Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên trường cao đẳng nghề kỹ thuật tỉnh ATTAPHƯ nước CHDCND Lào (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 111 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

XAYYASITH NOUAMPHONE

QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ KỸ THUẬT
TỈNH ATTAPƢ - NƢỚC CHDCND LÀO

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

XAYYASITH NOUAMPHONE

QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ KỸ THUẬT
TỈNH ATTAPƢ - NƢỚC CHDCND LÀO
Chuyên ngành: QUẢN LÍ GIÁO DỤC
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Trần Thị Minh Huế


THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do tôi thực hiện. Các số
liệu, kết luận nghiên cứu trình bày trong luận văn này là trung thực và chƣa
đƣợc công bố ở các nghiên cứu khác.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Thái Nguyên, tháng 04 năm 2015
Tác giả

XAYYASITH NOUAMPHONE

i


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, xin đƣợc bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu
sắc tới Tiến sĩ Trần Thị Minh Huế đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ, động viên,
cung cấp tài liệu học tập và nghiên cứu, mang lại cho tác giả những tri thức quý
báu, thiết thực để hoàn thành luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn Khoa Tâm lý Giáo dục, Phòng Đào tạo - Trƣờng
ĐH Sƣ phạm - Đại học Thái Nguyên, quý thầy cô giáo đã tận tình giảng dạy, tạo
điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt khóa học và trong việc hoàn thành luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình, đầy trách nhiệm
của các đồng chí Ban Giám hiệu, cán bộ quản lí, giảng viên Trƣờng Cao đẳng
nghề kỹ thuật tỉnh ATTAPƢ - Nƣớc CHDCND Lào đã giúp đỡ tôi trong quá
trình nghiên cứu luận văn.

Mặc dù rất đã có nhiều cố gắng trong học tập và nghiên cứu để hoàn
thành luận văn nhƣng không tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót, tác giả kính
mong nhận đƣợc sự góp ý và chỉ bảo của của Thầy, Cô, các cán bộ nghiên cứu,
các nhà quản lí giáo dục và các bạn đồng nghiệp.
Thái Nguyên, tháng 04 năm 2015
Tác giả

XAYYASITH NOUAMPHONE

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................. iv
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ .......................................................... vi
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ................................................................. 2
4. Giả thuyết nghiên cứu...................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3
6. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3
7. Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................... 3
8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 4
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI
NGŨ GIÁO VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ KỸ THUẬT

TẠI NƢỚC CHDCND LÀO ............................................................................. 5
1.1. Sơ lƣợc lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................... 5
1.2. Khái niệm công cụ của đề tài ....................................................................... 8
1.2.1. Quản lý ................................................................................................... 8
1.2.2. Giáo viên, đội ngũ giáo viên trƣờng cao đẳng nghề ............................ 11
1.2.3. Phát triển ............................................................................................... 13
1.2.4. Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên .................................................... 14
1.2.5. Biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên trƣờng cao
đẳng nghề ....................................................................................................... 14
iii


1.3. Trƣờng cao đẳng nghề kĩ thuật trong hệ thống giáo dục quốc dân Lào......... 15
1.3.1. Vị trí, vai trò ......................................................................................... 15
1.3.2. Mục tiêu, chƣơng trình và thời gian đào tạo ........................................ 16
1.3.3. Nội dung, phƣơng pháp, giáo trình đào tạo .......................................... 17
1.3.4. Các loại hình trƣờng cao đẳng nghề kĩ thuật........................................ 18
1.4. Một số vấn đề lí luận cơ bản về quản lí phát triển đội ngũ giáo viên
trƣờng cao đẳng nghề kĩ thuật tại nƣớc CHDCND Lào .................................... 18
1.4.1. Vai trò của ngƣời hiệu trong quản lý phát triển đội ngũ giáo
viên trƣờng cao đẳng nghề ............................................................................. 18
1.4.2. Những yêu cầu của phát triển đội ngũ giáo viên .................................. 19
1.4.3. Nội dung quản lý phát triển đội ngũ giáo viên ..................................... 22
1.5. Những yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý phát triển ĐNGV ........................... 29
1.5.1. Những yếu tố khách quan ..................................................................... 29
1.5.2. Những yếu tố chủ quan ......................................................................... 30
Kết luận chƣơng 1.............................................................................................. 34
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN VÀ CÔNG
TÁC QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRƯỜNG
CAO ĐẲNG NGHỀ KĨ THUẬT TỈNH ATTAPƯ NƯỚC CHDCND

LÀO GIAI ĐOẠN 2014 - 2015 ........................................................................ 35
2.1. Khái quát về khảo sát thực trạng ................................................................ 35
2.1.1. Khái quát về Trƣờng Cao đẳng nghề kĩ thuật tỉnh Atapƣ nƣớc
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào .................................................................. 35
2.1.2. Mục tiêu và nội dung khảo sát ............................................................. 39
2.1.3. Phƣơng pháp khảo sát và cách xử lý số liệu ........................................ 39
2.2. Thực trạng đội ngũ giáo viên Trƣờng Cao đẳng nghề kỹ thuật
tỉnh Attapƣ ........................................................................................................ 39
2.2.1. Về số lƣợng giáo viên, cơ cấu ngành nghề và cơ cấu độ tuổi .............. 39
2.2.2. Về chất lƣợng đội ngũ giáo viên .......................................................... 40
2.2.3. Đánh giá chung về thực trạng đội ngũ ................................................. 43
iv


2.3. Thực trạng công tác quản lý phát triển đội ngũ giáo viên Trƣờng Cao
đẳng nghề kỹ thuật tỉnh Attapƣ........................................................................... 44
2.3.1. Công tác quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên ................................. 44
2.3.2. Công tác tuyển dụng và sử dụng đội ngũ giáo viên ............................. 47
2.3.3. Công tác đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên.................................... 51
2.3.4. Công tác kiểm tra, đánh giá chất lƣợng đội ngũ giáo viên ................... 54
2.3.5. Công tác xây dựng môi trƣờng và điều kiện làm việc ......................... 56
2.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý phát triển ĐNGV Trƣờng Cao
đẳng nghề kĩ thuật tỉnh Atapƣ ........................................................................... 60
2.5. Đánh giá chung về khảo sát thực trạng ...................................................... 61
2.5.1. Mặt mạnh .............................................................................................. 61
2.5.2. Mặt hạn chế .......................................................................................... 62
Kết luận chƣơng 2.............................................................................................. 63
Chƣơng 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO
VIÊN DẠY NGHỀ Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ KỸ THUẬT
TỈNH ATTAPƢ - NƢỚC CHDCND LÀO ................................................... 64

3.1. Định hƣớng và nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý phát triển ĐNGV ........ 64
3.1.1. Định hƣớng phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề .............................. 64
3.1.2. Những nguyên tắc đề xuất các biện pháp ............................................. 67
3.2. Các biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề Trƣờng Cao
đẳng nghề Kỹ thuật tỉnh ATTAPƢ - nƣớc CHDCND Lào đến năm 2020 .......... 68
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ, giáo viên về công tác phát
triển đội ngũ giáo viên dạy nghề .................................................................... 68
3.2.2. Lập quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề Trƣờng
Cao đẳng nghề Kỹ thuật tỉnh ATTAPƢ đáp ứng yêu cầu thực tiễn ............. 71
3.2.3. Hoàn thiện chính sách và quy trình tuyển dụng giáo viên ................... 72
3.2.4. Tăng cƣờng hoạt động đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ GV có chất lƣợng ........ 74
3.2.5. Tăng cƣờng hoàn thiện cơ chế, chính sách, môi trƣờng làm việc
cho đội ngũ GV .............................................................................................. 76
3.2.6. Hoàn thiện cơ chế và quy trình đánh giá đội ngũ giáo viên ................. 77
v


3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 78
3.3.1. Mối quan hệ biện chứng ....................................................................... 78
3.3.2. Mối quan hệ thúc đẩy ........................................................................... 79
3.4. Kết quả khảo nghiệm các biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên
dạy nghề ............................................................................................................ 80
Kết luận chƣơng 3.............................................................................................. 85
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 92
PHỤ LỤC

vi



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AEC

Cộng đồng kinh tế ASEAN

BGD-TT

Bộ giáo dục-Thể thao

CBQL

Cán bộ quản lý

CĐN

Cao đẳng nghề

CHDCND

Cộng hòa dân chủ nhân dân

ĐNGV

Đội ngũ giáo viên

ĐT

Đào tạo

GD


Giáo dục

HT

Hiệu trƣởng

SCN

Sơ cấp nghề

SGK

Sách giáo khoa

TB

Trung bình

TCCN

Trung cấp chuyên nghiệp

TCN

Trung cấp nghề

iv



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Số lƣợng giáo viên, sinh viên và cơ cấu ngành nghề................... 39

Bảng 2.2.

Thực trạng về quy hoạch phát triển ĐNGV ................................. 45

Bảng 2.3.

Thực trạng công tác tuyển dụng và sử dụng giáo viên ................ 47

Bảng 2.4.

Thống kê số lƣợng giáo viên đƣợc đào tạo chuyên môn ............. 51

Bảng 2.5.

Đánh giá về thực trạng công tác đào tạo, bồi dƣỡng giáo viên ... 53

Bảng 2.6.

Đánh giá về thực trạng công tác kiểm tra đánh giá chất
lƣợng đội ngũ giáo viên ............................................................... 54

Bảng 2.7.

Thực trạng công tác xây dựng môi trƣờng và điều kiện làm việc .... 56


Bảng 2.8.

Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý phát triển
ĐNGV Trƣờng Cao đẳng nghề kĩ thuật tỉnh Atapƣ .................... 60

Bảng 3.1.

Thông tin về khách thể khảo nghiệm ........................................... 81

Bảng 3.2.

Tổng hợp ý kiến đánh giá về mức độ cần thiết của các biện
pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên .................................... 81

Bảng 3.3.

Tổng hợp ý kiến đánh giá về mức độ khả thi của các biện
pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên .................................... 83

v


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ

Hình 2.1.

Sơ đồ tổ chức bộ máy của Trƣờng Cao đẳng nghề kỹ thuật
tỉnh Attapƣ .................................................................................. 38

Biểu đồ 3.1. Khảo sát mức độ cần thiết của các biện pháp ............................. 82

Biểu đồ 3.2. Khảo sát tính khả thi của các biện pháp...................................... 84

vi


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nƣớc CHDCND Lào là một đất nƣớc đang tiến hành công cuộc công
nghiệp hóa, hiện địa hóa. Nƣớc Lào hiện đang tập trung vào việc phát triển nền
giáo dục nghề nghiệp kỹ thuật đó là giải pháp hữu hiệu có tính chiến lƣợc để
chống nguy cơ lạc hậu so với các nƣớc trên thế giới. Để đáp ứng yêu cầu đó,
ngành giáo dục cần phải có một chiến lƣợc phát triển giáo dục nghề nghiệp rõ
ràng. Chiến lƣợc phát triển giáo dục trƣờng nghề nghiệp kỹ thuật chỉ có thể
thực hiện để biến tiềm năng thành hiện thực có tính khả thi cao nếu đƣợc xây
dựng trên cơ sở của tính khoa học chặt chẽ, sát hợp với tình hình thực tiễn của
địa phƣơng trong vấn đề quy hoạch.
Quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên đóng vai trò then chốt trong
chiến lƣợc phát triển chung của nhà trƣờng. Nếu chúng ta quy hoạch đội ngũ
giáo viên trƣờng nghề nghiệp kỹ thuật thì đó sẽ là tiền đề, là cơ sở để phát triển
nhà trƣờng. Mặt khác nếu quy mô của nhà trƣờng đƣợc phát triển thì nó cũng
đặt ra yêu cầu bắt buộc cho sự phát triển của đội ngũ giáo viên của trƣờng học,
dạy nghề tƣơng ứng.
Nhiều nƣớc trên thế giới đã xem trọng giáo dục lao động. Trong điều
kiện xã hội tiến vào giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa, nhà trƣờng các
cấp càng phải chú ý gắn kết các quá trình giáo dục với các quá trình giáo dục
khác. Đặc biệt là gắn với các hình thức lao động kỹ thuật kết hợp giữa học và
hành, nâng cao chất lƣợng và hiệu quả đào tạo của mình. Trong lịch sử nhà
trƣờng nƣớc Lào, đặc biệt là sau cách mạng năm 1975 tới nay, giáo dục lao
động đƣợc xem là một nội dung giáo dục quan trọng. Tuy vậy, do nhiều hạn
chế về đầu tƣ và điều kiện thiết bị cụ thể nên hiệu quả của giáo dục lao động

vẫn rất hạn chế. Năm 2005, Trƣờng dạy nghề tỉnh Attapƣ đã đƣợc thành lập
theo quyết định của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Thể thao số 175/GDTW/99 về
việc quản lý trƣờng nghề nghiệp kỹ thuật ngày 04/02/1999 để đáp ứng đƣợc
1


quá trình đổi mới nhằm mục tiêu phục vụ cho việc phát triển kinh tế xã hội.
Việc giáo dục lao động ngày nay nhằm vào những mục tiêu cụ thể góp phần
thực hiện mục tiêu chung của hệ thống giáo dục, giúp cho học sinh có năng lực
tìm đƣợc việc làm, tự tạo việc làm trong nền kinh tế thị trƣờng đó là những con
ngƣời có kiến thức văn hóa khoa học, có kỹ năng nghề nghiệp lao động tự chủ
sáng tạo và có kỷ luật, giàu lòng nhân ái, yêu nƣớc, yêu chủ nghĩa xã hội, sống
lành mạnh đáp ứng nhu cầu phát triển của đất nƣớc và chuẩn bị cho việc hội
nhập vào AEC (Cộng đồng kinh tế ASEAN).
Nhƣ vậy, cùng với sự phát triển của nền kinh tế xã hội ở mỗi địa phƣơng
thì quy mô cấp học trƣờng nghề ở đó đã không ngừng phát triển theo điều này
đã tạo đƣợc một động lực thực hiện sự phát triển của đội ngũ giáo viên tƣơng
ứng của cấp học. Muốn đội ngũ giáo viên phát triển đúng hƣớng, cân đối, đáp
ứng đƣợc quy mô của cấp học thì phải có quy hoạch đội ngũ giáo viên cho cấp
học đó. Nếu xảy ra tình trạng thiếu sự đồng bộ của một nhân tố sẽ dẫn tới thực
trạng bất cập trong quy mô phát triển nhƣ đã nêu ở phần trên. Đó cũng chính là
những bất cập và hạn chế của đội ngũ giáo viên dạy nghề tỉnh Attapƣ.
Để góp phần khắc phục tình trạng nêu trên tác giả chọn nghiên cứu đề tài
“Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên Trường Cao đẳng nghề kỹ thuật tỉnh
Attapư - nước CHDCND Lào”.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên Trƣờng Cao đẳng
nghề kỹ thuật tỉnh Attapƣ - nƣớc CHDCND Lào đáp ứng yêu cầu phát triển nhà
trƣờng giai đoạn 2015 - 2020.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu

3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý phát triển đội ngũ giáo viên Trƣờng Cao đẳng nghề kỹ
thuật tỉnh Attapƣ - nƣớc CHDCND Lào giai đoạn 2015 - 2020.

2


3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên Trƣờng Cao đẳng nghề kỹ
thuật tỉnh Attapƣ - nƣớc CHDCND Lào giai đoạn 2015 - 2020.
4. Giả thuyết nghiên cứu
Thực trạng đội ngũ giáo viên Trƣờng Cao đẳng nghề kỹ thuật tỉnh
Attapƣ còn nhiều bất cập. Nếu đề xuất đƣợc các biện pháp quy hoạch đội ngũ
trên cơ sở lý luận vững chắc, khoa học và phù hợp với thực tiễn phát triển giáo
dục đào tạo và kinh tế xã hội của tỉnh Attapƣ để áp dụng trong phát triển đội
ngũ giáo viên thì sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng đội ngũ, chất lƣợng giáo dục
của nhà trƣờng, đáp ứng đƣợc yêu cầu phát triển nguồn nhân lực cho tỉnh
Attapƣ trong giai đoạn 2015 - 2020.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Xây dựng cơ sở lý luận về quản lý phát triển đội ngũ giáo viên
Trƣờng Cao đẳng nghề kỹ thuật
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng đội ngũ giáo viên và công tác quản lý
phát triển đội ngũ giáo viên Trƣờng Cao đẳng nghề kỹ thuật tỉnh Attapƣ nƣớc
CHDCND Lào giai đoạn 2014 - 2015
5.3. Xác định các biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên Trƣờng
Cao đẳng nghề kỹ thuật tỉnh Attapƣ nƣớc CHDCND Lào giai đoạn 2015 - 2020.
6. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng đội ngũ giáo viên Trƣờng Cao
đẳng nghề kỹ thuật tỉnh Attapƣ nƣớc CHDCND Lào với ba thuộc tính cơ bản
là: Số lƣợng, cơ cấu, chất lƣợng trong đó có phần thực trạng nghiên cứu từ năm

2014 - 2015, phần quy hoạch đáp ứng yêu cầu giai đoạn 2015 - 2020.
7. Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Cách tiếp cận nghiên cứu đề tài
Đề tài nghiên cứu quản lý phát triển đội ngũ giáo Trƣờng Cao đẳng nghề
kỹ thuật tỉnh Attapƣ dựa trên lý thuyết phát triển nguồn nhân lực.

3


7.2. Phương pháp nghiên cứu đề tài
7.2.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận: Sử dụng phƣơng pháp phân
tích - tổng hợp tài liệu, phân loại tài liệu để xây dựng cơ sở lý luận của đề tài.
7.2.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Sử dụng phƣơng pháp
điều tra giáo dục, phƣơng pháp chuyên gia, phƣơng pháp thống kê - tổng
hợp,… nhằm khảo sát đánh giá thực trạng về đội ngũ giáo viên để có nguồn dữ
liệu ban đầu làm cơ sở đề xuất biện pháp quy hoạch dự báo.
7.2.3. Phương pháp thống kê toán học: Sử dụng phƣơng pháp thống kê
để xử lý kết quả nghiên cứu thực trạng.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Khuyến nghị, Tài liệu tham khảo, luận
văn đƣợc trình bày chi tiết trong 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý phát triển đội ngũ giáo viên Trƣờng
Cao đẳng nghề kỹ thuật tại nƣớc CHDCND Lào
Chƣơng 2: Thực trạng đội ngũ giáo viên và quản lý phát triển đội ngũ
giáo viên Trƣờng Cao đẳng nghề kỹ thuật tỉnh Attapƣ - nƣớc CHDCND Lào
giai đoạn 2014 - 2015
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên Trƣờng Cao
đẳng nghề kỹ thuật tỉnh Attapƣ nƣớc CHDCND Lào giai đoạn 2015 - 2020.

4



Chƣơng 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ KỸ THUẬT TẠI
NƢỚC CHDCND LÀO
1.1. Sơ lƣợc lịch sử nghiên cứu vấn đề
Các nƣớc trên thế giới đều rất quan tâm đến việc bồi dƣỡng phát triển đội
ngũ giáo viên. Chính phủ nhiều nƣớc trên thế giới luôn có các chính sách hỗ
trợ, bồi dƣỡng nâng cao trình độ, giúp giáo viên học tập thƣờng xuyên, học tập
suốt đời để kịp bổ sung kiến thức và đổi mới phƣơng pháp giảng dạy phù hợp
với sự phát triển kinh tế - xã hội.
Nhằm nâng cao chất lƣợng giảng dạy, từ năm 1985 Chính phủ Trung
Quốc đã khởi động “Chƣơng trình quốc gia về mạng lƣới đào tạo giáo viên”.
Mục đích của chƣơng trình là: Hiện đại hóa việc đào tạo giáo viên thông qua
thông tin giáo dục, cung cấp dịch vụ học tập suốt đời thông qua mạng lƣới đào
tạo giáo viên, truyền hình vệ tinh và các phƣơng tiện thông tin truyền thông
khác; Cải tiến mạnh mẽ chất lƣợng giảng dạy ở bậc tiểu học và trung học thông
qua chƣơng trình đào tạo quy mô lớn, chất lƣợng cao, hiệu quả cao cũng nhƣ
giáo dục thƣờng xuyên.
Tại Đài Loan, giáo viên đƣợc đào tạo và tuyển chọn đào tạo tốt và đƣợc
tái đào tạo và bồi dƣỡng liên tục. Có 12 trung tâm đào tạo nâng cao, tại chức
nhằm cập nhật kiến thức và tập huấn giáo viên thực hiện những chính sách về
cải cách giáo dục, giúp họ không ngừng phát triển, không ngừng trƣởng thành.
Những trung tâm này có nhiệm vụ cung cấp thông tin và tài liệu tham khảo về
giáo dục và quản lý giáo dục tạo ra một cơ chế để trao đổi thông tin giữa các
nhà giáo dục và những ngƣời lãnh đạo giáo dục. Những ngƣời hoạch định
chính sách ở các địa phƣơng, khuyến khích giáo viên học tập suốt đời và không
ngừng cải thiện việc dạy học. Nó cũng đem lại cho giáo viên hỗ trợ cần thiết

trong việc giải quyết những vấn đề cụ thể của thực tiễn giáo dục. Hoạt động của
5


các trung tâm này phục vụ đắc lực cho cải cách giáo dục và làm cho giáo dục
trở nên theo sát các nhu cầu thực tế của địa phƣơng, cũng nhƣ giúp giáo viên
thực hiện vai trò của mình một cách tốt nhất.
Ở Việt Nam cũng rất quan tâm đến phát triển giáo dục nói chung và phát
triển đội ngũ giáo viên nói riêng, các nhà khoa học giáo dục đã quan tâm
nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn của công tác quản lý phát triển đội
ngũ giáo viên. Các đề tài nghiên cứu cũng rất đa dạng, phong phú, phạm vi
nghiên cứu rộng. Cụ thể:
Tác giả Phạm Minh Hạc (2001) với công trình Nghiên cứu con ngƣời và
nguồn lực đi vào công nghiệp hóa, hiện đại hóa, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội:
"Công trình phân tích cơ sở lý luận và thực tiễn thực hiện chiến lược con người
với tư tưởng coi nhân tố con người, phát triển con người, nguồn lực con người có
ý nghĩa quyết định đối với việc sáng tạo vật chất và tinh thần; trình bày mối quan
hệ giữa giáo dục - đào tạo, sử dụng và tạo việc làm với phát triển nguồn nhân lực
đất nước; từ đó xác định trách nhiệm quản lý của giáo dục- đào tạo đối với việc
phát triển nguồn nhân lực đi vào công nghiệp hóa, hiện đại hóa".[15]
Đề tài “Xây dựng mô hình quản lý công tác phát triển, bồi dưỡng cán bộ
giảng dạy phục vụ yêu cầu đổi mới giáo dục đại học Việt Nam” của tác giả
Trần Thị Bạch Mai nghiên cứu và đề xuất kiến nghị về mô hình quản lý nhằm
phát triển đội ngũ cán bộ giảng viên đại học.[18]
Báo cáo “Các giải pháp xây dựng đội ngũ cán bộ giáo dục Đại học, Cao
đẳng từ nay đến năm 2020” của tác giả Nguyễn Trì (1997) tại Hội thảo xây
dựng chiến lƣợc giáo dục Đại học - Viện Nghiên cứu phát triển giáo dục.[23]
Luận văn thạc sĩ “Thực trạng công tác quản lý đội ngũ giảng viên trường Cao
đẳng Sư phạm Cà Mau và một số giải pháp” của tác giả Phạm Hoàng Gan[14]
Luận văn thạc sĩ “Các giải pháp xây dựng phát triển đội ngũ giáo viên

và cán bộ quản lý trường trung học phổ thông tỉnh Quảng Nam giai đoạn
2006-2010”, tác giả Phạm Đình Ly.[17]
6


Tài liệu “Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về lãnh đạo và quản lý giáo
dục trong thời kỳ đổi mới” do Nguyễn Vinh Hiển chỉ đạo biên soạn và dự án
phát triển Giáo viên THPT và TCCN là cơ quan tổ chức biên soạn. Tham gia
biên soạn là 12 nhà khoa học về quản lý giáo dục. Tài liệu gồm 16 chuyên đề
về quan lý, năng lực và phát triển năng lực đối với HT GD, chiến lƣợc phát
triển giáo dục giai đoạn 2011-2020 với sự nghiệp đổi mới căn bản và toàn diện
nền giáo dục Việt Nam, quản lý giáo dục ở nƣớc Việt Nam trong bối cảnh phát
triển kinh tế thị trƣờng và đẩy mạnh hội nhập quốc tế, quản lý chất lƣợng giáo
dục, giao tiếp của HT giáo dục, phong cách lãnh đạo…Tài liệu nhằm giúp HT
GD nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý giáo dục, phục vụ cho công cuộc đổi
mới căn bản và toàn diện giáo dục (18)
Các công trình nghiên cứu trên chủ yếu đề cập đến những khía cạnh khác
nhau nhƣng chung nhất là khẳng định vai trò của đội ngũ giáo viên trong phát
triển giáo dục, đề xuất các biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tại các cơ sở
giáo dục, góp phần phát triển nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầu công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nƣớc.
Tại nƣớc CHDCND Lào, Đảng và Nhà nƣớc Lào cũng rất quan tâm đến
phát triển giáo dục nói chung và phát triển đội ngũ giáo viên nói riêng. Trong
những năm gần đây đã có một số tác giả chọn đề tài nghiên cứu thuộc lĩnh vực
quản lý nguồn nhân lực trong giáo dục trong đó có vấn đề quản lý phát triển đội
ngũ giáo viên. Các tác giả nghiên cứu về vấn đề quản lý phát triển đội ngũ giáo
viên theo bậc học và ngành học, vùng miền khác nhau nhƣng chƣa có một tác
giả, một đề tài nào nghiên cứu đầy đủ, khoa học về quản lý phát triển đội ngũ
giáo viên Trƣờng Cao đẳng nghề kỹ thuật tỉnh Attapƣ nƣớc CHDCND Lào.
Chính vì vậy, việc nghiên cứu về quản lý phát triển đội ngũ giáo viên Trƣờng

Cao đẳng nghề kỹ thuật tỉnh Attapƣ nƣớc CHDCND Lào trong giai đoạn hiện
nay là một vấn đề cần đƣợc quan tâm thực hiện một cách khoa học và hệ thống.
7


1.2. Khái niệm công cụ của đề tài
1.2.1. Quản lý
Các nhà khoa học đƣa ra nhiều định nghĩa khác nhau về khái niệm quản
lý. Có thể trích dẫn một số định nghĩa phổ biến nhƣ sau:
Theo từ điển Tiếng Việt của tác giả Nguyễn Nhƣ Ý chủ biên, Nhà xuất
bản Giáo dục năm 2001, "Quản lý là tổ chức điều khiển hoạt động của một đơn
vị, một cơ quan".[24]
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang, “Quản lý là những tác động có định
hướng, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý trong tổ chức để
vận hành tổ chức, nhằm đạt mục đích nhất định”.[21]
Xét với tƣ cách là một hành động, theo các tác giả Bùi Minh Hiền, Đặng
Quốc Bảo: “Quản lý là tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý
tới đối tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu đề ra”.[16], [1]
Theo quan điểm tiếp cận hệ thống: Quản lý là quá trình lập kế hoạch, tổ
chức, lãnh đạo và kiểm tra các công việc của thành viên thuộc vào hệ thống và
việc sử dụng các nguồn lực phù hợp để đạt đƣợc mục đích xác định.
Ở góc độ chính trị xã hội, quản lý là sự kết hợp giữa tri thức và lao động.
Sự phát triển của xã hội từ thời kỳ mông muội đến nay bao giờ cũng bao gồm 3
yếu tố: Tri thức, sức lao động và quản lý. Để vận hành sự kết hợp này, cần có
cơ chế quản lý phù hợp. Quản lý đƣợc xem là tổ hợp các cách thức, phƣơng
pháp tác động vào đối tƣợng để phát huy kỹ năng của đối tƣợng nhằm thúc đẩy
sự phát triển của xã hội.
Ở góc độ hành động: Quản lý là quá trình điều khiển - chủ thể quản lý
điều khiển hoạt động của ngƣời dƣới quyền và các đối tƣợng khác để đạt đƣợc
mục đích đặt ra. Điều khiển ngƣời dƣới quyền có nghĩa là tổ chức lại ,họ đƣa

họ vào guồng máy bằng các quy định, quy ƣớc tạo động lực và hƣớng họ vào
mục tiêu theo lộ trình nhất định. Các đối tƣợng quản lý có thể là các vật hữu
sinh, có thể là các vật vô tri vô giác. Các đối tƣợng này đều đƣợc khai thác
phục vụ cho hoạt động của con ngƣời.
8


Phân tích từ những định nghĩa trên, chúng tôi cho rằng: Quản lý là những
hoạt động có phối hợp nhằm định hƣớng và kiểm soát mục tiêu.
- Quản lý là hoạt động phối hợp nhiều ngƣời, nhiều yếu tố.
- Định hƣớng các hoạt động đó theo một mục tiêu nhất định.
- Kiểm soát đƣợc tiến trình hoạt động trong quá trình tiến tới mục tiêu.
Theo quan niệm truyền thống: Quản lý là quá trình tác động có ý thức
của chủ thể quản lý vào bộ máy (đối tƣợng quản lý) bằng cách vạch ra mục tiêu
cho bộ máy, tìm các biện pháp tác động để bộ máy đạt tới mục tiêu xác định.
Tuy có nhiều góc độ tiếp cận khái niệm quản lý, song nội hàm khái niệm
quản lý đều đề cập đến những nội dung cơ bản sau:
- Quản lý là thuộc tính bất biến, nội tại của mọi quá trình hoạt động xã
hội. Lao động quản lý là điều kiện quan trọng để làm cho xã hội loài ngƣời tồn
tại, vận động và phát triển.
- Quản lý đƣợc xét đến ở đây là quản lý con ngƣời, trong đó chủ yếu bao
gồm chủ thể quản lý và đối tƣợng quản lý.
- Quản lý thƣờng đƣợc thực hiện với một tổ chức hay một nhóm xã hội.
- Quản lý là những tác động có mục tiêu, có tính định hƣớng, là những
tác động phối hợp nỗ lực của cá nhân thực hiện mục tiêu của tổ chức.
- Quản lý là sự tác động mang tính chủ quan nhƣng phải phù hợp với quy
luật khách quan.
Nhƣ vậy, với cách tiếp cận quản lý là tổ chức của con ngƣời, hoạt động
của con ngƣời, có thể hiểu khái niệm quản lý nhƣ sau:
Quản lý là sự tác động có tổ chức, có mục đích của chủ thể quản lý

(ngƣời quản lý) theo kế hoạch chủ động và phù hợp với quy luật khách quan tới
khách thể quản lý (ngƣời bị quản lý) nhằm đạt đƣợc mục tiêu đề ra.
Theo cách hiểu trên, quản lý luôn tồn tại với tƣ cách nhƣ là một hệ thống
bao gồm những thành tố cấu trúc cơ bản sau:
- Chủ thể quản lý: Là trung tâm thực hiện những khai thác, tổ chức và
thực hiện nguồn lực của tổ chức; thực hiện những tác động hƣớng đích, có chủ
định đến đối tƣợng quản lý. Chủ thể quản lý là cá nhân hoặc tập thể.
9


- Đối tƣợng quản lý: Là đối tƣợng chịu tác động và thay đổi dƣới những
tác động hƣớng đích có chủ định của chủ thể quản lý. Đối tƣợng quản lý là con
ngƣời (cá nhân và tập thể) trong tổ chức và các yếu tố đƣợc sử dụng là nguồn
lực của tổ chức (thông qua việc khai thác, tổ chức thực hiện).
- Cơ chế quản lý: Là phƣơng thức vận động hợp quy luật của hệ thống
quản lý, mà trƣớc hết là sự tác động lẫn nhau một cách hợp quy luật trong quá
trình quản lý.
- Mục tiêu quản lý: Là trạng thái tƣơng lai, các mục tiêu tƣơng lai hay
kết quả cuối cùng mà một tổ chức mong muốn đạt đến.
Các chức năng cơ bản của quản lý
Có 4 chức năng cơ bản đó là: Kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra. Các
chức năng quản lý tạo thành một chu trình quản lý. Cụ thể:
- Chức năng kế hoạch: là xác định mục tiêu, mục đích đối với thành tựu
tƣơng lai của tổ chức và các con đƣờng, biện pháp, cách thức để đạt đƣợc mục
tiêu, mục đích đó.
- Chức năng tổ chức: Là quá trình hình thành nên cấu trúc các quan hệ
giữa các thành viên, giữa các bộ phận trong một tổ chức nhằm làm cho họ thực
hiện thành công các kế hoạch và đạt đƣợc mục tiêu tổng thể của tổ chức.
- Chức năng chỉ đạo: Là việc liên kết, liên hệ với ngƣời khác và động
viên họ hoàn thành những nhiệm vụ nhất định để đạt đƣợc mục tiêu của tổ

chức. Đây là khâu quan trọng tạo nên thành công của kế hoạch dự kiến.
- Chức năng kiểm tra: Là những hoạt động của chủ thể quản lý nhằm tìm
ra những mặt ƣu điểm, mặt hạn chế; qua đó đánh giá, điều chỉnh và xử lý kết
quả của quá trình vận hành tổ chức, làm cho mục đích của quản lý đƣợc thực
hiện hóa một cách đúng hƣớng và có hiệu quả.
Trong đó, từng chức năng vừa có tính độc lập tƣơng đối, vừa có quan hệ
biện chứng với nhau. Trong quá trình quản lý thì yếu tố thông tin luôn có mặt
trong tất cả các giai đoạn với vai trò vừa là điều kiện, vừa là phƣơng tiện để tạo
điều kiện cho chủ thể quản lý thực hiện các chức năng quản lý và đƣa ra đƣợc
các quyết định quản lý.
10


1.2.2. Giáo viên, đội ngũ giáo viên trường cao đẳng nghề
1.2.2.1. Giáo viên
Giáo viên trong các cơ sở giáo dục và đào tạo là những nhà sƣ phạm, nhà
khoa học, nhà hoạt động chính trị-xã hội có nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục học
sinh, sinh viên đồng thời họ phải có phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức.
Ngƣời giáo viên phải ý thức đƣợc trách nhiệm công dân, phải nắm đƣợc chủ
trƣơng, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc. Trong quá trình quản lý, GV vừa là
khách thể quản lý và cũng là chủ thể quản lý của quá trình đó.
1.2.2.2. Đội ngũ giáo viên trường cao đẳng nghề
Hiện nay, có nhiều cách hiểu khác nhau về thuật ngữ “đội ngũ”. Các khái
niệm về đội ngũ dùng trong các tổ chức xã hội một cách rộng rãi nhƣ: đội ngũ
cán bộ công chức; đội ngũ văn nghệ sĩ; đội ngũ thầy thuốc;… Theo từ điển
Tiếng Việt “đội ngũ là tập hợp số đông ngƣời, cùng chức năng nghề nghiệp tạo
thành một lực lƣợng”; nhƣ vậy khái niệm “đội ngũ” đƣợc cấu thành với các yếu
tố: Là một tập hợp ngƣời; Có cùng một lý tƣởng, cùng mục đích; Làm việc
chung một kế hoạch; Gắn bó với quyền lợi vật chất và tinh thần.
Trong lĩnh vực giáo dục, thuật ngữ đội ngũ đƣợc dùng để chỉ những tập

hợp ngƣời đƣợc phân biệt với nhau về chức năng trong hệ thống giáo dục,
chẳng hạn nhƣ: đội ngũ giáo viên, đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng học…
Từ điển Giáo dục học đã đƣa ra định nghĩa: "Đội ngũ giáo viên là tập
hợp những người đảm nhận công tác giáo dục và dạy học có đủ tiêu chuẩn đạo
đức chuyên môn và nghiệp vụ quy định". [19] Trong thực tế có nhiều cách hiểu
khác nhau về khái niệm đội ngũ giáo viên. Theo chúng tôi, khái niệm đội ngũ
giáo viên đƣợc hiểu là tập hợp những ngƣời làm công tác giáo dục và dạy học ở
một trƣờng học hay một cấp học, ngành học nhằm thực hiện các mục tiêu giáo
dục đã đề ra cho tổ chức đó.
Khác với giáo viên công tác tại các trƣờng mầm non và phổ thông, giáo
viên ở các cơ sở đào tạo nghề có môi trƣờng và mục đích giáo dục và đào tạo
11


nhằm hình thành và phát triển nhân cách nghề nghiệp cho ngƣời học ở những
trình độ khác nhau, giúp ngƣời học sau khi kết thúc khóa đào tạo có thể tham
gia trực tiếp vào các dạng/lĩnh vực hoạt động nghề nghiệp xã hội.
Hoạt động dạy nghề là một lao động đặc biệt: Đối tƣợng lao động là con
ngƣời, công cụ lao động chủ yếu là nhân cách của nhà giáo, môi trƣờng lao
động mang tính văn hóa, đạo đức cao; sản phẩm của loại lao động đặc biệt này
là những con ngƣời có nhân cách (phẩm chất và năng lực) đáp ứng yêu cầu của
xã hội có trình độ cao đẳng nghề hoặc trung cấp nghề. Vì vậy, GV vừa có vai
trò hết sức quan trọng trong nhà trƣờng vừa có vị thế trong xã hội và đƣợc xã
hội tôn vinh.
Hoạt động của ngƣời GV rất đa dạng và phức tạp, tập trung vào các nội
dung sau:
Hoạt động giảng dạy: Đây là hoạt động chủ yếu, cơ bản của GV, hoạt
động này bao gồm giảng dạy lý thuyết và thực hành nghề, diễn ra ở nhiều môi
trƣờng và có liên quan chặt chẽ với nhau trong quá trình giảng dạy và giáo dục.
Các hoạt động giảng dạy thực hiện nhiệm vụ đào tạo nhân lực xã hội làm việc

trong các lĩnh vực lao động xã hội và qua đó giúp giáo viên nâng cao trình độ
nghề nghiệp của mình.
Hoạt động nghiên cứu, triển khai kỹ thuật công nghệ vào thực tiễn sản
xuất. Bên cạnh hoạt động giảng dạy thì hoạt động nghiên cứu khoa học, tiếp
thu những thành tựu khoa học của các nƣớc tiên tiến trên thế giới áp dụng vào
thực tế sản xuất của đất nƣớc. Hoạt động của GV không chỉ đơn thuần trong
lớp học, xƣởng thực hành mà còn mở rộng liên kết với các cơ sở sản xuất,
giảng dạy kết hợp với lao động sản xuất.
Hoạt động học tập tự bồi dƣỡng: Để đáp ứng nhu cầu của xã hội, GV
phải không ngừng học tập, trao đổi nhằm nâng cấp trình độ, có ý thức học tập
suốt đời. Điều này vô cùng quan trọng mang tính sống còn của ngƣời GV.
12


Hoạt động giáo dục sinh viên, biến SV từ ngƣời lĩnh hội tri thức thành
ngƣời sáng tạo, tự điều khiển, chiếm lĩnh tri thức, sáng tạo các giá trị văn hóa.
Hoạt động xã hội: là những hoạt động có tính chất đoàn thể, chính trị
đƣợc tổ chức trong và ngoài nhà trƣờng với sự phong phú và đa dạng về nội
dung, phƣơng pháp và hình thức tổ chức, gắn với nhiều lực lƣợng giáo dục là
giáo viên và sinh viên, các lực lƣợng giáo dục ngoài nhà trƣờng nhằm hình
thành và phát triển nhân cách nghề nghiệp cho sinh viên, đồng thời cũng giúp
giáo viên rèn luyện bản thân, góp phần phát triển năng lực chuyên môn, nâng
cao chất lƣợng và hiệu quả hoạt động nghề nghiệp.
Từ sự phân tích trên, chúng tôi cho rằng những thành phần đặc trƣng về
nhân cách nghề nghiệp của giáo viên trƣờng cao đẳng nghề bao gồm:
Phẩm chất chính trị, cách mạng; đạo đức nghề nghiệp;
Năng lực dạy học lý thuyết và thực hành nghề cho sinh viên;
Năng lực giáo dục sinh viên những phẩm chất cần thiết của ngƣời công
dân, ngƣời lao động trong lĩnh vực hoạt động nghề nghiệp;
Năng lực tự học, nghiên cứu và ứng dụng nghiên cứu khoa học trong

thực tiễn hoạt động đào tạo nghề cho sinh viên;
Năng lực bồi dƣỡng và phát triển chuyên môn liên tục;
Năng lực hoạt động xã hội (tham gia hoạt động xã hội và tổ chức cho
sinh viên tham gia các hoạt động chính trị - xã hội tại Nhà trƣờng, địa phƣơng);
Năng lực tin học và ngoại ngữ.
Khi xem xét khái niệm đội ngũ GV trƣờng cao đẳng nghề cần xem xét
trên cả 03 bình diện: số lƣợng, chất lƣợng, cơ cấu.
1.2.3. Phát triển
Phát triển là vận động, biến đổi theo chiều hƣớng tăng lên từ ít đến
nhiều, từ hẹp đến rộng, thấp đến cao, đơn giản đến phức tạp. Định nghĩa này
mang tính giản đơn, cơ học.

13


Theo quan điểm Triết học, phát triển là sự vận động đi lên, cái mới thay
thế cái cũ, sự vận động đó có thể xảy ra từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức
tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn, phát triển theo nguyên tắc chung
nhất, chỉ đạo hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn.
1.2.4. Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên
Quản lý phát triển ĐNGV là hệ thống tác động có kế hoạch, hợp quy luật
của nhà quản lý tới ĐNGV nhằm làm cho đội ngũ giáo viên đủ số lƣợng, nâng
cao chất lƣợng và đồng bộ về cơ cấu.
Quản lý phát triển ĐNGV là nhiệm vụ quan trọng của tất cả các nhà quản
lý giáo dục, từ quản lý vĩ mô đến quản lý vi mô. Ở cấp vĩ mô (quản lý Nhà
nƣớc về giáo dục), các nhà quản lý đã có những chính sách, văn bản chỉ đạo về
việc quản lý phát triển ĐNGV. Trong nhà trƣờng, chủ thể quản lý phát triển đội
ngũ giáo viên là ngƣời hiệu trƣởng.
Quản lý phát triển ĐNGV trong chiến lƣợc CNH, HĐH đất nƣớc và hội
nhập quốc tế bao gồm đồng bộ 3 mặt chủ yếu: Quản lý làm cho ĐNGV phát

triển (đủ về số lƣợng, đồng bộ về cơ cấu, nâng cao chất lƣợng); sử dụng ĐNGV
đó và xây dựng môi trƣờng cho sự phát triển ĐNGV. Trong đó, sự phát triển
ĐNGV đƣợc coi là cơ sở để sử dụng đội ngũ có hiệu quả và mở rộng, cải thiện
môi trƣờng cho ĐNGV phát triển.
1.2.5. Biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên trường cao đẳng nghề
Theo Từ điển Tiếng Việt do Hoàng Phê chủ biên, “Biện pháp là cách
làm, cách giải quyết một vấn đề cụ thể.” [20]
Theo Từ điển Tiếng Việt tường giải và liên tưởng của tác giả Nguyễn
Văn Đạm: “Biện pháp là cách làm, cách hành động để đi đến một mục đích
nhất định’’ [11]
Nhƣ vậy, nghĩa chung nhất của biện pháp là cách làm cụ thể, cách thực
hiện cụ thể một công việc nào đó nhằm đạt đƣợc mục đích đề ra.
14


×