Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học nghiên cứu một số biện pháp kinh tế kỹ thuật nhằm xây dựng mô hình chăn nuôi dê thịt sữa trong hộ nông dân ở vùng bán sơn địa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 29 trang )

K
_ HIÊR RIỆP ene HOI KHON HEC & KY THUAT VIET RAT
VIỆT NAM
HỘI CHĂN theNUÔI
.
se ok

+

BAO CAO TỔNG KẾT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HOC
" Nghién cứu một số biện pháp kinh tế kỹ thuật nhằm xây dựng mơ

hình chắn nuôi dê thịt sữa trong hộ nông dân ở vùng bán sơn địa ˆ
Thời gian nghiên cứu: 1999 - 2000
\

Đơn vị chủ trì : Trung tâm Tư vấn. Đào tạo & Chuyển

giao

Cong nghe Chan nuôi - Hội Chan nuoi Viel Nam

Đơn

vị phối hợp

: Chỉ Hội

Chăn

ni



- Xí

nghiệp

Truyền

giống & Cung ứng trâu bò số 5 Thanh Ninh

Chủ nhiệm để tài : KS. Vũ Ngọc Tý


_.

“BAO

CAO TONG KET BE TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HOC

nhằm
Tên để tài : " Nghiên cứu một số biện phán kinh tế- kỹ thuật
nịng
hộ
xây đựng mơ hình chăn ni đệ thịt sa trong
ddan ở vùng bán sơn địa `.

Thời gian nghiên cứu : 1999 - 2000

KS.Vñ Ngọc Tý, PỚŒS. 1S.

Lá Quang Nehiép.


KS. Pham Thanh Binh và KS. Tạ Duyên Hào

i. HO

- -- 1, ĐẶT VẤN ĐỀ :.
Chăn nuôi dê ở nước ta tuy đã có từ lâu đời nhưng cham phat triển.
có bon 1/2
chưa tương xứng với tiểm năng sinh bọc của chúng. Cả nước
sản phẩm
triệu con dê, hầu hết là giống dê địa phương (de Cỏ), năng suất

nguồn
thấp. Chăn nuôi theo phương thức quảng canh, chủ yếu dựa vào

Trong
. thức ñn tự nhiên, thiếu tính bên vững. hiệu quả kinh tế còn thấp.
việc tiêu
những năm gần đây do như cầu tiêu dùng thịt đê ngầ+ càng tăng,
ưu thế
với

con
nữa
thụ sẵn phẩm chăn nươi đã có phần khả quan. Hơn

chủ kỳ kinh tế ngắn. dễ ni, đầu tư ít tốn kém, khả nãng sinh lợi nhanh,

R


du
nghề chăn nuôi dê dang trở nên hấp dẫn và phát triển nhanh ở trung
cây
núi, đặc biệt ở vùng bán sơn địa mà có nhiều điện tích núi đá có
miền

thích hợp -với
tạp, cơ tự nhiên che phủ và điều kiện sinh thái vùng núi đá
chan nuôi dê hơn là với các gia súc ăn cổ khác (trâu, bò).

dựng H2
" Nghiên cứu một số biện pháp kinh tế- kỹ thuật nhằm xâv

địa” nhầm
hình chăn ni dê thịt, sữa trong hộ nơng dân vùng bán sơn
lại
góp phần phát triển chăn nuôi dê một cách ồn định. bền vững, dem
:
hiệu quả kinh tế cao.
II. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG

PHÁP NGHIÊN CỨU

1. Mục tiêu : Đề lài ñgBhiếñ cứu nhầm mục tiêu

e

Tăng khả năng sinh sản của dan de cai sinh san
Tang khả năng cho thịt, cho sữa
nông

Xác định quy mơ và phương thức chăn ni dê thích hợp: trong

Hod) để
hộ vùng bán sơn địa Tam Điệp (Ninh Binh), Wa Trung (Thanh

phát triển bên vững và có hiệu quả kinh tế cao.


..- 2, Ni dung nghiờn cu
ô . Thc trng chn

đ

.

` ®



nuôi dê trên địa bàn

cứu

(vùng

bán

tuổi và khối lượng cơ thể dê cái đê lứa đầu.

sơn


dia

“.c

Khử năng cho thịt : khả năng sinh trưởng phát đục (khối lượng cơ
thể

ttuacác tháng tưổi. Khối lượng cơ thể lúc giết thịt (8 tháng tuổi). Khai

lượng và tỷ lệ thịt xẻ, thịt tỉnh & phẩm



nghiên

Tam digp - Ninh Binh va Bim son - Thanh Hod)
Khả năng sinh sản của đèn dé cdi : 86 lta dé/nam/de cai sinh san: SỐ
con đẻ ra/lứa đẻ/cái sinh sản: tỷ lệ nuôi Sống dé từ sơ sin]t - cai sữa:

mỡ, khoáng tổng số).

Thăm

dd kha nang

-__ phương)

`


chất thịt (vat chat kh6, protein,

cho stta ctia dé lai Bach

thio

,

x da

Ca

(đề

địa

®- “Hình hình bénh tat cia dan de.

3. Phuong pháp nghiên cứu

- Điều tra khảo sát để tìm hiểu hiện trạng chân ni dê trên dịa
bần

nghiên cứu (theo phương pháp phỏng vấn trực tiếp hộ chăn
ni)

- Chọn một số hộ nơng dân có quy mô đàn de phổ biến trong
nông
đân để tập huấn cho họ về :


* Phương thức chăn nuôi : chân th luõn phiộn + b sung thc
an ti
chung.
ô

đ

ng dng mt số biện phẩi kỹ thuật khả thí như nũi đưỡng,
cải tiến

chuồng trại, bảo hiểm thú y, sử dung uu the tai, phan dan cham sóc
-

quản lý, tổ chức phối giống ...

Tính tốn hiệu quả kinh tế


phịng thí nghiệm : phân tích chất lượng thịt

HI. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
A. Hién trang chan nudi dé ving Tani diép (Ninh

Ha trang (Thanh hod)

coe ee

bint) va Bim son -



Vote ...1, Điều kiện tự nhiên và đân dê trong vùng nghiên cứu

` Bảng 1 : Diện tích núi dé (ND), Dong cd (DC) va sé lượng đẻ trong
:

vùng

Dién tich
núi đá

i

| IND) ay |

See

| Tam.Điệp

`

ra)
639,27

2701.23

345,82
985,09__

151105
1187422

5405,50

„† HuiTrung:
ETN.HÌm sơn |
Vos Cong |

Trong đó.
Đần đê |
SS | — Tế đực
cái
Đề
(con)

DĐiệntích |
Diện tích
đồng có (ĐC) | NĐ+ ÐC

(con)

|.

(hà

3190

9346,50

7250
1850.87
GOO

1187.22
| 6390/59 | 16.350

-

| giống (e‹

2175
+1800
| | 3975

` Qua bảng Ì cho thấy :

- 'Trong tổng số diện tích núi đá (NĐ), Đồng có (ĐC) 6390,6 ba thì
điện tích NÐ là 5405,5 ha chiếm 84,6%. Núi đá có nhiều cây tập. có mọc
che phủ là nguồn thức ăn phong phú, đa dạng cho đần dê trong vùng.
- Dan dé (rong ving c6 16.350 con trên điện tích 6390,6 ha ND. ĐỌC,

Binh quan méi héc-ta ND-DC moi chi cé 2.6 con đề, Điều này cho thấy

idm nang phát triển đần đê cịn rất lớn. Có thé tang dan dé pap 2-3 lần
hiện nay mà không c6 trd ngai gl về nguồn thức ăn thô xanh tự nhiên.

2_ Tỉnh hình chắn

cho thấy :

vùng
ni dê : Điều tra 48 bộ chim ni đê trong
we BOLE


-

sưng

2.1. Phương thức chăn nï-và quy mô đần đề : Hàng ngày dẻ được
chăn thả trên đồng cỏ. núi đá từ 6-8 giờ. Hết giờ chăn thả đần dê dược

~

đưa
gần
nuôi
sản.
trại

về chuồng nuôi. Chuồng nuôi đa phần là chng san don giản. Có
76% hộ gia đình ni từ 20-40 đê cái sinh sắn; có 16,7% hộ gia đình
dưới 20 đê cái sinh sẵn và 8,3% hộ gia đình ni trên LOO để cái sinh
Những hộ gia đình nuôi trên đưới 100 dê cái sinh sản thành lập trang
gần đồng cơ và núi đá có cây, cỏ che phủ.

2.2. Khả năng sinh trưởng phát dục của đàn dê có
Bảng 2 - Khối lượng cơ thể qua các thánh tuổi (đơn vị kilopnn)

_ Tuổi dê Qháng)_.
P sơ sinh : đực

cái


mo
100
100

"

X+SE
15 +0,03
1A+0,08

R7
72
iso


--P Itháng : duc

¡TP
..
..thán
_.g
o ps
Ba

Tdựe TT |TT”

thdng CÁ
idyo

90


|


ago

` ng rự
cáic TT
. —PS thá


85
“, .

stemmed

Od

P 9 thang : dy

A........

..

P 12 tháng : dực `

cái
L....... B18 thdng Pay
er


-

Tử g890

fo

68

65

eg65g

oee e

e

cái

60

ASAO
Os
£0.
LO
49 .

i

6,0 £0.
xa

.20

.

m

ef

7 j

40
3.3 +0à
+ 0,2o

|

i

E54
2 G
thắng 6
đực 38
Potten Bcc

3,5 +02

10,240.35

15.2 +0,50


-

13,9 +04)

20,0 + 0.50

18.5 +0
+0,48
258
55

_ 305
232.3 107
+0,0.
59
Lo

24,8+0,82

2.3. Khả năng sinh sản : Theo đõi [05 de cai hau bi
(n= 105)
Tuổi động dục lần đầu
: 192,5 ngày + 8,0
Tuổi phối giống lần đầu :21O ngày ‡ [0,0
Tuổi đẻ lứa đầu
: 360 ngày +5

— ~

Kha nang sinh sản :


- 88 con/lita déicdi sinh sdn : Theo dõi 152 đê
cái để thấy kết quả...

như sau : có 76 dé me dé ! con/lứa; 74 de mẹ đẻ 2
con/lứa và 2 đê mẹ dẻ
3 con/lứa.
Bình quân Í,5 con/lứa/cái sinh sản (230 lứa/1 52)

- Sở lửa để!cái sinh sản/năm : Theo di 108 đê
mẹ sinh đẻ cho thấy
30 dê cái sinh sản đẻ 1,3 lứa/năm: 55 cái sinh san
dé 1,4 lứa/năm; {6G cái
sinh sản để 1,5 lứa/năm và 7 cái sinh sản đẻ 1,6
hfa/năm. Bình quân một

dê cái sinh sản đẻ 1,4 lứa/n„ăm (151,2 lứa/1O8
cái sinh: sản).

Tỷ lệ nuôi sống của đê con từ sơ sinh - 3 tháng tuổi đạt
65-70%.
2.4. Tỉnh hình bệnh tật của đàn dê : Qua điều tra
cho thấy đàn

de
trong vùng thường mắc các bệnh viêm ruột hoại
tử, tụ huyết trùng. viêm
phổi.

viêm vú, nấm tụng lơng và ve ghẻ (làm đê cịi cọc, chậm

lớn va ty le
chết khá cao - khoang 20%); ptm s4n, sâu meép.


6
T8

Tôn, -,

s+

+ Qua két qud diéu tra chăn nuôi đề trong bán
sơn địa Ninh Bình

Thanh Hod cho thdy ;

-

Hau het nong dan nuôi giống dê cỏ (de địa phươn
g). Chữn nuoi then
phương thức quảng canh, tận dụng có, lá cây
trên núi đá, bãi chăn, dưới
lần rững
(trồng

hoặc

tự nhiên).

Quy




chăn

nuôi

30-50

đề cái sinh
sản/hộ gia đình là phổ biến (76%), quy mơ từ
100 dé cai sinh san tro lên

_

chiếm 8,3% và quy mô

nhỏ (dưới 30 đề cái sinh san) chiếm 16.7%.
Năng
-_.- SUấI ginh sản thấp (1.5 con đê/lứa để/cá
i sinh sản và 1,4 lứa đẻ/cái sinh
-'„. 8n/năm); Khả năng cho thịt hạn chế: khối lượng
cơ thể đê mổ thịt lúc 8
„:
tháng tuổi

chỉ đạt 12-14 kg.

: Thang


. số ° Mặt khác, điều kiện tự
nhiên trong vùng lại cho thấy
tiểm năng phái
>... lriển đần để cồn rất lớn, Hiện nay mỗi
héc-ta núi đá, đồng có, bãi chăn ở
. đây chỉ
kha thi.

có 2,56 con. Có thể tăng đần lên gấp 2-3 lần
(5-7 con đê/ha) là
,

ĐỂ việc chăn nuôi dê ở vùng núi đá Ninh
Bình - Thanh Hố phát
triển ổn định, có năng suất sản phẩm cao,
cùng với việc khuyến cáo. vận
động các hộ chiđn ni de trong vùng, áp
dụng các tiến bộ kỹ thuật và cải

. tiến phương thức chăn nuôi, chúng ta cần xây
dựng một số hộ mơ hình có
ấp dựng các tiến
bộ kỹ thuật để có sức thuyết phục cao.

...

-Ð. Xây dựng mơ hình chăn ni đề

¬


1. Điều kiện chọn hộ chăn ni dê để xây dựng
mơ hình
®

Địa điểm chăn ni đại điện cho 2 vũng núi
đá Tan Điệp (Ninh Tình)
và BÌm-Sơn (Thanh Hố), giao thơng thuậ
n tiện để cán bộ chun mơn
có diều kiện

đi lại thuận tiện hướng dẫn. cbỉ đạo kỹ thuật.

Có quy mơ đàn đê đại diện clho-phương thức chăn
ni dê trong vũng
Phải

®

ˆ
tham dự một khoá tập huấn ngắn ngày (2 ngày)
về
chuy
ển
piao
các tiến bộ kỹ thuật chăn ni. dẹ,..

¬
Có bản cam kết Lhực hiện những nội dung
mà lớp tập huấn sẽ chuyển
giao.


Với những điều kiện nêu trên. các hộ chăn nuôi
đề nêu đưới đây đã

được chọn để xây dựng mơ hình là :



|

Ì_¡

7

|

Tenchi hd
Nguyễn Từ Hiển

ˆ

Số lượng
đê [ Trong đó đề [ Địa điểm |”

__

_(con)

220


cdi SS(con)

110

TS cine sain xuải

Bim Son | Trang trại CN đề + trang trai
__L ung trot (cay an qua + mfa)


—e

"N

+ trồng rừng phịng họ

oy.
iadi

Tam Diệp | Chân ni hộ gia đình +
BÌm Sơn

yườn cây an quả.

| Chãn

nnơi hộ gia đình +-

vườn cây in quả
Tam Điệp | Chăn ni Hộ gia đình


ê Văn Hướng |

vườn cđy in quả

27"

lim Sơn | Chăn ni ho gia đình
| vườn cây ăn quả

2. Những giải pháp kinh tế - kỹ thuật cho cáo hộ mơ hình

2.1. Về giải pháp kỹ thuật - Chuyển giao các tiến bà kỹ thuật trong
chăn nHói đổ :
Để có tính khả thi, phù hợp với điều kiện kinh tế và trình độ tiếp thụ

của người cliđn ni đề những tiến bộ Kỹ thuật được chuyển

- Đưm

bảo

giờ chăn

thả

- Mùa

hề


giao gồm có :

7 gid/ngay:

mitt

dong

8-9

-Ở chuồng nưới : đê được bồ sung thức ãn tỉnh hỗn

hop,

khong

da

giờ/ngày. Sau khi chân thả ngoài đồng cỏ. bãi chăn dan de được nhốt ở

chuồng nuôi,

vị lượng (tảng đá Hếm/bánh đỉnh đưỡng). Dê cái để. đề đực giống dược im

0,2 kg/con/ngày, các dan loai dé cdn lai duac an tir 50-100 gain/con/npay.

Củng tlufc hồn hợp thức ăn tính gẩm có - cắm gạo loại

1-50;


Ngọ vàng

30%: Bột cá 10%: Khô đầu lạc 5%; Premix 2%; Muối in 3%, Đảm bảo |
kẹ thức ăn hỗn hợp có chứa 127.3 gam protein thơ và gid trị năng
lượng trao đổi là 2289,1 Keal.
Ngồi ra khi cần thiết đê cịn được bổ sung cơ cát, lí cây tại chuồng
- Sử dụng tru thế lai ; Thay dân đề đực giống địa phương (piống đề
cỏ) bằng dé duc giống Bách thảo (BT) có tẩm vóc to, Ming sual (hit ott
cao hon đê có cho lai tạo với đề cái địa phương để tạo ưu thể lại cho cúc
thế hệ bai.

Chủ trọng công tác phối giống cho đần đê cái để tăng kha ing sinh

sản nhanh chóng tạo đần để lại (ĐT x Dê Có) : phát hiện kịp thời và cho
phối giống đúng lúc đê cái sinh sản, đê cái tơ cho phối tiếng văn lúc 7-8

tháng tuổi.

|
+


-

8

—_- Cổng trợi ; Phổ biến kiểu chuồng ni có sẵn. Sàn chuồng can

0,8-1,0 niết. Chuồng nuôi phải bão đảm ấm về mùa đơng, thống về ma


lrề. thuận tiện cho việc dọn vệ sinh như phân. nước tiểu, Trong chung
hoặc phạmr vị sân chơi có bố trí ttrầng nước sạch, máng đựng mhuổi án và

tảng đá liếm/bánh dinh đưỡng cho đàn đề.

- Thực hiện phan dan, phan Joai dé tien cham sóc. Dê con được 2
“thang tudi duge nhét ri€ng, khong chan tha theo de me ở bai chan xa mi
được chăn ở bãi chăn thả gần nhà. Ilầng năm thực hiện tuyển chọn. loại

cot

; thải đần đê để có đần đê giống tốt, khả măng sinh sản cho thịt sữa cao. Đề
_ thịt xuất bán lúc 8-9 tháng tuổi.
- Đảm bảo vệ sinh - phòng bệnh để giảm thiểu tử vong của đần dè
e

Hang ngay dọn vệ sinh sạch sẽ chuồng nuôi; IO-15 ngày rửa sàn, nên
chuồng và phữn formol, Dipterex, rắc vơi khử mùi hơi.
® - Hàng tháng tổng vệ sinh xung quanh khu vực chưồng nuôi, phát quang
bụi rậm, xử lý phân.

-® _ Tiêm phịng

ˆ

Tiêm phịng định kỳ 2 lần/năm (lần l vào tháng 3-4 và lần 2 vào

tháng 9-10) để phịng 2 bệnh chính là viêm ruột hoại tử và tụ huyết trùng.
Khi cần thiết tiêm phịng dịch lở mồm long móng (1.MLMI).


Phịng bệnh cầu trùng, trực trùng bằng các loại khang sinh trọn vào

thức ăn (khi trời mưa liên tục)



Dê con trên 3 tháng tuổi được tẩy giun bằng thuốc [evamisol. Dê mẹ

định kỳ tẩy giun, sần 2 lần/năm.
đậu

- Gieo trồng một vài giống cỏ hoà thảo (Ghine, Kingrass) và cây bộ

(keo dau, dau Sơn tây) để thăm dị khả năng

thích

gây tập qn tạo pguồn thức ăn thơ xanh có năng
dưỡng cao nhầm bổ sung thô xanh khi cần thiết.

ứng

và bước

đầu

suất và giá trị đỉnh

2.2. Về giải pháp kính tế - HỖ


trợ một số vật tư, nguyên

các giải pháp kỹ thuật

liệu co Hen

quan

đến

việc thực hiện

- Cung cấp đê đực giống Bach thao dé lai tao nang cao tim vác sức

sản xu

của đê nội

.

-

-


- Cung cấp giống cổ (hồ tháo, họ đậu) có năng suất và chí

tượng

dinh dưỡng cao để trồng làm thức ăn thô xanh bổ sung tai c huéng.


- Hỗ trợ thức ăn tỉnh hỗn hợp cho đàn đê xây đựng mơ hình
- Hé tig nguyen vat lieu dé cải tiến, tu sửa chuồng trại theo yêu cầu
kỹ thuật

- Hỗ trợ vắc-xin và thuốc thú y để phòng trị bệnh cho din dé

“hình.

Những giải pháp nêu tren ap dung cho tat ca dan dé cia ee

ha mo

3. Kết quả chăn nuôi dô
.

Nhờ áp dụng các tiến bộ kỹ thuật nêu trên, các hộ chữn ni đề mơ

hình bước đầu đã thư được những kết quả như sau :
3.1. Khả năng sinh sản cia dan dé cdi

- Ting nang suat sinh san thể hiện qua các chỉ tiêu s6 dé con sinh

rafltta dé/cai sinh san va sé lta dé/cdi sinh san/nam (bang 3 và 4)
Bảng 3 : Số con/lứa đẻ/cái sinh sản

Dan dé mo hinh

4


Din dé daitra

Số con/lứa | Dê cái đẻ | Số đê con | S6 confitta | Đê cái đẻ
đẻ/cái SS
(con)
(con
đẻ/cái SS
|
(con)

(con)
1,0

45
66

2.0:

3,0

BQ: 1,6

Bình quân

45
132

Il

ee


3

|. 412

180

1,6 con/lứa đẻ/cái SS

So sánh % : 106,0%

ee
1 0

76
74

2.0

|

3.0

BQ:

Đình quần

ee




| SO dé con
(con)

e

“76
148

2

G

152 |

230

1,5 con/lita dễ/cáái SS

So sánh % : JQ0%

———

Bảng 44 : Số lứa đẻ/cái sinh sân/năầm

.

Đàn để mơ hình — —

Số lứa đẻ/ | Số dé cdi

cái SS/năm | dé (con)

(lita đẻ)-

13.

14.

1,5

|

9

28

35

Số lứa đẻ
(tray

.

Dan ¢ dê đại trà

(lứa)

7|: T17 [| t3
-




|

Số lứa đề/ Ï Sốde cái | Số lứa dc
cái SS/ñ0ãm | dé (con)
[7 (it~

39,2

1,4

82,5

HS

[

30.

RY

SS

| 16

T1

|


24.

|
|


AT |

Th GT.



T ' BỢ:148
L7

| 112

Se sánh 2

::105.7%.

|

Rink can:

¬|

2772

|" 16


1657

HỌ:

1.5 lita dé/eai SS/nam

- Do dan de dude

Tinh

L7

|

|. 108

quân ¿

|

H2

|

1512

|

|


1.4 lứa defe Ai S8/nitim

___| Đo sánh
% : 100%.

cham

sóc ni dưỡng

tốt nên tuổi đang

đúc

|

o,

lần đầu

“Hiên, tuổi phối giống và tuổi đẻ lứa đầu cfne sớm hon so voi dan dé dai tra
lt

coe

{ `



+


Sots

oe

“Pudi dong duc iin ddu

Tuổi phối piống lần đầu

“Tuổi đẻ lứa đâu

`

Dê mơ hình

He dat tra

150 + 6 ngày

J92.Ãã 18

(1 = 87)

(tes 195)

1R0 +7 ngày

-

330 + 5 ngày


- Tỷ lệ nuôi sống dé so sinh d&n 3

Oe

Both bk S

thang tudi (bang 5)

Bỏng 5 - Tình bình sinh sẵn và tỷ lệ nuôi được để sơ sinh

.-tuôi của đàn đề mô hình
€Tịn hộ ni đệ
1

t.cuyễn Văn Hiển
Su Vide Tat
Princ: Nhs Sur

†:ouyn
Eo

Van

Văn

Số để con sinhira
|
De sợ sinh - 3 thấng tuổi
ftcơu

| Ni được. tcon) | C Tiết (con)

LIải

diene

124

90

aA

13
24

10
19

3
5

32
of

—-

TO

26


6

9


ý hệ nười sếng ca
j sơ sinh-3 Ä tháng tuổi Oo

{

7240

|

roo
79>

|

'

200 -

3 tinh

B13
|

Ao


R57

|

RQ. 7553

‘Vir bang 5S cho thity :
®
_
®

Tý lệ ni sống sơ sinh - 3 tháng tuổi ở đầu đề mị hình tương đối khả
quan từ 72/6-R5,71%, bình quân đạt 7X. X%^ so với mức G5-7095 ở tin
đề đại trà.
Các hộ chăn ni có đần đê cái sinh sản Irung bình 20,5U con

đình ơng Vũ Văn Hải, Đăng Như Sự, Nguyễn

Văn

nh

gia

Tải và quy mo nhỏ

như gia đình ơng Lê Văn Liướng đều đạt tỷ lệ nuôi sống đề sơ sinh

tháng tuổi cao hơn mức trưng bình của nhóm (76,92% - 85.71).
3.2. Tăng khả năng


chớ thịt, sữa

- Cùng

với các tiện

3

pháp cái tiên,.

phương thc ni đưỡng, vệ sinh phòng bệnh và quản lý tốt. việc sử đụng

tru thể lai trong chân nuôi đề (để dực Bách tháo k Để cái địa phường) là

một trone những biện pháp có hiệu quả rõ rệt để tang năng suất thịt su.


+ Khả năng sinh trưởng phát dục của đần để lại E1 (bảng 6)
Bảng 6 : Khối lượng dê qua các tháng tuổi

“Te

fo

I'' - ;CHhỈ tiêu

n

x céi CO) |

BY e
FL Dyc

74
. ett
+..
dc” E76
p tháng)
|

_cái
B6 tháng “dục

iF P9



tháng : : dực

| 67 |
63

65

P L2 thẩng : dực
` — cáiực
piãtháng:d
|
¡dục
|p>itháng cá


|

90
so

sánh. dé F1

và de Có

chi” ()-

1540.93 |
1.4Ni+0,05
iyt

17

14

19

3.3402
nto

23

4R +010
aan
gis


20

26

6,0 £0.20
7,5 £0,32
41
043 | 7085 | H5+0
| 1453
13,2405 |

70

10,8+ 0,35

18,8 +0,49

6G

4.94041

20,6 + 0,5

68

25

26
22

ay
26

15.8 +0.50

"86 Ÿ ) 257+05s | 65 | 200+0.50
£0485s
228+0.
60 | 328+
G65 | 2s18,5 x0
0ä5
| #7

28

22.5 £0.59
63 | A5
E070
“g0

20

28,5 $0:
| 56 |Pato
#0:
[ SE”
|

edi


So

X+SE

' 5,8 +0,3"en “8á89 |
|
| R2¿0,

70
| 6

cái

:

23 |
391+0.xa3s
| sa

80
“2s

¬.xa CẢI

n

100
18+ 0.06
1,7 +0,08
2 19%100

4o+o

90
890 |

: Ƒ Binh > due
|Hii eng cáiive

ap

X+SE

Đề Có -



50 |

310+‡0X7

| 60 |

+

af
£

2432+0,82

Qua bảng 6 cho thấy: đần đê fai của 5 hộ miề hình đều vượt trội về

khối lượng hơi qua các giai đoạn từ sơ sinh đèn 24 thang tuổi (tr L431%).
- Khả năng sẵn xuất thịt của đề lại FI (bang 7)

Bane 7 : Kha nang sẵn xuất thịt eta de lai 1

¡.„._..

BO Pmỗ

Chỉ tiêu

thịt (n=3) (kg)

# tỷ lệ thịt xẻ (®)

tỷ lệ thịt lọc tính (%)

Xương
Đầu

(®%)

(%)

Chân (%4
Phu tang (%)
Da long

_Dê Tai F1 nó hình) | De Co (dai trà)
“TR, 0


15.5

426

40.2

12,8

115

29,8
6.8

3.3
40.4

“hờ.

26.8
5.)

3,2
35.2

độ _.

- 8o sánh (#1.

|


Hồ

{05,8

111,2

|

|




Chit chủ : THỜI gian mổ thịt là 8 tháng tuổi

Qua bảng 7 cho thấy- Khối lượng hơi lúc mổ thịt. tỷ lệ thịt xẻ, thịt

. lọc/tnh đều tầng tương ứng là 116.49; 105,89 và 111,2%,
.

Phẩm chất thịt dé (bang 8)



-Bens & Chất lượng thịt dê (Do Vién Chan nudi Qude gia phan tichy

~

Chiêu


FR

độ tổng số %

PV At chat kho. %

‘| Protéin thơ, %
'Ì'Mỡ tho,

%

|

DelaiFl@=3)
76,7

Deco (n = 3)"
76,9

23.3

;

-

|

,


Rhodng téngsd,%
|

23.1

20.1

20.5

0.8

12

0.6

|

Qua bằng 7 và 8 cho thdy; dé lai FL

1Ð —-

(duc Bach thảo x cái Cơ)

thừa

. hưởng những đặc tính của bố (tầm vóc lớn, khả nũng cho thịt cao) và
phần chất thịt ngon của đê Cỏ. Do đó, người tiêu dùng rất thích mưa đề
lai. rœ Fx Cỏ) vì thịt nhiều và phẩm chất thịt vẫn ngon để mổ thịt.

- Thâm đồ khả năng cho sữa của đê lai FÍ : Do số lượng ‹ dẻ cái

1
qua chọn lọc còn liạn chế, bước dầu chúng. tơi mới vất sữa thí điểm 4 de
cái lai F1 sau khi để5 ngày. Vắt sữa 2 buổi : 7 piờ sáng và 5 giờ chiêu.

Kết quả như sau :

,

Bdng 9 : Kha nang cho sfta cha dé c4i lai Fl (don vi tinh kg)
_ Dê cái số _ |
i8

27

G1:

.J

7gờ
0.41

033

|

lI7gờ
0.35

0,35


0.30

0,35

"5... 1............

{ n=4

Bình quân lượngs sữa. ngày :

|

Cả ngày
0.76

0,63

0.70

0,62

7 _0, 70 kg/con/ngày

Thong thường chủ Kỳ cho sữa của đề lại ỨÍ (PT x Có) là 110-120

ngày. NItr vậy lượng sffa/ngày bình quân trong cả chu kỳ sữa có khiẢ nững.
đạt 75-80% lượng sữa của những ngày dầu vất sữa (0.70 x 75% = 0.500
kg). Do đó. sẵn lượng sữa chủ kỳ có khả năng dat 0.5 kg x 110 ngay= 55
kg. (Ở dê cỏ khả năng cho sữa thường là: lượng sữa ngày 0,30 - O40 kg.
Chu kỳ cho sữa 9O - 105 ngày và lượng sữa chủ kỳ là O.35 x LOO ngày=


35 kg).


13
abe

3.3. Tinh hình bệnh tật : Do thực hiện tốt quy trình phịng và chữa
-bệnh kịp thời cùng với việc cải tiến quản lý chăm sóc và ni dưỡng, dàn
để mỏ Bình íL bị bệnh và an tồn hơn so với đàn dé đại trà (đối chứng)

. (bảng 10).

~ Đăng 10 ; Tỷ là (%) nhiễm các bệnh của dàn dê đại trà và mơ hình

Soe

oT

“Tỷ lệ % nhiễm bệnh

oai bénh

Dan dai wa %

Viêm ruột hoại tử

20
15
3


'Tụ huyết trùng

Viêm phổi

hee

Viê¡mm vú

Naim, ve, ghé
Gin, sản

`

L Bệnh sâu mép

| Đàn mơ hình %

dai tra (%)
25
0
0

1

45
75
25

_—__


5
0
0

So sánh
mồ hình/
50
33

15
20
5

26

20

3.4. Tréng cay thức ăn xanh : Để chăn ni dê phát triển bền vững vì

ổn dịnh, ngoài việc sử dụng hợp lý nguồn thức ăn xanh thô từ bai chan,

đồng cỏ, cây cô trên núi đá, cần thiết gây dựng tập quán trồng cây thức an
xanh năng suất cao để bổ sung chất xanh tại chuồng cho đàn đề khí
nguồn thức än tự nhiên giảm sút (mùa đông xuân giá rét, khô hạn) hoặc

thời gian chan thả không đảm bảo. Xuất phát từ ý tưởng đó, chúng tơi đã
cung cấp cho các gia đình mơ hình một vài giống có hồ thảo và cây họ
đậu dể gây trồng. Tình hình và kết quả gieo trồng (bằng 11)
Bang 11 - Tình hình và kết quả gieo trồng có và cây thức ăn xanh


Chủ hộ

nuoi dé

;

„ Ơ. Vũ Hải

“Điệntch

m.........
0,

Ơ. Nguyễn Hải

¬

» AC OME

| Hongđó.......

gieo trồng (ha) | Ghiné T.D.58 | B.Ruzizinensis |

0,42

0,15

ha)


. 035

-

056.....|....035„
-1;64

Có 4/5 hộ mơ

0/0...

Kingrass

(ha)

`

Keo d,

qi

-

0,16

-

-

Q,lo


0,35,



0,24

so.

_—09:22

0,18

-

0,21

hình với quy mơ đàn đề trung bình và lớn hưởng

ứng

trồng cây thức an xanh (gia đình ơng Hướng đàn đê cịn íL và khơng có
đất trồng). Tổng diện tích pieo trồng được 1,64 la. Trong đó 2 giống có

hồ thảo thân bụi (Ghine T.D.58, B.Ruzizinensis) là 0,94 ba; hoa thio
thân đứng (Kinprass) là 0,55 ha và-keo đậu ĐPêru là 0,15 hà, Tình hình
phát triển như sau :


14


- Cổ line

†.12.58 : có khả

nang chịu hạn

và giữ được-tnhu xanh -

„ trong vự đông, Trong điều kiện đất dai ở các hộ gia đình chưa phải [h-lot,
. sản lượng

chất

xanh

đạt

bình

qn

35-40

1ấn/ha/nam.


thể

trồng


lạo

7 thành đồng có chan tha hoac cất về cho án tại chuồng. lrỏng bang lat
+

hoặc bang than cum khém.

tủy
- Có 8. Ñưziztnensis : cũng là giống cổ thân bụi như Ghine ‘1.1.58
.- nhưng kém chịu hạn hơn. Sản lượng tương đương với giống có Ghinè

-F.D.58. Cũng có thể trồng làm bãi chăn hoặc cắt vé cho an tại chuồng.

- Có Voi - giông Kingrass : là giống cô voi lai, thân dựng. Trong diều
kiện cơ sớ vật chất của các hộ mơ hình, dat dai vùng bán sơn địa hay bị
khơ hạn, sản lượng chất xanh mới chỉ dạt 6Ĩ-7O tấn/ha/năm. Cơ trồng dể
cho để:an tại chuồng rất tốt vì hầm lượng đường trong thân cổ Kinprass

cao hơn nhiều so với các giống có hồ thảo khác.

- C1ầy Keo dâu - giống Cuuufngham : là giống Keo đậu dược Viện
Chân nuôi Quốc gia nghiên cứu và đánh giá là giống keo đậu tốt nhit
trong các giống keo dậu nhập nội và dịa phương. Để gieo trồng có kết qua
cần phải biết xử lý hạt đúng cách trước khi gieo và sau đó là khâu báo vẻ
cham sóc chủ đáo. Một vài gia đình do khơng nắm vững quy trình grieo
trồng dã phải trồng đi trồng lại nhiều lần, lỡ thời vụ nên hiệu quả kém
hoặc

bị dần dé an trụi lá kii cây cồn


nhỏ

non,

Hiện

nay chúng

tôi đang

khuyến cáo tiếp tục gây trồng và theo đõi năng suất, sản lượng chất xanh.
La cay thite ăn xanh có hầm lượng protein trong lá cao, đề lại thích n

rất có triển vọng.

nẻu

3.5. Hiéu qud chan nudi dé

Nhờ áp dụng các tiến bộ kỹ thuật, quản lý và chăm sóc tốt, đần dễ ở

các hộ mơ hình đã và dang phát triển ổn định, việc tiêu thụ sản phim (bán

dé thit va dé giống thuận lợb. Chân ni đề ở các hộ mơ hình đã và đang

tích cực góp phần tầng thu nhập, cải thiện đời sống và làm giầu cho gia
đình mình.



15

a

trị

Bảng !2 : Tình hình thu nhập từ chữn ni đề 08m 2000
“Quy mơ
dan dé
(cái SS)

:
Chủ hộ

(con)

-

wot

- Nguyễn

wees

Trang

+

Ăn


|...

foley
®
{Pang Nhu
|.
Su

90
. (45-50)

Nguyễn

-

.

Vũ Văn

61

Hải

(ed)

trai CN

trang

quả,


trại



foe

cây |

mía+t|-

Chăn ni hộ gia
đình + vườn cây
|ăn quả + trồng

27.

|

a

|_ Chăn nuội dê.

-Ö. Khác „

| Ted |

200 |
~--


HO

76

Chan ni hộ gia |

đình

eh

+ vườn

|ăn quả

+

cây |

trồng

ee

Chăn ni hộ gia

8

12

16


7

14

21

34

38

50

21

44

24

24

II

52

5

27

12


66

f

45.26

159

43.09

41

|.

_

:

_

46

....|
21

5

Chăn ni hộ gia
| đình + trồng trọt|


18

5

snes

18

38

đình + trồng trọt |

_ Hướng, | (0:15) _] + trồng từng

%.

74

26

52

4. dnd|

34

| .tọtttrồngrừn | |

(40-45), |? trồng rừng |


tê Văn

trong đó

trồng rừng ..}..........|........

79

Van Hai | (40-45)

¬

-

CELO)

“ở



,

220

Prin bien

CS

ˆ


*

Tổng
thu
nhịp

Tổ chức
sản xuất

369

fie epee cone eve eee

167 |

Led |

®%

ted

eine

Từ bảng l2 cho thấy Tha nhập từ chân ni đề của các hộ nêu trên tĩìng tiến từ 24 đến 542
tuỹ thuộc vào quy mô đần để so với tổng thú nhưập.
“Thứ nhập về chân nuôi để của 5 hộ mơ hình cao hon thu nhập về trồng
trọt và thu nhập khác : 167 triệu đồng (45,3%) so với [59 triệu đồng
(43.1%) và 43 triệu đồng (I1.7%). Điều này chứng tỏ chân nuôi đệ
đang ngày càng trở thành nguồn thư nhập quan trọng trong vùng núi


đá Tam điệp - BÌm sơn.

Chăn ni đê quy mơ lớn. kiểu trang trại như gia đình ơng

THiển, có

thư nhập về chân ni đê gấp 4-5 lần so với quy mơ trưng bình của các

gia đình ơng Sự, ơng Nguyễn Hải, Vũ Hải và gấp 20 lần so với quy tô
nhỏ của gia đình ơng Tiướng.

Tuy

nhiên, chân

nười

trang trại đối

hỏi

đầu tư lớn. có đồng cỏ, bãi chăn thuận Tợi, trình độ áp đựng các liên bộ

kỹ thuật và quản lý tốt trong chăn nuôi dê.

.

7
1.05


z


-

16

OL Ret lidn

1. Với vùng sinh thái núi đá, đồi rừng Tam điệp - Him sơn có độ đốc cao,
quần thể thực vật đa đạng, phịng phú Tà vũng thích hợp cho sự phát
triển dần đê nội và đê lai. Hiện đang ni {6.350 cịn đề (2.5 confi)

:

có thể phát triển đần đê gấp 3-4 lần hiện nay (7-19 con/ha)

2. Về

. . Vừa

`

,

ty

quy mơ



nhỏ

đần đề trong chân

từ 30-50

đề cái

ni

sản

nơng

(lổng

hộ.

đần

Nền


nhất

điểm †à : đầu tư không lớn. sử dụng được Tao động
trai có thể để gần nhà thuận tiện cho việc chấm

về chuồng,


>

sinh

cưng

ÃO



triển quy

nhận

con),

mod



ưu

rỗi, chuồng

sóc bảo ve dan đe khí

"

C6 thé phát triển quy mô trang trại lớn từ [Ø0 đẻ cái sinh sản (lắng dan


“a

2UỘ con) thuận lợi cho việc ấp dụng các tiến bộ l:ÿ thuật nhành

chóng

- đem lại hiệu quả kính tế cao, song cần có vốn đu tư lớn, có lao động

chuyên trách; chuồng trại phải xay đựng hợp cách, edu bai chan tha cl
hà cho 1Ô đề cái sinh sản), có nguồn nước sach, piao thơng thun tiện:
Có dành điện tích đất trồng cơ năng su4l

thơ Khí dê về chuồng,

.

cao để bổ sung thức ñn xanh

-

-

3. Để việc chân nuôi đê phát triển bền vững năng tuất sản phẩm

và hậu

quả kinh tế cao cần thực hiện một số giải pháp kinh tế - kỹ thuật
sau :

©


C6 dién tích chăn thả (đồng cỏ tự nhiên. đổi rữmp® - núi đá có cay.
co)

®

ha đồng cỏ bãi chăn ni dược FO đê cái sinh sẵn.
VỊ trí xây đựng chuồng trại phải gần bãi chăn thả/núi đá, gần

đáp ứng phần lớn nguồn thứe->-xanh thô của đần đe, Hảo đâm cứ mỗi

nước

sạch,

thuận

tiện

giao thơng

Chuồng trại phải xây dựng
thuận tiện cho việc quần 1ý,
® - Có lao động chun trách và
®- Có dành diện tích đất trồng

để

vận


chuyển

tiên

thụ

sẵn

nguồn
phẩm,

hợp cách, đảm bảo vệ sinh phịng bệnh,
phân đần. phân loại và chăm sóc.
được tập huan kỹ thuật
các giếng cây. có lầm thức ain xenh thơ để

b6 sung cho dan dé khi vé chuồng. Bảo đảm cứ 190 đẻ cái sinh sản có
[tia có trồng các loại.

Về kỹ thuật cầu ÍtH ý:
®

Sử đụng dê đực giống đã được chọn lọc hoạc đẻ dực

với đê nội để khối lượng cơ thể tăng từ 15-34.

Hách thao cho fai

Dam bio dầy đủ thức ăn thơ xanh có bổ sung thức im tính tại chuồng
cho dan để cái sinh sản. Loại thải kịp thời các c4 thể kém chát lượng: cẩn

quan tâm cơng tác thú y và chăm sóc tốt dần đề com: cần theo đõi và quản


17

lý tốt đàn dê cái sinh sản để phối giống kịp thời nhằm tảng nâng suất sinh
sản, châm sóc dan dé con dam bảo tỷ lệ nuôi sống cao.
12, Niitng tồn tại
Do kinh phí hạn hẹp nên có những vấn để chưa tiến hành nghiên cứu.
Đó là :



=k, Chưa tính giá thành thịt đê với các quy mô và thời diểm giết mở khae
ca

2

- nhau.

.- Chưa tiến hình khảo sát Thời điểm vỗ béo và giết mổ đẻ kinh tế nhi

._ Chưa thám đồ được nhiều công thức lai tạo dê hướng

đần đẻ sữa lai thích Hợp.

sữa để xây đựng

Ð. Để nghị
. Cho ấp dụng kết quả nghiên cứu ở những

nhự Tam diép - Bim son (Thanh Hod)

vùng sinh thái có diễu

kiện

-.Đầu từ kinh phí cho việc mở rộng mơ hình, mở rộng điện dẻ lai huớnh:
thịt đáp ứng nhủ cầu tiêu đùng trong nước và xuất KIHỈU.

Đầu từ để triển khai thực nghiệm các thời điểm vỗ béo va pict mo dé
thịt khác nhau dể dạt hiệu"qưả kinh tế cao và thâm dò khả nàng chủ
sfta cha cde cap dẻ Lai.


1

LIÊN HIỆP CÁC HỘI KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT VIỆT NAM
HỘI CHĂN NUÔI VIỆT NAM
ch ook of

- BẢO CÁO KHOA HỌC TOM TAT
* Tên đề tài : “ Nghiên cứu một số biện pháp kinh tế - kỹ thuật
—¡ Miằm xây dựng mơ hình chăn ni đê thịt, sia trong hộ nơng dán ở vĩìng
` „Ân sơn dia“
`
- * Thời gian nghiên cứu : 24 tháng (Quý 1/7/1999 - Quý 1H/2001)

* Đơn vị chủ trì ¿ Trung tâm Tư vấn, Đào tạo và Chuyển giao

Công nghệ Chãn nuôi (CAA7) - Hội Chân nuôi Việt Nain (AHA)


* Đơn vị phối hợp : Chí hội chăn ni - Xí nghiệp truyền giống
và phát triển chăn nuôi Thanh Ninh - Tổng Công ty Chăn nuôi Việt Nam

* Chủ nhiệm dé tai : KS. VG Ngoc Tý
Phó Giám đốc CAATT
* Cán bệ tham gia nghiên cứu :
PGS. TS. Lé Quang Nghiệp
KS. Pham Thanh Binh
KS. Ta Duyén Hao

I. ĐẶT VẤN ĐỀ:
Chãn

nuôi đê ở nước

ta tuy đã có từ lâu

đời

những

chậm

phát

. triển. Cả nước mới chỉ có hơn nửa triệu con đệ, hầu hết là giống đê địa
phương (4¿ Cở) năng suất thấp, sản: phẩm thấp. Chăn nuôi theo phương .....
thức quảng canh, hiệu quả kinh tế hạn chế. Trong những năm gần đây
do nhu cầu tiêu dùng thịt đê ngày càng tăng, việc tiêu thụ sản phẩm

chãn ni đã có phần khả quan. Hơn nữa con dê với ưu thế chu kỳ kinh

tế ngắn, dé nuôi, đầu tư ít tốn kém, khả năng sinh lợi nhanh, nghề chăn

nuôi đang trên đà phát triển nhanh ở vùng trung du, miễn núi, đặc biệt ở

vùng bán sơn địa có nhiều diện tích núi đá cá cây tạp, cỏ tự nhiên che

phủ và điều kiện sinh thái vùng núi đá thích hợp với chăn ni đê hơn là

với các loại gia súc ăn có khác (trâu, bị).


wo

2

_ Nghiên cứu một số biện pháp kinh tế - kỹ thuật nhằm xây dựng
_ mê hình chăn ni thịt sữa trong hộ nông dân ở vùng bán sơn địa
nhằm

› góp phần phát triển chăn ni để một cách ổn định, bên vững và đem lại
hiệu quả kinh tế cao.

II. MỤC TIỂU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CÚI?
1. fiuc ticu :

"

an


_

nen

1.1. Tăng khả năng sinh sản của đàn đê cái sinh san

1,2, Tñng khả năng cho thịt, cho sữa

1.3. Xác định quy mô và phương thức chăn nuôi đê thích hợp
trong nơng hộ vừng bán sơn địa Tam Điệp (Ninh Bình), Bim

Sơn (Thanh Hố) để phát triển chăn ni đê bên vững và có

hiệu quả kinh tế cao.

2. Tiội dung nghiên cứu :

2.1, Thực trạng chăn nuôi dê trên địa bàn nghiên

bán sơn địa Tam Điệp - Bim Sơn)

cứu (8c

2.2. Kha nang sinh san của dan dê cái : số lứa đẻ/năm/dê cái

sinh sản; số con đẻ ra/lứa đẻ/dê cái sinh san; tỷ lệ nuôi sống
dê từ sơ sinh - cai sữa; tuổi và khối lượng cơ thể đê cái để
lứa đầu.
2.3. Khả năng cho thịt : khả năng sinh trưởng phát dục, khối


lượng cơ thể qua các tháng tuổi. khối lượng cơ thể lúc giết

- thịt (ổ tháng tuổi), khối
và phẩm chất thịt (»át
sd)
2.4. Thăm đò khả năng cho
2.5. Tình hình bệnh tật của

lượng hơi và tỷ le thịt xẻ, thịt tinh
chất khó, prơtêmn, mỡ, khống tổng
sữa của đê lai Bách Thảo x dê Cô
đàn dé

3. Phương pháp nghiên cứu :
3.1. Điều tra, khảo sát để tìm hiểu hiện trạng chăn nuôi đè trên

địa bàn nghiên cứu
3.2. Tập huấn và chuyển giao các tiến bộ kỹ thuật trong chăn
nuôi đê : chãn thả luân phiên kết hợp bổ sung thức ăn tại

chuồng; cải tiến kỹ thuật nuôi đưỡng; chuồng trại, bảo hiểm:
thú y, sử dụng ưu thế lai, phân đàn chăm sóc - quản lý, tổ

chức phối giống, ...
v.
3.3. Ở phịng thí nghiệm : phân tích chất lượng thịt


Se.


I. KET QUA VA THAO EUAN
A. Hién trang chăn nuéi dé vang Tam Diép (Ninh Binh)
Bim Son (Thanh Hod)

va

1. Điêu Riện tự nhiên và đàn dê trong vừng nghiên cứu-

s- Tổng diện tích núi đá đồng cỏ là 6390,6 ha, trong đó diện
tích núi đá (NÐĐ) là 5405,5 ha (54,6%). Núi đá có nhiều
cây

- tạp, có mọc che phủ là nguồn thức ăn phong phú, đa dang
cho đần đê trong vùng.
e Dan dê trong vùng.-eó-16.350 con trên 6390,6 ha NÐ
- ĐC.
-Bình qn có 2,6 con dê/ha NÐ - ĐC.

2. Tình hình chăn ni dê. Điêu tra 48 hộ chăn ni dể
trong vung cho thay :

2.1. Phương thức chăn nuôi và quy mô đàn dê : hàng ngày
đàn
dê được chăn thả trên đồng cỏ (ĐC). núi đá (NP) tir 6-8

gid, sau dé dé dugc dua vé chudng. Chuồng nuôi đa phần là
chuồng sàn đơn giản
Có gần 76%


hộ gia đình ni dưới 20 - 40 đê cái sinh sản;

có 16,7% hộ gia đình ni đưới 20 đê cái sinh sản và 8,8%
hộ gia đình ni trên 1OO đê cái sinh sản,
2.2. Kha nang sinh trưởng phát dục của đàn đệ Cỏ

Khối lượng cơ thể sơ sinh : 1,4 - 1,5 kg; 3 tháng tuổi : 6,0 -

6,5 kg: 6 tháng tuổi ; 10,2 - [1.5 kg: 9 tháng tuổi : 14,0 -

15,2 kg; 24 tháng tuổi : 24,8 - 30,5 kg

2.3. Kha nang sinh sản : Theo đối 105 đê cái hau bi (n=105) :
tuổi động dục lần đầu : 192.5 ngày + 8: tuổi phối giống lần

dau 210 ngay + 10,0; tuổi đẻ lứa đầu 360 ngày + 5.

- Khả năng sinh đề ® Số dê con/lứa đẻ/đê cái sinh sản : theo đõi 152 đê cái sinh
sản (n=l52) có 76 dê mẹ (50%) để l con/lứa; 74 de me dé 2
con/lứa (48,7%) và có 2 dé me đẻ 3 con/lứa đẻ. Bình qn

®

®

1,5 con/lứa đẻ/đê cái sinh sản.

Số lứa đẻ/cái sinh sản/năm (n=108) : 108 dé cdi sinh san dé
được 151,2 lứa/năm. Bình qn 1,4 lứa/năm.


Tỷ lệ ni sống của đê con (từ sơ sinh - 3 tháng tuổi) đạt
65-70%.

2.4. Tinh hình bệnh tật của đàn dê : Đàn để thường mắc các bệnh.
viêm ruột hoại tử, tụ huyết trùng, viêm phổi, viêm

rụng lông và ve-ghẻ, giun sán, sâu mép.

vú, nấm



×