QUANG HÌNH HỌC
Quang hình học nghiên cứu sự truyền ánh sáng qua các
môi trường trong suốt và sự tạo ảnh bằng phương pháp
hình học. Từ đó, người ta chế tạo nhiều dụng cụ quang cần
thiết cho khoa học và đời sống.
NỘI DUNG:
I. SỰ KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
II. PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
Quan sát chiếc đũa ở mặt nước trong hình
sau và đưa ra nhận xét.
Tại sao
chiếc đũa
bị gãy
khúc ở
mặt nước
Tại sao khi nhìn xiên góc
đáy bể bơi lại nông hơn thực
tế?
Bắn thế nào để
mũi tên trúng
con cá ?
BÀI 26
KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
NỘI DUNG:
I. SỰ KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
II. CHIẾT SUẤT CỦA MÔT TRƯỜNG
III. TÍNH THUẬN NGHỊCH CỦA SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
BÀI 26
I. SỰ KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng:
S
1
2
N
i
I
Lệch phương
r
N'
R
BÀI 26
I. SỰ KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng:
Khúc xạ ánh sáng là hiện tượng lệch phương (gãy)
của các tia sáng khi truyền xiên góc qua mặt phân
cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau.
BÀI 26
I. SỰ KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng:
SI: tia tới; I: điểm tới;
NIN’: pháp tuyến với mặt
phân cách tại I.
IR: tia khúc xạ;
i: góc tới (góc hợp bởi tia
tới và đường pháp tuyến)
r: góc khúc xạ. (góc hợp
bởi tia khúc xạ và đường
pháp tuyến)
S
1
2
N
S'
i'
i
I
r
N'
R
BÀI 26
I. SỰ KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng:
2. Định luật khúc xạ:
a. Thí nghiệm:
Dụng cụ : Thước đo độ, khối nhựa bán trụ trong
suốt, đèn chiếu tia laze.
Hãy đề xuất phương án thí nghiệm xác
định mối quan hệ giữa tia tới và tia
khúc xạ
BÀI 26
I. SỰ KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng:
2. Định luật khúc xạ:
a. Thí nghiệm:
Dụng cụ : Thước đo độ, khối nhựa bán trụ trong
suốt, đèn chiếu tia laze.
Tiến hành thí nghiệm: Thay đổi góc tới i đo góc
khúc xạ r
Yêu cầu: Tiến hành thí nghiệm theo nhóm, ghi
nhận bảng số liệu và thảo luận rút ra nhận xét về mối
quan hệ giữa góc tới i và góc khúc xạ r.
BÀI 26
I. SỰ KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng:
2. Định luật khúc xạ:
a. Thí nghiệm:
Xem cách tiến hành thí nghiệm
BÀI 26
I. SỰ KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng:
2. Định luật khúc xạ:
a. Thí nghiệm:
Bảng 1: Kết quả đo góc tới i và góc khúc xạ r.
i
300
500
600
r
sini
sinr
Từ kết quả ở bảng 1 hãy nhận xét mối
quan hệ giữa góc tới i và góc khúc
xạ r
Khi góc tới (i) tăng
thì góc khúc xạ (r)
tăng. Nhưng góc khúc
xạ không tỉ lệ thuận
với góc tới.
Từ kết quả ở bảng 1 hãy nhận xét
mối quan hệ giữa sini và sinr?
Khảo sát sự thay đổi của r theo i :
Kết quả đo i và r tương ứng trong
thí nghiệm
i
r
sini
sinr
0o
0o
0
0
10o
6.5o
0.174
0.113
20o
13o
0.342
0.225
30o
19.5o
0.500
0.334
40o
25.5o
0.643
0.431
50o
31o
0.766
0.515
60o
35o
0.866
0.574
70o
39o
0.940
0.629
80o
41.5o
0.985
0.663
BÀI 26
I. SỰ KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng:
2. Định luật khúc xạ:
a. Thí nghiệm:
Dụng cụ : Thước đo độ, khối nhựa bán trụ trong
suốt, đèn chiếu tia laze.
Tiến hành thí nghiệm: Thay đổi góc tới i đo góc
khúc xạ r tương ứng
Kết quả:
sin i
sin i ~ sin r hay sin r hs
NHÂN VẬT VÀ SỰ KIỆN
Willebrord Snell
(1580 – 1626)
BÀI 26
I. SỰ KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng:
2. Định luật khúc xạ:
a. Thí nghiệm:
b. Định luật:
- Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới
và ở phía bên kia pháp tuyến so với
tia tới
- Với hai môi trường trong suốt nhất
định, tỉ số giữa sin góc tới (sini) và
sin góc khúc xạ (sinr) luôn không
đổi
sin i
sin r
Hằng số
S
1
2
N
i
I
r
N’
R
BÀI 26
sin i
sin r
Hằng số
Hằng số này phụ thuộc yếu tố nào?
BÀI 26
I. SỰ KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
II. CHIẾT SUẤT CỦA MÔI TRƯỜNG
1. Chiết suất tỉ đối
sin i
n 21
sin r
n21 gọi là chiết suất tỉ đối của môi trường (2) đối với môi
trường (1)
BÀI 26
II. CHIẾT SUẤT CỦA MÔI TRƯỜNG
sin i
n 21
sin r
1. Chiết suất tỉ đối
- Nếu n21 > 1 thì r < i
S
- Nếu n21 < 1 thì r > i :
S
n21>1
1
i
2
I
1
r
2
R
Môi trường 2 chiết quang
hơn môi trường 1
n21<1
i
I
r
R
Môi trường 2 chiết quang
kém môi trường 1