Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

HIỆU QUẢ SỬ DỤNG AA NUTRITM FOCUS SW6 PHÒNG NGỪA HỘI CHỨNG TIÊU CHẢY TRÊN HEO 32 – 70 NGÀY TUỔI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (610.67 KB, 62 trang )

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TPHCM
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
****************

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG AA - NUTRITM FOCUS SW6
PHÒNG NGỪA HỘI CHỨNG TIÊU CHẢY
TRÊN HEO 32 – 70 NGÀY TUỔI

Sinh viên thực hiện: ĐỖ THỊ THANH HẰNG
Lớp:

DH07TY

Ngành:

Thú Y

Niên khóa:

2007- 2012

Tháng 08/2012


BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP HCM
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
****************


ĐỖ THỊ THANH HẰNG

HIỆU QUẢ SỬ DỤNG AA - NUTRITM FOCUS SW6
PHÒNG NGỪA HỘI CHỨNG TIÊU CHẢY
TRÊN HEO 32 – 70 NGÀY TUỔI

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sỹ thú y

Giáo viên hướng dẫn
TS. NGUYỄN TẤT TOÀN

Tháng 08/2012

i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên: Đỗ Thị Thanh Hằng
Tên khóa luận “ Hiệu quả sử dụng AA - NutriTM Focus SW6 phòng ngừa
hội chứng tiêu chảy trên heo 32 – 70 ngày tuổi’’
Đã hoàn thành khóa luận theo những yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các
ý kiến đóng góp của hội đồng chấm thi tốt nghiệp khóa ngày……………..
Giáo viên hướng dẫn

TS. Nguyễn Tất Toàn

ii


LỜI CẢM ƠN

Suốt đời ghi ơn
Ba mẹ đã sinh ra con và nuôi dạy con khôn lớn. Con gửi hết lòng biết ơn vô
hạn trước những khó khăn, vất vả mà ba mẹ đã hy sinh cho chúng con yên tâm học
tập để có ngày hôm nay.
Chân thành cảm ơn
Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh
Ban Chủ Nhiệm Khoa Chăn Nuôi Thú y
Bộ Môn Nội Dược
Quý Thầy Cô Khoa Chăn Nuôi Thú y
Đã truyền đạt kiến thức và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và
thực tập tốt nghiệp.
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
TS. Nguyễn Tất Toàn đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, truyền đạt kiến thức
giúp tôi trong thời gian thực tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Trân trọng cảm ơn
Ban giám giám đốc, anh chị công ty TNHH Dược Phẩm Thế Cường đã nhiệt
tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi thực tập tốt nghiệp.
Chú Phạm Văn Vang và các anh chị trong trại heo công nghiệp huyện Cẩm
Mỹ đã tạo điều kiện và nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập.
Cảm ơn
Các bạn bè trong và ngoài lớp Thú y33 đã luôn bên cạnh động viên, giúp đỡ
tôi trong suốt thời gian học tập và thực tập tốt nghiệp để hoàn thành luận văn.
Trong thời gian thực hiện luận văn này chắc chắn không tránh khỏi những
thiếu sót, tôi xin đón nhận sự đóng góp ý kiến quý báu từ các bạn và quý thầy cô.
Xin chân thành cảm ơn!
Đỗ Thị Thanh Hằng

iii



TÓM TẮT
Qua thời gian thực hiện đề tài “Hiệu quả sử dụng AA - NutriTM Focus
SW6 phòng ngừa hội chứng tiêu chảy trên heo từ 32 - 70 ngày tuổi” được tiến
hành tại trại chăn nuôi heo công nghiệp huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Ðồng Nai, thời gian từ
03/03/2012 đến 11/04/2012. Thí nghiệm được tiến hành trên 135 heo con chia làm 3
lô: lô thí nghiệm 1, lô thí nghiệm 2 và lô đối chứng, mỗi lô có 45 con. Giai đoạn 32
– 70 ngày heo con được bổ sung chế phẩm với liều 0,5 kg/ 1 tấn TĂ ở lô thí nghiệm
1, 1 kg/ 1 tấn TĂ ở lô thí nghiệm 2. Đối với lô đối chứng sử dụng thức ăn của trại
không bổ sung chế phẩm AA - NutriTM Focus SW6.
Nhiệt độ và ẩm độ trung bình chuồng nuôi lần lượt là 28,66oC, 76,76%.
Tổng số E.coli trung bình trên 1 gam phân (log10 CFU/1 g mẫu) thời điểm 32
ngày tuổi ở lô đối chứng, lô thí nghiệm 1, lô thí nghiệm 2 lần lượt là (6,43; 6,59;
6,44), ở thời điểm 70 ngày tuổi tổng số E.coli trung bình trên 1 gam phân (log10
CFU/1 g mẫu) lô thí nghiệm 1, lô thí nghiệm 2 lần lượt là (5,83; 4,94) thấp hơn lô
đối chứng là 6,44.
Tỷ lệ heo tiêu chảy ở lô thí nghiệm 1 là 46,67% và thí nghiệm 2 là 48,89%
thấp hơn lô đối chứng là 53,33%, tỷ lệ ngày con tiêu chảy ở lô thí ngiệm 1 và lô thí
nghiệm 2 lần lượt là (3,08 %; 2,96 %) thấp hơn lô đối chứng là 5,53%, tỷ lệ chết và
loại thải ở lô thí nghiệm 1 và lô thí nghiệm 2 lần lượt là (2,22 %; 2,22 %) thấp hơn
lô đối chứng là 4,44 %.
Trọng lượng bình quân lúc 32 ngày tuổi ở lô thí nghiệm 1, thí nghiệm 2 và
lô đối chứng lần lượt là 7,73 kg/con; 7,72 kg/con; 7,68 kg/con, trọng lượng bình
quân lúc 70 ngày tuổi ở lô thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2 lần lượt là (21,67 kg/con;
22,22 kg/con) cao hơn lô đối chứng là (20,55 kg/con), tăng trọng bình quân ở lô thí
nghiệm 1 và thí nghiệm 2 lần lượt là (13,94 kg/con; 14,50 kg/con), cao hơn so với
lô đối chứng là 12,87 kg/con. Tăng trọng tuyệt đối ở lô thí nghiệm 1 và lô thí
nghiệm 2 lần lượt là (367 g/con/ngày; 382 g/con/ngày), cao hơn lô đối chứng là 339
g/con/ngày. Hệ số chuyển hóa thức ăn của lô thí nghiệm 1 và lô thí nghiệm 2 lần

iv



lượt là (1,48 kgTĂ/kgTT; 1,46 kgTĂ/kgTT) thấp hơn lô đối chứng là 1,57
kgTĂ/kgTT.
Hiệu quả kinh tế từ việc bổ sung chế phẩm AA-NutritionTM Focus SW6
vào trong thức ăn đã mang lại lợi nhuận từ lô thí nghiệm 1 là 1.109 VNĐ/kg heo
hơi và từ lô thí nghiệm 2 là 1.169 VNĐ/kg .

v


MỤC LỤC
TRANG TỰA.............................................................................................................. i
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ...................................................... ii
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... iii
TÓM TẮT ................................................................................................................. iv
MỤC LỤC ................................................................................................................. vi
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... ix
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH ........................................................................x
Chương 1 MỞ ĐẦU ..................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề .............................................................................................................1
1.2 Mục đích và yêu cầu .............................................................................................2
1.2.1 Mục đích.............................................................................................................2
1.2.2 Yêu cầu...............................................................................................................2
Chương 2 TỔNG QUAN ..........................................................................................3
2.1 Tổng quan về trại nuôi heo công nghiệp huyện Cẩm Mỹ tỉnh Đồng Nai .............3
2.1.1 Hệ thống chuồng trại ..........................................................................................3
2.1.2 Thức ăn ...............................................................................................................3
2.1.3 Nước uống ..........................................................................................................5
2.1.4 Quy trình vệ sinh ................................................................................................5

2.1.5 Quy trình tiêm phòng thú y ................................................................................5
2.2 Đặc điểm sinh lý tiêu hóa trên heo ........................................................................6
2.2.1 Heo sơ sinh .........................................................................................................7
2.2.2 Heo cai sữa .........................................................................................................7
2.3 Bệnh tiêu chảy heo con .........................................................................................8
2.3.1 Nguyên nhân gây tiêu chảy ................................................................................8
2.3.1.1 Môi trường sống ..............................................................................................8
2.3.1.2 Nuôi dưỡng không đúng kỹ thuật ...................................................................8
2.3.1.3 Vi sinh vật .......................................................................................................9

vi


2.4 Một số bệnh tiêu chảy trên heo con ....................................................................10
2.4.1 Bệnh do E.coli ..................................................................................................10
2.4.2 Bệnh do Rotavirus gây ra .................................................................................12
2.4.3 Bệnh tiêu chảy trên heo do Coronavirus .........................................................14
2.4.3.1 Tiêu chảy do viêm dạ dày - ruột truyền nhiễm TGE (Transmissible
Gastroenteritis) .........................................................................................................14
2.4.3.2 Dịch tiêu chảy ở heo (Porcine Epidemic Diarrhea – PED)...........................16
2.5 Kháng thể ............................................................................................................17
2.5.1 Tính đặc hiệu của kháng thể.............................................................................18
2.5.2 Sự hấp thu, tính ổn định của IgY trong sự hấp thu đường ruột. ......................19
2.6 Giới thiệu sơ lược về chế phẩm AA – NutriTM Focus SW..................................20
2.6.1 Khái niệm .........................................................................................................20
2.6.2 Nguyên tắc chế tạo ...........................................................................................20
2.6.3 Tác dụng của AA – NutriTM Focus SW ...........................................................21
2.6.4 Thành phần và tác dụng của AA – NutriTM Focus SW ....................................21
2.7 Lược duyệt các công trình nghiên cứu ................................................................22
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH ...............................24

3.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu.......................................................................24
3.1.1 Thời gian ..........................................................................................................24
3.1.2 Địa điểm ...........................................................................................................24
3.2 Nội dung nghiên cứu ...........................................................................................24
3.3 Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................24
3.3.1 Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................24
3.3.2 Bố trí thí nghiệm ..............................................................................................24
3.3.3 Khảo sát nhiệt độ và ẩm độ ..............................................................................25
3.3.4 Khảo sát tổng số E.coli.....................................................................................26
3.3.5 Khảo sát tình hình tiêu chảy .............................................................................26
3.3.5.1 Khảo sát tình hình tiêu chảy ..........................................................................26
3.3.5.2 Các chỉ tiêu theo dõi và công thức tính .........................................................27

vii


3.3.6 Khảo sát chỉ tiêu tăng trưởng ...........................................................................27
3.3.7 Hiệu quả kinh tế ...............................................................................................28
3.4 Xử lý số liệu ........................................................................................................28
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ...............................................................29
4.1 Khảo sát về tiểu khí hâu chuồng nuôi ( nhiệt độ và ẩm độ)................................29
4.2 Kết quả kiểm tra tổng số E.coli trong phân heo ..................................................30
4.3 Theo dõi tình hình tiêu chảy................................................................................31
4.3.1 Tỷ lệ heo tiêu chảy ...........................................................................................31
4.3.2 Tỷ lệ ngày con tiêu chảy ..................................................................................31
4.3.3 Tỷ lệ chết và loại thải .......................................................................................32
4.4 Kết quả tăng trọng ...............................................................................................33
4.4.1 Trọng lượng bình quân trên heo con ở từng thời điểm ....................................33
4.4.2. Tăng trọng bình quân ......................................................................................34
4.4.3 Tăng trọng tuyệt đối .........................................................................................35

4.4.4 Hệ số chuyển hóa thức ăn (HSCHTĂ).............................................................35
4.5 Hiệu quả kinh tế ..................................................................................................36
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ...................................................................39
5.1 Kết luận ...............................................................................................................39
5.2 Ðề nghị ................................................................................................................39
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................40
PHỤ LỤC………………………………………………………………………….43 

 

viii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ĐC:

Đối chứng

FMD:

Foot and Mouth Disease

HSCHTĂ:

Hệ số chuyển hóa thức ăn

KS:

Khảo sát


MMA:

Metritis Mastitis Agalactia

TĂ:

Thức ăn

TB:

Trung bình

TN:

Thí nghiệm

TLBQ:

Trọng lượng bình quân

TLCLT:

Tỷ lệ chết loại thải

TLHTC:

Tỷ lệ heo tiêu chảy

TLNCTC:


Tỷ lệ ngày con tiêu chảy

TT:

Tăng trọng

TTBQ:

Tăng trọng bình quân

TTTĐ:

Tăng trọng tuyệt đối

ix


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Thành phần dinh dưỡng của các loại cám ...................................................4
Bảng 2.2 Định mức thức ăn cho nái trong thời gian mang thai..................................4
Bảng 2.3 Định mức thức ăn cho heo nái trước trong và sau khi đẻ ...........................4
Bảng 2.4 Định mức thức ăn cho heo cai sữa đến xuất chuồng ...................................5
Bảng 2.5 Quy trình tiêm phòng cho nái mang thai .....................................................5
Bảng 2.6 Quy trình tiêm phòng cho nái nuôi con .......................................................5
Bảng 2.7 Một số mầm bệnh gây nhiễm trùng đường tiêu hóa ...................................9
Bảng 2.8 Hàm lượng globulin miễn dịch. ................................................................21
Bảng 3.1 Bố trí thí nghiệm .......................................................................................25
Bảng 3.2 Số lượng mẫu phân xét nghiệm E.coli ......................................................26
Bảng 4.1 Nhiệt độ - ẩm độ trung bình chuồng nuôi .................................................29
Bảng 4.2 Số lượng E. coli/gam phân (log10 CFU/1g mẫu) ....................................... 30

Bảng 4.3Tỷ lệ heo tiêu chảy .....................................................................................31
Bảng 4.4 Tỷ lệ ngày con tiêu chảy ...........................................................................32
Bảng 4.5 Tỷ lệ chết và loại thải ................................................................................32
Bảng 4.6 Trọng lượng bình quân trên heo ở từng thời điểm ....................................33
Bảng 4.7 Tăng trọng bình quân của heo con ............................................................34
Bảng 4.8 Tăng trọng tuyệt đối của heo con ..............................................................35
Bảng 4.9 Hệ số chuyển hóa thức ăn theo giai đoạn ..................................................36
Bảng 4.10 Hiệu quả kinh tế ......................................................................................37
 

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1 Tính đặc hiệu của kháng thể đặc hiệu ....................................................... 18
Hình 2.2 Nguyên tắc chế tạo kháng thể thụ động .................................................... 20

x


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Trong chăn nuôi heo, giai đoạn cai sữa được xem là giai đoạn rất quan trọng
đối với heo con, do heo con phải chịu nhiều tác động bất lợi do tách mẹ, ghép bầy,
thay đổi thức ăn, nhiệt độ môi trường thay đổi. Mặt khác, sức đề kháng của heo con
trong giai đoạn này chưa hoàn thiện nên dễ nhiễm bệnh… Một trong những bệnh
thường gặp trong giai đoạn này là bệnh tiêu chảy. Qua thực tế cho thấy, tiêu chảy là
một bệnh lý đặc thù của đường tiêu hóa diễn biến bệnh rất phức tạp và gây thiệt hại
đáng kể trên đàn heo con. Ở giai đoạn cai sữa, do heo mới sinh ra có hệ vi sinh vật
đường ruột và hệ thống miễn dịch phát triển chưa toàn diện nên rất dễ cảm nhiễm
với mầm bệnh. Bệnh tiêu chảy làm giảm khả năng tăng trưởng, tăng tỷ lệ còi cọc và
nặng hơn là heo bị chết. Hậu quả là gây tổn thất về kinh tế cho các nhà chăn nuôi.

Bệnh tiêu chảy do nhiều nguyên nhân như thời tiết thay đổi đột ngột, vệ sinh chăm
sóc kém, do heo mẹ mắc bệnh trong thời gian mang thai và sau khi sinh, do hệ vi
sinh vật đường ruột gây bệnh, do vi khuẩn, do cầu trùng, virut...
Biện pháp sử dụng kháng thể từ lòng đỏ trứng gà đã được báo cáo có hiệu
quả trong việc chống lại một số tác nhân gây bệnh, có khả năng phòng ngừa tiêu
chảy ở heo con (Hideaki Yokohama và ctv, 1992). AA – NutriTM Focus SW6 là sản
phẩm được phát triển bởi công ty All America Nutrition, chứa các kháng thể từ lòng
đỏ trứng gà, kháng thể này được sử dụng cho heo để ngăn cản sự bám dính của vi
rút, vi khuẩn gây bệnh như: E. coli, Clostridium perfrigens, Rotavirus... Từ đó ngăn
ngừa tiêu chảy cho heo bởi các nguyên nhân trên, cải thiện khả năng tăng trọng,
giảm tỷ lệ heo chết và loại thải.
Để góp phần cải thiện khả năng tăng trọng và giảm bớt tỷ lệ tiêu chảy của
heo con giai đoạn 32 – 70 ngày tuổi, đồng thời để đánh giá hiệu quả sử dụng sản

1


phẩm AA - NutriTM Focus SW6, được sự đồng ý của bộ môn Nội Dược, Khoa Chăn
Nuôi Thú Y Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh, dưới sự hướng
dẫn của TS. Nguyễn Tất Toàn, đề tài: “Hiệu quả sử dụng AA - NutriTM Focus
SW6 phòng ngừa hội chứng tiêu chảy trên heo từ 32 - 70 ngày tuổi” được thực
hiện.
1.2 Mục đích và yêu cầu
1.2.1 Mục đích
Đánh giá hiệu quả tăng trưởng và phòng ngừa hội chứng tiêu chảy trên heo
từ 32-70 ngày tuổi của chế phẩm AA - NutriTM Focus SW6, từ đó đưa ra biện pháp
phòng bệnh hữu hiệu làm giảm tổn thất cho nhà chăn nuôi.
1.2.2 Yêu cầu
Ghi nhận nhiệt độ, ẩm độ chuồng nuôi
Ghi nhận tổng số E.coli

Theo dõi tỷ lệ tiêu chảy, tỷ lệ ngày con tiêu chảy
Theo dõi tăng trọng và khả năng sử dụng thức ăn
Đánh giá hiệu quả kinh tế

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Tổng quan về trại nuôi heo công nghiệp huyện Cẩm Mỹ tỉnh Đồng Nai
2.1.1 Hệ thống chuồng trại
Chuồng nuôi nái đẻ và heo con theo mẹ: thiết kế theo kiểu chuồng hở, mái
được lợp bằng tôn có hệ thống phun nước trên mái, diện tích mỗi ô 2,2 m x 1,9 m,
nền chuồng làm bằng bê tông có những rãnh nhỏ song song để thoáng khí, tránh
đọng nước, khung sắt hạn chế heo mẹ đè con, sàn cách mặt đất 0,8 m. Lồng úm cho
heo con có kích thước dài 90 cm, rộng 50 cm và cao 50 cm, lồng úm được lót bằng
bao bố và bên trong được được trang bị bóng đèn 75W. Xung quanh mỗi dãy đều có
hệ thống che nắng, mưa bằng bạt.
Dãy chuồng nuôi heo cai sữa, heo thịt: thiết kế theo kiểu chuồng hở, mái
được lợp bằng tôn có hệ thống phun nước trên mái, nền chuồng làm bằng bê tông.
Diện tích mỗi ô heo cai sữa là 2,5 m x 2,5 m có thể nuôi được 10 - 12 con, được bố
trí 1 núm uống và 1 máng ăn tự động. Mỗi ô nuôi heo thịt có diện tích là 5 m x 5 m
có thể nuôi 18 – 20 heo thịt.
2.1.2 Thức ăn
Thức ăn cho heo ở trại là thức ăn Dr.Nupak của công ty TNHH Dinh Dưỡng Á
Châu sản xuất. Thức ăn cho heo nái là cám 866V, heo con tập ăn và heo cai sữa là
cám 801V, cám cho heo thịt là cám 802. Thành phần dinh dưỡng của cám và định
mức thức ăn được thể hiện qua các bảng sau.

3



Bảng 2.1 Thành phần chất dinh dưỡng của các loại cám
Chỉ tiêu
Protein(%)
Loại cám
866
855
802
801

15
13
17
19,5

Chất xơ(%)

Ca(%)

P(%)

NaCl(%)

7
0,7
0,5
0,25
7
0,6

0,5
0,25
6
0,6
0,5
0,25
5
0,6
0,7
0,5 - 0,6
(Nguồn: công ty TNHH Dinh Dưỡng Á Châu, 2012)

Bảng 2.2 Định mức thức ăn cho nái trong thời gian mang thai
Định mức thức ăn

Ngày mang thai

Loại thức ăn

1 - 85 ngày

855

1,6 - 2,0

86 - 107 ngày

866

2,2 - 3,0


(kg/con/ngày)

(Nguồn: Phòng kỹ thuật trại heo công nghiệp huyện Cẩm Mỹ, 2012)
Bảng 2.3 Định mức thức ăn cho heo nái trước trong và sau khi đẻ
Giai đoạn
Trước khi đẻ

Ngày

Loại

Định mức thức ăn (kg/con/ngày)

thức ăn

3–6

866

1,5 - 3,0

1–2

866

0,5 – 1

Ngày đẻ
Sau khi sinh


Không cho ăn
1–3

866

4=>

866

0,5 - 1,5
cho ăn tự do
Lượng thức ăn = 1,5 +(0,4 kg x số con)

(Nguồn: Phòng kỹ thuật trại heo công nghiệp huyện Cẩm Mỹ, 2012)

4


Bảng 2.4 Định mức thức ăn cho heo cai sữa đến xuất chuồng
Giai đoạn
(kg)

10-20

20-30

Kg/con/ngày 0,6-1,0 1,0-1,5

30-40


40-50

50-60

60-70

70-95

1,5-1,8

1,8-2,2

2,2-2,5

2,5-2,7 2,7-2,8

(Nguồn: Phòng kỹ thuật trại heo công nghiệp huyện Cẩm Mỹ, 2011)
.
2.1.3 Nước uống
Nước uống được lấy từ giếng khoan bơm lên bồn chứa cao khoảng 10 m, từ
đó nước theo hệ thống ống dẫn đến các dãy chuồng cho heo uống bằng núm uống tự
động.
2.1.4 Quy trình vệ sinh
Mỗi chuồng có hệ thống cống rãnh riêng, hệ thống cống rãnh này được đổ
vào bể lắng chung sau đó chuyển xuống hố biogas, khí thải ra được dùng để chạy
máy phát điện.
Chuồng trại sau mỗi lần xuất hoặc chuyển được chà rửa và sát trùng NaOH 2
- 3% và phơi trống chuồng 5 - 7 ngày. Trước khi nhập heo mới vào.
Định kỳ sát trùng chuồng trại 1 lần/ tuần (lúc có dịch có thể sát trùng với lịch

dày hơn), phát quang bụi rậm và vệ sinh chung quanh chuồng trại thường xuyên.
2.1.5 Quy trình tiêm phòng thú y
Quy trình tiêm phòng được trình bày qua các bảng 2.5 và 2.6

 
 
 

5


Bảng 2.5 Quy trình tiêm phòng cho nái mang thai
Trước khi
đẻ (tuần)
6

Phòng bệnh
Tụ huyết trùng, viêm teo xoang mũi, E. coli

Liều
(ml/con)

Đường cấp

2

Tiêm bắp

5


Dịch tả heo, lở mồm long móng

2

Tiêm bắp

4

Bệnh giả dại, bệnh do Mycoplasma spp

2

Tiêm bắp

2

Tiêm bắp

3

Tụ huyết trùng, viêm teo xoang mũi, E. coli

(Nguồn: Phòng kỹ thuật trại heo công nghiệp huyện Cẩm Mỹ, 2011)
Bảng 2.6 Quy trình tiêm phòng cho nái nuôi con
Sau khi đẻ
(ngày)
14
24 – 48

Phòng bệnh


Liều
(ml/con)

Đường cấp

Parvovirus

2

Tiêm bắp

Viêm tử cung

2

Tiêm bắp

(Nguồn: Phòng kỹ thuật trại heo công nghiệp huyện Cẩm Mỹ, 2011)
2.2 Đặc điểm sinh lý tiêu hóa trên heo
Tiêu hóa là quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ phức tạp của thức ăn
thành những chất đơn giản nhất để có thể hấp thu được, nó được diễn ra dưới tác
động cơ học và hóa học. Hệ tiêu hóa cùng với một số tổ chức khác trong cơ thể như
gan, tuyến tụy là cơ quan tiếp nhận và chế biến mọi dạng vật chất cho nhu cầu sinh
trưởng và phát triển của cơ thể từ môi trường bên ngoài. Sau quá trình biến đổi cơ
học và hóa học, các chất dinh dưỡng như glucid, lipid, protein ở dạng thô được
chuyển thành dạng đơn giản như các đường đơn, acid béo và glycerin, các acid
amin.

6



Cuối cùng, các chất dinh dưỡng được hấp thu qua thành ống tiêu hóa vào
máu và trở thành nguyên liệu để xây dựng cơ thể, dự trữ và cung cấp năng lượng
cho mọi quá trình sống, đồng thời loại thải các chất cặn bã ra bên ngoài (Lê Văn
Thọ và Đàm Văn Tiện, 1992). Ngoài việc thực hiện tiêu hóa và hấp thu các chất
dinh dưỡng, hệ tiêu hóa còn duy trì chức năng hàng rào bảo vệ và phòng ngừa sự
xâm nhập của các chất đại phân tử, cũng như những mầm bệnh gây bệnh truyền
nhiễm (Đào Trọng Đạt và ctv, 1995).
2.2.1 Heo sơ sinh
Khi còn ở giai đoạn bào thai thì mọi hoạt động sống của heo đều phụ thuộc
hoàn toàn vào nguồn dinh dưỡng từ heo mẹ. Khi được sinh ra mối quan hệ không
còn nữa, heo sơ sinh tiếp nhận một môi trường mới lạ. Để thích nghi với đời sống
mới độc lập heo con phải phụ thuộc hoàn toàn vào bộ máy tiêu hóa của mình để tiêu
hóa và hấp thu thức ăn. Giai đoạn này bộ máy tiêu hóa của heo phát triển chưa hoàn
chỉnh, thức ăn chính trong giai đoạn này là sữa mẹ. Heo con càng lớn nhu cầu sữa
càng nhiều, trong khi đó số lượng sữa của heo mẹ chỉ tăng dần đạt đỉnh cao khoảng
21 ngày, sau đó bắt đầu giảm xuống (Trần Cừ, 1975). Như vậy, phải tập cho heo
con ăn sớm để thỏa mãn nhu cầu về các chất dinh dưỡng.
2.2.2 Heo cai sữa
Sau khi cai sữa chế độ ăn của heo con có sự thay đổi đột ngột từ bình quân
16 bữa/ngày với sữa mẹ, một loại thức ăn ngon miệng, giàu dinh dưỡng và dễ tiêu
hóa sang thức ăn thô với thành phần khó tiêu hóa hơn, kém ngon miệng hơn, dẫn
đến heo con chậm phát triển (Nguyễn Thanh Hiền, 2002).
Sự thay đổi khẩu phần từ sữa mẹ sang thức ăn thô với độ tiêu hóa thấp hơn
sữa mẹ làm cho heo con không thể ăn nhiều trong 7 – 10 ngày sau cai sữa, giai đoạn
này heo dễ bị stress do thay đổi thức ăn. Trong 2 tuần sau cai sữa sức tăng trưởng
của heo con giảm, giai đoạn này chủ yếu do sự phát triển của vi sinh vật gây bệnh
đường tiêu hóa (Trần Thị Dân, 2003).


7


Thức ăn dễ tiêu hóa cho heo con cai sữa là yếu tố quan trọng, nó đảm bảo
tăng trọng cao, giảm tỷ lệ tiêu chảy đặc biệt là phải đảm bảo tính ngon miệng cho
heo con. Vì vậy, việc cung cấp thức ăn cho heo con đòi hỏi phải đầy đủ và phù hợp
với nhu cầu dinh dưỡng, đồng thời phải phù hợp với khả năng tiêu hóa là điều rất
cần thiết.
2.3 Bệnh tiêu chảy heo con
2.3.1 Nguyên nhân gây tiêu chảy
Tiêu chảy là một hiện tượng bệnh lý liên quan đến rất nhiều yếu tố, có yếu tố
là nguyên nhân nguyên phát, có yếu tố là nguyên nhân thứ phát. Vì vậy, phân biệt
rõ ràng nguyên nhân gây tiêu chảy không đơn giản. Ngày nay người ta thống nhất
rằng, phân loại chỉ có ý nghĩa tương đối, chỉ nêu lên yếu tố nào là chính hoặc xuất
hiện đầu tiên, yếu tố nào là phụ hoặc xuất hiện sau, để từ đó đưa ra phác đồ phòng
bệnh hoặc trị bệnh hiệu quả (Lê Minh Chí,1995).
Nguyên nhân tiêu chảy được phân thành các nhóm chính như sau:
2.3.1.1 Môi trường sống
Theo Võ Văn Ninh (1999), sự thay đổi môi trường sống như: chuyển
chuồng, nhập đàn, tách mẹ, tiểu khí hậu... làm heo con bị stress dẫn đến cơ thể suy
yếu, nhu động ruột giảm đột ngột nên thức ăn nằm tại chỗ, một số vi khuẩn bình
thường vô hại như E.coli phát triển nhanh, gia tăng số lượng, trở nên có sức gây
bệnh và sinh độc tố.
Nhiệt độ môi trường cũng ảnh hưởng, nếu nhiệt độ quá lạnh làm giảm sức đề
kháng của heo từ đó heo dễ nhiễm vi trùng gây tiêu chảy.
Không úm cho heo con hoặc úm không đúng quy cách, heo con sau khi rời
khỏi mẹ, chịu ảnh hưởng trực tiếp các điều kiện sống luôn biến đổi bên ngoài nên
heo dễ bị nhiễm lạnh. Vệ sinh chuồng trại kém hoặc thức ăn kém phẩm chất, bị
chua, ôi thối có chứa độc tố vi trùng hoặc nấm mốc, nguồn nước uống không sạch
cũng là nguyên nhân dẫn đến nhiễm trùng đường ruột.

2.3.1.2 Nuôi dưỡng không đúng kỹ thuật
Đối với heo mẹ

8


Trong thời gian mang thai do dinh dưỡng không đầy đủ như thiếu protein,
thiếu vitaminA, thiếu Cu, thiếu Fe, thiếu Zn... làm rối loạn quá trình trao đổi chất ở
bào thai nên heo con mới sinh ra yếu, sức đề kháng kém, dễ mắc bệnh nhất là bệnh
đường tiêu hóa. Nuôi dưỡng heo mẹ không hợp lý, sau khi sinh heo mẹ sản xuất sữa
không đảm bảo. Do đó heo con bị thiếu sữa, dẫn đến còi cọc, yếu ớt, sức đề kháng
giảm... tạo điều kiện kiện thuận lợi cho bệnh phát sinh. Do heo mẹ mắc hội chứng
MMA (Metritis Mastitis Agalactia), heo con bú, liếm sản vật viêm rơi vãi trên nền
chuồng gây viêm ruột, tiêu chảy.
Đối với heo con
Do đặc điểm sinh lý của bộ máy tiêu hóa heo con chưa hoàn thiện về chức
năng và cấu trúc, các men tiêu hóa chưa đầy đủ, lượng HCl thiếu làm cho pH trong
dịch đường tiêu hóa cao tạo điều kiện thuận lợi cho vi khuẩn độc hại đường tiêu hóa
phát triển và gây bệnh (Nguyễn Như Pho, 2001).
Heo con bú quá nhiều sữa vào trong ruột protein còn dư thừa bị vi sinh vật
lên men phân hủy thành độc chất gây co thắt nhu động thái quá gây tiêu chảy.
Heo con không được bú sữa đầu đầy đủ, sữa đầu ngoài thành phần dinh
dưỡng cao còn chứa kháng thể mẹ truyền sang giúp cho heo phòng chống bệnh
trong 3 - 4 tuần tuổi đầu tiên.
Cắt rốn và cột rốn heo con không đúng kỹ thuật, vệ sinh cuống rốn không tốt
heo con bị viêm rốn sẽ dễ bị tiêu chảy.
Thức ăn, nước uống kém phẩm chất, thiếu vitamin (nhất là vitaminA, D)
hoặc thiếu chất khoáng, nhất là Fe.
Khi cung nhiều sắt (600 mg/kg trọng lượng) thì độc tính của sắt sẽ xuất hiện
trong vòng 3 giờ với triệu chứng không điều phối được động tác run, khó thở, tiêu

chảy. Ngoài ra, khi tiêm trên 200 mg sắt/ ngày cho heo con thì vi khuẩn E. coli có
thể phát triển và gây tiêu chảy (Trần Thị Dân, 2002).
2.3.1.3 Vi sinh vật
Vi khuẩn: Gồm hai nhóm, đó là vi khuẩn khu trú thường xuyên trong ống
tiêu hóa như E.coli, Salmonella,... và nhóm vi khuẩn tạp nhiễm đồng hành với thức

9


ăn, nước uống vào đường tiêu hóa như Staphylococcus spp, Streptococcus spp,...là
nguyên nhân chủ yếu gây bệnh ở đường tiêu hóa.
Vi rút: Người ta chứng minh vi rút cũng là tác nhân gây tiêu chảy của heo
như là Rotavirus, Coronavirus... Các vi rút này tác động gây viêm ruột, gây rối loạn
quá trình tiêu hóa, hấp thu của heo và cuối cùng gây tiêu chảy.
Ký sinh trùng: Tác động thông qua việc tranh chấp chất dinh dưỡng với ký
chủ, tiết nội hay ngoại độc tố, làm giảm sức đề kháng và làm tổn thương niêm mạc
đường tiêu hóa, tạo điều kiện cho các tác nhân khác tấn công gây bệnh.
Bảng 2.7 Một số mầm bệnh gây nhiễm trùng đường tiêu hóa
Tên mầm bệnh
Vi rút
Coronavirus
Coronavirus
Rotavirus
Vi khuẩn
Clostridium perfringens type A
Clostridium perfringens type C
E.coli
Salmonella
Tryponema hypdysenteriae
Campylobacter coli

Nguyên sinh động vật
Isospora suis
Cryptosporidium spp
Eimeria

Tên bệnh
Viêm dạ dày ruột truyền nhiễm
Dịch tiêu chảy trên heo con
Tiêu chảy do Rotavirus
Tràn độc huyết
Viêm ruột hoại tử
Tiêu chảy do E.coli
Phó thương hàn
Hồng lỵ
Tiêu chảy do Campylobacter
Cầu trùng
Cầu trùng
Cầu trùng
(Nguồn: Nguyễn Như Pho, 2001)

2.4 Một số bệnh tiêu chảy trên heo con
2.4.1 Bệnh do E.coli
Đặc điểm của vi khuẩn E.coli
Trực

khuẩn

Escherichia

coli


thuộc

họ

vi

khuẩn

đường

ruột

Enterobacteriaceae, là vi khuẩn bắt màu Gram (-), hai đầu tròn, kích thước 2 - 3
0,6µ, có lông xung quanh nên vi khuẩn di động được.
Cấu trúc kháng nguyên của vi khuẩn E.coli gồm: kháng nguyên thân O,
kháng nguyên lông H (flagellar, kháng nguyên vỏ K (capsular) hoặc còn gọi là

10


kháng nguyên OMP (outer membrane protein) và kháng nguyên F (fimbriae) (Lê
Văn Thọ, 2006).
Độc tố
Nội độc tố: là hỗn hợp chất glucid, lipid, protid chịu được nhiệt độ cao
(1000C trong 1 giờ không mất tác dụng), (Bộ y tế, 1979).
Ngoại độc tố: có bản chất protein không chịu được nóng (600 – 800C đã bị
phân hủy), dễ bị các nhân tố hóa học làm mất tác dụng.
Vi khuẩn E.coli có hai loại độc tố đường ruột (Smith and Gyles,1970. Trích
dẫn bởi Đào Trọng Đạt, 1999), sự khác biệt giữa chúng là sự chịu nhiệt.

Enterotoxin LT: (heat labile enterotoxin) độc tố này vô hoạt ở nhiệt độ 600C
trong 15 phút.
Enterotoxin ST: (heat stable enterotoxin) độc tố đường ruột ổn nhiệt không
có tính kháng nguyên.
Chất chứa căn bệnh
Vi khuẩn có nhiều nhất trong phân, ruột già, ruột non. Ngoài ra, vi khuẩn có
trong máu, trong các cơ quan phủ tạng như: gan, lách, hạch, tủy xương của con vật
bị nhiễm trùng huyết.
Triệu chứng
Theo Đào Trọng Đạt (1999), Nguyễn Như Pho (2001) miêu tả thông thường
trong bệnh tiêu chảy heo con nghi do E.coli như: heo con bệnh trở nên uể oải,
không thích bú, lông xù (mắt sâu, niêm mạc mắt, mũi trắng bệch, đôi khi có sắc thái
vàng, heo gầy còm, giảm tăng trọng hàng ngày so với những con khác.
Tiêu chảy trên heo sơ sinh (từ 0 - 4 ngày tuổi) phân màu vàng kem hoặc hơi
xanh, với nhiều nước, sau 2 - 3 ngày tiêu chảy lợn cợn bị mất nước.
Bệnh tích
Bệnh tích thường không đặc trưng, có thể xảy ra trên lớp niêm mạc ruột và
sự sưng to của hạch màng treo ruột, trừ trường hợp có phụ nhiễm do vi trùng. Ruột
non và cả ruột già chứa đầy dịch, không có vết loét hoặc hoại tử. Theo Đào Trọng

11


Đạt (1999), heo con bị mất nước nặng, dạ dày chứa sữa hay thức ăn chưa tiêu hóa,
dạ dày và ruột đều giãn nở, trên thành ruột có hiện tượng xung huyết.
Chẩn đoán
Chẩn đoán phân biệt lâm sàng
Nguyên nhân gây bệnh do dinh dưỡng hay do vi sinh vật, mức độ bệnh lý
nặng hay nhẹ, để biết nguyên nhân gây bệnh do vi khuẩn E.coli, chúng ta cần phải
phân biệt với những cảm nhiễm khác trong cùng lứa tuổi

Chẩn đoán phòng thí nghiệm
Phân lập vi trùng
Phòng bệnh
Thường xuyên sát trùng chuồng trại khử trùng nguồn nước nhằm hạn chế
hiện diện của E.coli và một số bệnh khác, duy trì nhiệt độ thích hợp (32 - 340C) cho
heo con chưa cai sữa và (28 - 300C) cho heo vừa cai sữa, không nên để heo con ăn
những thức ăn hư thối, phải giữ vệ sinh chuồng trại thật tốt, tạo kháng thể cho heo
con bằng cách tiêm phòng vaccin cho heo mẹ. cho heo bú sớm sau khi sinh và bú
thường xuyên để đảm bảo nhận đủ lượng kháng thể truyền qua sữa đầu. Sử dụng
các chế phẩm sinh học, men tiêu hóa nhằm ức chế vi sinh vật gây bệnh.
Điều trị
Dùng kháng sinh gentamycin, colistin, norfloxacin để ngăn chặn bệnh, đồng
thời ta nên sử dụng kháng sinh đồ để chọn kháng sinh mà vi khuẩn còn nhạy cảm.
Cung cấp các vitamin để tăng sức đề kháng và tăng khả năng chịu đựng của cơ thể
như vitaminA, vitaminC...bổ sung nước và các chất điện giải nhằm cân bằng hệ
thống điện giải trong huyết tương.
2.4.2 Bệnh do Rotavirus gây ra
Đặc điểm của Rotavirus
Rotavirus là một ARN hai sợi gồm 11 phân đoạn, kích thước 75cm với
capside bên ngoài. Rota theo tiếng latinh có nghĩa là bánh xe, đặc trưng cho hình
thái của virion (Trần Thanh Phong, 1996), không có vỏ

12


Sức đề kháng
Rotavirus đề kháng với điều kiện môi trường và có mức độ ổn định cao.
Trong phân, virus tồn tại ở nhiệt độ 60oC trong 30 phút. Rotavirus ổn định ở pH = 3
- 9 nhưng có thể bị vô hoạt bởi formaldehyde 3,7%, ethanol 70%, acid
glutaraldehyd 2%, acid hypochloride 1%, iodine 10%, chloramine 67% và triclosan

0,5% .
Dịch tễ học
Rotavirus gây bệnh cho heo trong khoảng 7 - 41 ngày tuổi và rất ít xảy ra ở
heo dưới 7 ngày tuổi (Bolth và ctv, 1978, trích dẫn bởi Đặng Việt Châu, 2002).
Cơ chế gây bệnh
Theo đường miệng, virus sẽ nhân lên ở tế bào thượng bì của không tràng, hồi
tràng. Những tế bào cảm nhiễm sẽ không tạo không bào (như vius TGE), nhưng có
thể phồng lên, mất những tiêm mao, tróc ra sẽ nhân lên mạnh mẽ vào 24 - 29 giờ
sau khi cảm nhiễm (Trần Thanh Phong, 1996).
Triệu chứng
Thời gian ủ bệnh 18 - 24 giờ, con vật có biểu hiện suy nhược, kém ăn, kém
vận động, có thể bị ói mửa. Vài giờ sau, heo tiêu chảy dữ dội, phân vàng với nhiều
“cụm bông nổi”. Triệu chứng có thể giảm dần sau 4 - 6 ngày, nhưng phân mất màu
vàng vào ngày thứ 7 - 14. Heo cảm nhiễm có thể chết 33%.
Bệnh tích
Heo chết do mất nhiều nước, bao tử đầy sữa và ruột non nở rộng với đầy
dịch giống như kem, có sự thoái hóa, những tế bào thượng bì ruột, nhung mao ruột
ngừng phát triển làm mỏng thành ruột và có sự hình thành những hợp bào đa nhân,
tế bào hình khối và sự kết dính những nhung mao ruột (Trần Thanh Phong, 1996).
Chẩn đoán
Phân biệt với bệnh tiêu chảy TGE và dịch tiêu chảy
Dựa vào các triệu chứng lâm sàng, như tiêu chảy phân vàng hoặc vàng non
với chất nhầy và bọt khí, khác với phân vàng loãng của bệnh viêm dạ dày ruột và
dịch tiêu chảy do Coronavirus. Triệu chứng ói mửa xuất hiện trước khi tiêu chảy,

13


khác với ói mửa sau tiêu chảy ở dịch tiêu chảy và hiếm khi ói mửa ở bệnh viêm dạ
dày ruột, không xuất huyết hoặc loét ở ruột như trong các bệnh do Salmonella hoặc

Clostridium (Nguyễn Như Pho, 2006).
Điều trị và phòng bệnh
Không có thuốc điều trị đặc hiệu, tuy nhiên để giới hạn thiệt hại cần cung
cấp nước, chất điện giải, vitamin đầy đủ cho heo con.
Cách phòng bệnh hữu hiệu là tiêm phòng vaccin cho heo nái trước khi sinh 4
tuần. Kháng thể sẽ truyền qua sữa đầu và heo con sẽ được miễn nhiễm.
2.4.3 Bệnh tiêu chảy trên heo do Coronavirus
2.4.3.1 Tiêu chảy do viêm dạ dày - ruột truyền nhiễm TGE (Transmissible
Gastroenteritis)
Khái niệm
Viêm dạ dày - ruột truyền nhiễm là bệnh truyền nhiễm trên heo con do
Coronavirus gây nên với triệu chứng ói mửa, tiêu chảy dữ dội và bệnh tích viêm dạ
dày ruột điển hình trên heo con dưới 1 tuần tuổi với tỷ lệ chết gần 100%.
Triệu chứng
Thời gian nung bệnh ngắn, có thể từ 12 giờ đến 3 ngày.
Trên heo còn bú: biếng ăn, heo có vẻ lạnh, tụ quanh mẹ hay quanh lò sưởi,
tiêu chảy cùng một lúc với ói mửa. Phân rất nóng, có mùi tanh, màu vàng, có sữa
không tiêu. Heo con gầy sụt giảm rất nhanh trong vòng vài ngày (có thể giảm 25%
trọng lượng ngày từ 24 giờ đầu), chết sau 2 - 5 ngày với biểu hiện mất nước,
acidosis, shock, hôn mê, thiếu đường huyết, tỷ lệ chết lên đến 100%.
Trên heo nuôi vỗ béo: Bệnh số và tử số thấp,triệu chứng không rõ nét, tiêu
chảy, ăn không ngon, chậm tăng trưởng.
Trên heo nái: Triệu chứng không rõ, tử số thấp. Heo nái cho con bú có thể
sốt, ói mửa, mất sữa, gầy sút. Trên nái khô triệu chứng không rõ nét.

14


×