Tải bản đầy đủ (.pdf) (142 trang)

Quản lý thuế đối với các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân trên địa bàn Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10 MB, 142 trang )

ðẠI HỌC ðÀ NẴNG
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THỊ TUYẾT PHƯƠNG

QUẢN LÝ THUẾ ðỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP
THUỘC KHU VỰC KINH TẾ TƯ NHÂN TRÊN
ðỊA BÀN QUẬN HẢI CHÂU, THÀNH PHỐ ðÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

ðà Nẵng – Năm 2017


ðẠI HỌC ðÀ NẴNG
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THỊ TUYẾT PHƯƠNG

QUẢN LÝ THUẾ ðỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP
THUỘC KHU VỰC KINH TẾ TƯ NHÂN TRÊN
ðỊA BÀN QUẬN HẢI CHÂU, THÀNH PHỐ ðÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60.34.04.10
Người hướng dẫn khoa học: GS.TS VÕ XUÂN TIẾN

ðà Nẵng – Năm 2017


LỜI CAM ðOAN


Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Người cam đoan

Nguyễn Thị Tuyết Phương


MỤC LỤC
MỞ ðẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 2
3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................... 2
4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 3
5. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 3
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài .............................................. 4
7. Kết cấu của luận văn ............................................................................. 5
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu............................................................... 5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ .............................. 11
1.1. MỘT SỐ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ ....................................... 11
1.1.1. Một số khái niệm .......................................................................... 11
1.1.2. ðặc ñiểm của doanh nghiệp khu vực kinh tế tư nhân................... 22
1.1.3. Ý nghĩa của quản lý thuế ñối với các doanh nghiệp thuộc khu vực
kinh tế tư nhân................................................................................................. 22
1.2. NỘI DUNG QUẢN LÝ THUẾ............................................................. 23
1.2.1. Tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế ............................................ 23
1.2.2. Lập dự toán thuế ........................................................................... 24
1.2.3. Tổ chức thu thuế ........................................................................... 25
1.2.4. Kiểm tra, giám sát việc tuân thủ pháp luật thuế và xử lý vi phạm
về thuế ............................................................................................................. 28

1.2.5. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế. ............................................ 33
1.3. NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
CÁC DOANH NGHIỆP THUỘC KHU VỰC KINH TẾ TƯ NHÂN...... 34
1.3.1. Nhân tố về cơ chế, chính sách, pháp luật thuế.............................. 34
1.3.2. Nhân tố về cơ quan thuế ............................................................... 35


1.3.3. Nhân tố về người nộp thuế............................................................ 36
1.3.4. Các nhân tố khác........................................................................... 36
1.4. CÁC CHỈ SỐ ðÁNH GIÁ HOẠT ðỘNG QUẢN LÝ THUẾ .......... 37
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ðỐI VỚI
CÁC DOANH NGHIỆP THUỘC KHU VỰC KINH TẾ TƯ NHÂN
TRÊN ðỊA BÀN QUẬN HẢI CHÂU, THÀNH PHỐ ðÀ NẴNG ........... 40
2.1. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
ðỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP THUỘC KHU VỰC KINH TẾ TƯ
NHÂN TRÊN ðỊA BÀN QUẬN HẢI CHÂU, THÀNH PHỐ ðÀ NẴNG...
................................................................................................................. 40
2.1.1. ðặc ñiểm tự nhiên – xã hội và kinh tế của quận Hải Châu .......... 40
2.1.2. ðặc ñiểm các doanh nghiệp khu vực kinh tế tư nhân trên ñịa bàn
quận Hải Châu, thành phố ðà Nẵng ............................................................... 43
2.1.3. Tổ chức bộ máy và nguồn nhân lực quản lý thuế......................... 48
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ CÁC DOANH
NGHIỆP THUỘC KHU VỰC KINH TẾ TƯ NHÂN TRÊN ðỊA BÀN
QUẬN HẢI CHÂU, THÀNH PHỐ ðÀ NẴNG GIAI ðOẠN 2012-2016 53
2.2.1. Tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế ............................................ 53
2.2.2. Lập dự toán thuế ........................................................................... 58
2.2.3. Tổ chức thu thuế ........................................................................... 60
2.2.4. Kiểm tra, giám sát việc tuân thủ pháp luật thuế và xử lý vi phạm
về thuế


..................................................................................................... 68

2.2.5. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế ............................................. 80
2.3. ðÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ CÁC
DOANH NGHIỆP THUỘC KHU VỰC KINH TẾ TƯ NHÂN TRÊN ðỊA
BÀN QUẬN HẢI CHÂU, THÀNH PHỐ ðÀ NẴNG ................................ 81
2.3.1. Thành công.................................................................................... 81


2.3.2. Tồn tại, hạn chế............................................................................. 82
2.3.3. Nguyên nhân ................................................................................. 85
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC
QUẢN LÝ THUẾ ðỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP THUỘC KHU
VỰC KINH TẾ TƯ NHÂN TRÊN ðỊA BÀN QUẬN HẢI CHÂU,
THÀNH PHỐ ðÀ NẴNG............................................................................. 88
3.1. CĂN CỨ ðỂ XÂY DỰNG GIẢI PHÁP ............................................. 88
3.1.1. Chiến lược cải cách hệ thống thuế giai ñoạn 2011-2020.............. 88
3.1.2. ðịnh hướng phát triển kinh tế - xã hội quận Hải Châu trong thời
gian tới

..................................................................................................... 88

3.1.3. Phương hướng nhiệm vụ công tác quản lý thuế doanh nghiệp khu
vực kinh tế tư nhân tại Chi cục Thuế quận Hải Châu, thành phố ðà Nẵng.... 90
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP........................................................................... 91
3.2.1. Tăng cường công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế .......... 91
3.2.2. ðổi mới công tác lập dự tốn thuế................................................ 94
3.2.3. ðẩy mạnh cơng tác tổ chức thu thuế............................................. 95
3.2.4. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát sự tuân thủ pháp luật thuế
và xử lý vi phạm về thuế ................................................................................. 99

3.2.5. ðảm bảo công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế ñược kịp
thời, thỏa ñáng............................................................................................... 105
3.2.6. Các giải pháp khác...................................................................... 105
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ........................................................................ 108
3.3.1. Kiến nghị với Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế .......................... 108
3.3.2. Kiến nghị với các cơ quan hữu quan khác.................................. 109
KẾT LUẬN .................................................................................................. 111
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ðỊNH GIAO ðỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CCT

Chi cục Thuế

CQT

Cơ quan thuế

DN

Doanh nghiệp

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

ðKT


ðăng ký thuế

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

GTGT

Giá trị gia tăng

KBNN

Kho bạc Nhà nước

KHPL

Kế hoạch pháp lệnh

KVKTTN

Khu vực kinh tế tư nhân

MST

Mã số thuế

NNT

Người nộp thuế


NSNN

Ngân sách Nhà nước

QLT

Quản lý thuế

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNCN

Thu nhập cá nhân

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TPKT

Thành phần kinh tế

TTðB


Tiêu thụ ñặc biệt

XNK

Xuất nhập khẩu

UBND

Ủy ban nhân dân


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng
2.1

Cơ cấu GDP theo ngành kinh tế của quận Hải Châu, thành
phố ðà Nẵng giai ñoạn 2012-2016

Trang
42

Doanh nghiệp khu vực kinh tế tư nhân trên ñịa bàn quận
2.2

Hải Châu, thành phố ðà Nẵng từ năm 2012-2106 phân


44

theo quy mô
Doanh nghiệp khu vực kinh tế tư nhân trên ñịa bàn quận
2.3

Hải Châu, thành phố ðà Nẵng từ năm 2012-2016 phân

45

theo ngành nghề kinh doanh
Doanh nghiệp khu vực kinh tế tư nhân trên ñịa bàn quận
2.4

Hải Châu, thành phố ðà Nẵng từ năm 2012-2016 phân

46

theo loại hình kinh tế
Doanh nghiệp khu vực kinh tế tư nhân trên ñịa bàn quận
2.5

Hải Châu, TP. ðà Nẵng phân theo tình trạng hoạt động

47

giai đoạn năm 2012-2016
2.6

Tình hình sử dụng cán bộ, cơng chức Chi cục Thuế quận

Hải Châu giai đoạn 2012-2016

51-52

2.7

Tình hình tun truyền, hỗ trợ NNT giai đoạn 2012-2016

54

2.8

Tình hình lập và giao dự tốn giai đoạn 2012-2016

59

2.9

Tình hình khai thuế giai đoạn 2012-2016

62

2.10

Tình hình nộp thuế các doanh nghiệp khu vực KTTN theo
sắc thuế giai ñoạn 2012-2016

64



Số hiệu

Tên bảng

bảng
2.11
2.12
2.13
2.14
2.15
2.16
2.17
2.18
2.19

Kết quả hồn thuế đối với các doanh nghiệp khu vực
KTTN giai ñoạn 2012-2016
Kết quả kiểm tra tại trụ sở CQT giai đoạn 2012-2016
Phân tích kết quả kiểm tra tại trụ sở CQT giai ñoạn 20122016
Kết quả kiểm tra tại trụ sở NNT giai ñoạn 2012-2016
Kết quả xử lý vi phạm về kê khai thuế doanh nghiệp khu
vực KTTN giai ñoạn 2012-2016
Kết quả xử lý vi phạm qua cơng tác kiểm tra doanh nghiệp
khu vực KTTN giai đoạn 2012-2016
Bảng phân loại nợ thuế qua các năm 2012-2016
Công tác cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về
thuế qua các năm 2012-2016
Kết quả cơng tác giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo giai
ñoạn 2012-2016


Trang
67
69
70
71
73
74
76
79
80


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Số hiệu

Tên hình vẽ

hình vẽ
2.1
2.2

Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục Thuế quận Hải
Châu
Tình hình đăng ký thuế (cấp MST) giai đoạn 2012-2016

Trang
49
61



1

MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Quản lý thuế là một trong những nội dung quan trọng của quản lý Nhà
nước về kinh tế vì thơng qua đó, nguồn thu ngân sách Nhà nước được hình
thành, đảm bảo cho các nhu cầu chi tiêu của nhà nước. Mục tiêu của quản lý
thuế được đặt ra khơng chỉ mang lại số thu ñơn thuần cho ngân sách mà yêu
cầu cao hơn là qua đó góp phần thực hiện chức năng kiểm kê, kiểm sốt, đảm
bảo tính pháp lý cao, thể hiện được tính đơn giản, rõ ràng, cơng khai, dân chủ,
cơng bằng xã hội, khuyến khích tăng trưởng sản xuất phù hợp với quy luật
phát triển của nền kinh tế thị trường, mở rộng lưu thơng đối với tất cả các
thành phần kinh tế theo chủ trương, chính sách quản lý kinh tế của ðảng và
Nhà nước. Quản lý thuế có mục tiêu, cơng cụ và phương pháp thực hiện
riêng. Trong điều kiện hiện nay, cơng cụ, phương thức quản lý thuế đã có
nhiều thay đổi, từ đó có những vấn ñề mới về lý thuyết ñặt ra cho nghiên cứu
về quản lý thuế. Bên cạnh đó, khi nền kinh tế ngày càng phát triển, các hành
vi kinh tế ngày càng ña dạng, số ñối tượng nộp thuế ngày càng lớn thì hoạt
động quản lý thuế càng trở nên tinh vi và phức tạp. Vì vậy quản lý thuế cần
hồn thiện để thích ứng.
ðịa bàn quận Hải Châu là một trong những ñịa bàn chủ lực của thành
phố ðà Nẵng, hằng năm đóng góp một phần khơng nhỏ số thu về thuế vào
NSNN. Trên ñịa bàn quận, khu vực kinh tế tư nhân có vai trị ngày càng quan
trọng, trở thành ñộng lực lớn ñẩy nhanh sự phát triển kinh tế của quận. Trong
thời gian qua, công tác quản lý thuế ñối với các doanh nghiệp khu vực kinh tế
tư nhân trên ñịa bàn quận Hải Châu, thành phố ðà Nẵng phát sinh khơng ít
những khó khăn và bất cập, ý thức chấp hành nghĩa vụ nộp thuế của các chủ
doanh nghiệp vẫn cịn thấp, tình trạng vi phạm pháp luật, tình trạng trốn thuế
vẫn ln xảy ra dưới nhiều hình thức, với mức độ khác nhau, nợ thuế ngày



2
càng tăng, tình trạng mua bán khống hóa đơn, sử dụng hóa đơn bất hợp pháp
đang là điểm nóng,…Với tính ña dạng và phức tạp của khu vực kinh tế này,
vấn ñề cấp thiết ñặt ra là phải ñưa ra những giải pháp cũng như công cụ quản
lý nhằm khắc phục những mặt hạn chế, tồn tại, những khó khăn và thách thức
đang đặt ra cho cơng tác quản lý thuế ñối với các doanh nghiệp khu vực kinh
tế tư nhân, đảm bảo ni dưỡng nguồn thu, thu đúng, thu ñủ.
Xuất phát từ tình hình trên, ñề tài “Quản lý thuế ñối với các doanh
nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân trên ñịa bàn quận Hải Châu, thành
phố ðà Nẵng” ñược học viên lựa chọn làm luận văn tốt nghiệp với hy vọng
ñưa ra các giải pháp nhằm quản lý và khai thác tốt nguồn thu từ khu vực này.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu nghiên cứu tổng qt: các giải pháp nhằm hồn thiện cơng
tác quản lý thuế ñối với các doanh nghiệp khu vực kinh tế tư nhân trên ñịa
bàn quận Hải Châu, thành phố ðà Nẵng.
- Mục tiêu nghiên cứu cụ thể:
+ Hệ thống hóa các vấn ñề lý luận liên quan ñến thuế, quản lý thuế và
quản lý thuế ñối với doanh nghiệp khu vực kinh tế tư nhân.
+ Phân tích thực trạng cơng tác quản lý thuế ñối với doanh nghiệp khu
vực kinh tế tư nhân trên ñịa bàn quận Hải Châu, thành phố ðà Nẵng trong giai
ñoạn 2012-2016.
+ ðề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý thuế đối với
các doanh nghiệp khu vực kinh tế tư nhân trên ñịa bàn quận Hải Châu, thành
phố ðà Nẵng trong giai ñoạn tới.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Luận văn cần làm rõ và trả lời ñược các câu hỏi sau:
- Nội dung của cơng tác quản lý thuế bao gồm gì?
- Những ñặc ñiểm của các doanh nghiệp khu vực kinh tế tư nhân ảnh



3
hưởng đến cơng tác quản lý thuế?
- Thực trạng cơng tác quản lý thuế các doanh nghiệp thuộc khu vực
kinh tế tư nhân trên ñịa bàn quận Hải Châu, thành phố ðà Nẵng trong thời
gian qua?
- ðể hồn thiện cơng tác quản lý thuế ñối với các doanh nghiệp thuộc
khu vực kinh tế tư nhân trên ñịa bàn quận Hải Châu, thành phố ðà Nẵng cần
triển khai ñồng bộ những giải pháp nào?
4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
- ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu là nội dung cơng tác quản lý thuế đối với các
doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân.
- Phạm vi nghiên cứu
+ Về nội dung nghiên cứu: là công tác quản lý thu thuế ñối với các
doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân.
+ Về khơng gian nghiên cứu: được giới hạn trên ñịa bàn quận Hải
Châu, thành phố ðà Nẵng.
+ Về thời gian nghiên cứu: 2012 – 2016 và các giải pháp được đề xuất
trong luận văn có ý nghĩa trong 5 năm tới.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập thông tin
Luận văn sử dụng thông tin số liệu thứ cấp bao gồm:
+ Hồ sơ khai thuế lưu tại Chi cục Thuế quận Hải Châu, thành phố ðà
Nẵng.
+ Báo cáo thuế theo mẫu biểu quy ñịnh của Tổng cục Thuế.
+ Các báo tổng kết lưu tại quận Hải Châu, thành phố ðà Nẵng.
Các thơng tin khác có liên quan ñược thu thập từ các văn bản quy phạm
pháp luật, báo chí, tạp chí có liên quan, hay những trang web và những báo



4
cáo khoa học đã được cơng bố.
- Phương pháp phân tích
+ Phương pháp thống kê mơ tả: là thu thập tài liệu, phân tích, thống
hợp; So sánh các chỉ tiêu, dữ liệu ở các thời ñiểm, thời kỳ khác nhau(so sánh
số tương đối và số tuyệt đối). Thơng qua việc xử lý số liệu bằng phương pháp
thống kế toán học trên excel, thấy ñược sự thay ñổi và mức ñộ ñạt ñược của
các hiện tượng, chỉ tiêu cần phân tích trong công tác quản lý thuế các doanh
nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân trên ñịa bàn quận Hải Châu, thành phố
ðà Nẵng.Từ đó rút ra những vấn đề cịn vướng mắc trong cơng tác quản lý
thuế, đề xuất các giải pháp hoàn hiện.
+ Phương pháp kế thừa: tổng hợp và kế thừa có chọn lọc những kết quả
nghiên cứu của một số tác giả có cơng trình nghiên cứu liên quan đến cơng
tác quản lý thuế.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
Luận văn hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý thuế ñối
với các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân. ðồng thời luận văn ñánh
giá thực trạng cơng tác quản lý thuế đối với các doanh nghiệp thuộc khu vực
kinh tế tư nhân trên ñịa bàn quận Hải Châu trong giai ñoạn từ năm 2012 ñến
năm 2016 và tìm ra những vấn đề cịn tồn tại trong cơng tác quản lý thuế cần
lưu ý. Từ đó, kiến nghị một số giải pháp thiết thực nhằm hoàn thiện cơng tác
quản lý thuế đối với các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân trên ñịa
bàn quận Hải Châu, thành phố ðà Nẵng trong giai ñoạn sắp ñến.
Cơ sở lý luận về công tác quản lý thuế ñối với các doanh nghiệp thuộc
khu vực kinh tế tư nhân là nguồn tài liệu tham khảo hữu ích cho các nghiên
cứu tiếp theo về chủ đề có liên quan. Các giải pháp đề xuất có căn cứ và tính
khả thi cũng là cơ sở và thơng tin có ích với các nhà quản lý và hoạch định
chính sách thuế.



5
7. Kết cấu của luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo,
nội dung của luận văn ñược chia làm 3 chương như sau:
Chương 1 – Cơ sở lý luận đối với cơng tác quản lý thuế các doanh
nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân
Chương 2 – Thực trạng quản lý thuế ñối với các doanh nghiệp thuộc
khu vực kinh tế tư nhân trên ñịa bàn quận Hải Châu, thành phố ðà Nẵng
Chương 3 – Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý thuế
các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân trên ñịa bàn quận Hải Châu,
thành phố ðà Nẵng
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Các sách, giáo trình liên quan tới hướng nghiên cứu lý thuyết của ñề
tài:
PGS.TS Lê Xuân Trường (2016), Giáo trình quản lý thuế, Nhà xuất
bản Tài chính, Hà Nội.
Sách đã giới thiệu những nội dung lý luận cơ bản về quản lý thuế của
cơ quan thuế như: Tổng quan về thuế, tổ chức bộ máy và quy trình quản lý
thuế. Giáo trình cũng giới thiệu những vấn đề lý luận và quy trình nghiệp vụ
thực hiện các chức năng quản lý thuế như: Quản lý kê khai thuế, kế toán thuế,
thống kê thuế; Tuyên truyền thuế; dịch vụ hỗ trợ người nộp thuế; Thanh tra,
kiểm tra thuế; Quản lý nợ và cưỡng chế thuế; Dự tốn thu thuế. Giáo trình
cũng giới thiệu một số nội dung quan trọng là ứng dụng công nghệ thơng tin
trong quản lý thuế và quản lý hóa đơn.
PGS.TS Nguyễn Ngọc Hùng (2012), Giáo trình quản lý thuế (thuế 2),
Nhà xuất bản kinh tế TP.Hồ Chí Minh.
Sách đã giới thiệu những nội dung lý luận cơ bản về quản lý thuế như:
Tổng quan về thuế, tổ chức bộ máy quản lý thuế, các chức năng quản lý thuế



6
như: ðăng ký thuế; Kê khai thuế; Kiểm tra, Thanh tra thuế; Xử lý vi phạm
pháp luật thuế.
Trong thời gian qua, các cơng trình nghiên cứu về thuế và quản lý thuế
ở Việt Nam khá ña dạng. ðể thực hiện luận văn của mình, tác giả đã tìm hiểu
một số ñề tài nghiên cứu trước ñây có liên quan ñến ñề tài ñang thực hiện của
mình. Một số luận văn, cơng trình nghiên cứu cụ thể như sau:
Nguyễn Thị Lệ Thúy (2009), Hoàn thiện quản lý thu thuế của nhà nước
nhằm tăng cường sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp (nghiên cứu tình huống
của Hà Nội), Luận án tiến sĩ kinh tế, trường ðại học Kinh tế Quốc dân.
ðề tài ñi sâu vào việc nghiên cứu sự tuân thủ các quy ñịnh pháp luật về
thuế của các doanh nghiệp bằng cách tiếp cận dưới góc độ kinh tế và góc ñộ
xã hội, NNT ñược xác ñịnh vị trí là khách hàng của CQT và QLT chính là
việc quản lý, đảm bảo sự tuân thủ thuế của NNT ,một cách tự nguyện, ñầy ñủ
và kịp thời. Tất cả các hoạt ñộng của CQT ñảm bảo cho NNT tuân thủ tốt
nghĩa vụ thuế ñược xem là các dịch vụ phục vụ khách hàng. Thơng qua phân
tích số liệu thu thập được từ ñiều tra các doanh nghiệp trên ñịa bàn Hà Nội, ñề
tài ñã phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến sự tuân thủ thuế các doanh nghiệp
và ñánh giá thực trạng QLT đối với các doanh nghiệp. Từ đó đề ra các giải
pháp nhằm hồn thiện QLT đối với doanh nghiệp trên ñịa bàn Hà Nội. Tuy
nhiên, ñề tài cũng chỉ mới ñiều tra khảo sát chọn mẫu các doanh nghiệp ñang
hoạt ñộng mà chưa ñiều tra ñối với các doanh nghiệp ñang tạm dừng hoạt
ñộng, ñang chờ giải thể, phá sản, mất tích, đề tài chưa ước lượng chính xác
mức ñộ ảnh hưởng của từng yếu tố ñến sự tuân thủ của doanh nghiệp.
Hoàng Thị Thúy Ngọc (2010), Quản lý thuế ñối với các doanh nghiệp
thuộc khu vực kinh tế tư nhân Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc
tế, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Khoa học Xã hội.
ðề tài đã góp phần nghiên cứu và hệ thống hóa một số vấn đề lý luận



7
về thuế, quản lý thuế, và quản lý thuế ñối với doanh nghiệp kinh tế tư nhân,
làm rõ những ñặc trưng của các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân ở
Việt Nam, khái quát hóa một số kinh nghiệm nước ngồi về quản lý thuế đối
với doanh nghiệp khu vực tư nhân. Bên cạnh đó, đề tài trên cơ sở đánh giá
thực trạng cơng tác quản lý thuế ñối với các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh
tế tư nhân Việt Nam tìm ra những vấn đề cịn tồn tại trong cơng tác quản lý
thuế từ đó đề xuất những giải pháp nhằm góp phần hồn thiện cơng tác quản
lý thuế ñối với doanh nghiệp khu vực tư nhân Việt Nam trong bối cảnh hội
nhập kinh tế quốc tế. Các giải pháp ñược ñề xuất dựa trên 3 ñịnh hướng tiếp
cận khác nhau: ðịnh hướng theo ðTNT; ðịnh hướng theo người thực hiện
công tác quản lý thuế; ðịnh hướng theo cơ chế tự khai, tự tính, tự nộp thuế.
Trong số những giải pháp ñề xuất, giải pháp liên quan tới cán bộ thuế và
ðTNT là những giải pháp có tính quyết định, đột phá.
Nguyễn Thị Thùy Dương (2011), Quản lý thuế ở Việt Nam trong ñiều
kiện hội nhập kinh tế quốc tế, Luận án tiến sĩ kinh tế, trường ðại học Kinh tế
Quốc dân
ðề tài này ñã nghiên cứu ñịnh tính và ñịnh lượng dựa trên ñiều tra khảo
sát ñối với thực trạng quản lý thuế ở Việt Nam trong ñiều kiện hội nhập. Kết
quả nghiên cứu cho thấy công tác quản trị chiến lược trong QLT chưa phù
hợp với thơng lệ quốc tế, pháp luật thuế đơi khi chưa được tn thủ nghiêm
minh, việc QLT cịn nhiều bất cập trong quy trình, thời gian xử lý khiếu kiện
của NNT, thiếu sự quan tâm, tiếp thu góp ý tư NNT trong việc thay đổi trong
chính sách và thủ tục QLT. ðề tài ñề xuất các giải pháp ñể nâng cao hiệu quả
QLT ở Việt Nam trong ñiều kiện hội nhập kinh tế quốc tế hướng ñến các nội
dung: (1) Giải quyết mối quan hệ với NNT như giảm thấp chi phí tn thủ
cho NNT, tăng cường giao tiếp thơng tin với NNT; (2) Xây dựng mơ hình
phân tích để dự báo và ứng dụng vào công tác quản trị thuế; Tăng cường công



8
tác lập thống kê, báo cáo, tổng hợp trog quản trị thuế; (3) Thành lập bộ phận
chức năng tại Tổng cục Thuế chuyên trách quản lý sự thay ñổi của mơi trường
bên trong và bên ngồi có tác động đến hoạt ñộng QLT, ñồng thời thành lập
bộ phận chuyên quản lý, theo dõi, giám sát hoạt ñộng của các ðại lý thuế; (4)
Bổ sung thêm các quy ñịnh về giao dịch ñiện tử trong Luật Quản lý thuế.
ðỗ Cao Thị Ngạn Triều (2013), Quản lý thu thuế thu nhập doanh
nghiệp ñối với khu vực kinh tế tư nhân trên ñịa bàn tỉnh Quảng Ngãi, Luận
văn thạc sĩ kinh tế, trường ðại học Kinh tế ðà Nẵng.
Tác giả ñã hệ thống hóa được các vấn đề lý thuyết cơ bản về cơng tác
quản lý thuế TNDN, nêu ra được các nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lý
thuế TNDN. ðề tài ñã ñánh giá ñược thực trạng tổ chức bộ máy quản lý thuế
TNDN, công tác tổ chức thực hiện các nội dung quản lý thu thuế TNDN.
ðánh giá thực trạng, chỉ ra những kết quả ñạt ñược, hạn chế và nguyên nhân
trong công tác quản lý thuế TNDN ở Quảng Ngãi từ năm 2010 ñến năm 2012
và chỉ ra năm nguyên nhân cơ bản là: (1) Hệ thống pháp luật, cơ chế, chính
sách thuế thường xun thay đổi trong thời gian ngắn, ñối tượng quản lý ngày
càng nhiều và phức tạp; (2) Nguồn nhân lực hiện tại của ngành cịn thiếu so
với u cầu, trình độ chun mơn đại bộ phận cán bộ còn thấp; (3) Lực lượng
cán bộ làm cơng tác tun truyền, hỗ trợ cịn thiếu; (4) Việc quy định trình tự
các bước cưỡng chế nợ theo Luật quản lý thuế thiếu linh hoạt, kém khả thi
nhưng chậm được tháo gỡ; (5) Lực lượng làm cơng tác thanh tra, kiểm tra
thuế còn thiếu cả về số lượng và chất lượng so với yêu cầu, nhiệm vụ. ðề tài
cũng đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý thu thuế trên
địa bàn. Tuy nhiên, luận văn này tác giả chỉ đi sau phân tích quản lý thu thuế
TNDN ñối với khu vực kinh tế tư nhân trên ñịa bàn tỉnh Quảng Ngãi. ðây là
ñề tài có nội dung khá sát với các vấn đề học viên sẽ nghiên cứu trong luận
văn tốt nghiệp. Do ñó, một số nội dung về cơ sở lý luận về công tác quản lý



9
thuế khu vực kinh tế tư nhân là rất hữu ích ñể học viên tham khảo.
Th.S Bùi Thái Quang (2015), “Quản lý rủi ro trong quản lý thuế và
kinh nghiệm cho Việt Nam”, Tạp chí Tài chính số 10 kỳ 2-2015.
Quản lý rủi ro trong hoạt ñộng quản lý thuế ñã ñược một số nước trên
thế giới triển khai thực hiện ở nhiều khía cạnh, nội dung chun mơn nghiệp
vụ mang tính kỹ thuật, nhằm kiểm sốt hữu hiệu tình trạng trốn thuế của
người nộp thuế. Bài viết nghiên cứu kinh nghiệm quản lý rủi ro trong hoạt
ñộng quản lý thuế của một số nước, từ đó rút ra một số bài học kinh nghiệm
hữu ích cho Việt Nam trong bối cảnh mới hiện nay. Các bài học kinh nghiệm
về quản lý rủi ro từ bài viết rất hữu ích cho việc xây dựng các giải pháp cho
công tác quản lý thuế tầm nhìn xa cho đến năm 2030.
Th.S Bùi Thị Ngọc Thoa, Th.S Nguyễn Thị Diệu Thúy (2016), “Nâng
cao chất lượng công tác quản lý thuế tại Chi cục Thuế huyện Ứng Hịa –
Thành phố Hà Nội”, Tạp chí khoa học và công nghệ lâm nghiệp số 1-2016, tr
122-131.
Qua việc phân tích, thống kê số liệu về các đối tượng nộp thuế, tác giả
ñã phản ánh kết quả thu thuế và thực trạng công tác quản lý thuế tại Chi cục
Thuế Ứng Hòa qua 3 năm (2012-2014) theo từng chức băng quản lý. ðó là
cơng tác đăng ký, kê khai thuế; Công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế;
Cơng tác hồn thuế; Cơng tác thu nợ và cưỡng chế nợ; Công tác quản lý thuế
trước bạ và thu khác; Công tác thanh tra, kiểm tra thuế. Trên cơ sở phân tích
chất lượng cơng tác quản lý thuế tại Chi cục Thuế huyện Ứng Hịa, cần thực
hiện đồng bộ một số giải pháp để nâng cao chất lượng cơng tác quản lý thuế.
Một là giải pháp cưỡng chế và thu nợ thuế. Hai là giải pháp thanh tra, kiểm
tra thuế. Ba là giải pháp tuyên truyền và hỗ trợ tổ chức, cá nhân nộp thuế.
Võ Văn Cương (2012), Pháp luật quản lý thuế trong nền kinh tế thị
trường ở Việt Nam – Những vấn ñề lý luận và thực tiễn, Luận án tiến sĩ luật



10
học, trường ðại học Luật Hà Nội.
ðây là một công trình nghiên cứu có tính hệ thống, tồn diện về pháp
luật quản lý thuế trong nền kinh tế thị trường ở Việt Nam. Kết quả nghiên cứu
của luận án ñã góp phần bổ sung và phát triển những vấn đề lý luận về hoàn
thiện pháp luật thuế ở Việt Nam nói chung và pháp luật quản lý thuế Việt
Nam nói riêng, làm cơ sở khoa học để nghiên cứu hồn thiện trong một chỉnh
thể thống nhất từng bộ phận pháp luật quản lý thuế và cả hệ thống pháp luật
thuế. Luận án là tài liệu tham khảo trong nghiên cứu và giảng dạy khoa học
pháp lý phục vụ việc hoạch ñịnh chính sách, phục vụ quản lý hoạt ñộng thực
tiễn trong các cơ quan tài chính, thuế, hải quan. Luận án ñưa ra kết luận về
nguyên nhân của thực trạng ñể làm cơ sở cho việc xây dựng giải pháp hoàn
thiện pháp luật nhằm nâng cao hiệu quả pháp luật quản lư thuế trong nền kinh
tế thị trường ở Việt Nam.
Các nghiên cứu nói trên có mục đích, đối tượng, cách tiếp cận, phạm vi
nghiên cứu khác nhau và ñều có giá trị về cả mặt lý luận và thực tiễn. Tuy
nhiên, hiện nay chưa có một cơng trình nghiên cứu nào về công tác quản lý
thuế các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân trên ñịa bàn quận Hải
Châu, thành phố ðà Nẵng. Do vậy, việc nghiên cứu nhằm hồn thiện cơng tác
quản lý thuế đối với các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân trên ñịa
bàn quận Hải Châu, thành phố ðà Nẵng là rất cần thiết trong giai ñoạn tới.


11
CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ
1.1. MỘT SỐ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ
1.1.1. Một số khái niệm

a. Thuế
Thuế là một công cụ quan trọng mà bất kỳ nhà nước nào cũng sử dụng
để hồn thành chức năng của mình. Tuy nhiên, tùy theo cách nhìn nhận ở các
góc độ khác nhau, người ta có các cách hiểu khác nhau về thuế:
Theo các nhà kinh điển thì thuế ñược quan niệm rất ñơn giản: “ðể ñạt
ñược quyền lực cơng cộng đó, cần phải có những đóng góp của những người
cơng dân của nhà nước, đó là thuế.”
Sau này khái niệm về thuế ngày càng ñược bổ sung và hồn thiện hơn.
Trong cuốn từ điển của hai tác giả người Anh Chrisophẻ Pass và Bryan
Lowes cho rằng: “Thuế là một biện pháp của Chính phủ đánh trên thu nhập
của cải và vốn nhận ñược của các cá nhân hay doanh nghiệp (thuế trực thu),
trên việc chi tiêu hàng hóa, dịch vụ (thuế gián thu) và trên tài sản”.
Một ñịnh nghĩa về thuế tương ñối hoàn chỉnh ñược nêu lên trong cuốn
“Economics” của hai nhà kinh tế Mỹ K.P.Makkohhell và C.L.Bryu như sau:
“Thuế là một khoản chuyển giao bắt buộc bằng tiền (hoặc là chuyển giao
bằng hàng hóa, dịch vụ) của các cơng ty và hộ gia đình cho Chính phủ, mà
trong sự trao đổi đó họ khơng nhận ñược một cách trực tiếp hàng hóa hoặc
dịch vụ nào đó, khoản nộp đó khơng phải là tiền phạt mà tòa án tuyên phạt do
hành vi vi phạm pháp luật”.
Gần đây trong một số cơng trình nghiên cứu về thuế các nhà kinh tế
cho rằng, ñể vạch rõ bản chất của thuế thì trong định nghĩa đó phải nêu bật
các khía cạnh sau đây: nội dung kinh tế của thuế ñược ñặc trưng bởi các quan
hệ tiền tệ giữa Nhà nước với các pháp nhân và các thể nhân; những mối quan


12
hệ dưới dạng tiền tệ này ñược nảy sinh một cách khách quan và có ý nghĩa xã
hội đặc biệt việc chuyển giao thu nhập có tính chất bắt buộc theo mệnh lệnh
của Nhà nước xét theo khía cạnh luật pháp, thuế là một khoản nộp cho Nhà
nước ñược pháp luật quy ñịnh theo mức thu và thời hạn nhất ñịnh.

Tổng hợp những quan niệm hợp lý về thuế kể trên, có thể nêu lên khái
niệm tổng quát về thuế như sau:
Thuế là một khoản chuyển giao thu nhập bắt buộc từ các thể nhân và
pháp nhân cho Nhà nước theo mức ñộ mà pháp luật quy ñịnh. Khoản chuyển
giao thu nhập dưới hình thức thuế để phục vụ cho mục tiêu cơng cộng. Nguồn
thu về thuế khơng được sử dụng cho mục tiêu các nhân.
Qua thời gian tồn tại và biến động cùng các hình thái xã hội khác nhau,
các chức năng của thuế ngày càng phức tạp. Tuy nhiên, đến nay vai trị cơ bản
của thuế vẫn là:
- Tạo nguồn thu ngân sách
Chính phủ cung ứng hàng hóa cơng cộng cho cơng dân, nên cơng dân
phải có nghĩa vụ ủng hộ tài chính cho chính phủ, vì thế ở Việt Nam và nhiều
nước mới có thuật ngữ “nghĩa vụ thuế”. Mỗi nhà nước có các mục tiêu chi
tiêu riêng như an ninh, giáo dục, cơ sở hạ tầng, y tế… và cần đóng góp của
người dân để đạt ñược các mục tiêu này. Mục ñích chính của thuế là tích lũy
để thực hiện các chức năng của bộ máy nhà nước. Khơng một chính phủ nào
trên thế giới có thể điều hành các cơng sở mà khơng có ngân sách và chính
phủ cũng khơng có hệ thống riêng biệt nào chuyên trách chịu trách nhiệm
hoạt ñộng sinh lời, tạo doanh thu. Nói cách khác, một nhà nước chỉ có thể
điều hành các bộ ban của mình thơng qua nguồn quỹ cơng cộng được thu thập
thơng qua hình thức thuế khóa.
- Quản lý và điều chỉnh hoạt động của nền kinh tế
Nhà nước đánh thuế khơng chỉ nhằm mục ñích tạo nguồn thu ñể vận


13
hành bộ máy của mình; bên cạnh chức năng chính và cũng là lý do ra đời đó
của thuế, thuế cịn là một cơng cụ quan trọng để Nhà nước ñiều chỉnh nền
kinh tế, bởi thuế là khoản ñánh lên thu nhập hay tài sản của cá nhân, tổ chức;
và chính sách thuế có ảnh hưởng trực tiếp đến giá cả hàng hóa, thu nhập của

người dân, quan hệ cung cầu trên thị trường…
Như đã phân tích ở trên khi nhà nước ñánh thuế sẽ tác ñộng trực tiếp
hoặc gián tiếp lên hàng hóa, lợi nhuận nhà sản xuất, thu nhập của người tiêu
dùng, dẫn ñến tác ñộng lên quan hệ cung cầu trên thị trường, từ đó làm thay
đổi chiến lược sản xuất kinh doanh (SXKD) của nhà sản xuất và hành vi tiêu
dùng của nhà tiêu dùng. Chính vì vậy thuế đã được Nhà nước sử dụng như
một cơng cụ để điều tiết nền kinh tế. Vai trị này của thuế ngày càng được các
chính phủ chú ý và sử dụng ñể quản lý các hoạt ñộng nhằm ñạt ñược mục tiêu
mong muốn, không chỉ trong phạm vi quốc gia mà ñã mang tầm quốc tế và là
một trong những nội dung quan trọng trong việc thiết lập mối quan hệ kinh tế
- chính trị giữa các nước, khu vực và toàn cầu.
- Phân phối lại thu nhập
Trong nền kinh tế thị trường, nơi các quy luật khách quan phát huy tác
dụng một cách tối đa, tình trạng phân hóa giàu nghèo là điều khơng thể tránh
khỏi. Khoảng cách giàu nghèo ngày càng tăng là một vấn ñề lớn của các
chính phủ bởi nó khơng chỉ phản ánh mức sống bị phân biệt mà cịn liên quan
đến đạo đức và cơng bằng xã hội. Khi giữa các nhóm cơng dân có sự chênh
lệch về thu nhập và do đó là chênh lệch về mức sống, chính quyền sẽ ñánh
thuế ñể lấy một phần thu nhập của người giàu hơn và chia cho người nghèo
hơn (thông qua cung cấp hành hóa cơng cộng). Vai trị phân phối của thuế là
một trong những mục đích quan trọng của hệ thống thuế.
Sự bất bình đẳng trong thu nhập có thể ngăn cản sự phát triển và gia
tăng nhu cầu cho tiêu xã hội của Chính phủ. Bằng việc sử dụng hiệu quả công


14
cụ thuế, nhà nước ñã phần nào can thiệp giảm bớt tình trạng này. Việc điều
hịa thu nhập xã hội phần nào được thực hiện thơng qua các loại thuế gián thu
như thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế xuất nhập khẩu (XNK), thuế tiêu thụ
ñặc biệt (TTðB),… Tuy nhiên, loại thuế thể hiện tính chất phân phối lại rõ

nhất, thể hiện cơng bằng xã hội chính là thuế trực thu thể hiện ở thuế thu nhập
cá nhân (TNCN) và thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN).
b. Quản lý thuế
Theo giáo trình “Quản lý nhà nước về kinh tế” (2008) của trường ðại
học Kinh tế Quốc Dân thì quản lý nhà nước ñối với kinh tế (quản lý nhà nước
về kinh tế) là sự tác động có tổ chức và bằng pháp quyền của Nhà nước lên
nền kinh tế quốc dân, nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn lực kinh tế
trong và ngồi nước, các cơ cấu có thể có để đạt được mục tiêu phát triển kinh
tế đất nước ñặt ra trong ñiều kiện hội nhập và mở rộng giao lưu quốc tế [33,
tr.56].
Theo giáo trình “Quản lý tài chính cơng” (2008) của Học viện Tài
chính thì quản lý tài chính cơng là q trình Nhà nước hoạch ñịnh, xây dựng
chính sách, chế ñộ; sử dụng hệ thống các cơng cụ và phương pháp thích hợp
tác động đến các hoạt động của tài chính cơng, làm cho chúng vận ñộng phù
hợp với yêu cầu khách quan của nền kinh tế-xã hội, nhằm phục vụ tốt nhất
cho việc thực hiện các chức năng do Nhà nước ñảm nhận [16, tr.28].
Quản lý thuế rõ ràng là một nội dung của quản lý nhà nước về kinh tế.
Ngồi ra, nó là một nhánh quan trọng của quản lý tài chính cơng. Do vậy,
khái niệm quản lý thuế cũng có một số nét tương ñồng với hai khái niệm trên.
Trong cuốn “Tài chính cơng” của Khoa Tài chính Nhà nước Trường
ðại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh (2005) thì “Quản lý thuế là những
biện pháp nghiệp vụ do cơ quan có chức năng thu NSNN thực hiện”… “ðó là
những hoạt ñộng thường xuyên của cơ quan thu hướng về phía ñối tượng nộp


15
nhằm ñảm bảo thu thuế ñầy ñủ, kịp thời và ñúng luật ñịnh”. Với quan niệm
như vậy, quản lý thuế là quản lý thu thuế. Nó bao gồm xây dựng kế hoạch thu
thuế, tổ chức các biện pháp hành thu và tổ chức bộ máy ngành thuế. Tuy
nhiên, thực tế cho thấy quản lý thuế khơng đồng nghĩa với quản lý thu thuế.

Theo tác giả, quản lý thuế là quá trình Nhà nước sử dụng hệ thống các
cơng cụ và phương pháp thích hợp tác động lên đối tượng của quản lý thuế
làm cho chúng vận ñộng phù hợp với mục tiêu ñề ra.
- ðối tượng của quản lý thuế là các quan hệ phát sinh trước, trong và
sau quá trình triển khai tổ chức thu nộp thuế cho Nhà nước.
- Công cụ của quản lý thuế là pháp luật, là kế hoạch, chính sách và một
số cơng cụ khác.
Trong hoạt ñộng quản lý, các vấn ñề về chủ thể quản lý, đối tượng quản
lý, cơng cụ và phương pháp quản lý, mục tiêu quản lý là những yếu tố trung
tâm địi hỏi phải được xác định đúng đắn.
Khái niệm này ñã chỉ rõ chủ thể quản lý là Nhà nước. Nhà nước ở đây
có thể là cơ quan lập pháp, cơ quan hành pháp và cơ quan tư pháp. Tùy theo
tổ chức bộ máy của nền hành chính từng quốc gia, mỗi nước có cơ quan nhà
nước trực tiếp quản lý thuế phù hợp. Thơng thường, đó là cơ quan thuế, cơ
quan hải quan.
ðối tượng của quản lý thuế là các quan hệ phát sinh trước, trong và sau
quá trình triển khai tổ chức thu nộp thuế cho Nhà nước. Các quan hệ này có
thể diễn ra giữa cơ quan thuế với người nộp thuế, giữa người nộp thuế với
nhau, giữa nội bộ cơ quan thuế, thậm chí giữa cơ quan thuế trong nước với cơ
quan thuế các nước khác… Vì vậy, nó hết sức đa dạng và phức tạp địi hỏi
phải có các cơng cụ và phương pháp quản lý thích hợp.
Cơng cụ của quản lý thuế là pháp luật, là kế hoạch, chính sách và một
số cơng cụ khác. Pháp luật là công cụ quản lý thuế có tính định hướng và điều


×