn thân"
+ Luật chơi: Trẻ nào tìm sai bạn có chữ cái giống
mình hoặc số lượng bạn theo yêu cầu của cô sẽ
phải đứng tạo dáng các con vật theo yêu cầu của cô.
+ Cách chơi: Cô cho trẻ đi tự do trong lớp và hát
bài " Đố bạn", khi cô nói "Tìm bạn - tìm bạn" trẻ
đáp lại " Tìm mấy - tìm mấy" cô trả lời " Tìm 2 tìm 2 hoặc tìm 3 tìm 3" thì trẻ sẽ kết bạn có thẻ chữ
cái giống mình đúng số lượng theo yêu cầu của cô.
*Tâp tô chữ i, t, c.
- Hướng dẫn trẻ tô chữ i:
+ Cho trẻ quan sát tranh chấm mờ trên bảng, cô giới
thiệu các biểu tượng, cô hướng dẫn trẻ tư thế ngồi
cách cầm bút để tô.
- Cô vừa tô mẫu vừa giải thích cách tô.
+ Cô đặt bút ở dấu chấm mờ đầu tiên tô nét xiên

ngắn, sau đó cô tô nét móc ngược. Cô tô từ trái qua
phải, tô hàng trên xong cô sẽ tô tiếp hàng bên dưới
cho đến hết.
- Cho trẻ thực hiện
+Cô quan sát và hướng dẫn những trẻ tô.
+Trẻ tô xong chữ (i) cho trẻ tập bài tập chống mệt
mỏi.
- Hướng dẫn trẻ tô chữ t.
+ Cho trẻ quan sát tranh chấm mờ trên bảng,
- Cô vừa tô mẫu vừa giải thích cách tô:
+ Cô đặt bút ở dấu chấm mờ đầu tiên tô nét xiên
ngắn, sau đó cô tô nét móc ngược và cuối cùng là
nét ngang, cô tô từ trái qua phải, tô hàng trên xong
tiếp theo sẽ tô hàng bên dưới cho đến hết.
- Cho trẻ thực hiện
+ Cô quan sát và hướng dẫn những trẻ tô.

.

-Trẻ chơi trò chơi.

- Trẻ nghe và chơi trò
chơi.

-Trẻ quan sát

-Trẻ thực hiện tô
-Trẻ tập bài tập chống mệt
mỏi.


-Trẻ chú ý quan sát

-Trẻ thực hiện tô


+ Trẻ tô xong chữ t cho trẻ tập bài tập chống mệt
-Trẻ tập bài tập chống mệt
mỏi.
mỏi.
- Hướng dẫn trẻ tô chữ c.
- Cô vừa tô mẫu vừa giải thích cách tô
+ Cô đặt bút ở dấu chấm mờ đầu tiên tô hết nét
-Trẻ chú ý quan sát
chấm mờ được 1 nét cong tròn hở phải. Cô tô từ trái
qua phải, tô hết hàng trên cô tiếp tục tô hàng dưới
cho đến hết.
- Cho trẻ thực hiện
-Trẻ thực hiện tô
+ Cô quan sát và hướng dẫn những trẻ tô.
-Trẻ tập bài tập chống mệt
+ Trẻ tô xong chữ cho trẻ tập bài tập chống mệt
mỏi.
mỏi.
*Nhận xét:
- Cô cho một số trẻ tô sạch đẹp lên giơ vở cho cả
-Một vài trẻ lên giơ vở cho
lớp xem.
cả lớp xem chung.
- Cô cho trẻ tự nhận xét về bài của mình và của bạn
- Cô nhấn mạnh lại những gì trẻ nhận xét.

-Trẻ thực hiện
HĐ3: Kết thúc:
- Cô cho đọc bài thơ"Mèo đi câu cá" và đi nhẹ
-Trẻ đọc thơ
nhàng quanh lớp học.
III. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
Quan sát có chủ đích: Quan sát cây cối trong vườn trường
Trò chơi có luật: Đi cầu đi quán
Chơi theo ý thích
1. Mục đích yêu cầu
- Trẻ được tiếp xúc với thiên nhiên, hít thở không khí trong lành.
- Trẻ quan sát nhớ được tên một số cây cối trong trường của mình.
- Trẻ nắm được cách chơi, luật chơi trò chơi
- Phản xạ nhanh.
- Quan sát, ghi nhớ có chủ đích, nhận xét
- Trẻ vui vẻ hứng thú, tích cực trong giờ học
- Trẻ biết giữ gìn và bảo vê môi trường sạch đẹp.
2. Chuẩn bị:
2.1. Đồ dùng của cô: Sắc xô, que chỉ, dây thừng.
2.2. Đồ dùng của trẻ: dây thừng.
3. Cách tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
HĐ1: Tạo hứng thú
- Cả lớp hát Cả nhà thương nhau và đi theo cô ra - Trẻ theo cô ra sân


sân.
- Cô nói mục đích của buổi dạo chơi
HĐ2: Nội dung

a. Quan sát có chủ đích: Quan sát cây cối xung
quanh trường
- Cô cùng trẻ đi dạo quan sát cây cối xung quanh
trường
- Chúng mình vừa đi dạo một vòng xung quanh
trường chúng mình thấy những gì?
- Trong sân trường chúng mình có những loại cây gì
nhiều?
- Chúng mình thấy trường mình có đẹp không? vì
sao cháu thấy đẹp?
- Để sân trường lúc nào cũng đựơc đẹp như vậy thì
chúng mình cần làm gì?
- Cô giáo dục các cháu biết chăm sóc và bảo vệ cây.
Thường xuyên cùng cô dọn dẹp sân trường.
b. Trò chơi :
*Trò chơi vận động: Đi cầu đi quán (Thực hiện
như dã soạn đầu tuần).
- Cô nói cách chơi, luật chơi, cho trẻ nhắc lại
- Trẻ chơi
- Cô quan sát và nhận xét trẻ chơi.
*Chơi theo ý thích:
- Trẻ chơi với đồ chơi ngoài sân trường.
- Cô quan sát và sử lí mọi tình huống sảy ra.
HĐ3: Kết thúc – nhận xét.
- Cô tập chung trẻ lại và nhận xét chung khen trẻ
ngoan chú ý lắng nghe phê bình trẻ chưa ngoan. Sau
đó cho trẻ nhẹ nhàng về lớp.

- Trẻ đi dạo cùng cô
- Trẻ đi quan sát và kể

- Trẻ trả lời

-Trẻ lắng nghe

- Trẻ lắng nghe, nhắc lại
và chơi, nhận xét

- Trẻ chơi

- Trẻ lắng nghe và cùng cô
nhận xét, về lớp.

IV. HOẠT ĐỘNG GÓC
1. Dự kiến các góc chơi
1.1. Góc phân vai: Cửa hàng chế biến thực phẩm.
1.2. Góc xây dựng, lắp ghép: Xây dựng vườn bách thú.
1.3. Góc học tập - sách: Làm album về động vật sống trong rừng. (Chủ đạo)
1.4. Góc nghệ thuật - tạo hình: Vẽ, tô, nặn, cắt xé dán, hát theo chủ đề.
1.5. Góc thiên nhiên: Chăm sóc hoa, cây cảnh.
2. Chuẩn bị - cách tiến hành: Thực hiện như đã soạn ở đầu tuần.


V. VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA
- Cô cùng trẻ kê bàn ghế, chuẩn bị khăn lau, bát đựng cơm rơi, cho trẻ đi rửa
tay, cô đi lấy và chia thức ăn cho trẻ, ăn song cô cho trẻ đi uống nước ,vệ sinh, rửa
tay, cô vệ sinh lớp.
- Cô cho trẻ ngồi nghỉ ngơi, tạo cảm giác cho trẻ trước khi ngủ, kể chuyện,
hát, đọc thơ cho trẻ nghe
- Cô quan sát trẻ ngủ và sử lí mọi tình huống sảy ra trong khi trẻ ngủ.
VI. SINH HOẠT CHIỀU

Ôn bài cũ: Chữ cái i, t, c.
Truyện: Ai biết ăn dè
1. Mục đích yêu cầu:
- Trẻ nhận ra các chữ cái i, t, c trong các tên gọi các con vật.
- Trẻ hiểu, biết kể lại truyện “Ai biết ăn dè”
2. Chuẩn bị: Tranh, hình ảnh các con vật, tranh truyện.
3. Cách tiến hành:
3.1. HĐ1: Ôn chữ cái: i, t, c.
- Cô cho trẻ quan sát và gạch chân các chữ i, t, c trong tên gọi các con vật.
- Cô quan sát và nhận xét.
3.2. HĐ2: Truyện “Ai biết ăn dè”
- Cô kể chuyện diễn cảm cho trẻ nghe.
- Đàm thoại về nội dung câu truyện.
- Trẻ kể lại truyện cùng cô.
- Cô giáo nhận xét.
VII. NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY - TRẢ TRẺ
- Cô cho trẻ ngồi vào tổ và mời tổ trưởng nhận xét chung cả tổ trong cả một
ngày học ở lớp.
- Mời một số bạn tự nhận xét về mình. Cô giáo nhận xét chung và nêu gương
những trẻ ngoan, học tốt và cho trẻ lên cắm cờ. Phê bình những trẻ chưa ngoan.
- Động viên cả lớp cố gắng hơn nữa.
- Cô trả trẻ tận tay bố mẹ, người chăm sóc trẻ, trao đổi với bố mẹ, người
chăm sóc trẻ về tình hình của trẻ ở lớp cũng như ở gia đình.
* Tăng cường tiếng việt
NHẬT KÝ
*Tổng số trẻ đến lớp:
/32 trẻ.
*Số trẻ vắng mặt:
1,………………………………….Lý do…………………………………………....
2,………………………………….Lý do,……..…………………………………….



3…………………………………..Lý do………..…………………………………..
4…………………………………..Lý do…..……...………………………………..
5…………………………………..Lý do…..……………………………………..…
6…………………………………..Lý do…..……………………………………..…
- Tình hình chung của trẻ trong ngày
+ Sức khỏe:………………………………….………………………………………
+ Nề nếp: …………………………………….………………………..……............
+ Thái độ tham gia các hoạt động: …………………………………...…………….
- Những sự kiện đặc biệt đối với trẻ
+ Sự việc tích cực …………………………………………………….
………………………………………….
………………………………………………………………………………
+ Sự việc chưa tích cực: .………...…………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………
Thứ năm, ngày 21 tháng 12 năm 2017.
I. ĐÓN TRẺ - THỂ DỤC SÁNG - TRÒ CHUYỆN.
1. Đón trẻ:
- Cô đón trẻ vào lớp nhắc nhở trẻ chào cô và bố mẹ, người chăm sóc trẻ,
hướng trẻ vào góc chơi.
- Trao đổi với bố mẹ, người chăm sóc trẻ về tình hình của trẻ ở nhà và ở lớp.
2.Thể dục sáng:
- Tập theo động tác: Tập với gậy ( Thực hiện như đã soạn đầu tuần.)
3.Trò chuyện:
3.1. Nội dung trò chuyện: Tạo dáng 1 số loài động vật sống trong rừng .
3.2.Mục đích yêu cầu:
- Trẻ biết tạo dáng một số con vật sống trong rừng.
3.3. Cách tiến hành:

- Trong rừng có những con vật gì?.
- Những con vật to thì đi như thế nào?
- Còn các con vật nhỏ thì đi thế nào?
- Cho trẻ bắt chước tạo dáng một số con vật sống trong rừng.
=> Cô khái quát lại.
II. HOẠT ĐỘNG HỌC
Lĩnh vực phát triển thẩm mỹ
TH: Nặn các con vật sống trong rừng
( Đ.T)
1. Mục đích yêu cầu


1.1. Kiến thức:
- Trẻ biết vận dụng các kĩ năng nặn cơ bản để nặn được một số con vật sống
trong rừng.
- Biết sử dụng các nguyên liệu khác để tạo thành những con vật đáng yêu.
1.2. Kĩ năng:
- Trẻ biết vận dụng các kĩ năng nặn cơ bản: xoay tròn, lăn dọc, ấn dẹp, vuốt
nhọn....để tạo thành sản phẩm.
- Trẻ phát âm đúng và chính xác từ: Xoay tròn.
1.3. Thái độ:
- Trẻ biết được các loài động vật có nguy cơ tiệt chủng. Cần bảo vệ chúng.
- Trẻ tích cực trong giờ học.
2. Chuẩn bị:
2.1. Đồ dùng của cô:
- Vật gợi ý, nhạc bài hát.
2.2. Đồ dùng của trẻ:
- Bảng con, đất nặn, 1 số hột hạt, tăm, dao nhựa.
3. Cách tiến hành:
Hoạt động của cô

Hoạt động của trẻ
HĐ1: Tạo hứng thú.
- Cả lớp hát bài hát: Đố bạn.
- Trẻ hát.
- Chúng mình vừa hát bài hát gì?
- Đố bạn.
- Bài hát nói về những con vật gì? Chúng là những - Hươu cao cổ,voi, hổ, tê
con vật sống ở đâu?
giác.
HĐ2: Nội dung
a. Quan sát vật gợi ý
- Cô có mô hình các con vật gì đây?
- Hươu cao cổ,voi, hổ, tê
giác…
- Đây là mô hình các con vật sống ở đâu?
- Chúng sống trong rừng.
- Các con vật này có những đặc điểm gì?
- Đầu thân, cổ, đuôi,
- Cô chỉ vào từng con vật để trẻ nói về đặc điểm của chân....
các con vật.
=> Cô khái quát lại những gì trẻ nói.
b. Hỏi ý tưởng của trẻ.
- Cô hỏi 3-> 4 trẻ về ý tưởng của mình.
- Cháu sẽ nặn con vật gì?
- Muốn nặn được con phải làm thế nào?
- Trẻ đàm thoại cùng cô
- Muốn tạo thành các bộ phận của con vật đầy đủ con về ý tưởng.
phải làm gì?
- Cô gợi ý để trẻ sử dụng các vật liệu khác để tạo



×