Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

CHUYÊN ĐỀ THẤU KÍNH MỎNG (soạn theo mẫu giáo án mới) CÓ DẠY THỬ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (806.6 KB, 18 trang )

Chuyên Đề: THẤU KÍNH VÀ CÔNG DỤNG (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
a. Kiến thức:
- Nêu được cấu tạo và phân loại thấu kính.
- Trình bày được các khái niệm về: quang tâm, trục, tiêu điểm, tiêu cự, độ tụ của thấu
kính mỏng.
- Nêu được một số công dụng của thấu kính.
b. Kỹ năng:
- Vẽ được ảnh tạo bởi thấu kính và nêu được đặc điểm của ảnh.
- Viết và vận dụng được các công thức của thấu kính.
c. Thái độ:
- Tự tin đưa ra các ý kiến cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ ở lớp, ở nhà.
- Chủ động trao đổi, thảo luận với giáo viên và các học sinh khác.
2. Năng lực định hướng hình thành và phát triển của học sinh:
Nhóm
nãng lực
Nhóm
NLTP
liên
quan
đến sử
dụng
kiến
thức vật


Nãng lực thành phần

Mô tả mức độ thực hiện trong chủ đề


K1: Trình bày được kiến thức về
hiện tượng, đại lượng, định luật,
nguyên lí vật lí cơ bản, các phép
đo, các hằng số vật lí

- Nêu được định nghĩa và phân loại
thấu kính.
- Nêu được khái niệm: Quang tâm, trục
chính, trục phụ, tiêu điểm, tiêu diện,
tiêu cự của TK
- Viết được các công thức tính độ tụ,
công thức ví, công thức số phóng đại
- Nêu được công dụng của thấu kính.

K2: Trình bày được mối liên hệ - Viết được công thức thấu kính, độ tụ
giữa các kiến thức vật lí.
và số phóng đại
- Phân biệt TKHT và TKPK (dựa vào
cấu tạo, tính chất tạo ảnh, đường đi của
tia sáng.
K3: Sử dụng được kiến thức vật lí

1

- Giải được các bài toán vẽ ảnh của một


để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

vật qua TK.

- Vận dụng các công thức về TK để
giải các bài toán đơn giản.

K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, - Giải thích được tác dụng của thấu kính
tính toán, đề ra giải pháp…) kiến hội tụ và phân kì đối với chùm tia sáng
thức vật lí vào các tình huống thực song song với trục chính.
-Rè luyện kỹ năng giải bài tập vẽ hình,
tính toán về thấu kính
- Vận dụng các kiến thức về thấu kính
giải quyết các tình huống gắn liền với
thực tiễn.
- Khảo sát sự dịch chuyển của vật và
ảnh qua TK và sự thay đổi độ lớn của
ảnh khi dịch chuyển vật.
Nhóm
NLTP về
phương
pháp
(tập
trung
vào nãng
lực thực
nghiệm
và nãng
lực mô
hình
hóa)

P1: Ðặt ra những câu hỏi về một sự Tại sao người ta khuyến cáo không nên
tưới cây vào giữa trưa nắng?

kiện vật lí
P2: Mô tả được các hiện tượng tự Giải thích vì sao dùng kính đeo mắt có
nhiên bằng ngôn ngữ vật lí và chỉ thể đốt cháy tờ giấy mỏng?
ra quy luật vật lí trong hiện tượng
đó.
P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và Nêu một số ứng dụng thấu kính.
xử lí thông tin từ các nguồn khác
nhau để giải quyết vấn đề trong học
tập vật lí.
P4: Vận dụng sự tương tự và các Chế tạo thấu kính đơn giản (mài nước
mô hình để xây dụng kiến thức vật đá tạo thấu kính đơn giản).

P5: Lựa chọn và sử dụng các công Chứng minh công thức thấu kính.
cụ toán học phù hợp trong học tập
vật lí

2


P6: Chỉ ra được điều kiện lí tưởng - Thấu kính phải làm bằng khối đồng
chất, trong suốt.
của hiện tượng vật lí.
- Khuyến khích sử dụng ánh sáng laze
trong thí nghiệm.
P7: Ðề xuất được giả thuyết, suy ra Đề xuất phương án kiểm tra về mối
quan hệ giữa khoảng cách vật và ảnh.
các hệ quả có thể kiểm tra.
P8: Xác định mục đích, đề xuất Từ một khối trong suốt đã biết chiết
phương án, lắp ráp, tiến hành thí suất, đề xuất phướng án chế tạo thấu
kính hội tụ có tiêu cự cho trước. Kiểm

nghiệm và rút ra nhận xét.
tra kết quả bằng thí nghiệm.
P9: Biện luận tính đúng đắn của kết Biện luận về sai số của kết quả thí
quả thí nghiệm này
nghiệm và nêu nguyên nhân gây ra sai
số.
X1: Trao đổi kiến thức và ứng dụng
Nhóm
vật lí và các cách diễn tả đặc thù
NLTP
trao đổi của vật lí.
thông tin
X2: Phận biệt được những mô tả
các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn
ngữ đời sống và ngôn ngữ vật lí
(chuyên ngành)

Trả lời được vì sao ảnh chụp được bằng
máy ảnh luôn luôn là ảnh thật, nhỏ hơn
vật?
Mắt một người cận 3 độ, theo em “ 3
độ” ở đây chỉ đại lượng vật lí nào?

X4: Mô tả được cấu tạo và nguyên Hãy mô tả được cấu tạo và nguyên tắc
tắc hoạt động của các thiết bị kĩ hoạt động của máy ảnh?
thuật, công nghệ
X5: Ghi lại được các kết quả từ
hoạt động học tập vật lí của mình
(nghe giảng, tìm thông tin, thí
nghiệm, làm việc nhóm)


Ghi chép nội dung hoạt động nhóm.

X6: Trình bày các kết quả từ các Trình bày được kết quả hoạt động
hoạt động học tập vật lí của mình nhóm, báo cáo thí nghiệm
(nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí
nghiệm, làm việc nhóm… ) một
cách phù hợp
X7: Thảo luận được kết quả công
việc của mình và những vấn đề liên
3


quan dứới góc nhìn vật lí
X8: Tham gia hoạt động nhóm
trong học tập vật lí
C1: Xác định được trình độ hiện có
Nhóm
về kiến thức, kĩ nãng , thái ðộ của
NLTP
cá nhân trong học tập vật lí
liên
quan
đến cá
C2: Lập kế hoạch và thực hiện
nhân
được kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch
học tập vật lí nhằm nâng cao trình
độ bản thân.


Xác định được trình độ hiện có về hiện
tượng khúc xạ ánh sáng thông qua các
bài kiểm tra ngắn ở lớp, tự giải được bài
tập ở nhà.

C3: Chỉ ra được vai trò (cơ hội) và
hạn chế của các quan điểm vật lí
trong các trường hợp cụ thể trong
môn Vật lí và ngoài môn Vật lí

Nhờ biết được sự tạo ảnh của vật qua
thấu kính, ta biết cách điều chỉnh vị trí
giữa vật với thấu kính để có ảnh rõ nét
trên màn (máy ảnh, máy chiếu,…).

C5: Sử dụng kiến thức vật lí để
đánh giá và cảnh báo mức độ an
toàn của thí nghiệm, của các vấn đề
trong cuộc sống và của các công
nghệ hiện đại

- Cảnh báo về cách đọc sách không
đúng có thể đến mắt.

Lập kế hoạch, có sự cố gắng thực hiện
được kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch nếu
có.

- Cảnh báo về việc sử dụng kính đeo
không đúng độ tụ làm ảnh hưởng đến

mắt.

II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Phương tiện: Máy chiếu, thí nghiệm biểu diễn, sách gk
- Phương pháp: Thảo luận nhóm, vấn đáp, dạy học theo trạm
2. Học sinh: Bảng phụ, xem sách gk
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
THẤU KÍNH MỎNG TIẾT 1
1. Hoạt động khởi động: Tìm hiểu thông tin về bài học 4 phút
NỘI DUNG

TỔ CHỨC

DỰ KIẾN SẢN PHẨM CỦA HS
4


- Quan sát đoạn clip giới GV: Cho HS quan sát
thiệu các dụng cụ quang clip
học
- Hãy cho biết tên gọi
chung của các dụng
cụ trên và công dụng
của chúng

- Dụng cụ quang học, bổ trợ cho
mắt quan sát các vật, lưu trữu hình
ảnh.
- Cấu tạo cơ bản là các thấu kính


- Hãy nêu cấu tạo cơ
bản của các dụng cụ
trên
HS: Theo dõi, trả lời
câu hỏi của GV
GV: Giới thiệu bài
thấu kính
- Đây cũng chính là
nội dụng chúng ta
cùng nghiên cứu hôm
nay. Ở THCS chúng
ta đã tìm hiểu sơ lượt
về thấu kính thì trong
chương trình vật lí 11
sẽ tìm hiểu rõ và chi
tiết hơn các đặc trưng
và công dụng của
thấu kính.

2. Hoạt động Triển khai kiến thức: Dự kiến thời lượng: 31 phút
NỘI DUNG
Hoạt động 1:Tìm hiểu về
thấu kính(8 cph)

TỔ CHỨC

DỰ KIẾN SẢN PHẨM CỦA HS

GV:


I. THẤU KÍNH. PHÂN LOẠI
THẤU KÍNH:
Cho HS quan sát Định nghĩa: Thấu kính là một
các thấu kính
khối trong suốt, được giới hạn bởi
hai mặt cầu hoặc một mặt phẳng và
một mặt cầu.
5


Cho HS làm việc
cá nhân thu thập thông
tin và trả lời câu hỏi của
GV
- Thấu kính là gì?
- Hãy gộp những
thấu kính giống nhau
thành một nhóm và
cho biết đặc điểm
chung của chúng là
gì? Đặt tên và vẽ ký
hiệu cho hai nhóm
thấu kính trên
HS: Thu thập
thông tin, trả lời câu
hỏi theo yêu cầu GV

Hoạt động 2: Tìm hiểu
các khái niệm quang tâm

,trục chính, trục phụ, tiêu
điểm, tiêu diện, tiêu cự,
độ tụ. (15ph)

GV: Nhận xét
kết quả trình bày của
HS
GV: Yêu cầu
các 1 HS lên làm thí
nghiệm biểu diễn:
Chiếu chùm tia tới
song song vào hai
thấu kính đại diện cho
hai nhóm, yêu cầu học
sinh quan sát chùm tia
ló trong không khí
Yêu cầu 1 HS
nhận xét kết quả TN
HS: Quan sát và
nêu kết quả TN
GV: Yêu cầu
học sinh thu thập, lựa
chọn và xử lí thông tin
từ các nguồn khác
nhau để nêu khái niệm
về quang tâm O, trục
chính, trục phụ, tiêu
6

- Ba thấu kính đầu có chung đặc

điểm: Phần rìa mỏng hơn phần
giữa.
- Ba thấu kính sau có phần rìa
dày hơn phần giữa.
Phân loại: Thấu kính chia ra làm
hai loại:
+ Thấu kính hội tụ ( mép mỏng,
thấu kính lồi)
+ Thấu kính phân kỳ (mép ngoài
dầy, thấu kính lõm)

- Chùm tia ló ra khỏi thấu kính
rìa mỏng là chùm hội tụ, ra khỏi
thấu kính rìa dày là chùm phân kỳ.

II. KHẢO SÁT THẤU KÍNH:
1. Quang tâm, tiêu điểm, tiêu
diện:
a. Quang tâm:


điểm, tiêu diện, tiêu
+ Điểm O chính giữa của thấu
cự.
kính mà mọi tia sáng tới truyền qua
O đều truyền thẳng gọi là quang
HS: Thảo luận
tâm của thấu kính.
nhóm (Thu thập, lựa
+ Đường thẳng đi qua quang

chọn và xử lí thông
tâm O và vuông góc với mặt thấu
tin)
kính là trục chính của thấu kính.
+ Các đường thẳng qua quang
HS: Báo cáo
thảo luận (Trình bày tâm O là trục phụ của thấu kính.
các khái niệm về b. Tiêu điểm, tiêu diện:
quang tâm O, trục
chính, trục phụ, tiêu * Tiêu điểm vật:
điểm, tiêu diện, tiêu
- Tiêu điểm vật chính F
cự, độ tụ.)
- Tiêu điểm vật phụ Fn (có vô số
GV: Đánh giá sp
của HS
tiêu điểm vật phụ)
* Tiêu điểm ảnh:
- Tiêu điểm ảnh chính F’
- Tiêu điểm ảnh phụ F’n (có vô
số tiêu điểm ảnh phụ)
* Tiêu diện: tập hợp các tiêu điểm
(ảnh, vật) tạo thành tiêu diện (ảnh,
vật)
Tiêu diện là mặt phẵng vuông
góc với trục chính qua tiêu điểm
chính.
2. Tiêu cự, độ tụ:

7



Tiêu cự: f = OF ' . Độ tụ: D =

1
.
f

Đơn vị của độ tụ là điôp (dp):
1dp =

1
1m

Qui ước: Thấu kính hội tụ: f > 0
; D > 0.
GV: Yêu cầu
Hoạt động 3: Khảo
sát đường đi của tia sáng học sinh thu thập, lựa
qua thấu kính (8ph)
chọn và xử lí thông tin
từ các nguồn khác
nhau để trình bày
được đường đi của tia
sáng qua thấu kính.

IV. ĐƯỜNG TRUYỀN CỦA
TIA SÁNG
- Tia tới qua tâm O: truyền
thẳng

- Tia tới song song với trục
chính, cho tia ló (hoặc đường kéo
dài) đi qua tiêu điểm ảnh chính F’.
- Tia tới (hoặc đường kéo dài)
qua tiêu điểm vật chính F, cho tia
HS: Thảo luận ló song song với trục chính.
nhóm: Thu thập, lựa
- Tia tới song song với trục
chọn và xử lí thông phụ, cho tia ló (hoặc đường kéo
dài) đi qua tiêu điểm ảnh phụ nằm
tin.
trên trục phụ đó.
Học sinh thảo
luận và trình bày báo
cáo.
GV: Làm
nghiệm biểu diễn
HS:

thí

Quan

sát

TN
3. Hoạt động Luyện tập/ Thực hành: Dự kiến thời lượng: 10 phút
NỘI DUNG

TỔ CHỨC


DỰ KIẾN SẢN PHẨM CỦA HS

GV: Nêu thể lệ
Nắm được các đặc trưng của
trò chơi mỗi lớp chia thấu kính: Quang tâm, trục chính,
Trò chơi đoán chữ
làm hai nhóm, mỗi trục phụ, tiêu điểm, tiêu diện, tiêu
(theo chủ đề bài học)
nhóm 2 đại diện, một cự, độ tụ, thấu kính
em sẽ làm nhiệm vụ
Tổ chức trò chơi

8


mô tả các từ trên
bảng chiếu, bạn còn
lại se đoán cụm từ đó
(sử dụng định nghĩa,
khái niệm, ngôn ngữ
vật lí mô tả, không
được đọc từ trùng với
từ cần tìm), em còn
lại sẽ đoán chữ.
HS: Nắm quy
luật chơi, cử đại diện
nhóm lên tham gia trò
chơi
Giọt nước sau khi tưới sẽ đọng

Giải thích hiện
GV: Tại sao
tượng lá bị cháy khi tưới khi tưới cây vào buổi trên lá đóng vai trò là thấu kính hội
trưa, lá cây thường bị tụ làm hộ tụ tia sáng mặt trời kèm
cây vào buổi trưa
cháy lá thành từng theo nhiệt lượng làm cháy lá
đóm nhỏ? Vậy nên
tưới cây vào buổi nào
Nên tưới cây vào buổi sáng và
là thích hợp nhất
buổi chiều cuối ngày
HS: làm việc
cá nhân thông qua
kiến thức đã học trả
lời câu hỏi của GV.
4. Hoạt động Vận dụng - Hoạt động tìm tòi mở rộng: 5ph
NỘI DUNG

TỔ CHỨC

DỰ KIẾN SẢN PHẨM CỦA HS

GV: Dựa vào
Giống nhau:
Vận dụng kiến thức
đã học phân biệt thấu kiến thức vừa học các chính, trục phụ
em hãy tìm điểm
kính
Khác nhau:
giống nhau và khác

Nêu điểm giống và
nhau giữa thấu kính
TKHT
khác nhau giữa thấu kính
hội tụ và thấu kính Tiêu điểm vật
hội tụ và thấu kính phân
trước kính
phân kỳ.
kỳ
Tiêu điểm ảnh
sau kính
Tiêu cự dương,
9

Quang tâm, trục

TKPK
Tiêu điểm vật
sau kính
Tiêu điểm ảnh
trước kính
Tiêu cự âm,


D>0
D<0
Có thể cho ảnh Luôn cho ảnh
thật và ảnh ảo
ảo
GV: Từ định

nghĩa về cấu tạo của
thấu kính hãy nêu
phương án chế tạo
thấu kính có tiêu cự
Đề xuất cách đơn cho trước
giản tạo ra thấu kính hội
HS: Làm việc
tụ
cá nhân và đưa ra đề
xuất.

* Đề xuất:…

GV:
(giao
nhiệm vụ cho tiết 2)
Dựa
vào
đường
Nhận nhiệm vụ về nhà chuẩn
truyền của tia sáng bị tiết học tiếp theo
hãy trình cách dựng
ảnh của tia sáng qua
Giao nhiệm vụ bài thấu kính.
mới

Vẽ các trường
hợp dựng ảnh bởi
thấu kính.
Nêu một vài

ứng dụng phổ biến
của thấu kính.
Ngoài ra các em
nên tham khảo kiến
thức
thêm
trên
websit: Vatlypt.com
HS: Nhận nhiệm
vụ chuẩn bị bài mới.

10


CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÁNH GIÁ (tiết 1)
Câu 1. Thấu kính có độ tụ D = 5 (đp), đó là
A. thấu kính phân kì có tiêu cự f = –5 cm.

B. thấu kính phân kì có tiêu cự f = –20 cm.

C. thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 5 cm.

D. thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20 cm.

Câu 2. Một thấu kính mỏng làm bằng thủy tinh giới hạn bởi hai mặt cầu trong không khó.
Thấu kính này là thấu kính phân kỳ khi
A. Bán kính mặt cầu lồi bằng bán kính mặt lõm.
B, Bán kính hai mặt cầu lồi nhỏ hơn bán kính mặt cầu lõm.
C. Hai mặt cầu đều là hai mặt cầu lồi.
D Hai mặt cầu đề là hai mặt cầu lõm.

Câu 3. Một thấu kính phân kì có tiêu cự f= -10cm. Độ tụ của thấu kính là
A. -0,1dP
B. -10dp.
C. 10dp.
D. 0,1dp

11


THẤU KÍNH MỎNG TIẾT 2
1. Hoạt động khởi động: Dự kiến thời lượng: 3 phút

NỘI DUNG

TỔ CHỨC
GV: Cho HS
quan sát các loại mắt
kính (kính cận, kính
viễn thị, kính lão)
Công dụng của
các loại kính này dùng
để làm gì?
HS: Dự vào kiến
thức xã hội trả lời câu
hỏi của GV
GV: Để chữa các
tật cho mắt người ta sử
dụng các kính đeo có
độ tụ thích hợp, vậy
bằng cách nào nào để

tính toán độ tụ, vị trí
của vật cần quan sát là
thích hợp đối với mắt
ta dựa vào các công
thức toán học của thấu
kính vì vậy tiết hôm
nay ta lại tiếp tục tìm
hiểu về bài thấu kính
HS: HS nhận
thức được vấn đề cần
nghiên cứu.

12

DỰ KIẾN SẢN PHẨM CỦA HS
Bổ trợ cho mắt bị tật


2. Hoạt động Triển khai kiến thức: Dự kiến thời lượng: 30 phút
NỘI DUNG

TỔ CHỨC

DỰ KIẾN SẢN PHẨM CỦA HS

IV. SỰ TẠO ẢNH BỞI
GV: Hãy nêu khái
Hoạt động 1:Trình
bày cách dựng ảnh qua niệm ảnh và vật trong THẤU KÍNH:
quang học

thấu kính 5 (ph)
1. Khái niệm ảnh và vật:
(HS phải chuẩn bị sẵn
HS: Thu thập
ở nhà)
thông tin từ sgk ghi
- Ảnh: Điểm đồng quy của
lên bảng phụ và trình
chùm tia ló (hoặc đường kéo dài của
bày
tia ló)
+ Tia ló phân kỳ ảnh thật.
+ Tia ló hội tụ ảnh áo.
- Vật: Điểm đồng quy của tia
tới (hoặc đường kéo dài của tia tới)
+ Tia tới phân kỳ vật thật.
+ Tia tới hội tụ vật ảo
GV: Yêu cầu học
sinh thảo luận tìm ra
cách dựng ảnh của
một vật qua thấu
kính?
HS: Thảo luận
nhóm tìm ra cách
dựng ảnh của một vật
qua thấu kính.
HS: trình bày báo
cáo
GV: Đánh giá sản
phẩm


13

2. Cách dựng ảnh bởi thấu
kính:
- Vẽ tia tới qua quang tâm O
- Vẽ tia tới qua tiêu điểm F
- Vẽ tia tới song song trục chính
* Giao nhau của hai tia ló là ảnh
của vật (Vậy chỉ cần vẽ 2 trong 3 tia
trên)
* Ảnh của một vật qua thấu
kính (dạng phẳng nhỏ, đặt vuông
góc với trục chính):
Để tìm ảnh của một vật AB (B
nằm ngoài trục chính) , ta tìm ảnh
B’ của B. Từ B’ hạ đường vuông
góc với trục chính, cắt trục chính tại


A’. Khi đó, A’B’ là ảnh của AB.
Hoạt động 2: Nghiên cứu
các trường hợp tạo ảnh
bởi thấu kính (12 ph):
Dạy học theo trạm
* Trạm 1: Vẽ ảnh của một
vật qua thấu kính hội tụ
ứng với d > 2f ? Nêu tính
chất của ảnh?
* Trạm 2: Vẽ ảnh của một

vật qua thấu kính hội tụ
ứng với d = 2f ? Nêu tính
chất của ảnh?
* Trạm 3: Vẽ ảnh của một
vật qua thấu kính hội tụ
ứng với f tính chất của ảnh?
* Trạm 4: Vẽ ảnh của một
vật qua thấu kính hội tụ
ứng với d = f ? Nêu tính
chất của ảnh?
* Trạm 5: Vẽ ảnh của một
vật qua thấu kính hội tụ
ứng với d < f ? Nêu tính
chất của ảnh?
* Trạm 6: Vẽ ảnh của một
vật qua thấu kính phân kỳ?
Nêu tính chất của ảnh?

GV: Chia lớp
thành 6 trạm. u
cầu HS thực hiện
nhiệm vụ của trạm
được giao
HS: Thảo luận
nhóm và hồn thành
nhiệm vụ của trạm
được giao theo u
cầu GV
GV: Đánh giá

sản phẩm của HS ở
các trạm

3. Các trường họp tạo ảnh
bởi thấu kính:
* Vẽ ảnh
a. Thấu kính hội tụ:
+ d > 2f: ảnh thật, nhỏ hơn vật.
+ d = 2f: ảnh thật, bằng vật.
+ 2f > d > f: ảnh thật lớn hơn vật.
+ d = f: ảnh rất lớn, ở vô cực.
+ f > d: ảnh ảo, lớn hơn vật.
b. Thấu kính phân kì
Vật thật qua thấu kính phân
kì luôn cho ảnh ảo cùng chiều với
vật và nhỏ hơn vật.

V. CÁC CƠNG THỨC
GV: - Hãy ghiên
Hoạt động 3: Cơng
thức của thấu kính và cứu tài liệu đưa ra các THẤU KÍNH:
quy ước về dấu của các cơng thức về thấu
* Cơng thức:
đại lượng có mặt trong kính.
1 1 1
cơng thức (8 ph)
- Nêu quy ước
-   ;
f d d'
về dấu của d, d’,f và

A' B'
d'
f
k.
 
- k
AB

HS: Thu thập
thơng tin, thảo luận

14

d

f d

* Quy ước về dấu:
- Vật thật: d > 0; Vật ảo: d < 0
- Ảnh thật: d’ > 0; Ảnh ảo: d’ < 0;


nhóm
HS: Trình bày
báo cáo

- Vật, ảnh cùng chiều: k > 0;
- Vật, ảnh ngược chiều: k < 0.

GV: Đánh giá

sản phẩm của HS
Hoạt động 4: Một
số cơng dụng phổ biến
của thấu kính (5 ph)

GV:
- Hãy nêu một số
ứng dụng của thấu
kính trong đời sống
mà em biết?
- u cầu học sinh
đọc tài liệu tìm một
số ứng dụng trong kỹ
thuật?
- Đề xuất ý tưởng
mới có sử dụng thấu
kính?
HS: Thực hiện
nhiệm vụ
Trình bày báo cáo

VI. CƠNG DỤNG CỦA THẤU KÍNH

Thấu kính có nhiều công dụng hữu
ích trong đời sống và trong khoa
học.
Thấu kính được dùng làm:
+ Kính khắc phục tật của mắt.
+ Kính lúp.
+ Máy ảnh, máy ghi hình.

+ Kính hiễn vi.
+ Kính thiên văn, ống dòm.
+ Đèn chiếu.
+ Máy quang phổ.
* Đề xuất: ….

3. Hoạt động Luyện tập/ Thực hành: Dự kiến thời lượng: 7 phút
NỘI DUNG

TỔ CHỨC

DỰ KIẾN SẢN PHẨM CỦA HS

GV: Phát phiếu
Vận dụng kiến thức
đã nghiên cứu giải bài tốn bài tập trắc nghiệm và
u cầu HS làm việc
về thấu kính
theo nhóm và trình bài
sản phẩm của mình.
HS: Thảo luận
nhóm, phân cơng từng
thành viên làm từng
bài cụ thể. Làm thành
1 sản phẩm chung.
GV: Thu sản
15

HS biết giải các bài tốn về thấu
kính.



phẩm và chọn 1 HS
trong nhóm giải một
bài toán
HS: Trình bày
sản phẩm
4. Hoạt động Vận dụng – Tìm tòi mỏ rộng: 5 ph
NỘI DUNG

TỔ CHỨC

DỰ KIẾN SẢN PHẨM CỦA
HS

GV: Hãy viết một bài viết
về cấu tạo và nguyên tắc hoạt
động của một máy ảnh mà em
biết có thể tham khảo website:
/>(HS về nhà làm)
HS: Ghi chú thông tin
GV: Đọc sgk, chuẩn bị
kiến thức cho bài Mắt
HS: Ghi nhớ thông tin
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÁNH GIÁ (tiết 2)
Câu 1. Đặt vật AB = 2 (cm) trước thấu kính phân kỳ có tiêu cự f = - 12 (cm), cách thấu kính
một khoảng d = 12 (cm) thì ta thu được
A. ảnh thật A’B’, ngược chiều với vật, vô cùng lớn.
B. ảnh ảo A’B’, cùng chiều với vật, vô cùng lớn.
C. ảnh ảo A’B’, cùng chiều với vật, cao 1 (cm).

D. ảnh thật A’B’, ngược chiều với vật, cao 4 (cm).
Câu 2. Thấu kính có độ tụ D = 5 (đp), đó là
A. TK phân kì có tiêu cự f = - 5 (cm).

B. TK phân kì có tiêu cự f = - 20 (cm).

C. TK hội tụ có tiêu cự f = + 5 (cm).

D. TK hội tụ có tiêu cự f = + 20 (cm).
16


Câu 3. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ D = + 5
(đp) và cách thấu kính một khoảng 30 (cm). ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là
A. ảnh thật, nằm sau thấu kính, cách thấu kính một đoạn 60 (cm).
B. ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cách thấu kính một đoạn 60 (cm).
C. ảnh thật, nằm sau thấu kính, cách thấu kính một đoạn 20 (cm).
D. ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cách thấu kính một đoạn 20 (cm).
Câu 4. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ D = + 5
(đp) và cách thấu kính một khoảng 10 (cm). Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là
A. ảnh thật, nằm sau thấu kính, cách thấu kính một đoạn 60 (cm).
B. ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cách thấu kính một đoạn 60 (cm).
C. ảnh thật, nằm sau thấu kính, cách thấu kính một đoạn 20 (cm).
D. ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cách thấu kính một đoạn 20 (cm).
Câu 5. Chiếu một chùm sáng song song tới thấu kính thấy chùm ló là chùm phân kì coi như
xuất phát từ một điểm nằm trước thấu kính và cách thấu kính một đoạn 25 (cm). Thấu kính đó

A. TK hội tụ có tiêu cự f = 25 (cm).

B. TK phân kì có tiêu cự f = 25 (cm).


C. TK hội tụ có tiêu cự f = - 25 (cm).

D. TK phân kì có tiêu cự f=- 25 (cm).

Câu 6. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì (tiêu cụ f = - 25 cm),
cách thấu kính 25cm. ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là
A. ảnh thật, nằm trước thấu kính, cao gấp hai lần vật.
B. ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cao bằng nửa lần vật.
C. ảnh thật, nằm sau thấu kính, cao gấp hai lần vật.
D. ảnh thật, nằm sau thấu kính, cao bằng nửa lần vật.
Câu 7. Vật AB = 2 (cm) nằm trước thấu kính hội tụ, cách thấu kính 16cm cho ảnh A’B’ cao
8cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là
A. 8 (cm).

B. 16 (cm).

C. 64 (cm).

D. 72 (cm).

Câu 8. Vật sáng AB qua thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 15 (cm) cho ảnh thật A’B’ cao gấp 5
lần vật. Khoảng cách từ vật tới thấu kính là
A. 4 (cm).

B. 6 (cm).

C. 12 (cm).

D. 18 (cm).


Câu 9. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính, cách thấu kính một khoảng
20 (cm), qua thấu kính cho ảnh thật A’B’ cao gấp 3 lần AB. Tiêu cự của thấu kính là
A. f = 15 (cm).

B. f = 30 (cm).

C. f = -15 (cm).

17

D. f = -30 (cm).


Câu 10. Chiếu một chùm sáng song song tới thấu kính thấy chùm ló hội tụ điểm nằm sau thấu
kính và cách thấu kính một đoạn 25 (cm). Thấu kính đó là
A. thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 25 (cm).

B. thấu kính phân kì có tiêu cự f = 25 (cm).

C. thấu kính hội tụ có tiêu cự f = - 25 (cm).

D. thấu kính phân kì có tiêu cự f = - 25 (cm).

18



×