Tải bản đầy đủ (.pdf) (165 trang)

Nâng cao năng lực đấu thầu xây lắp của công ty cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển kiến trúc đô thị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.01 MB, 165 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SỸ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

NÂNG CAO NĂNG LỰC ĐẤU THẦU XÂY LẮP CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ ĐẦU
TƢ PHÁT TRIỂN KIẾN TRÚC ĐÔ THỊ

ĐỒNG THỊ TOÀN

HÀ NỘI – 2016

1


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SỸ
NÂNG CAO NĂNG LỰC ĐẤU THẦU XÂY LẮP CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ ĐẦU
TƢ PHÁT TRIỂN KIẾN TRÚC ĐÔ THỊ

ĐỒNG THỊ TOÀN

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 60340102

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN THỊ LỆ THÚY


HÀ NỘI - 2016

2


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong
bất kỳ công trình nào khác.

Tác giả luận văn

Đồng Thị Toàn

3


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chƣơng trình học Thạc sĩ và viết luận văn tốt nghiệp, em đã nhận đƣợc
nhiều sự giúp đỡ, hƣớng dẫn và góp ý nhiệt tình của các thầy cô giáo Trƣờng Viện đại học
Mở Hà Nội.
Trƣớc hết em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trƣờng, các thầy cô giáo
Khoa Sau Đại học- Trƣờng Viện đại học Mở Hà Nội đã tạo điều kiện tốt nhất cho em trong
quá trình học tập tại trƣờng và thực hiện đề tài này.
Em xin gửi lời biết ơn chân thành và sâu sắc nhất đến Cô giáo - TS. Nguyễn Thị Lệ
Thúy, ngƣời đã tận tình và dành rất nhiều thời gian cũng nhƣ tâm huyết hƣớng dẫn nghiên
cứu và giúp em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Và em cũng xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám đốc Công ty cổ phần
Xây dựng và Đầu tƣ phát triển Kiến trúc Đô Thị, đã tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện giúp đỡ
em có những thông tin, số liệu thực tế về vấn đề nghiên cứu, giúp em đánh giá một cách tổng

quan và rút ra đƣợc những kinh nghiệm thực tiễn vô cùng quý báu và thiết thực cho việc đề
xuất các giải pháp và kiến nghị cho Luận văn tốt nghiệp.
Đồng thời em xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, ngƣời thân, các thầy cô giáo đã
tạo điều kiện về thời gian, môi trƣờng học tập để em có thể hoàn thành tốt Luận văn ngày
hôm nay.
Tuy nhiên, do hạn chế về trình độ và thời gian, luận văn chắc chắn sẽ không tránh
khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc sự chỉ bảo, góp ý của Quý thầy cô giáo, các
anh/chị và các bạn đồng nghiệp để Luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nôi, ngày 22 tháng 11 năm 2016
Tác giả luận văn

Đồng Thị Toàn

4


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU........................................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài........................................................................................................................ 1
2. Tổng quan công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài .......................................................... 2
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ................................................................................................. 4
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 4
5. Phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................................................... 5
6. Kết cấu của luận văn .................................................................................................................. 6
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC ĐẤU THẦU XÂY LẮP CỦA DOANH
NGHIỆP XÂY DỰNG .................................................................................................................. 7
1.1. Đấu thầu xây lắp của các doanh nghiệp xây dựng ........................................................... 7
1.1.1. Khái niệm đấu thầu xây lắp ................................................................................. 7
1.1.2. Mục tiêu đấu thầu xây lắp của doanh nghiệp xây dựng ................................... 10

1.1.3. Quy trình đấu thầu xây lắp của doanh nghiệp xây dựng ................................. 10
1.2. Năng lực đấu thầu xây lắp................................................................................................... 11
1.2.1. Khái niệm về năng lực đấu thầu xây lắp ............................................................ 15
1.2.2. Các tiêu chí đánh giá năng lực đấu thầu xây lắp ................................................. 16
1.2.3. Các yếu tố cấu thành năng lực đấu thầu xây lắp .................................................. 17
1.2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực đấu thầu xây lắp của doanh nghiệp xây dựng
................................................................................................................................ 30
1.2.5. Sự cần thiết nâng cao năng lực đầu thầu xây lắp của doanh nghiệp xây dựng 34
1.3. Kinh nghiệm nâng cao năng lực thấu thầu xây lắp tại một số công ty và bài học đối với
công ty cổ phần xây dựng và đầu tƣ phát triển kiến trúc Đô thị..................................................... 35
1.3.1. Công ty Cổ phần phát triển Kỹ thuật Xây dựng................................................... 35
1.3.2. Công ty cổ phần đầu tƣ phát triển xây dựng và thƣơng mại Hà Sơn ................. 36

5


1.3.3. Bài học đối với Công ty cổ phần xây dựng và Đầu tƣ phát triển Đô Thị .......... 38
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC ĐẤU THẦU XÂY LẮP CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG VÀ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN KIẾN TRÚC ĐÔ THỊ ......................................... 39
2.1. Giới thiệu về Công ty cổ phần Xây dựng và Đầu tƣ phát triển Đô Thị ......................... 40
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP Xây dựng và đầu tƣ phát triển
Kiến trúc Đô thị.................................................................................................................. 40
2.1.2. Lĩnh vực ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty CP Xây dựng và đầu tƣ phát
triển Kiến trúc Đô thị ......................................................................................................... 41
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty.................................................................................. 42
2.1.4. Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Xây dựng và đầu tƣ phát triển
Kiến trúc Đô thị giai đoạn 2013-2015 ............................................................................. 49
2.2. Phân tích thực trạng năng lực đấu thầu xây lắp của công ty cổ phần xây dựng và đầu tƣ
phát triển kiến trúc đô thị.................................................................................................................... 50
2.2.1. Kết quả đấu thầu xây lắp của công ty cổ phần xây dựng và đầu tƣ phát triển Kiến

trúc Đô thị ........................................................................................................................... 50
2.2.2. Năng lực đấu thầu xây lắp của Công ty Cổ phần xây dựng và Đầu tƣ phát triển
kiến trúc Đô thị................................................................................................................... 55
2.3. Đánh giá thực trạng năng lực đấu thầu xây lắp của Công ty cổ phần Xây dựng và Đầu tƣ
phát triển Kiến trúc Đô thị.................................................................................................................. 83
2.3.1. Những điểm mạnh về năng lực đấu thầu xây lắp của Công ty Cổ phần Xây dựng
và Đầu tƣ phát triển Kiến trúc Đô thị............................................................................... 83
2.3.2. Những điểm yếu về năng lực đấu thầu xây lắp của Công ty cổ phần Xây dựng và
Đầu tƣ phát triển Kiến trúc Đô thị.................................................................................... 84
2.3.3. Nguyên nhân của điểm yếu ................................................................................. 86
Chƣơng 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC ĐẤU THẦU XÂY LẮP CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN KIẾN TRÚC ĐÔ THỊ 89

6


3.1. Cơ hội, thách thức của thị trƣờng xây lắp và yêu cầu nâng cao năng lực đấu thầu đối với
công ty ............................................................................................................................................... 89
3.1.1. Cơ hội và thách thức................................................................................................. 89
3.1.2. Yêu cầu nâng cao năng lực đấu thầu đối với Công ty trong giai đoạn hiện nay 91
3.2. Mục tiêu và phƣơng hƣớng nâng cao năng lực đấu thầu xây lắp của công ty cổ phần xây
dựng và đầu tƣ phát triển kiến trúc đô thị ......................................................................................... 92
3.2.1. Mục tiêu nâng cao năng lực đấu thầu xây lắp của Công ty .................................. 92
3.2.2. Phƣơng hƣớng nâng cao năng lực đấu thầu xây lắp của Công ty ........................ 93
3.3. Giải pháp nâng cao năng lực đấu thầu xây lắp của Công ty cổ phần Xây dựng và Đầu tƣ
phát triển Kiến trúc Đô thị.................................................................................................................. 95
3.3.1. Giải pháp về năng lực lập hồ sơ dự thầu .............................................................. 95
3.3.2. Giải pháp về giá dự thầu ............................................................................................ 97
3.3.3. Giải pháp về năng lực thi công ................................................................................... 104


3.3.4. Giải pháp về năng lực Marketing ............................................................................. 109
3.3.5. Giải pháp nâng cao năng lực tài chính..................................................................... 112
3.3.6. Giải pháp nâng cao năng lực nhân lực ..................................................................... 113
3.4. KIẾN NGHỊ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐỂ THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP............................ 119
3.4.1. Kiến nghị với Công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tư phát triển Kiến trúc Đô
thị

119
3.4.2. Kiến nghị với các cơ quan liên quan .................................................................... 123

Kết luận Chương 3 ................................................................................................................................ 125
KẾT LUẬN................................................................................................................................... 126

7


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BTC

: Bộ tài chính

BXD

: Bộ xây dựng

CP

: Chính phủ

ĐMXDCB : Định mức xây dựng cơ bản

DN

: Doanh nghiệp

HSDT

: Hồ sơ dự thầu

HSMT

: Hồ sơ mời thầu



: Nghị định



: Quyết định

QLDA

: Quản lý dự án

TCN

:Tiêu chuẩn ngành

TCVN


: Tiêu chuẩn Việt Nam

TT

: Thông tƣ

XDCB

: Xây dựng cơ bản

XDCT

: Xây dựng công trình

8


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Doanh thu giai đoạn 2013-2015 .............................................................. 50
Bảng 2.2: Một số dự án công ty đã tham gia thắng thầu tiêu biểu ........................... 51
Bảng 2.3: Tổng số gói thầu của Công ty CP XD và đầu tƣ phát triển kiến trúc đô thị năm
2013-2015 ................................................................................................................. 52
Bảng 2.4: Tỷ lệ trúng thầu của Công ty trong giai đoạn 2013-2015 ........................ 53
Bảng 2.5: Các chỉ tiêu phản ánh tình hình sản xuất kinh doanh Công ty Cổ phần Xây dựng và
Đầu tƣ phát triển kiến trúc Đô thị 2013-2015 .......................................................... 54
Bảng 2.6: Bốn nhóm tiêu chí đánh giá về kỹ thuật chất lƣợng ................................ 57
Bảng 2.7: Số năm hoạt động trong lĩnh vực xây dựng của Công ty tính đến năm 2015

61


Bảng 2.8: Mức giá bỏ thầu của công ty.................................................................... 63
Bảng 2.9: Mức giá bỏ thầu công trình Trung tâm đào tạo XKLĐ nhà F ................. 64
Bảng 2.10: Cơ cấu nguồn vốn của Công ty CP xây dựng và đầu tƣ phát triển kiến trúc đô thị
.................................................................................................................................. 69
Bảng 2.11: Cơ cấu tài sản của Công ty Cổ phần Xây dựng và đầu tƣ phát triển kiến trúc đô
thị trong giai đoạn 2013-2015 .................................................................................. 72
Bảng 2.12: Khả năng thanh toán của Công ty cổ phần Xây dựng và Đầu tƣ phát triển Kiến
Trúc Đô Thị từ 2013-2015 ....................................................................................... 73
Bảng 2.13: Hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty cổ phần Xây dựng và Đầu tƣ phát
triển Kiến Trúc Đô Thị từ 2013-2015 ...................................................................... 75
Bảng 2.14: So sánh năng lực tài chính của Công ty cổ phần Xây dựng và Đầu tƣ phát triển
Kiến Trúc Đô Thị với các đối thủ cạnh tranh (số liệu đến 31.12.2015) .................. 76
Bảng 2.15: Lực lƣợng cán bộ kỹ thuật và công nhân năm 2015 .............................. 77
Bảng 2.16: Năng lực thiết bị chính phục vụ thi công xây lắp .................................. 80
Bảng 3.1: Biểu mẫu phân tích đơn giá dự thầu ...................................................... 101

9


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, phƣơng thức đấu thầu trong lĩnh vực
xây dựng cơ bản có vai trò to lớn đối với chủ đầu tƣ, nhà thầu và Nhà nƣớc.
Đấu thầu là một trong những hoạt động quan trọng đảm bảo cho sự tồn tại và
phát triển của các Nhà thầu, đặc biệt là các Nhà thầu hoạt động trong lĩnh vực xây
dựng. Đấu thầu có mặt tích cực là tạo cho các nhà thầu một sân chơi có tính cạnh
tranh cao, minh bạch và công bằng, giúp các nhà đầu tƣ lựa chọn đƣợc những nhà
thầu có đủ năng lực để thực hiện những gói thầu đáp ứng đƣợc những yêu cầu về
giá cả, chất lƣợng và tiến độ thi công.
Trong những năm gần đây, mặc dù Nhà nƣớc đã liên tục cho ra đời những

văn bản pháp luật quy định về đấu thầu nhằm tạo môi trƣờng cạnh tranh lành mạnh,
nâng cao hiệu quả hoạt động đấu thầu nhƣng dƣới sự phát triển của nền kinh tế thị
trƣờng, sự cạnh tranh giữa các nhà thầu không hề giảm sút mà ngƣợc lại càng trở
nên gay gắt hơn.
Trong 5 năm trở lại đây, do khủng hoảng kinh tế có tính chất toàn cầu đã ảnh
hƣởng lớn đến các ngành kinh tế. Một trong những ngành kinh tế bị tác động mạnh
là ngành xây dựng, các doanh nghiệp xây dựng hoạt động rất khó khăn do giá
nguyên vật liệu đầu vào tăng cao, vốn đầu tƣ cho các công trình xây dựng sụt giảm
mạnh, dẫn đến việc cạnh tranh ngày càng gay gắt.
Do vậy việc nâng cao năng lực đấu thầu là trách nhiệm của mỗi doanh
nghiệp, là một yêu cầu tất yếu khách quan mà mỗi doanh nghiệp phải thực hiện để
tồn tại và phát triển.
Công ty cổ phần Xây dựng và Đầu tƣ phát triển Kiến trúc Đô Thị là một
Công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng dân dụng, giao thông, thủy lợi,…Trong
suốt thời gian hoạt động Công ty đã phần nào khẳng định đƣơc vị trí của mình trong
ngành Xây dựng.
1


Tuy nhiên trong quá trình hội nhập, phát triển và mở cửa thị trƣờng hiện nay
đã đặt ra nhiều cơ hội cũng nhƣ thách thức lớn, áp lực cạnh tranh không nhỏ đối với
Công ty. Bên cạnh những cơ hội đó cũng còn một số mặt hạn chế nhƣ giá dự thầu
của công ty thƣờng đặt một mức giá cao hơn hoặc lại thấp hơn ảnh hƣởng đến lợi
nhuận của công ty, việc lập giá dự thầu khi tham gia đấu thầu còn bị động, chƣa có
sự chuẩn bị chu đáo. Năng lực công nghệ và biện pháp thi công đôi lúc còn lúng
túng chƣa phát huy hết đƣợc hiệu quả năng lực công nghệ, khả năng thanh toán các
khoản nợ ngắn hạn đến hạn trả của công ty còn thấp, năng lực đội ngũ cán bộ, công
nhân còn hạn chế, thiếu kỹ năng làm việc nhóm, tính sáng tạo và chuyên môn
không cao, tay nghề công nhân chƣa thật đồng đều, đội ngũ cán bộ làm công tác lập
hồ sơ đấu thầu trình độ ngoại ngữ còn yếu, gây cản trở trong hoạt động đấu thầu

quốc tế. Nên vấn đề làm sao để nâng cao năng lực đấu thầu xây lắp là bài toán mà
Công ty đang phải đối mặt và cần phải giải đáp. Với mong muốn tìm hiểu, nghiên
cứu nhằm góp phần nâng cao năng lực đấu thầu đối với Công ty, tác giả đã lựa chọn
đề tài : “ Nâng cao năng lực đấu thầu xây lắp của Công ty cổ phần Xây dựng và
Đầu tƣ phát triển Kiến trúc Đô Thị’’
2. Tổng quan công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Thời gian qua, năng lực đấu thầu xây lắp của các công ty xây dựng các công
trình nghiên cứu về đầu thầu xây lắp đã đƣợc thực hiện nhiều trong đó một số công
trình nghiên cứu chủ yếu nhƣ sau:
- Nâng cao năng lực đấu thầu xây lắp của công ty cổ phần phát triển xây dựng
kỹ thuật, luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh của tác giả Phạm Thị Thu Hiền năm
2015. Trong luận văn này tác giả đã đƣa ra cơ sở lý luận về năng lực đấu thầu xây
lắp của doanh nghiêp. Đồng thời tác giả đã phân tích đƣợc thực trạng năng lực đấu
thầu của công ty dựa trên kết quả đấu thầu và các tiêu chí đánh giá năng lực đấu
thầu, chỉ ra đƣợc điểm mạnh, điểm yếu. Từ đó tác giả đã đƣa ra phƣơng hƣớng và
giải pháp để nâng cao năng lực đấu thầu của công ty (Mục 18 trong mục Danh mục
tài liệu tham khảo).

2


- Đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh đấu thầu xây dựng của
Tổng Công ty cổ phần xuất nhập khẩu và xây dựng Việt Nam, luận văn thạc sĩ quản
lý xây dựng của tác giả Lê Văn Hƣng năm 2014. Trên cơ sở nghiên cứu các văn
bản pháp luật về đấu thầu và tổng kết thực tiễn tác giả của luận văn này đã hệ thống
và khái quát hóa cụ thể các nội dung cơ bản liên quan đến năng lực cạnh tranh trong
đấu thầu của công ty xây dựng nhƣ công cụ cạnh tranh, các nhân tố ảnh hƣởng và
các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh. Để từ đó đƣa ra một số các giải pháp để
nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng của công ty (Mục 19 trong
mục Danh mục tài liệu tham khảo).

- Nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng Công ty xây dựng
công trình 545, luận văn thạc sĩ của tác giả Phạm Thị Thu Lan năm 2013. Luận văn
này tác giả cũng đƣa ra đƣợc cơ sở lý luận về năng lực đấu thầu, đánh giá đƣợc thực
trạng năng lực cạnh tranh hiện tại của công ty, phân tích đƣợc các nhân tố ảnh
hƣởng dựa trên các tiêu chí (hay nhóm các nhân tố bên trong, bên ngoài). Luận văn
cũng đƣa ra đƣợc giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng
của công ty (Mục 20 trong mục Danh mục tài liệu tham khảo).
- Chiến lƣợc nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng của Tổng
công ty xây dựng công trình giao thông 4- CIENCO4, luận văn thạc sĩ của tác giả
Nguyễn Hải Yến năm 2012. Tác giả đã đƣa ra đƣợc cơ sở lý luận chung về năng lực
về đấu thầu và sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây
dựng của công ty, đƣa ra các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh, các nhân tố tác
động đến khả năng cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng của công ty, phân tích thực
trạng về năng lực đấu thầu và các tiêu chí đánh giá năng lực đấu thầu trong lĩnh vực
xây dựng các công trình giao thông của công ty. Đƣa ra các giải pháp nâng cao năng
lực cạnh tranh trong đấu thầu của công ty (Mục 21 trong mục Danh mục tài liệu
tham khảo).
- Giải pháp nâng cao năng lực đấu thầu của Công ty cổ phần xây lắp bƣu điện
Hà nội, luận văn thạc sĩ kinh doanh và quản lý của tác giả Nguyễn Thị Thanh

3


Huyền năm 2011. Luận văn này tập trung nghiên cứu vào những hạn chế trong hoạt
động đấu thầu của công ty, từ đó đề xuất các giải pháp để khắc phục những hạn chế
đó. Tác giả đã sử dụng các phƣơng pháp tổng hợp, so sánh, phân tích, thống kê, quy
nạp, diễn dịch.. nhằm tổng hợp về lý luận, phân tích đánh giá năng lực và thực trạng
đấu thầu của công ty (Mục 23 trong mục Danh mục tài liệu tham khảo).
=> Lý do nghiên cứu: Chƣa có nghiên cứu nào về năng lực đấu thầu xây lắp tại
Công ty cổ phần Xây dựng và Đầu tƣ phát triển Kiến trúc Đô Thị.

3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Xác định đƣợc khung lý thuyết nghiên cứu về năng lực đấu thầu xây lắp
của doanh nghiệp xây dựng.
- Phân tích đƣợc thực trạng năng lực đấu thầu xây lắp của Công ty Cổ phần
Xây dựng và Đầu tƣ phát triển Kiến trúc Đô Thị để tìm ra điểm mạnh, điểm yếu và
nguyên nhân của những điểm yếu trong năng lực đấu thầu xây lắp của Công ty giai
đoạn 2013-2015.
- Đề xuất đƣợc một số giải pháp nâng cao năng lực đấu thầu xây lắp của
Công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tƣ phát triển Kiến trúc Đô Thị phù hợp với mục
tiêu phát triển của Công ty đến năm 2021.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là năng lực đấu thầu xây lắp
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: Nghiên cứu năng lực đấu thầu xây lắp theo hai nhóm:
(1) Kết quả đấu thầu xây lắp
(2) Yếu tố cấu thành năng lực năng lực đấu thầu xây lắp
+ Về không gian: Luận văn giới hạn nghiên cứu năng lực đấu thầu tại Công
ty Cổ phần Xây dựng và đầu tƣ phát triển Kiến trúc Đô Thị
+ Về thời gian: Luận văn sử dụng cơ sở dữ liệu về đấu thầu xây lắp tại Công
ty. Giải pháp đề xuất cho Công ty đƣợc định hƣớng đến năm 2021.

4


5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1 Khung nghiên cứu
Yếu tố ảnh hƣởng đến
năng lực đấu thầu xây
lắp của doanh nghiệp
xây dựng:

1. Yếu tố thuộc doanh
nghiệp xây dựng
2. Yếu tố thuộc môi
trƣờng của doanh nghiệp
xây dựng

Yếu tố cấu thành năng
lực đấu thầu xây lắp của
doanh nghiệp xây dựng:

Kết quả đấu thầu xây lắp
của doanh nghiệp xây
dựng:

1. Năng lực lập hồ sơ dự
thầu

1. Giá trúng thầu

2. Giá dự thầu

2. Số lƣợng công trình
trúng thầu

3. Năng lực thi công

3. Xác suất trúng thầu

4. Năng lực tài chính


4. Lợi nhuận đạt đƣợc từ

5. Nguồn nhân lực

các công trình trúng thầu

6. Năng lực máy móc,
thiết bị và công nghệ
7. Năng lực marketing

5.2. Quy trình nghiên cứu
Bước 1: Nghiên cứu cơ sở lý luận về năng lực đấu thầu xây lắp để xác định
khung lý thuyết nghiên cứu năng lực đấu thầu xây lắp của doanh nghiệp.
Bước 2: Phân tích thực trạng năng lực đấu thầu xây lắp tại Công ty Cổ phần
Xây dựng và đầu tƣ phát triển Kiến trúc Đô Thị, sử dụng nguồn số liệu thứ cấp của
Công ty và các phƣơng pháp thống kê, so sánh, phân tích, tổng hợp.
Bước 3: Đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu và nguyên nhân của những
điểm yếu về năng lực đấu thầu xây lắp của Công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tƣ
phát triển Kiến trúc Đô thị
Bước 4: Đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực đấu thầu của Công ty Cổ
phần Xây dựng và đầu tƣ phát triển Kiến trúc Đô thị

5


5.3. Phƣơng pháp thu thập và xử lý số liệu
Phƣơng pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: qua các nguồn thông tin thứ cấp nhƣ:
Sách giáo trình, báo chí, tạp chí, internet, sách tham khảo, luận văn, luận án, báo cáo
tổng kết hàng năm của Công ty, vv... chủ yếu có nội dung liên quan tới năng lực đấu
thầu xây lắp của Công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tƣ phát triển Kiến trúc Đô Thị.

Để xử lý số liệu, luận văn sử dụng các phƣơng pháp sau:
- Phƣơng pháp thống kê và tổng hợp: Thông qua quá trình thu thập số liệu, trên
cơ sở thống kê những số liệu thu thập đƣợc để phân tích tình hình đấu thầu của
Công ty giai đoạn 2013-2015, tình hình năng lực cạnh tranh của công ty giai đoạn
2013-2015.
- Phƣơng pháp so sánh, đối chiếu: Một trong nhƣng phƣơng pháp phân tích số
liệu chủ yếu đƣợc sử dụng trong luận văn này là phƣơng pháp so sánh số tƣơng đối
và tuyệt đối qua các năm:
+ So sánh tuyệt đối: là hiệu số của hai chỉ tiêu kỳ phân tích và chỉ tiêu cơ sở.
Ví dụ so sánh giữa kết quả thực hiện năm này so với năm trƣớc.
+ So sánh tương đối: là tỉ lệ phần trăm của chỉ tiêu kỳ phân tích so với chỉ
tiêu gốc để thể thiện mức độ hoành thành hoặc tỷ lệ của số chênh lệch tuyệt đối so
với chỉ tiêu gốc..
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn đƣợc chia làm 3 chƣơng:
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về năng lực đấu thầu xây lắp của doanh nghiệp xây dựng.
- Chƣơng 2: Thực trạng năng lực đấu thầu xây lắp của Công ty cổ phần Xây
dựng và đầu tƣ phát triển Kiến trúc Đô Thị .
- Chƣơng 3: Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực đấu thầu xây lắp của Công
ty cổ phần Xây dựng và Đầu tƣ phát triển Kiến trúc Đô Thị .

6


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC ĐẤU THẦU XÂY LẮP
CỦA DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG
1.1. Đấu thầu xây lắp của các doanh nghiệp xây dựng
1.1.1. Khái niệm đấu thầu xây lắp
Ở các nƣớc Tây Âu, khái niệm đấu thầu đã có từ rất lâu, nhƣng đối với ở

Việt Nam, khái niệm này còn nhiều mới mẻ, xâm nhập vào nƣớc ta từ cuối thập kỷ
80 của thế kỷ XX. Xuất phát từ nền kinh tế thị trƣờng cạnh tranh việc mua bán diễn
ra đều có sự cạnh tranh, mạnh mẽ, thuật ngữ “đấu giá” đƣợc chúng ta biết đến nhiều
hơn. Chúng ta hiểu “đấu giá” là hình thức có một ngƣời bán và nhiều ngƣời mua.
Trên cơ sở ngƣời bán đƣa ra một mức giá khởi điểm (giá ban đầu), sau đó để cho
ngƣời mua cạnh tranh với nhau trả giá và ngƣời bán sẽ quyết định giá bán cho
ngƣơì mua nào trả giá cao nhất. Một số ngƣời lại có sự nhầm lẫn và quy đồng “đấu
giá” và “đấu thầu” là một. Nhƣng đối với thực tiễn hoạt động và hình thức thể hiện
thì “đấu thầu” lại là hình thức có một ngƣời mua và nhiều ngƣời bán cạnh tranh
nhau. Ngƣời mua sẽ lựa chọn ngƣời bán nào đáp ứng một cách tốt nhất các yêu cầu
của ngƣời mua đặt ra.
Theo điều 3 Quy chế Đấu thầu ban hành kèm theo Nghị định số
88/1999/NĐ-CP ngày 1/9/1999 của Chính phủ (Mục 24 trong mục Danh mục tài
liệu tham khảo) thì “đấu thầu” là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng các yêu cầu
của ban mời thầu. Để có thể hiểu rõ hơn về khái niệm đấu thầu, cũng để nghiên cứu
các phần sau chúng ta cần phải làm rõ một số khái niệm có liên quan chặt chẽ với
khái niệm đấu thầu.
- “Bên mời thầu” là chủ dự án, chủ đầu tƣ hoặc pháp nhân đại diện hợp pháp
của chủ dự án, chủ đầu tƣ đƣợc giao trách nhiệm thực hiện công việc đấu thầu (Điều
3, Quy chế Đấu thầu).
- “Gói thầu” là toàn bộ dự án hoặc một phần công việc của dự án, đƣợc chia
theo tính chất kỹ thuật hoặc trình tự thực hiện dự án, có quy mô hợp lý và đảm bảo

7


tính đồng bộ của dự án. Trong trƣờng hợp mua sắm gói thầu cá thể là một hoặc một
loại đồ dùng, trang thiết bị hoặc phƣơng tiện. Gói thầu đƣợc thực hiện theo một
hoặc nhiều hợp đồng (khi gói thầu đƣợc chia thành nhiều phần) (Điều 3, Quy chế
Đấu thầu).

- “Tƣ vấn” là hoạt động đáp ứng các yêu cầu về biến thức, kinh nghiệm
chuyên môn cho bên mời thầu và việc xem xét, quyết định, kiểm tra quá trình chuẩn
bị và thực hiện dự án. (Điều 3, Quy chế Đấu thầu ).
Nói đến đấu thầu là nói đến một quá trình lựa chọn tức là việc đấu thầu phải tuân
thủ theo trình tự, thủ tục nhất định. Điều này chỉ tạo ra cho đấu thầu một sự khắc
biệt hẳn so với các hình thức khác thƣờng gặp trong mua bán thông thƣờng.
Theo Từ điển tiếng Việt (Viện Ngôn ngữ học xuất bản năm 1998) thì đấu
thầu đƣợc giải thích là việc “đọ công khai, ai nhận làm, nhận bán với điều kiện tốt
nhất thì đƣợc giao cho làm hoặc đƣợc bán hàng (một phƣơng thức giao làm công
trình hoặc mua hàng)”. Nhƣ vậy bản chất của việc đấu thầu đã đƣợc xã hội thừa
nhận nhƣ là một sự ganh đua (cạnh tranh) để đƣợc thực hiện một việc nào đó, một
yêu cầu nào đó.
Theo Từ điển kinh doanh của Anh (Longman Dictionary of Business) không
nêu rõ đấu thầu là gì mà chỉ giải thích đấu thầu mua sắm là việc sử dụng các
phƣơng pháp hoặc nỗ lực đặc biệt để nhận đƣợc hay mua đƣợc.
Theo Luật Đấu thầu năm 2005, quy định tại Điều 2: Đấu thầu là quá trình lựa
chọn nhà thầu đáp ứng các yêu cầu của bên mời thầu để thực hiện gói thầu trên cơ
sở bảo đảm tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế.
Có thể hiểu đấu thầu xây lắp là phương thức mà chủ đầu tư sử dụng để tổ
chức cạnh tranh giữa các nhà thầu xây dựng nhằm lựa chọn một nhà thầu xây lắp
có khả năng thực hiện tốt nhất các yêu cầu của dự án. Các yêu cầu đó thường là
những yêu cầu về mặt kinh tế - tài chính, kĩ thuật, tiến độ thi công.
Theo nghiên cứu của tác giả thì, thực chất của đấu thầu xây lắp là hình thức
thúc đẩy sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp tạo ra hiệu quả cao:
- Đối với chủ đầu tƣ (chủ thầu): là việc ứng dụng phƣơng pháp tính toán hiệu
quả kinh tế trong việc lựa chọn tổ chức thi công công trình xây dựng. Phƣơng pháp

8



này đòi hỏi phải có sự so sánh giữa các tổ chức xây dựng trên cùng một phƣơng
diện (nhƣ kĩ thuật hay tài chính) để chọn lấy nhà thầu có đủ khả năng, sau đó lại
tiếp tục so sánh các nhà thầu đó với nhau. Đấu thầu đƣợc tiến hành khách quan
khoa học thì kết quả cuối cùng sẽ tìm ra đƣợc một nhà thầu xây lắp đáp ứng tốt nhất
các yêu cầu về chất lƣợng, hiệu quả, chi phí và tiến độ của chủ đầu tƣ.
- Đối với nhà thầu (doanh nghiệp xây lắp): đó là quá trình cạnh tranh giữa
các nhà thầu để trúng thầu; các nhà thầu chủ yếu cạnh tranh với nhau bằng giải
pháp kỹ thuật, chất lƣợng công trình và giá cả, đặc biệt giải pháp thi công luôn là
yếu tố quan trọng và có tính bền vững để giành thắng lợi. Tuy nhiên, trong các
trƣờng hợp yêu cầu về kỹ thuật không cao thì giá cả lại là yếu tố quan trọng giúp
nhà thầu thắng thầu.
Từ đó ta thấy thực chất đấu thầu là việc ứng dụng phƣơng thức xét hiệu quả
kinh tế trong việc lựa chọn các phƣơng án tổ chức thực hiện ta thấy một phƣơng án
xây dựng có ý nghĩa cần phải đạt đƣợc 2 yêu cầu cơ bản: Thứ nhất là dự án cần
đƣợc hoàn thành trong khuôn khổ ngân sách cấp, thứ hai là nó phải hoàn thành đúng
tiến độ và phù hợp với các thông số kỹ thuật đã qui định. Vì vậy đấu thầu là phƣơng
pháp so sánh các phƣơng án tổ chức trên cùng một phƣơng diện nhƣ (kỹ thuật hay
tài chính) hay là sự hài hoà giữa các phƣơng diện để chọn lấy một nhà thầu có khả
năng. Từ đó sẽ chọn đƣợc một phƣơng án tổ chức thực hiện tốt nhất.
Đấu thầu cũng là một hoạt động mua bán nhƣng nó khác những vụ mua bán
thông thƣờng ở chỗ hàng hoá mua bán ở đây là công việc. Ngƣời tổ chức đấu thầu
(chủ đầu tƣ) là ngƣời mua, nhà thầu là ngƣời bán.
Việc tổ chức đấu thể hiện đƣợc bản chất trong quan hệ mua bán. Thông qua
việc đấu thầu thể hiện đƣợc sự cạnh tranh đó là sự cạnh tranh giữa chủ đầu tƣ (bên
A) với các nhà thầu (bên B) và cạnh tranh giữa các nhà thầu với nhau. Theo lý
thuyết hành vi của ngƣời tiêu dùng thì trong mua bán, ngƣời mua với đồng tiền bỏ
ra họ bao giờ cũng hy vọng thu đƣợc lợi ích lớn nhất, họ cố gắng đặt với mức giá
thấp nhất ngƣời bán cũng vậy với món hàng đem bán họ cố gắng đề cao giá trị món
hàng của mình, họ sẽ cố gắng đặt mức giá cao nhất do đó nảy sinh sự cạnh tranh
giữa ngƣời mua với ngƣời bán.


9


1.1.2. Mục tiêu đấu thầu xây lắp của doanh nghiệp xây dựng
Mục tiêu chung của đấu thầu xây lắp là thông qua cạnh tranh công bằng và
minh bạch trong quá trình đấu thầu để lựa chọn nhà thầu phù hợp, bảo đảm hiệu quả
kinh tế của dự án.
Với hình thức công khai và bình đẳng, tổ chức đấu thầu đảm bảo tính công
bằng đối với các thành phần kinh tế, không phân biệt đối xử giữa các Nhà thầu.
Do phải cạnh tranh nên tất yếu các Nhà thầu đều phải tìm mọi biện pháp để
ngày càng đổi mới kỹ thuật công nghệ cũng nhƣ cách thức thực hiện để có thể hy
vọng nhận đƣợc thầu trong tƣơng lai. Hơn nữa các Nhà thầu sẽ có trách nhiệm cao
đối với công việc nhận thầu nhằm giữ uy tín đối với khách hàng, do vậy chất lƣợng
công trình đƣợc nâng cao, giá thành xây dựng đƣợc chú trọng.
Để thắng thầu, các nhà thầu cần phải nâng cao trình độ quản lý, năng lực của
đội ngũ cán bộ trong việc chuẩn bị hồ sơ dự thầu cũng nhƣ toàn bộ nhân viên trong
Doanh nghiệp.
Đối với doanh nghiệp nhà thầu, mục tiêu khi tham gia đấu thầu là phải giành
đƣợc chiến thắng – trúng thầu. Bởi vì, việc thắng thầu sẽ giúp doanh nghiệp đạt
đƣợc mục tiêu tham gia đấu thầu là tìm kiếm lợi nhuận, tạo đƣợc công ăn việc làm
và thu nhập cho ngƣời lao động, nâng cao uy tín và mở rộng thị trƣờng của doanh
nghiệp trong lĩnh vực xây lắp.
1.1.3. Quy trình đấu thầu xây lắp của doanh nghiệp xây dựng
Đối với mỗi công ty xây lắp thì có một qui trình dự thầu khác nhau. Song với
bất kì một qui trình nào cũng gồm có những giai đoạn sau:


Giai đoạn tìm kiếm thông tin.




Giai đoạn chuẩn bị hồ sơ dự thầu.



Giai đoạn nộp hồ sơ dự thầu.



Giai đoạn thƣơng thảo để ký kết hợp đồng giao nhận thầu.



Giai đoạn thực hiện hợp đồng.

Bước 1. Thu thập thông tin về gói thầu/dự án
Thông tin về dự án đầu tƣ thƣờng đƣợc tìm kiếm thông qua thông báo mời thầu,
thƣ mời thầu, thông qua giới thiệu của đối tác trung gian hoặc thông tin từ nội bộ.

10


Bước 2. Đăng ký dự thầu và tham gia sơ tuyển nhà thầu
Sau khi thu thập, tìm hiểu thông tin về dự án. Nhà thầu tiến hành đăng ký dự
thầu với chủ đầu tƣ và tham gia quá trình sơ tuyển. Để tham gia sơ tuyển nhà thầu
phải nộp một ngân phiếu bảo đảm cho việc tham dự thầu (có thể lên đến 20% chi
phí đấu thầu), nếu nhà thầu không trúng thì khoản tiền này đƣợc chủ đầu tƣ trả lại.
Khi tham gia sơ tuyển, nhà thầu nộp tài liệu sơ tuyển gồm: thông tin chung về nhà
thầu, năng lực và kinh nghiệm trong 2 – 5 năm gần nhất, khả năng về nguồn nhân

lực, thực trạng tài chính và khả năng máy móc thiết bị, công nghệ.
Bước 3. Mua hồ sơ mời thầu và xem xét cụ thể khả năng đáp ứng
Sau khi sơ tuyển, nếu đƣợc phép tham gia dự thầu, nhà thấu sẽ cử cán bộ
kinh doanh đi mua một bộ hồ sơ dự thầu do chính đơn vị tổ chức đấu thầu bán, sau
đó hoàn thành tất cả các yêu cầu cần thiết mà nội dung hồ sơ yêu cầu. Phòng kinh
doanh là nơi sẽ đảm nhận hoàn thành công việc lập hồ sơ với sự giúp đỡ của các
phòng ban khác trong doanh nghiệp.
Bước 4. Lập hồ sơ dự thầu
 Khái niệm:
Hồ sơ dự thầu là toàn bộ tài liệu do nhà thầu lập theo yêu cầu của hồ sơ mời
thầu và đƣợc nộp cho bên mời thầu theo quy định nêu trong hồ sơ mời thầu.
Có thể nói, đây là bƣớc quan trọng nhất để nhà thầu chứng minh cho nhà đầu
tƣ thấy rõ năng lực của mình. Cụ thể nhƣ sau:
Khi đã có hồ sơ mời thầu, các thành viên của Bộ phận đấu thầu theo sự phân
công của trƣởng bộ phận tiến hành nghiên cứu và lập hồ sơ dự thầu.
 Bộ phận lập phƣơng án thi công:
Căn cứ vào số liệu khảo sát hiện trƣờng, bản tiên lƣợng mời thầu, hồ sơ thiết
kế đƣợc duyệt, điều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng, khả năng vật tƣ,
thiết bị sẵn có của đơn vị để lên phƣơng án tổ chức thi công hợp lý và khả thi nhằm
mục đích đạt đƣợc số điểm tối đa trong khung điểm qui định và phù hợp với điều
kiện thi công sau này.
Phương án tổ chức thi công bao gồm các tài liệu sau:

11


- Sơ đồ tổ chức công trƣờng
- Thuyết minh phƣơng án tổ chức thi công
- Tiến độ thi công
- Bản vẽ phƣơng án tổ chức thi công

- Biện pháp đảm bảo chất lƣợng
- Biện pháp đảm bảo an toàn thi công, an toàn giao thông, vệ sinh môi
trƣờng, phòng chống cháy nổ, trật tự trị an, an toàn xã hội
- Nguồn cung cấp vật tƣ, qui cách, chủng loại và biện pháp bảo quản
- Bản kê thiết bị thi công sẽ huy động cho gói thầu
- Bản kê dụng cụ thí nghiệm, kiểm tra sẽ huy động cho gói thầu
- Bản kê công nhân đƣợc huy động thi công gói thầu
Các tài liệu này sau khi đƣợc lập xong trình Trƣởng bộ phận đấu thầu xem
xét, chính sửa, xác nhận.
 Bộ phận lập giá dự thầu
Căn cứ vào bản tiên lƣợng mời thầu, hồ sơ thiết kế đƣợc duyệt, biện pháp tổ
chức thi công của nhà thầu, điều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng và thể
chế, giá cả, định mức hiện hành của nhà nƣớc và của doanh nghiệp tại thời điểm mở
thầu để lập giá dự thầu.
Hồ sơ giá dự thầu bao gồm các tài liệu sau:
- Dự kiến giá trị thanh toán hợp đồng
- Thuyết minh dự toán dự thầu
- Bản tổng hợp giá dự thầu sau thuế
- Bản phân tích đơn giá dự thầu
- Bản phân tích chi phí vận chuyển vật liệu
- Bản giá thành vật liệu đến chân công trình
Khi lập xong trình Trƣởng bộ phận đấu thầu xem xét để báo cáo Ngƣời lãnh
đạo cao nhất của doanh nghiệp quyết định giá dự thầu.
Thư giảm giá
(nếu có): Là một văn bản quan trọng để giữ bí mật giá bỏ thầu, quyết định

12


giá dự thầu. Tỷ lệ và số tiền giảm giá do Ngƣời lãnh đạo cao nhất của doanh nghiệp

quyết định. Thƣ giảm giá nộp cho chủ đầu tƣ kèm theo hồ sơ dự thầu trƣớc giờ
đóng thầu.
 Bộ phận lập các văn bản pháp lý và hồ sơ năng lực
- Lập, trình ký giấy uỷ quyền
- Bố trí nhân lực để thi công gói thầu
- Danh sách cán bộ chủ chốt điều hành thi công tại công trƣờng
- Bản kê năng lực từng cán bộ chủ chốt điều hành
- Tiếp nhận giấy bảo đảm dự thầu, bảo đảm cung cấp vốn, thoả thuận liên
danh, thầu phụ
Các tài liệu này lập xong trình Trưởng bộ phận đấu thầu xem xét, chính sửa,
xác nhận.
Bộ phận này có trách nhiệm tập hợp toàn bộ hồ sơ năng lực sắp xếp theo
mục lục của hồ sơ dự thầu, đánh số trang, ghi số giấy uỷ quyền và ngày tháng trong
hồ sơ dự thầu trình Trƣởng bộ phận xem xét tổng thể lần cuối để trình Ngƣời lãnh
đạo cao nhất của doanh nghiệp quyết định và ký hồ sơ dự thầu.
 Nội dung cơ bản của hồ sơ dự thầu xây lắp:
- Các nội dung về hành chính pháp lý:
 Đơn dự thầu, giấy uỷ quyền
 Bảo đảm dự thầu
 Thoả thuận thầu phụ và giới thiệu năng lực nhà thầu phụ (nếu sử dụng nhà
thầu phụ).
 Dữ liệu liên danh, thoả thuận liên danh (nếu nhà thầu là nhà thầu liên
danh)
- Các nội dung về năng lực nhà thầu:
 Các quyết định liên quan đến doanh nghiệp (thành lập, đổi tên, chuyển đổi…)
 Đăng ký kinh doanh.
 Các chứng chỉ hành nghề liên quan.
 Thông tin chung và sơ đồ tổ chức Công ty.

13



 Hồ sơ giới thiệu năng lực về tài chính trong 3 năm gần nhất.
 Số năm kinh nghiệm tham gia công tác thi công xây lắp.
 Danh sách các hợp đồng và các hợp đồng có tính chất tƣơng tự (về quy
mô và giá trị) nhƣ gói thầu trong vòng 05 năm gần nhất.
 Hồ sơ cán bộ và công nhân để thực hiện gói thầu.
 Sơ đồ và thuyết minh tổ chức hiện trƣờng.
- Các nội dung về kỹ thuật:
 Biện pháp và tổ chức thi công đối với gói thầu.
 Tiến độ thực hiện hợp đồng.
 Đặc tính kỹ thuật, nguồn cung cấp và chất lƣợng vật tƣ, thiết bị.
 Các biện pháp đảm bảo chất lƣợng.
 Các biện pháp bảo đảm an toàn thi công, an toàn giao thông, an toàn lao
động, vệ sinh môi trƣờng, phòng chống cháy nổ và bảo đảm an toàn các công trình
xung quanh
- Các nội dung về giá dự thầu:
 Giá dự thầu kèm theo thuyết minh và biểu giá chi tiết.
 Điều kiện tài chính (nếu có).
 Điều kiện thanh toán
Bước 5. Nộp hồ sơ dự thầu và dự mở thầu
Sau khi hoàn thành xong hồ sơ dự thầu, nhà thầu sẽ nộp hồ sơ dự thầu cho bên
mời thầu trong thời hạn quy định. Công tác mở thầu sẽ tiến hành mở từng hồ sơ dự
thầu, chủ đầu tƣ sẽ ghi tên các ứng thầu hợp lệ và ứng thầu không hợp lệ. Sau khi mở
thầu, chủ đầu tƣ đánh giá xếp hạng các nhà thầu theo những tiêu chuẩn về năng lực,
kinh nghiệm, kỹ thuật, giá bỏ thầu…để chọn ra nhà thầu phù hợp nhất. Kết quả đấu
thầu sẽ đƣợc công bố chính thức sau khi đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Bước 6. Đàm phán, ký kết hợp đồng và thực hiện hợp đồng
Chủ đầu tƣ lần lƣợt tiến hành đàm phán với các nhà thầu theo thứ tự ƣu tiên
về các điều khoản để ký kết hợp đồng. Khi cuộc đàm phán đã đi vào kết thúc, nhà

thầu đƣợc chọn – là nhà thầu thỏa mãn đƣợc các điều khoản trong hợp đồng ký kết,

14


sẽ phải cùng chủ đầu tƣ soạn thảo, hoàn chỉnh hợp đồng theo mẫu về hợp đồng xây
lắp. Giai đoạn này đòi hỏi nhà thầu phải có kỹ năng kinh nghiệm đàm phán (thƣơng
thảo hợp đồng) và ký kết hợp đồng.
Bước 7: Giai đoạn thực hiện hợp đồng
Sau khi kí hợp đồng với bên mời thầu, nhà thầu tiến hành thực hiện hợp đồng
đã kí kết. Trình tự công việc và phƣơng thức thực hiện công trình phải tuân thủ theo
hợp đồng kí kết. Bên mời thầu sẽ có bộ phận và ngƣời giám sát quá trình thực hiện
này. Nếu nhà thầu không thực hiện đúng theo hợp đồng thì phải chịu xử lý theo
những điều đã kí trong hợp đồng.
Trong qúa trình dự thầu thì bƣớc quan trọng nhất là bƣớc lập hồ sơ dự thầu.
Hồ sơ dự thầu phải có căn cứ khoa học và có sức thuyết phục đối với chủ đầu tƣ.
Nhà thầu phải tập trung chuyên gia giỏi của mình để lập hồ sơ dự thầu, cần thiết thì
có thể thuê tƣ vấn trong những công việc nhất định. Sự chuẩn bị càng chu đáo, các
thông tin càng chính xác thì xác suất trúng thầu càng cao.
1.2.

Năng lực đấu thầu xây lắp

1.2.1. Khái niệm về năng lực đấu thầu xây lắp
Từ khái niệm đấu thầu xây lắp và mục tiêu của đấu thầu theo tác giả nghiên
cứu và rút ra đƣợc kết luận:
Năng lực đấu thầu là toàn bộ nguồn lực về tài chính, máy móc thiết bị, tổ
chức quản lý, công nghệ thi công công trình, trình độ lao động kết hợp với quá trình
xử lý thông tin và chiến lƣợc cạnh tranh trong công tác dự thầu của công ty.( (Mục
23 trong mục Danh mục tài liệu tham khảo).

Năng lực đấu thầu là khả năng thắng thầu của một doanh nghiệp khi tham gia
đấu thầu trong lĩnh vực xây lắp. Năng lực đấu thầu thể hiện ở kết quả thắng thầu và
bằng toàn bộ nguồn lực về năng lực pháp nhân, năng lực tài chính, năng lực đáp
ứng các yêu cầu kỹ thuật-máy móc thiết bị, năng lực đáp ứng tiến độ thi công-biện
pháp thi công công trình, năng lực về giá dự thầu kết hợp với quá trình xử lý thông
tin và kinh nghiệm của doanh nghiệp. (Mục 18 trong mục Danh mục tài liệu tham
khảo).

15


1.2.2. Các tiêu chí đánh giá năng lực đấu thầu xây lắp
1.2.2.1. Tiêu chí về giá trúng thầu
Giá trúng thầu là giá đƣợc phê duyệt trong kết quả lựa chọn nhà thầu làm cơ
sở để thƣơng thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng. Trong trƣờng hợp công ty tham
gia dự thầu có hồ sơ dự thầu đảm bảo các nội dung về hành chính pháp lý, có các
tiêu chí về năng lực thi công tốt, thiết bị máy móc công nghệ cao, năng lực tài
chính, kinh nghiêm và tiến độ thi công tốt và đảm bảo chất lƣợng và thời gian thì
giá trúng thầu bỏ ở giá thấp nhất sẽ thể hiện kết quả cạnh tranh tốt nhất.
Giá trị trúng thầu của doanh nghiệp là tổng giá trị của tất cả các công trình
mà doanh nghiệp xây dựng đã tham gia đấu thầu và trúng thầu trong năm (kể cả gói
thầu của hạng mục công trình)
1.2.2.2. Tiêu chí về số lƣợng công trình trúng thầu
Số lƣợng công trình trúng thầu là tổng số các công trình trúng thầu của
doanh nghiệp qua các năm. Chỉ tiêu này cho ta biết khái quát nhất tình hình kết quả
dự thầu của doanh nghiệp, qua đó đánh giá đƣợc năng lực đấu thầu thực tế của
doanh nghiệp.
1.2.2.3. Tiêu chí về xác suất trúng thầu
Tiêu chí này đƣợc tính theo 2 góc độ cơ bản sau:
- Theo số gói thầu tham gia đấu thầu và trúng thầu (%):

T1 =

Dtt
x 100%
Ddt

(1)

Trong đó: T1: là tỷ lệ trúng thầu về mặt số lƣợng
Dtt: Là số gói thầu thắng thầu
Ddt: Là số gói thầu dự thầu
- Theo giá trị gói thầu (%):
T2 =

Gtt
x 100%
Gdt

(2)

Trong đó: T2: Là tỷ lệ trúng thầu về mặt giá trị
Gtt: Là tổng giá trị gói thầu thắng thầu
Gdt: Là tổng giá trị gói thầu dự thầu
Hai chỉ tiêu này đƣợc đánh giá theo từng năm.
16


×