ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGÔ VĂN TRUNG
QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ AN TOÀN VỆ SINH
THỰC PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
ĐÀ NẴNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
Đà Nẵng – Năm 2018
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGÔ VĂN TRUNG
QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ AN TOÀN VỆ SINH
THỰC PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
ĐÀ NẴNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60.34.04.10
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS. VÕ XUÂN TIẾN
Đà Nẵng – Năm 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa
từng được ai công bố trong bất cứ công trình nào.
Tác giả luận văn
Ngô Văn Trung
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................... 3
3 Đố tu
n p mv n
n ứu .................................................... 3
4 P ƣơn pháp nghiên cứu .................................................................... 4
5. Kết cấu của luận văn ........................................................................... 7
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ............................................................ 7
CHƢƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ
NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM................... 13
1.1. KHÁI QUÁT QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ VỆ SINH AN TOÀN THỰC
PHẨM ............................................................................................................. 13
1.1.1 Một số khái niệm ......................................................................... 13
1 1 2 Đặ đ ểm của quản lý n à nƣớc về vệ sinh an toàn thực phẩm . 17
113 Ýn
ĩa ủa quản lý n à nƣớc về vệ sinh an toàn thực phẩm .... 21
1.2. NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ VỆ SINH AN TOÀN THỰC
PHẨM ............................................................................................................. 22
121
an àn văn ản và tu n tru ền về VSATTP ......................... 22
1.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý n à nƣớc về VSATTP ........................ 25
1.2.3. Tiến hành ho t độn đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm ......... 27
1.2.4. Kiểm tra công tác vệ sinh an toàn thực phẩm............................. 28
1.2.5. Xử lý vi ph m vệ sinh an toàn thực phẩm .................................. 29
1.3. NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC
VỀ VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM ....................................................... 30
1 3 1 Đ ều kiện tự nhiên....................................................................... 30
1 3 2 Đ ều kiện kinh tế ......................................................................... 31
1 3 3 Đ ều kiện xã hội .......................................................................... 31
1.3.4. Chính sách, pháp luật về an toàn vệ sinh thực phẩm.................. 31
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 32
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ VỆ SINH AN
TOÀN THỰC PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ........ 33
2 1 CÁC ĐẶC ĐIỂM CƠ
ẢN CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG TÁC
ĐỘNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ VỆ SINH AN TOÀN
THỰC PHẨM ................................................................................................. 33
2 1 1 Đặ đ ểm tự nhiên ....................................................................... 33
2 1 2 Đặ đ ểm xã hội .......................................................................... 34
2 1 3 Đặ đ ểm kinh tế ......................................................................... 36
2.1.4. Chính sách, pháp luật về vệ sinh an toàn thực phẩm.................. 37
2.2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ VỆ SINH AN TOÀN
THỰC PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG GIAI ĐOẠN
2011-2016........................................................................................................ 37
221
an àn văn ản và tuyên truyền về VSATTP ......................... 37
2.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý n à nƣớc về VSATTP ........................ 48
2.2.3. Tiến hành ho t độn đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm ......... 66
2.2.4. Kiểm tra công tác vệ sinh an toàn thực phẩm............................. 69
2.2.5. Xử lý vi ph m vệ sinh an toàn thực phẩm .................................. 73
2 3 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ VỆ
SINH AN TOÀN THỰC PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG77
2.3.1. Thành công và h n chế ............................................................... 77
2.3.2. Nguyên nhân ............................................................................... 79
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 82
CHƢƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
NHÀ NƢỚC VỀ VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM ............................. 83
3 1 CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG GIẢI PHÁP .................................................. 83
3.1.1. Chiến lƣ c phát triển kinh tế - xã hội thành phố Đà Nẵn đến
năm 2020 ......................................................................................................... 83
3 1 2 C ƣơn trìn đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm tr n địa bàn
thành phố Đà Nẵn
a đo n 2016-2020 ....................................................... 84
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ VỆ
SINH AN TOÀN THỰC PHẨM .................................................................... 86
3.2.1. Hoàn t ện ôn tá
an àn văn ản và tuyên truyền ............. 86
3.2.2. Hoàn thiện tổ chức bộ máy QLNN về VSATTP ........................ 88
3.2.3. Hoàn thiện công tá đảm bảo VSATTP ..................................... 89
3.2.4. Hoàn thiện công tác kiểm tra VSATTP ...................................... 92
3.2.5. Hoàn thiện công tác xử lý vi ph m VSATTP ............................. 94
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 95
3.3.1. Kiến nghị với Bộ Y tế ................................................................. 95
3.3.2. Kiến nghị với Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng.................. 93
3.3.2. Kiến nghị với Chi cục ATVSTP thành phố Đà Nẵng ................ 93
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................ 97
KẾT LUẬN .................................................................................................... 98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
ATTP
CĐ
Nội dung đầy đủ
An toàn thực phẩm
Ban Chỉ đ o
GCN
Giấy chứng nhận
NĐTP
Ngộ độc thực phẩm
QLNN
Quản lý n à nƣớc
SXKD
Sản xuất kinh doanh
UBND
Uỷ ban nhân dân
TTYT
Trung tâm y tế
VSATTP
Vệ sinh an toàn thực phẩm
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
Tên bảng
bảng
2.1.
2.2.
2.3.
2.4.
2.5.
Trang
Diện tích, dân số, mật độ và số đơn vị hành chính
năm 2016
Thu nhập ìn quân 1 lao độn đan làm v ệc t i
thành phố Đà Nẵng
Cơ ấu kinh tế của thành phố Đà Nẵn
a đo n
2012-2016
Tổng h p các chính sách về quản lý VSATTP tr n địa
bàn thành phố Đà Nẵng
Đán
á ủa cán bộ quản lý n à nƣớc về hệ thống
văn ản về VSATTP
35
35
36
39
41
Tình hình tuyên truyền, phổ biến kiến thức về
2.6.
VSATTP
a đo n 2014-2016 tr n địa bàn thành phố
43
Đà Nẵng
Tập huấn
2.7.
ƣớng dẫn á qu định về ATTP cho các
đố tƣ ng sản xuất kinh doanh, chế biến thực phẩm
44
a đo n 2014-2016
2.8.
Đán
á về công tác tuyên truyền về VSATTP
45
2.9.
Đán
á n ận thức về vệ sinh an toàn thực phẩm
45
2.10.
Tổng h p số lƣ ng cán bộ làm công tác QLNN về
VSATTP thành phố Đà Nẵng
50
Tổng h p trìn độ chuyên môn của cán bộ làm công
2.11.
tác QLNN về VSATTP trong ngành y tế thành phố
Đà Nẵng
51
Số hiệu
Tên bảng
bảng
2.12.
2.13.
2.14.
2.15.
2.16.
2.17.
2.18.
2.19.
2.20.
2.21.
2.22.
2.23.
2.24.
Đán
Trang
á về bộ máy quản lý VSATTP thành phố Đà
Nẵng
Nguồn lực tài chính phục vụ quản lý n à nƣớc về
VSATTP
Tình hình trang bị ơ sở vật chất cho bộ máy
Tình hình trang thiết bị phục vụ quản lý n à nƣớc về
VSATTP
Đán
á ủa cán bộ về ơ sở vật chất, trang thiết bị
phục vụ QLNN về VSATTP
Tìn
ìn đào t o, tập huấn kiến thức VSATTP trên
địa bàn thành phố Đà Nẵn
Đán
a đo n 2014-2016
á về công tác tập huấn về vệ sinh an toàn thực
phẩm
Thực tr ng cấp giấy chứng nhận về VSATTP tr n địa
a Đà Nẵn
bàn thành phố
Đán
a đo n 2014 – 2016
iá về công tác cấp giấy chứng nhận về vệ sinh
an toàn thực phẩm
Tình hình tổ chứ đoàn k ểm tra VSATTP tr n địa
bàn thành phố Đà Nẵn
a đo n 2014 – 2016
Tình hình kiểm tra VSATTP tr n địa bàn thành phố
Đà Nẵn
a đo n 2014 - 2016
Tình hình xử lý vi ph m VSATTP tr n địa bàn thành
phố Đà Nẵn
Đán
a đo n 2014– 2016
á về ho t động kiểm tra, xử lý vi ph m về
VSATTP
59
60
61
62
63
64
65
66
67
70
71
72
73
Số hiệu
Tên bảng
bảng
2.25.
2.26.
2.27.
Trang
Các nội dung vi ph m chủ yếu tr n địa bàn thành phố
Đà Nẵn
a đo n 2014– 2016
Tình hình ngộ độc thực phẩm
a đo n 2014-2016
tr n địa bàn thành phố Đà Nẵng
Tình hình xét nghiệm VSATTP thành phố Đà Nẵng
a đo n 2014-2016
74
75
76
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số hiệu
Tên sơ đồ
sơ đồ
2.1.
2.2.
2.3.
H
t ốn
n sá
p áp lu
Trang
t
M n lƣới quản lý n à nƣớc về VSATTP cấp thành
phố
Bộ máy quản lý n à nƣớc về VSATTP ngành Y tế
37
46
48
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
An toàn thực phẩm là vấn đề có tầm quan trọn đặc biệt đƣ c tiếp cận
với thực phẩm an toàn đan trở thành quyền ơ ản đối với mỗ
Thực phẩm an toàn đón
on n ƣời.
óp to lớn trong việc cải thiện sức khoẻ on n ƣời,
chất lƣ ng cuộc sống và chất lƣ ng giống nòi.
An toàn thực thực phẩm không chỉ ản
ƣởng trực tiếp t ƣờng xuyên
đến sức khoẻ mà còn liên quan chặt chẽ đến năn suất, hiệu quả phát triển
kinh tế t ƣơn m i, du lịch và an sinh xã hội. Đảm bảo an toàn thực phẩm
góp phần quan trọn t ú đẩy phát triển kinh tế - xã hộ xoá đó
ảm nghèo
và hội nhập quốc tế.
Vệ sinh an toàn thực phẩm ở Việt Nam hiện na đan t o ra nhiều lo
lắn
o n ƣời dân. Thực chất, nhiều sự kiện n ƣ v ệc tiếp tục sử dụng những
hoá chất cấm dùng trong nuôi trồng, chế biến nông, thuỷ sản, thực phẩm; việc
sản xuất một số sản phẩm kém chất lƣ ng hoặc do quy trình chế biến hoặc do
nhiễm độc từ mô trƣờn đan
â ản
ƣởng xấu đến sức khoẻ và tiêu dùng.
Ngộ độc thực phẩm ó xu ƣớn tăn và ản
ƣởng tiêu cự đến sức khỏe
cộn đồng, nhiều lo i bệnh hiểm nghèo, bện un t ƣ ó l n quan đến vệ
sinh an toàn thực phẩm gây tâm lý lo lắng, bất an trong xã hội.
Theo thống kê của Cục An toàn thực phẩm ở Việt Nam mỗ năm ó từ
200 - 500 ca ngộ độc thực phẩm, ản
ƣởng tới 7.000 - 10 000 n ƣời, số
n ƣời chết vì ngộ độc thực phẩm từ 100 - 200 n ƣời. Bên c n đó t o t ống
kê của Bộ Y tế, mỗ năm ó k oảng 150.000 ca mắc bện un t ƣ mới, gây tử
von
o 75 000 n ƣờ tron đó n u n n ân
n là do n uồn thực phẩm
không an toàn.
T i thành phố Đà Nẵng, việc l m dụng thuốc bảo vệ thực phẩm trong
2
trồng trọt; sử dụng chất cấm, chất bảo quản, phụ gia thực phẩm không cho
phép trong sản xuất, chế biến thực phẩm tron
thủy sản làm
on u
ăn nuô
ơ t ực phẩm bị nhiễm bẩn n à
a sú
àn tăn
a ầm và
Son son
vớ đó qu trìn sản xuất, chế biến, giết mổ k ôn đảm bảo vệ sinh, không
tuân thủ t o đún qu địn là n u
ơ làm
o t ực phẩm bị nhiễm bẩn. Các
lo i thực phẩm không rõ nguồn gốc, thực phẩm giả, thực phẩm kém chất
lƣ ng vẫn còn trôi nổi trên thị trƣờng khó kiểm soát hết đƣ … Mỗ năm Đà
Nẵng tiêu thụ khoảng 70-80 ngàn tấn sản phẩm nông sản thực phẩm, từ 70-80
ngàn tấn sản phẩm
ăn nuô ; tron đó sản phẩm nông sản t i chỗ chỉ đáp
ứng khoảng 16 ngàn tấn, sản phẩm
ăn nuô
ỉ chiếm 10-15% tổng sản
phẩm tiêu thụ, còn l i là nhập từ các tỉnh, thành khác trong cả nƣớc và nhập
khẩu từ nƣớc ngoài. Do nhập từ bên ngoài vớ lƣu lƣ ng lớn, thông qua nhiều
on đƣờng khác nhau nên việc mua bán, chứng minh nguồn gốc sản phẩm rất
k ó k ăn T o t ốn k tron năm 2016 và n ữn t án đầu năm 2017, kết
quả thanh tra của ngành Nông nghiệp và Phát triển nôn t ôn TP Đà Nẵn đã
phát hiện 20/27 mẫu măn và dƣa ải có chứa chất Vàng ô, 9/10 mẫu chả thịt
có chứa chất phụ gia bảo quản thực phẩm,...
Thời gian qua, thành phố Đà Nẵn đã có nhiều biện pháp, giải pháp
nhằm đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm n ƣ an àn
ph m pháp luật tăn
á văn ản quy
ƣờng công tác thanh tra, kiểm tra và xử ph t các hành
vi vi ph m về an toàn thực phẩm. Tuy nhiên, công tác quản lý vệ sinh an toàn
thực phẩm vẫn còn nhiều bất cập, công tác thanh tra, kiểm tra vẫn
ƣa đ t
đƣ c chất lƣ ng theo yêu cầu, từn nơ từng lúc vẫn òn qua loa đ i khái.
Việc xử lý vi ph m về vệ sinh an toàn thực phẩm
ƣa t ực sự nghiêm khắc
đã â tâm lý lo lắng, bất an và bứ xú tron dƣ luận xã hội và nhân dân
thành phố Đà Nẵng.
Vì vậ
đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm hiện nay là vô cùng quan
3
trọng, nên tác giả chọn đề tài “Quản lý nhà nƣớc về vệ sinh an toàn thực
phẩm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng” làm đề tài nghiên cứu luận văn ủa
mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát:
Tr n ơ sở làm rõ những lý luận ơ ản đán
á đún t ực tr ng tình
hình quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm từ đó đề xuất một số giải pháp chủ
yếu, nhằm hoàn thiện công tác quản lý n à nƣớc về vệ sinh an toàn thực phẩm
tr n địa bàn thành phố Đà Nẵng.
2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể:
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về quản lý n à nƣớ đối với vệ sinh
an toàn thực phẩm.
- Đán
á thực tr ng công tác quản lý n à nƣớc về vệ sinh an toàn thực
phẩm tr n địa bàn thành phố Đà Nẵng thời gian qua.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý
n à nƣớc về vệ sinh an toàn thực phẩm tr n địa bàn thành phố Đà Nẵng.
3. Đối tu
3.1.
t
ng ph m vi nghie n cứu
n n
Luận văn n
n cứu
n ứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác
quản lý n à nƣớ đối với vệ sinh an toàn thực phẩm tr n địa bàn thành phố
Đà Nẵng.
3.2.
mv n
- Về nội dung: Lu
về v
n cứu
n va n n
sinh an toàn t ự p ẩm tr
- Về k ôn
an: N
n ứu nội dung quản lý n à nu ớ
n địa àn t àn p ố Đà Nẵng
n ứu tr
n địa àn t àn p ố Đà Nẵng.
- Về thời gian: Tiến hành nghiên cứu chủ yếu trong thời gian từ đầu
năm 2014 đến năm 2016 và đề xuất giả p áp
o á năm t ếp theo.
4
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1.
ơn p áp t u t ập s liệu
4.1.1. Số liệu thứ cấp
- X m xét á văn ản, chính sách, các báo cáo tổng của á
ơ quan
quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm tr n địa bàn thành phố Đà Nẵng.
- Nghiên cứu á tƣ l ệu hiện có về lĩn vực quản lý n à nƣớ đối với
vệ sinh an toàn thực phẩm; các tài liệu đăn tả tr n á p ƣơn t ện thông tin
đ i chúng.
4.1.2. Số liệu sơ cấp: Số liệu sơ ấp phục vụ trong luận văn đƣ c thu
thập thông qua các phiếu đ ều tra bằng bộ câu hỏi.
a. Quy mô mẫu đ ều tra:
- Cán bộ quản lý:
+ Sở Y tế: chọn 03 mẫu; vì: Sở Y tế có 06 cán bộ trực tiếp quản lý công
tác VSATTP; tác giả chọn 03 n ƣờ để phỏng vấn.
+ Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm: chọn 10 mẫu; vì: Chi cục an toàn
vệ sinh thực phẩm thành phố gồm 24 n ƣời; chọn 10 n ƣờ để phỏng vấn.
+ Trung tâm y tế quận: chọn 10 mẫu; vì: Trung tâm Y tế các quận có
tổng cộn 22 n ƣời; chọn 10 n ƣờ để phỏng vấn
+ Cấp p ƣờng: chọn 20 mẫu; cấp p ƣờn
ó 45 n ƣời trực tiếp phụ
trách theo dõi quản lý về vệ sinh an toàn thực phẩm; chọn 20 n ƣờ để phỏng
vấn.
- N ƣời sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm
+ N ƣời sản xuất thực phẩm: 30 mẫu;
+ N ƣời chế biến thực phẩm: 30 mẫu;
+ N ƣời kinh doanh thực phẩm: 30 mẫu;
Đối vớ n ƣời sản xuất, chế biến và kinh doanh thực phẩm, tác giả xây
dựng bảng hỏi gồm có 18 câu hỏi. Áp dụng công thứ xá định cỡ mẫu: n =
5
5x18=90.
- N ƣời tiêu dùng: 30 mẫu; xây dựng bảng hỏ
o n ƣời tiêu dùng
thực phẩm bao gồm 6 câu hỏi; Áp dụng công thứ xá định cỡ mẫu: n = 5x6=
30 mẫu.
b. Cơ ấu mẫu:
- Cán bộ quản lý:
+ Sở Y tế: cán bộ thuộc phòng, ban trực tiếp phụ trách về VSATTP.
+ Chi cục An toàn VSTP: cán bộ trực tiếp quản lý VSATTP.
+ Trung tâm y tế quận: cán bộ thuộc phòng chứ năn t ực hiện công
tác quản lý VSATTP.
+ Cấp p ƣờng: cán bộ tham gia quản lý chất lƣ ng VSATTP.
- N ƣời sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm:
+ N ƣời sản xuất, chế biến thực phẩm: nhữn n ƣời trực tiếp sản xuất,
chế biến thực phẩm;
+ N ƣời kinh doanh thực phẩm: chủ ơ sở, cửa hàng kinh doanh thực
phẩm;
+ N ƣời tiêu dùng: nhữn n ƣời trực tiếp tiêu dùng thực phẩm.
c. Cách chọn mẫu: Chọn ngẫu nhiên.
- Cán bộ quản lý VSATTP: chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống, trong 02
n ƣời chọn 01 n ƣờ để phỏng vấn.
- Đối vớ n ƣời sản xuất, chế biến, kinh doanh và tiêu dùng thực phẩm:
chọn mẫu ngẫu n
n đơn
ản; gặp n ƣời nào phỏng vấn n ƣờ đó
Tr n địa bàn thành phố Đà Nẵng có 06 quận và 01 huyện bao gồm 45
p ƣờn và 11 xã Để thu thập thông tin nghiên cứu, tác giả chọn 06 quận: Hải
C âu T an K
nà
Sơn Trà N ũ Hàn Sơn Cẩm Lệ, Liên Chiểu; vì các quận
ó đ ều kiện kinh tế, xã hộ k á tƣơn đồng nhau; vớ
yếu là t ƣơn m i, dịch vụ.
ơ ấu kinh tế chủ
6
ơn p áp p ân tíc s liệu
4.2.
+ P ƣơn p áp phân tích: Dùn p ƣơn p áp nà để tìm hiểu thực tr ng
quản lý n à nƣớc về vệ sinh an toàn thực phẩm tr n địa bàn thành phố Đà
Nẵng.
+ P ƣơn p áp so sánh: Từ những số liệu nghiên cứu thu thập đƣ c
thông qua xử lý đ m so sán
đ ểm n ƣ
á
ỉ t u tƣơn ứng giữa á năm để tìm ra ƣu
đ ểm của ho t động QLNN về VSATTP từ đó đề xuất giải pháp
để hoàn thiện công tác QLNN về VSATTP tr n địa bàn thành phố Đà Nẵng.
+ P ƣơn p áp tổng h p: Tổng h p các số liệu thông qua các báo cáo,
hằn năm áo áo
u n đề của á
ơ quan quản lý n à nƣớc về vệ sinh an
toàn thực phẩm.
4.3. Hệ th ng các chỉ tiêu nghiên cứu
- N óm
ỉ t
u p ản án về trìn đọ
án ọ
làm o n tá
VSATTP:
+ Số lu
n
án ọ
+ Trìn đọ
+ Hi
án ọ
u quả o ng vi
ủa án ọ
- N óm p ản án về qu mo
+ Co
ế
n sá : Cá va n ản qu p m p áp lu
+ N uồn lự : Số lu
án ọ
tron quản lý:
n kn p
đầu tu
t về ATTP
o ATVSTP số lu
n
quản lý n à nu ớ
về
làm o n tá quản lý qua á na m.
- N óm
ỉ t
u p ản án
o t đọ n
VSATTP:
+ Đào t o
t
p uấn đu
ồ du ỡn : Số lu
tổ
n
n
đu
đào t o số lớp
ứ
+ T o n t n tru ền t o n : Số lu
tru ền số lu
án ọ
à v ết t n
n k
n t o n t n tu
n
7
+ K ểm tra t an tra và xử lý v p m: Số đoàn t an k ểm tra đu
t àn l
p số o
sở đu
k ểm tra số o
sở v p m số o
sở ị xử
lý xử p t số lần t an k ểm tra
+ Cấp p ép về VSATTP: Số o
VSATTP t ếp n
n o n
ố
sở đu
ấp p ép đủ đ ều k
n
p quy.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo,
phụ lục, nội dung của luận văn đƣ
a làm 3
ƣơn n ƣ sau:
C ƣơn 1: Một số vấn đề lý luận ơ ản đối với quản lý n à nƣớc về vệ
sinh an toàn thực phẩm.
C ƣơn 2: Thực tr ng quản lý n à nƣớc về vệ sinh an toàn thực phẩm
tr n địa bàn thành phố Đà Nẵng.
C ƣơn 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhà
nƣớc về vệ sinh an toàn thực phẩm tr n địa bàn thành phố Đà Nẵng.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Cá sá
áo trìn l n quan đến ƣớng nghiên cứu lý thuyết của đề
tài:
Ma Văn ƣu P an K m C ến (1999), Giáo trình sau đại học Quản lý
nhà nước về kinh tế, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật.
Giáo trình Quản lý n à nƣớc về kinh tế trình bày về sự cần thiết khách
quan của quản lý n à nƣớc về kinh tế; làm rõ những khái niệm ơ ản, quy
luật và nguyên tắc của quản lý n à nƣớc về kinh tế; chỉ ra các công cụ quản lý
kinh tế vĩ mô: p áp luật, kế ho ch, chính sách tài sản quố
a và p ƣơn
thức quản lý n à nƣớc về kinh tế. Nêu lên các nhóm mụ t u ơ ản của quản
lý n à nƣớc về kinh tế. Làm rõ vai trò, vị tr và đặ trƣn
quản lý n à nƣớc về kinh tế đƣa ra p ƣơn p áp đán
n ũ quản lý kinh tế để ó p ƣơn
ơ ản của cán bộ
á t ực tr ng của đội
ƣớn đổi mới công tác cán bộ.
8
PGS TS Đỗ Văn Hàm (2007) Giáo trình Dinh dưỡng và An toàn thực
phẩm, Nhà xuất bản y học.
Giáo trình trình bày tầm quan trọng của vệ sinh thực phẩm đối với sức
khoẻ và bệnh tật của cộn đồn ; đán
và
a đìn ; trìn
cộn và
á vấn đề vệ s n ăn uống công cộng
à n u n n ân và á
đảm bảo vệ s n ăn uống công
a đìn
Ph m Hả Vũ Đào T ế Anh (2016), Giáo trình an toàn thực phẩm
nông sản, một số hiểu biết về sản phẩm, hệ thống sản xuất, phân phối và
chính sách nhà nước, Nhà xuất bản nông nghiệp Hà Nội.
Sá
trìn
à mọ t số
xuất no ng nghi
ủa V
p tổ
t Nam l
ứ t
ểu
ết mớ n ất về sản p ẩm
u dùn và
n sá
n quan đến á no n sản Sá
t ốn sản
an toàn t ực phẩm
trìn
à n ững nguyên
n ân l n quan đến hiện tr ng mất an toàn thực phẩm; những thách thức lớn
đối với an toàn thực phẩm Việt Nam tron tƣơn la và n ững giả p áp để
giải quyết những thách thức về an toàn thực phẩm.
Cuốn sá
t ốn
nà
úp n ƣờ đọ
ó á t o ng tin đa
Vấn n n t ự p ẩm ẩn k o n an toàn mà
t ự sự p ứ t p l
n quan đến n ều lĩn vự và ản
ều và
ún ta đan đố m
t
u ởn đến toàn xã
họ i.
Quang Minh (2015), Tìm hiểu về an toàn thực phẩm, Nhà xuất bản Lao
động.
Sách giới thiệu nhữn qu định mới về kiểm tra, giám sát an toàn thực
phẩm hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu; quản lý n à nƣớc về kiểm tra, giám sát
an toàn thực phẩm; qu định về đ ều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm và
p ƣơn t ức quản lý đối với cơ sở sản xuất k n doan ; ƣớng dẫn về cách
quản lý phụ gia thực phẩm; giới thiệu Luật an toàn thực phẩm và văn ản
ƣớng dẫn thi hành.
9
Cục an toàn thực phẩm (2013), Tài liệu tập huấn kiến thức về an toàn
thực phẩm.
Tài liệu p ụ vụ
p ẩm t o
lu
o o n tá t
u ầu ủa Lu
n àn k á
t hi
a sản xuất
ế
p huấn k ến t ứ về an toàn t ự
t An toàn t ự p ẩm và á qu địn p áp
o đố tu
n là
ủ o
sở n u ờ trự t ếp t am
ến k n doan t ự p ẩm Tà l ệu này nhấn m n trọn
ta m ủa o n tá
ảo đảm an toàn t ự p ẩm ở nu ớ ta là đẩ m n
o n tá tru ền t o n
áo dụ k ến t ứ k oa ọ kỹ t u
t về an toàn t ự p ẩm n ằm na ng cao nh
lu
cọ n đồn
Đ
trự t ếp t am
t đ ều k
c bi
a sản xuất
ế
n ắt uọ
t và p áp
n t ứ và t ự
đò
ỏ
ủ o
àn
ủa
sở n u ờ
ến k n doan t ự p ẩm là p ả
ó k ến
t ứ về an toàn t ự p ẩm
Lê Tấn Phùng (2012), Đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp
khả thi nhằm đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm tại Khánh Hòa Đề tài
nghiên cứu khoa học cấp tỉnh.
Tác giả đã t ến
o
sở sản xuất
Hoà đồn t ờ đán
ằn v
Sử dụn
kết
v
á na n lự quản lý v
p n
on
ả p áp ần t ết đảm ảo v
ATTP t
v sn
t ứ và t ự
n ứu địn lƣ n để tìm
s n ATTP; Sử dụn
n
ến (t ịt á rau quả) Kết quả
àn về an toàn t ự p ẩm ủa á
ế n ất địn Cá
ƣa đáp ứn đầ đủ á t
o
ọ
sở n à àn a n uốn
u
v
n toàn tỉn
n ứu địn lƣ n :
s n ATTP Đồn t ờ t ến àn xét n
á mẫu t ự p ẩm p ổ
á
n địa àn tỉn K án
s n ATTP tr
n ứu địn t n và n
n n óm
sn
ản k ểm để k ảo sát á đố tƣ n về k ến t ứ t á đọ
tron lĩn vự v
số
k ảo sát t ự tr n
ến k n doan t ự p ẩm tr
ìn t ứ t ảo lu
t ự tr n và á
ỏ
ế
àn
và t ự
ểu
ản
àn
m óa lý và
o t ấ k ến
a đìn vẫn ó mọ t
t ứ a n đƣờn p ố
sinh do Bộ Y tế qu địn
Tìn tr n
10
ô n ễm t ự p ẩm vẫn òn tồn t
n ất là ô n ễm v s n v
Cá tá
ả nh
n địn tốt về na ng lự quản lý v
p ƣo n
n ƣn n ấn m n sự ần t ết an àn
n ằm trán sự l
ta n
u so vớ lu
ƣờn sự p ố
p Tr
đƣa ra n ằm ảo đảm v
Ph m T
n o
oá
ất
s n ATTP t
địa
á va n ản quản lý
s n ATTP trán
tv
t
ồn
éo và
sở đó mọ t số k u ến n ị đã đƣ
s n ATTP t tỉn K án Hòa
n Hƣơn (2011) An toàn thực phẩm từ hệ thống phân phối
bán lẻ tại các chợ đầu mối, nghiên cứu thuộc dự án h p tác VECO-IPSARD.
Tác giả dựa tr
n mọ t n
IPSARD đã đƣa ra mọ t số á t
na
p a nt
á va n ản
p a nt
t ự tr n
lớn
u
n un
p ố
ảo quản và ý t ứ
Tr
ế
ho
ất
ế
ến o
ảo quản tù
t
t
n
ả p áp ụ t ể
u dùn từ p a n à un
đầu mố
u ển p a n
s n ATTP Từ đó tá
ả nƣớ nó
un và t
n ều lo lắn
nn ƣv
u
ố tìn sử dụn n ữn
oá
nuo
trồn
ất lƣ n
từ mo
trƣờn
n ủa n ƣờ
uo n
án đan
u dùn
n o
á
o n ƣờ t
do n ễm đọ
mọ t số ếp a n n à àn
k o n n ớt ủa n ƣờ da n Tr
mọ t số
án lẻ t mọ t số
sản xuất mọ t số sản p ẩm kém
ƣởn xấu đến xuất k ẩu và t
àn lo t t
a
p trun vào
ảo quản rau quả t ự p ẩm tron
ến no ng t ủ sản v
do sử dụn
ản
n đan
n
t Nam hi
n quan và t
s n ATTP tron
nó r
tron
do qu trìn
l
ọ n đồn về vấn đề v
n: v
p tá VECO-
uẩn ATTP ủa V
n sá
n t ự tế n ều sự ki
ất ấm dùn
dự án
ấp t ự p ẩm ở Hà Nộ quá trìn v
đầu mố Hà Nọ
dùn
u
t ốn p a n p ố
ả đã đƣa ra kết lu
c
n ứu thuọ
Cá vụ ngọ
đọ
đã làm ùn l
sở đó tá
o
a
t ự p ẩm
n sự lo a u
ả ũn đã đƣa ra
o từn n óm đố tƣ n n ƣ: từ ó đọ
n ƣờ
ấp t ự p ẩm từ p a quản lý n à nƣớ
Trong thời gian qua, các công trình nghiên cứu về an toàn thực phẩm
11
và quản lý n à nƣớc về vệ sinh an toàn thực phẩm ở Việt Nam k á đa d ng.
Để thực hiện luận văn ủa mình, tác giả đã tìm
trƣớ đâ
ểu một số đề tài nghiên cứu
ó l n quan đến đề tà đan t ực hiện của mình. Một số luận văn
công trình nghiên cứu cụ thể n ƣ sau:
Hoàng Giang (2016), Nghiên cứu xây dựng hệ thống quản lý an toàn vệ
sinh thực phẩm theo nguyên tắc của HACCP vào bếp ăn nhà khách Quốc hội
số 27A Trần Hưng Đạo, Hà Nội, Luận văn t c sỹ công nghệ thực phẩm,
trƣờn Đ i học Bách Khoa Hà Nội.
Tác giả đã n u l n tầm quan trọng của an toàn thực phẩm, thuận l i và
k ó k ăn tron vấn đề quản lý an toàn thực phẩm, mô hình quản lý an toàn
thực phẩm Salford-M nu Saf Đề tà đã n
n ứu xây dựng hệ thống quản
lý an toàn vệ sinh thực phẩm theo nguyên tắc HACCP (hệ thống quản lý
mang tính phòng ngừa nhằm đảm bảo an toàn thực phẩm thông qua nhận biết
mối nguy, thực hiện các biện pháp phòng ngừa và kiểm soát t
h n) vào bếp ăn N à k á
văn đã k ảo sát đán
á đ ểm tới
Quốc hội số 27A- Trần Hƣn Đ o, Hà Nội. Luận
á đƣ c về thực tr ng an toàn thực phẩm tịa bếp: đán
giá về ơ sở vật chất, trang thiết bị dụng cụ và on n ƣờ ; á văn ản pháp
lý, quy trình thực hiện của bếp ăn
Nguyễn Tiến Việt (2015), Thực trạng và các giải pháp quản lý an toàn
thực phẩm đối với một số nhà hàng, khách sạn trên địa bàn thành phố Việt
Trì tỉnh Phú Thọ, Luận văn t
Luận văn nà đán
sĩ trƣờn Đ i học Bách Khoa Hà Nội.
á t ực tr ng vấn đề sản xuất, chế biến, kinh doanh
thực phẩm và quản lý an toàn thực phẩm tr n địa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh
Phú Thọ Đố tƣ ng mà tác giả khảo sát là: Dịch vụ kinh doan ăn uống, kinh
doanh thứ ăn đƣờng phố đƣ c chia làm 5 nhóm:
- N óm 1: N à àn quán ăn
- Nhóm 2: Dịch vụ ăn uống trong khách s n (hay trong khu du lịch, khu
12
sinh thái)
- Nhóm 3: Bếp ăn tập thể ăn t n
- Nhóm 4: Cửa àn ăn n an
- Nhóm 5: Thứ ăn đƣờng phố
Qua đó tổng h p p ân t
đán
á ệ thống quản lý an toàn thực
phẩm, nghiên cứu giải pháp giúp quản lý an toàn thực phẩm t
địa bàn thành
phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
Trần Mai Vân (2013), Thi hành pháp luật về vệ an toàn thực phẩm ở
cấp phường trên địa bàn thành phố Hà Nội, Luận văn t
sĩ K oa Luật Đ i
học Quốc gia Hà Nội.
Luận văn làm sán tỏ một số vấn đề lý luận nhiệm vụ của chính quyền
cấp p ƣờng trong việ đảm bảo an toàn thực phẩm ở cấp p ƣờng. Tác giả đã
p ân t
đán
á thực tr ng pháp luật Việt Nam về pháp luật an toàn thực
phẩm ở cấp p ƣờn tr n địa bàn Hà Nội. Từ đó đề ra một số địn
ƣớng và
giả p áp ơ ản hoàn thiện pháp luật về việc thi hành pháo luật về an toàn
thực phẩm.
Các nghiên cứu nói trên có mụ đ
đố tƣ ng, cách tiếp cận, ph m vi
nghiên cứu k á n au và đều có giá trị về cả mặt lý luận và thực tiễn. Tuy
nhiên, hiện na
ƣa ó một công trình nghiên cứu nào về công tác quản lý về
vệ sinh an toàn thực phẩm tr n địa bàn thành phố Đà Nẵng. Do vậy, việc
nghiên cứu đề tài nhằm hoàn thiện công tác quản lý n à nƣớc về vệ sinh an
toàn thực phẩm tr n địa bàn thành phố Đà Nẵng là rất cần thiết trong giai
đo n tới.
13
CHƢƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ NHÀ
NƢỚC ĐỐI VỚI VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
1.1. KHÁI QUÁT QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ VỆ SINH AN TOÀN
THỰC PHẨM
1.1.1 Một số khái niệm
a. Khái niệm thực phẩm
Là những sản phẩm dùng cho việ
d ng nguyên liệu tƣơ sống hoặ đã qua sơ
ăn uống của
on n ƣời ở
ế, chế biến, các chất đƣ c sử
dụng trong sản xuất, chế biến thực phẩm. Thực phẩm không bao gồm mỹ
phẩm, thuốc lá và các chất sử dụn n ƣ dƣ c phẩm.[10]
b. Khái niệm vệ sinh thực phẩm
Là mọ đ ều kiện và biện pháp cần thiết để đảm bảo sự an toàn và
phù h p của thực phẩm ở mọi khâu thuộc chu trình thực phẩm.[10]
c. Khái niệm về vệ sinh an toàn thực phẩm
Vệ sinh an toàn thực phẩm là việc bảo đảm thực phẩm không gây h i
cho sức khỏe, tính m ng của on n ƣời, không chứa các tác nhân sinh học,
hóa học, lý học quá giới h n cho phép.[13]
Là tất cả á đ ều kiện, biện pháp cần thiết từ khâu sản xuất, chế biến,
bảo quản, phân phối, bảo quản ũn n ƣ sử dụng nhằm đảm bảo cho thực
phẩm s ch sẽ, an toàn, không gây h i cho sức khoẻ n ƣời tiêu dùng.
Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm ó va trò là đảm bảo chế độ dinh
dƣỡng h p lý cho cộn đồng, góp phần nâng cao sức khỏe của n ƣời dân ở
mọi lứa tuổ làm tăn tuổi thọ và giảm tỷ lệ mắc bện
tăn
ƣờng sức lao
động, học tập t ú đẩy sự tăn trƣởng kinh tế văn óa xã ội, thể hiện nếp
sốn văn m n
Mặt k á đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm nhằm cải thiện
14
sức khỏe nâng cao chất lƣ ng nguồn nhân lự đáp ứng nhu cầu tất yếu khách
quan của xã hội nhằm t ú đẩy nhanh quá trình công nghiệp hoá, hiện đ i hoá
đất nƣớc.
Theo các chuyên gia của Tổ chứ Lƣơn Nôn (FAO) và Tổ chức Y tế
Thế giới (WTO, 2000) thì: "Vệ sinh an toàn thực phẩm là việ đảm bảo thực
phẩm không gây h i cho sức khoẻ, tính m n n ƣời sử dụng, bảo đảm thực
phẩm không bị hỏng, không chứa các tác nhân vật lý, hoá học, sinh học, hoặc
t p chất quá giới h n cho phép, không phải là sản phẩm của động vật, thực vật
bị bệnh có thể gây h i cho sức khoẻ n ƣời sử dụng".
N ƣ vậy, theo tác giả khái niệm vệ sinh an toàn thực phẩm có thể đƣ c
hiểu n ƣ sau: Vệ sinh an toàn thực phẩm là việc bảo đảm thực phẩm không
gây hại cho sức khoẻ, tính mạng của con người, không chứa các tác nhân
sinh học, hoá học, lý học quá giới hạn cho phép.
d. Khái niệm quản lý n à n ớc
Khái niệm chung về quản lý n à nƣớ t o n ĩa rộn : “Quản lý hà
nƣớc là ho t động của toàn bộ bộ máy n à nƣớc từ ơ quan qu ền lực nhà
nƣớc: Chính phủ, các Bộ, Uỷ ban hành chính n à nƣớ ; á
ơ quan àn
kiểm soát: Viện kiểm soát nhân dân tối cao và các Viện Kiểm soát nhân dân
các cấp…"(Sổ tay thuật ngữ pháp lý chuyên dụng, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà
Nộ 1996) N ƣ vậy, có thể hiểu Quản lý n à nƣớ t o n ĩa ao quát là
chứ năn tổng thể bộ máy n à nƣớc vớ tƣ á
là một tổ chức quyền lực và
mang tính chất pháp quyền, là tổ chức công quyền quản lý toàn bộ xã hội
bằng các ho t động lập p áp
Th o n ĩa
àn p áp và tƣ p áp
p, Quản lý n à nƣớ : “Quản lý n à nƣớc là ho t động của
riêng hệ thống hành chính n à nƣớc: Chính phủ, các bộ
Bộ
á
ơ quan n an
ơ quan t uộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các cấp, các sở, phòng ban
u n môn…” (Sổ tay thuật ngữ pháp lý chuyên dụng, Nhà xuất bản Giáo