BỆNH HỌC
CƠ QUAN SINH DỤC NỮ
Loại ung thư thường gặp ở nữ
Tỉ lệ chết do ung thư ở nữ
Cổ Tử Cung
Phân loại bệnh CTC
1.
2.
3.
4.
5.
Thay đổi liên quan đến nội tiết
Tổn thương do viêm
U lành
Tổn thương tiền ung thư
Ung thư
5.1
5.2
5.3
Biểu mô
Trung mô
Hổn hợp trung-biểu mô
Tổn thương liên quan nội tiết
Ảnh hưởng estrogen:
– Cận sừng, tăng sừng
Ảnh hưởng của progesterone:
– Tăng sản dạng bọc, tuyến, của tuyến cổ
trong
Polyp cổ ngoài, tuyến cổ trong
Viêm cổ tử cung
Virus
Vi trùng
Ký sinh trùng
Nấm
Hình ảnh viêm không
không đặc hiệu
–
–
–
–
Phù
Sung huyết
Xuất huyết
Tế bào viêm: bạch
cầu, limphô bào,
tương bào
Viêm CTC do nhiễm HPV
nguy cơ thấp:
4.4
HPVX
HPV73
0.5
– 6,11,40,42,43,44,54 HPV68
HPV39
0.6
nguy cơ cao:
Thay đổi mô bệnh
học:
– Condylom sùi
– Condylom phẳng
– Tế bào rỗng
0.7
HPV51
1
HPV56
1.2
HPV59
1.3
HPV35
1.4
HPV58
2.2
HPV52
2.3
HPV33
2.6
HPV31
2.9
6.7
HPV45
17.2
HPV18
53.3
HPV11
0
10
20
30
40
50
60
Nguy cơ của nhóm HPV nguy cơ cao
Bệnh sử tự nhiên nhiễm HPV cổ tử cung
Nhiễm
CTC
Nhiễm HPV
CTC
bình thường
Xâm lấn
Tiến triển
Khỏi
Mô học bình thường
Tổn thương
tiền ung thư
Ung thư
Thoái triển
CIN 1
CIN 2/3
Car. Xâm lấn
Schiffman and Kjaer, 2003
Viêm CTC do HSV
HSV type 2
Mô bệnh học: viêm
loét biểu mô cổ
ngoài, có nhiều
không bào chứa HSV
Tế bào: tế bào biểu
mô nhiều nhân, có
thể vùi chứa HSV
trong nhân
Viêm do vi trùng
Viêm do Chlamydia
Trachomatis
Viêm lao
U lành
U biểu mô
– U nhú tế bào gai
U thành phần trung mô
– U cơ trơn
– U mạch máu
– U sợi tuyến nhú
Tổn thương tiền ung thư
Tân sinh trong biểu mô cổ tử cung - CIN (cervical
intraepithelial neoplasm) = nghịch sản (dysplasia)
– Nghịch sản nhẹ
(mild dysplasia)
– Nghịch sản vừa
(moderate dysplasia) = CIN 2
– Nghịch sản nặng
(severe dysplasia) = CIN 3
Carcinôm tại chỗ
(carcinoma in situ)
= CIN 1
Ung thư cổ tử cung
Ung thư biểu mô
– Car. Tế bào gai
– Car. Tuyến
– Car. Gai tuyến
– Car. Bọc dạng tuyến
– U thần kinh nội tiết
– U ngoại bì thần kinh
U trung mô
U hỗn hợp trung-biểu
mô
–
–
–
–
Carcinosarcoma
Müllerian adenosarcoma
Sarcom cơ vân
U Wilms
THÂN TỬ CUNG
Giải phẫu học thân tử cung
Nội mạc tử cung:
– Mô đệm
– Tuyến nội mạc
Cơ tử cung:
– Cơ trơn
Thanh mạc
Bệnh học của thân tử cung
1.
2.
Tổn thương của nội mạc
- Viêm nội mạc
- Lạc nội mạc
- Polyp
- Tăng sản nội mạc
- Carcinôm nội mạc
Tổn thương của mô đệm
- Nốt mô đệm
- Sar. Mô đệm
3. Tổn thương của mô cơ
– U lành cơ trơn
– Sar.cơ trơn
4. Bệnh tế bào nuôi có sự
thụ tinh
– Thương tổn có lông
nhau
– Thương tổn không có
lông nhau
Tổn thương của nội mạc
Viêm nội mạc:
– Thấm nhập tương
bào, limphô bào
trong mô đệm, bạch
cầu trong tuyến và
biểu mô bề mặt
– Mô đệm phản ứng
– Xuất huyết + mô
đệm và tuyến vỡ vụn
Tổn thương của nội mạc
Tăng sản nội mạc:
– Đơn dạng, điển hình:
carcinôm 1%
– Phức tạp, điển hình:
carcinôm 3%
– Đơn dạng không điển hình:
carcinôm 8%
– Phức tạp, không điển hình
carcinôm 30%
Đánh giá dựa vào:
– Cấu trúc tuyến
– Thành phần mô đệm
– Tế bào tuyến
Phức tạp, điển hình
Phức tạp, không điển hình
Carcinôm nội mạc tử cung
Tiêu chuẩn chẩn đoán:
– Tuyến đâu lưng, tạo
dạng sàng
– Mô đệm mất hoặc xơ hoá
– Tuyến dạng nhú lan toả
Bệnh tế bào nuôi khi mang thai
Tổn thương có lông
nhau:
– Thai trứng toàn phần
– Thai trưng bán phần
– Thai trứng xâm lấn
Tổn thương không
có lông nhau:
– Car. Đệm nuôi
– U nguyên bào nuôi
nơi nhau bám
– U nguyên bào nuôi
dạng biểu mô