Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn
Viện khkt nông nghiệp miền nam
Báo cáo tổng kết đề tài cấp nhà nớc
Nghiên cứu các giải pháp
Khoa học công nghệ và thị trờng
để phát triển vùng hồ tiêu nguyên liệu
phục vụ chế biến và xuất khẩu
M số kc 06.04
Chủ nhiệm đề tài: ts . nguyễn tăng tôn
6495
04/9/2007
Tp. Hồ chí minh - 2005
BKHCN
VKHKTNNMN
BKHCN
VKHKTNNMN
BKHCN
VKHKTNNMN
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp Miền Nam
121 Nguyễn Bỉnh Khiêm, TP. Hồ Chí Minh
Báo cáo tổng kết khoa học và kỹ thuật Đề tài:
NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP KHOA HỌC
CÔNG NGHỆ VÀ THỊ TRƯỜNG ĐỂ
PHÁT TRIỂN VÙNG HỒ TIÊU NGUYÊN LIỆU
PHỤC VỤ CHẾ BIẾN VÀ XUẤT KHẨU
TS. Nguyễn Tăng Tôn
TP. Hồ Chí Minh, 11-2005
Bản quyền 2005 thuộc VKHKTNNMN
Đơn xin sao chép toàn bộ hoặc từng phần tài liệu này phải gửi đến Viện trưởng
VKHKTNNMN trừ trường hợp sử dụng với mục đích nghiên cứu
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp Miền Nam
121 Nguyễn Bỉnh Khiêm, TP. Hồ Chí Minh
Báo cáo tổng kết khoa học và kỹ thuật Đề tài:
NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP KHOA HỌC
CÔNG NGHỆ VÀ THỊ TRƯỜNG ĐỂ
PHÁT TRIỂN VÙNG HỒ TIÊU NGUYÊN LIỆU
PHỤC VỤ CHẾ BIẾN VÀ XUẤT KHẨU
TS. Nguyễn Tăng Tôn
TP. Hồ Chí Minh, 11-2005
Bản thảo viết xong 11/2005
Tài liệu này được chuẩn bị trên cơ sở kết quả thực hiện Đề tài cấp Nhà nước,
mã số KC.06.11.NN
THÀNH VIÊN THAM GIA BIÊN TẬP
BÁO CÁO TỔNG HỢP ĐỀ TÀI
Chủ biên:
TS. NGUYỄN TĂNG TÔN, Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp Miền Nam.
Thành viên tham gia biên tập:
TS. TÔN NỮ TUẤN NAM, Viện Khoa học Kỹ thuật Nông Lâm nghiệp Tây Nguyên.
KS. MAI VĂN TRỊ, Trung tâm Nghiên cứu Cây ăn quả Miền Đông Nam Bộ.
TS. LÊ ĐÌNH ĐÔN, Trường Đại học Nông lâm TP. Hồ Chí Minh.
ThS. CỒ KHẮC SƠN, Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp Miền Nam.
PGS.TS. NGUYỄN MINH HIẾU, Trường Đại học Nông lâm Huế.
KS. LÃ PHẠM LÂN, Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp Miền Nam.
PGS.TS. NGUYỄN ĐỨC LƯỢNG, Trường Đại học Bách khoa TP. Hồ Chí Minh.
TS. THÁI XUÂN DU, Viện Sinh học Nhiệt đới.
KS. NGUYỄN BÌNH PHƯƠNG, Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp Miền Nam.
DANH SÁCH CÁC THÀNH VIÊN THAM GIA
THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
TT
Họ và tên
Học vị, Chức vụ
Chương, mục
tham gia thực hiện
A
Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp Miền Nam
1
Nguyễn Tăng Tôn
TS., chủ nhiệm đề tài
Chương 1-5
2
Nguyễn Bình Phương
KS., cán bộ thực hiện
Chương 1-5
3
Nguyễn Thị Hương
KS., cán bộ thực hiện
Chương 1-5
4
Nguyễn Tiến Hải
KS., cán bộ thực hiện
Chương 1-5
5
Đỗ Trung Bình
TS., chủ trì đề tài nhánh
6
Cồ Khắc Sơn
ThS., cán bộ thực hiện
7
Hoàng Quốc Việt
KS., cán bộ thực hiện
Mục 4.3
8
Vũ Văn Quý
KS., cán bộ thực hiện
Mục 4.3
9
Lê Văn Gia Nhỏ
CN., cán bộ thực hiện
Chương 5
Mục 4.3
Mục 1.3 và 4.3
10 Lã Phạm Lân
KS., chủ trì đề tài nhánh
Mục 1.3 và 4.5
11 Hoàng Xuân Quang
KS., cán bộ thực hiện
Mục 4.5
12 Vũ Thị Thanh Hoàn
KS., cán bộ thực hiện
Mục 4.5
13 Nguyễn Viết Minh
KS., cán bộ thực hiện
Mục 4.5
14 Nguyễn Mạnh Hùng
KS., cán bộ thực hiện
Mục 4.5
B
Viện Khoa học Kỹ thuật Nông lâm nghiệp Tây Nguyên
1
Tôn Nữ Tuấn Nam
TS., chủ trì đề tài nhánh
Chương 1- 4
2
Đào Thị Lan Hoa
ThS., cán bộ thực hiện
Chương 1- 4
3
Bùi Văn Khánh
KS., cán bộ thực hiện
Chương 1- 4
C
Trung tâm Nghiên cứu Cây ăn quả Miền Đông Nam Bộ
1
Mai Văn Trị
KS., chủ trì đề tài nhánh
Chương 1- 4
2
Nguyễn An Đệ
KS., cán bộ thực hiện
Chương 1- 4
D
Trường Đại học Nông lâm Thành phố Hồ Chí Minh
1
Lê Đình Đôn
TS., chủ trì đề tài nhánh
2
Trần Thị Ngọc Hân
KS., cán bộ thực hiện
Mục 4.5
3
Phan Thị Thu Hiền
KS., cán bộ thực hiện
Mục 4.5
Mục 1.3 và 4.5
E
Trường Đại học Nông lâm Huế
1
Nguyễn Minh Hiếu
PGS.TS., chủ trì đề tài nhánh
2
Đinh Xuân Đức
ThS., cán bộ thực hiện
Chương 4
3
Bùi Xuân Tín
ThS., cán bộ thực hiện
Chương 4
4
Lê Như Cương
ThS., cán bộ thực hiện
Chương 4
5
Trần Văn Nguyện
ThS., cán bộ thực hiện
Chương 4
F
Trường Đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh
1
Nguyễn Đức Lượng
PGS.TS., chủ trì đề tài nhánh
Mục 4.9
2
Lê Hồng Phú
ThS., cán bộ thực hiện
Mục 4.9
3
Lê Thị Thủy Tiên
ThS., cán bộ thực hiện
Mục 4.9
G
Viện Sinh học Nhiệt đới
1
Thái Xuân Du
TS., chủ trì đề tài nhánh
Mục 4.1
2
Đoàn Thị Ái Thuyền
KS., cán bộ thực hiện
Mục 4.1
3
Đỗ Đăng Giáp
CN., cán bộ thực hiện
Mục 4.1
Mục 1.3 và Chương 4
TÓM TẮT
Hồ tiêu là cây trồng đem lại thu nhập cho hàng trăm nghìn hộ nông dân và
hàng vạn lao động tham gia trong hệ thống thu mua, chế biến và xuất khẩu. Từ khi
giá hồ tiêu trên thế giới tăng nhiều vào cuối thập niên 1990, chỉ từ năm 1997 đến
2004, diện tích hồ tiêu Việt Nam đã tăng gấp hơn năm lần.
Trong sản xuất và xuất khẩu hồ tiêu Việt Nam vẫn còn một số khó khăn và
bất cập, bao gồm giá thành sản phẩm hồ tiêu ở hộ nông dân còn cao, kỹ thuật trồng,
chăm sóc, thu hái, sơ chế và bảo quản ở mức nông hộ, hộ thu gom và đại lý thu mua
chưa đáp ứng được cho yêu cầu chế biến sản phẩm hồ tiêu chất lượng cao của nhà
máy chế biến và doanh nghiệp xuất khẩu, do vậy hồ tiêu Việt Nam còn phải xuất
khẩu qua trung gian với một tỉ lệ lớn.
Mục tiêu của đề tài là phân tích, đánh giá hiện trạng sản xuất, thương mại hồ
tiêu trên thế giới và ở Việt Nam, từ đó đề xuất các giải pháp khoa học-công nghệ và
thị trường phù hợp cho việc phát triển sản xuất và xuất khẩu hồ tiêu Việt Nam có
hiệu quả và bền vững.
Bảy đợt điều tra nông hộ có sự tham gia của cán bộ nông nghiệp địa phương
được tiến hành trên năm vùng trồng tiêu chính: Bình Phước, Bà Rịa-Vũng Tàu, Đăk
Lăk, Gia Lai, Quảng Trị và Phú Quốc được tiến hành trong ba năm 2002-2004. Các
đợt điều tra đã thu thập những thông tin liên quan đến sản xuất hồ tiêu trên địa bàn,
bao gồm tình hình sản xuất hồ tiêu, tài nguyên của hộ trồng tiêu, giống và biện pháp
canh tác hồ tiêu của từng hộ, mùa vụ thu hoạch, năng suất, chi phí đầu tư, giá cả và
phương thức tiêu thụ sản phẩm.
Diện tích trồng tiêu của mỗi nông hộ thay đổi tùy theo vùng. Gia Lai và Đăk
Lăk có diện tích hồ tiêu bình quân của mỗi nông hộ lớn nhất với 0,6-0,9ha, kế đến
là Bình Phước và Phú Quốc 0,4-0,7ha, Bà Rịa-Vũng Tàu 0,3-0,6ha và thấp nhất là
Quảng Trị 0,2-0,5ha. Hầu hết các vườn tiêu đều được trồng thuần, chỉ một tỉ lệ rất
nhỏ trồng xen với một số cây dài ngày khác như cà-phê, cây ăn quả.
Có ba giống tiêu có khả năng thích nghi rộng, chống chịu sâu bệnh khá, cho
quả sớm, năng suất cao (trên 3,5 tấn/ha ở vụ thu hoạch thứ ba) và chất lượng hạt tốt
(530-570 g/L) là Vĩnh Linh, Lada Belangtoeng và Ấn Độ. Trụ gỗ cho tiêu leo bám
-i-
vẫn được sử dụng nhiều (70-90%) ở Tây Nguyên, Phú Quốc và một phần của Bình
Phước, vùng Bà Rịa-Vũng Tàu sử dụng chủ yếu trụ sống (90%), một ít trụ bê-tông
và trụ gạch, vùng tiêu Quảng Trị sử dụng trụ sống (95%) và một ít trụ gỗ.
Ở tất cả các vùng trồng tiêu đều bón phân hữu cơ cho tiêu, nhiều nhất là ở
Quảng Trị (trên 25 tấn/ha) và thấp nhất là ở Bà Rịa-Vũng Tàu (5-7 tấn/ha), nhưng ở
Bà Rịa-Vũng Tàu tiêu thường được bón thêm phân hữu cơ chế biến (0,5-1 kg/trụ).
Ở Bình Phước và Phú Quốc lượng phân N-P2O5-K2O bón cho tiêu kinh doanh
tương đối hợp lý với tỉ lệ 2:1:2, ở các nơi khác tiêu thường được bón thừa lân và
thừa đạm. Năm loài sâu bệnh gây thiệt hại phổ biến ở nhiều vùng trồng tiêu là bệnh
chết nhanh, xoăn lùn, rệp sáp, tuyến trùng và bọ xít lưới.
Trong số 18 mẫu giống trồng trong vườn tập đoàn, hai mẫu giống Vĩnh Linh
cho năng suất cao nhất (1,7-3,0 tấn/ha) sau ba vụ thu hoạch, hai mẫu giống Lada
Belangtoeng tỏ ra chống chịu tốt với bệnh chết nhanh và xoăn lùn. Kết quả thí
nghiệm so sánh bộ giống 4-5 giống hồ tiêu cho thấy giống Vĩnh Linh có khả năng
thích nghi rộng, ít nhiễm bệnh, năng suất đạt 3,6 tấn/ha và dung trọng hạt 530 g/L ở
30 tháng sau khi trồng. Việc sử dụng kỹ thuật ELISA để kiểm tra cây giống trước
khi đưa vào nuôi cấy in vitro đã tạo ra cây giống sạch bệnh virus, chưa thấy có triệu
chứng tái nhiễm sau khi trồng 14 tháng.
Tiêu trồng trên trụ sống ít bị nhiễm bệnh hơn trồng trên trụ gỗ hoặc trụ gạch,
và chi phí đầu tư ban đầu chưa bằng một nửa so với trụ gỗ, trụ bê-tông và trụ gạch.
Bón 1,5 tấn phân hữu cơ chế biến hoặc 5,5 tấn phân gà hoai kết hợp với công thức
phân bón 200-100-400 kg/ha N-P2O5-K2O cho tiêu 4-5 năm tuổi giúp giảm bệnh
chết nhanh và tăng năng suất hồ tiêu so với các loại phân hữu cơ khác. Với cây tiêu
5-6 năm tuổi trồng ở Bình Phước, công thức phân thích hợp trên đất xám 400-200300 kg/ha N-P2O5-K2O và trên đất đỏ 300-150-225 kg/ha N-P2O5-K2O. Bổ sung các
phân đa, trung và vi lượng dưới dạng phân bón lá giúp giảm tỉ lệ rụng gié, rụng quả
non, tăng năng suất và chất lượng hạt tiêu. Bón phân đạm và kali kết hợp với tưới
phun dưới tán theo công thức 200-100-400 kg/ha N-P2O5-K2O, phân lân bón gốc
vào đầu và giữa mùa mưa, giúp hồ tiêu ít bệnh, cho năng suất cao hơn so với tưới
bồn truyền thống, giảm chi phí tưới 15-20%.
Thành phần bệnh hại hồ tiêu có khuynh hướng đa dạng từ Phú Quốc ra đến
Quảng Trị, đáng chú ý là bệnh chết nhanh, chết chậm và xoăn lùn hiện diện ở tất cả
- ii -
các vùng trồng tiêu, bệnh xoăn lùn có khuynh hướng tăng dần khi nhiệt độ giảm.
Trong hai năm đầu, nên tỉa cành cây trụ sống vào đầu và giữa mùa mưa, khi tiêu
cho thu hoạch cần tỉa cành cây trụ sống ba lần, vào đầu, giữa và gần cuối mùa mưa.
Tính chung trong năm năm gần đây, mỗi năm sản lượng hồ tiêu thế giới tăng
6%, lượng xuất khẩu tăng 5%, nhưng nhu cầu tiêu thụ chỉ tăng 2,5-3,0%. Điều này
chứng tỏ lượng cung hồ tiêu thế giới có xu hướng vượt cầu. Chu kỳ biến động giá
của hồ tiêu khoảng năm năm trong thời kỳ 1961-1982 và 10 năm trong giai đoạn
1982-2003.
Nếu không vay tiền để trồng tiêu, giá thành 1kg tiêu khoảng 14.000đ, ngược
lại nếu phải vay tiền với lãi suất 9%/năm để trồng tiêu, giá thành hồ tiêu tương
đương với giá hồ tiêu trên thị trường (khoảng 18.000 đ/kg). Trên quan điểm lợi ích
tổng thể của toàn xã hội, hồ tiêu là cây trồng có hiệu quả kinh tế, đem lại công ăn,
việc làm và thu nhập cho hàng chục vạn hộ nông dân và các thành phần tham gia
trong ngành hàng hồ tiêu, và đóng góp một lượng ngoại tệ đáng kể cho đất nước.
- iii -
MỤC LỤC
Chương
Tiêu đề
Trang
DANH SÁCH CÁC THÀNH VIÊN THAM GIA THỰC HIỆN
ĐỀ TÀI
TÓM TẮT
i
MỤC LỤC
iv
DANH SÁCH BẢNG
viii
DANH SÁCH HÌNH
xvii
DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ TỪ VIẾT TẮT
1
MỞ ĐẦU
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1
MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
4
CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CHÍNH
4
Cách tiếp cận
4
Phương pháp nghiên cứu chính
4
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CÂY HỒ TIÊU
1.1
2
xx
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN HỒ TIÊU Ở VIỆT NAM
6
1.1.1
Lịch sử phát triển cây hồ tiêu ở Việt Nam
6
1.1.2
Các vùng trồng tiêu chính ở Việt Nam
7
1.2
GIỐNG HỒ TIÊU
17
1.3
KỸ THUẬT CANH TÁC HỒ TIÊU
21
1.3.1
Yêu cầu sinh thái của cây hồ tiêu
21
1.3.2
Trụ tiêu
23
1.3.3
Nhu cầu dinh dưỡng và bón phân cho cây tiêu
24
1.3.4
Nhu cầu nước và tưới nước cho cây tiêu
27
1.3.5
Quản lý sâu bệnh hại tiêu
28
1.3.6
Tỉa cành tạo tán cây trụ sống và cây hồ tiêu
33
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1
NỘI DUNG
35
2.1.1
Giải pháp khoa học-công nghệ trong trồng trọt
35
2.1.2
Giải pháp khoa học-công nghệ sau thu hoạch và chế biến
36
2.1.3
Giải pháp kinh tế, thị trường
37
- iv -
3
2.2
PHẠM VI NGHIÊN CỨU
37
2.3
PHƯƠNG PHÁP
38
2.3.1
Điều tra nông hộ
38
2.3.2
Giống
38
2.3.3
Trụ trồng tiêu
40
2.3.4
Phân bón
41
2.3.5
Tưới nước kết hợp bón phân
43
2.3.6
Điều tra thành phần và giám định sâu bệnh hại hồ tiêu
44
2.3.7
Tỉa cành cho cây trụ sống
47
2.3.8
Mô hình canh tác hồ tiêu bền vững
48
2.3.9
Thu hoạch, sơ chế và bảo quản ở mức nông hộ
48
2.3.10
Chế biến tiêu đen, tiêu trắng xuất khẩu
49
2.3.11
Phân tích ngành hàng hồ tiêu Việt Nam
49
2.3.12
Mô hình liên kết từ sản xuất đến xuất khẩu hồ tiêu
49
THỰC TRẠNG SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI HỒ TIÊU Ở
VIỆT NAM
3.1
DIỆN TÍCH, NĂNG SUẤT VÀ SẢN LƯỢNG HỒ TIÊU
50
3.2
HỆ THỐNG CANH TÁC HỒ TIÊU
53
3.3
GIỐNG HỒ TIÊU
54
3.4
TRỤ TRỒNG TIÊU
60
3.5
QUI CÁCH HỐ, HOM GIỐNG TRỒNG
63
3.6
PHÂN BÓN CHO CÂY TIÊU
65
3.6.1
Phân hữu cơ
65
3.6.2
Phân vô cơ
65
3.7
TƯỚI NƯỚC VÀ TIÊU NƯỚC CHO HỒ TIÊU
67
3.8
QUẢN LÝ SÂU BỆNH HẠI HỒ TIÊU
69
3.9
THU HOẠCH, SƠ CHẾ VÀ BẢO QUẢN Ở MỨC NÔNG HỘ
73
3.10 THU MUA, SƠ CHẾ VÀ BẢO QUẢN TẠI ĐỊA PHƯƠNG
4
75
GIẢI PHÁP KHOA HỌC CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ
PHÁT TRIỂN HỒ TIÊU BỀN VỮNG
4.1
GIỐNG HỒ TIÊU
79
4.1.1
Tập đoàn giống
79
4.1.2
Giống tiêu thích nghi cho từng vùng sinh thái
87
4.1.3
Nuôi cấy in vitro giống hồ tiêu sạch bệnh virus
95
-v-
4.2
TRỤ TRỒNG TIÊU
103
4.3
BÓN PHÂN CHO CÂY TIÊU
112
4.3.1
Phân hữu cơ
112
4.3.2
Phân khoáng
118
4.3.3
Phân bón lá
123
4.4
TƯỚI NƯỚC KẾT HỢP BÓN PHÂN CHO CÂY TIÊU
127
4.5
QUẢN LÝ SÂU BỆNH HẠI TIÊU
131
4.5.1
Thành phần sâu bệnh hại tiêu
131
4.5.2
Quản lý sâu bệnh hại tiêu
132
4.5.3
Phòng trừ bệnh chết nhanh do nấm Phytophthora
150
capsici trên cây tiêu
4.5.4
Bước đầu tìm hiểu về con ong (Quadrastichus
152
erythrinae) gây hại trên cây vông (Erythrina spp.)
5
4.6
TỈA CÀNH CHO CÂY TRỤ SỐNG
152
4.7
MÔ HÌNH CANH TÁC HỒ TIÊU BỀN VỮNG
155
4.7.1
Mô hình bón phân hợp lý
155
4.7.2
Mô hình tưới nước kết hợp bón phân
161
4.8
THU HOẠCH, SƠ CHẾ VÀ BẢO QUẢN Ở MỨC NÔNG HỘ
163
4.9
CHẾ BIẾN TIÊU ĐEN, TIÊU TRẮNG XUẤT KHẨU
164
4.9.1
Tiêu đen
164
4.9.2
Tiêu trắng
169
GIẢI PHÁP THỊ TRƯỜNG VÀ CHÍNH SÁCH PHỤC VỤ PHÁT
TRIỂN HỒ TIÊU BỀN VỮNG
5.1
5.2
5.3
TÌNH HÌNH THƯƠNG MẠI HỒ TIÊU VIỆT NAM VÀ THẾ GIỚI
174
5.1.1
Tình hình sản xuất hồ tiêu trên thế giới
174
5.1.2
Thương mại hồ tiêu trên thế giới
175
5.1.3
Xuất khẩu hồ tiêu của Việt Nam
181
GIÁ TỔNG HỢP HỒ TIÊU TRÊN THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI
185
5.2.1
Cơ sở để xây dựng giá tổng hợp
185
5.2.2
Giá tổng hợp tiêu đen
186
5.2.3
Giá tổng hợp tiêu trắng
189
KÊNH THƯƠNG MẠI HỒ TIÊU
192
5.3.1
Kênh thương mại hồ tiêu Việt Nam
192
5.3.2
Kênh thương mại hồ tiêu thế giới
199
- vi -
5.4
5.5
PHÂN TÍCH NGÀNH HÀNG HỒ TIÊU VIỆT NAM
204
5.4.1
Diễn biến giá cả hồ tiêu xuất khẩu trên thị trường thế giới
204
5.4.2
Đánh giá hiệu quả đầu tư sản xuất hồ tiêu
207
5.4.3
Phân tích thương mại ngành hàng hồ tiêu Việt Nam
212
5.4.4
Ma trận phân tích chính sách trong ngành hàng tiêu
219
MÔ HÌNH LIÊN KẾT SẢN XUẤT-THU MUA-CHẾ BIẾN-
224
XUẤT KHẨU
5.6
SẢN XUẤT VÀ THỊ TRƯỜNG HỒ TIÊU 2006-2010
226
5.6.1
Sản xuất
226
5.6.2
Thị trường
228
GIẢI PHÁP
229
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN
230
KIẾN NGHỊ
232
Giải pháp trồng trọt, thu hái, phơi sấy, sơ chế và bảo
232
quản ở mức nông hộ
Giải pháp chế biến, thương mại và thị trường
233
Giải pháp chính sách
234
TÀI LIỆU THAM KHẢO
236
PHỤ LỤC 1
247
PHỤ LỤC 2
251
PHỤ LỤC 3
254
PHỤ LỤC 4
255
PHỤ LỤC 5
260
PHỤ LỤC 6
267
- vii -
DANH SÁCH BẢNG
Bảng
Tiêu đề
Trang
1.1
Khuyến cáo lượng phân bón cho cây hồ tiêu
27
3.1
Tổng diện tích, diện tích thu hoạch và năng suất hồ tiêu tại các vùng
50
3.2
Mức độ phổ biến của các giống tiêu ở Đắk Lắk
56
3.3
Mức độ phổ biến của các giống tiêu ở Gia Lai
57
3.4
Năng suất một số giống tiêu ở các điểm điều tra (tấn/ha)
57
3.5
Trị số t tính và sự khác biệt về năng suất các giống điều tra
58
3.6
Tỉ lệ các hộ sử dụng trụ trồng và mật độ bình quân tại khu vực điều tra
61
3.7
Khoảng cách và mật độ các loại trụ trồng tiêu
62
3.8
So sánh năng suất hồ tiêu trên cây trụ sống và trụ gỗ
62
3.9
Qui cách hố trồng tiêu và hom giống tại khu vực điều tra
63
3.10
Tỉ lệ vườn tiêu sử dụng hom thân ở Đăk Lăk
64
3.11
Biện pháp xử lý đất trồng tiêu
64
3.12
Biện pháp tưới nước và tiêu nước cho hồ tiêu kinh doanh
68
3.13
Thành phần sâu bệnh hại trên cây hồ tiêu
69
3.14
Tần suất xuất hiện của các loại sâu gây hại trên hồ tiêu
70
3.15
Tần suất xuất hiện của các loại bệnh gây hại trên hồ tiêu
71
3.16
Tập quán sử dụng thuốc bảo vệ thực vật phòng trừ sâu bệnh hại tiêu
71
3.17
Thành phần sâu hại chính trên hồ tiêu tại Quảng Trị
72
3.18
Thành phần bệnh hại chính trên cây tiêu ở Quảng Trị
72
3.19
Vật liệu phơi, thời gian phơi và ẩm độ hạt tiêu ở các vùng điều tra
74
3.20
Một số chỉ tiêu lý hoá tính của tiêu đen ở Phú Quốc, Đông Nam Bộ và
75
Chư Sê
4.1
Tên gọi và nguồn gốc các mẫu giống tiêu trồng trong vườn tập đoàn tại Đăk
80
Lăk
4.2
Tốc độ sinh trưởng của các mẫu giống tiêu trồng trong vườn tập đoàn tại
80
Đăk Lăk
4.3
Tình trạng nhiễm bệnh chết nhanh của các mẫu giống tại Đăk Lăk
(quan trắc 8/2002)
- viii -
82
4.4
Tình trạng nhiễm bệnh vàng lá chết chậm của các mẫu giống tại Đăk
83
Lăk (quan trắc 4/2003)
4.5
Tình trạng nhiễm bệnh xoăn lùn của các mẫu giống tại Đăk Lăk
84
4.6
Một số đặc tính chùm quả của một số các mẫu giống tại Đăk Lăk
84
(n=20)
4.7
Tỉ lệ hạt tươi/hạt khô, dung trọng hạt và tỉ lệ lép của các mẫu giống tại
85
Đăk Lăk
4.8
Năng suất các vụ đầu của một số các mẫu giống tại Đăk Lăk (kg/trụ)
86
4.9
Chỉ tiêu hình thái trên thân chính của các giống tại Bình Phước (sau
87
khi trồng 18 tháng)
4.10
Chỉ tiêu hình thái trên cành cấp 1 của các giống tại Bình Phước (sau
88
khi trồng 18 tháng)
4.11
Mức độ nhiễm bệnh virus và chết nhanh của 4 giống tiêu tại Bình
88
Phước (sau khi trồng 30 tháng)
4.12
Chỉ tiêu sinh trưởng, tỉ lệ ra hoa đậu quả của các giống tại Bình Phước
89
(sau khi trồng 18 tháng)
4.13
Yếu tố cấu thành năng suất, năng suất và trọng lượng 1000 hạt của các
89
giống tại Bình Phước (sau khi trồng 18 tháng)
4.14
Chỉ tiêu cấu thành năng suất, năng suất và tỉ lệ hạt tươi/hạt khô của
90
các giống tại Bình Phước (sau khi trồng 30 tháng)
4.15
Chỉ tiêu về chất lượng của các giống tại Bình Phước (sau khi trồng 30
90
tháng)
4.16
Một số chỉ tiêu hình thái trên thân chính của các giống tại Bà Rịa-Vũng Tàu
91
4.17
Một số chỉ tiêu hình thái trên cành cấp 1 của các giống tại Bà Rịa-Vũng Tàu
91
4.18
Một số chỉ tiêu sinh trưởng của các giống tại Bà Rịa-Vũng Tàu
91
4.19
Tình trạng nhiễm bệnh trên các giống tại Bà Rịa-Vũng Tàu
92
4.20
Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của các giống tại Bà Rịa-
92
Vũng Tàu
4.21
Sinh trưởng của các giống tại Đăk Lăk (sau khi trồng 30 tháng)
93
4.22
Tình hình nhiễm bệnh của các giống tại Đăk Lăk
93
(sau khi trồng 30 tháng)
- ix -
4.23
Một số chỉ tiêu về hình thái và sinh trưởng của các giống tiêu tại
94
Quảng Trị
4.24
Một số chỉ tiêu về sinh trưởng của các giống tại Quảng Trị
94
4.25
Kết quả các phương pháp khử trùng mẫu không kết hợp dùng kháng
96
sinh
4.26
Kết quả khử trùng khi kết hợp sử dụng kháng sinh
97
4.27
Ảnh hưởng của các chất ĐHSTTV lên khả năng tạo chồi và mô sẹo từ
98
các đốt cây hồ tiêu (giống Vĩnh Linh) sau 3 tuần nuôi cấy ở lần cấy
truyền đầu tiên
4.28
Ảnh hưởng của các chất điều hoà sinh trưởng thực vật lên khả năng
99
biệt hoá chồi từ mô sẹo của cây hồ tiêu
4.29
Kết quả kiểm tra virus XPV, YPV, CMV, ToMV bằng kỹ thuật
102
ELISA
4.30
Sinh trưởng của cây tiêu nuôi cấy in vitro sạch bệnh virus
102
ở ngoài đồng ruộng
4.31
Khả năng sinh trưởng của cây trụ sống hai năm tuổi
104
4.32
Một số chỉ tiêu sinh trưởng của cây tiêu hai năm tuổi (sau khi cắt dây
106
thân 12 tháng)
4.33
Tình hình nhiễm bệnh vàng lá trên hồ tiêu trồng với các loại trụ (điều
106
tra năm 2001)
4.34
Tình hình nhiễm bệnh vàng lá chết chậm trên hồ tiêu trồng với hai loại
107
trụ tiêu phổ biến tại Cư Mgar, Đăk Lăk
4.35
Tình trạng nhiễm bệnh vàng lá tiêu (sau 2 năm trồng)
108
4.36
Năng suất cây tiêu trên các loại trụ
108
4.37
Hiệu quả kinh tế canh tác tiêu trên các loại trụ sau 5 năm trồng (triệu
110
đồng/ha)
4.38
Hiệu quả kinh tế canh tác tiêu trên các loại trụ sau 10 năm trồng
111
(triệu đồng/ha)
4.39
Ảnh hưởng của các loại phân hữu cơ kết hợp với các mức phân
khoáng đến chỉ số bệnh (%) héo rũ chết nhanh trên cây tiêu, trung
bình qua 3 vụ tại Bà Rịa-Vũng Tàu
-x-
112
4.40
Ảnh hưởng của các loại phân hữu cơ kết hợp với các mức phân
113
khoáng đến mật số gié/đơn vị diện tích bề mặt trụ tiêu, trung bình qua
3 vụ tại Bà Rịa-Vũng Tàu
4.41
Ảnh hưởng của các loại phân hữu cơ kết hợp với các mức phân khoáng
113
đến số hạt/chùm quả, trung bình qua 3 vụ tại Bà Rịa-Vũng Tàu
4.42
Ảnh hưởng của các loại phân hữu cơ kết hợp với các mức phân khoáng đến
114
số năng suất (tấn/ha) cây tiêu, trung bình qua 3 vụ tại Bà Rịa-Vũng Tàu
4.43
Ảnh hưởng của các loại phân hữu cơ kết hợp với các mức phân khoáng
114
đến dung trọng hạt tiêu (g/L), trung bình qua 3 vụ tại Bà Rịa-Vũng Tàu
4.44
Ảnh hưởng của phân bón hữu cơ đến năng suất và dung trọng hạt tiêu
116
trên đất xám (2002-2004) và đất đỏ (2003-2005) tại Bình Phước
4.45
Ảnh hưởng của phân bón hữu cơ sinh học đối với năng suất và dung
116
trọng hạt tiêu trên đất xám (2002-2004) tại Bình Phước
4.46
Ảnh hưởng của phân bón hữu cơ sinh học đến một số đặc tính của đất
117
xám sau thí nghiệm (2002-2004) tại Bình Phước
4.47
Ảnh hưởng của phân bón hữu cơ sinh học đối với năng suất và dung
117
trọng hạt tiêu trên đất đỏ (2003-2005) tại Bình Phước
4.48
Ảnh hưởng phân bón hữu cơ đến một số đặc tính của đất đỏ sau thí
118
nghiệm (2003-2005) tại Bình Phước
4.49
Ảnh hưởng của các nghiệm thức phân khoáng đối với năng suất và dung
119
trọng hạt tiêu trên đất xám (2002-2004) và đất đỏ (2003-2005) tại Bình
Phước
4.50
Ảnh hưởng của việc bón phối hợp phân khoáng và phân hữu cơ đối
119
với năng suất cây tiêu trên đất xám (năm 2002-2004) tại Bình Phước
4.51
Ảnh hưởng của việc bón phối hợp phân khoáng và phân hữu cơ đối
120
với năng suất cây tiêu trên đất đỏ (năm 2003-2005) tại Bình Phước
4.52
Ảnh hưởng của phân khoáng và phân hữu cơ đến tỉ lệ rụng chùm quả
120
(%) tại Đăk Lăk
4.53
Ảnh hưởng của phân khoáng và phân hữu cơ đến năng suất hồ tiêu
121
(tấn/ha) tại Đăk Lăk
4.54
Ảnh hưởng của phân khoáng và phân hữu cơ đến dung trọng hạt tiêu
(g/L) tại Đăk Lăk
- xi -
121
4.55
Hiệu quả kinh tế của phân bón phân hữu cơ cho hồ tiêu tại Đăk Lăk
122
4.56
Ảnh hưởng của phân bón lá đối với năng suất và dung trọng hạt tiêu
123
trên đất xám (2002-2004) và đất đỏ (2003-2005) tại Bình Phước
4.57
Ảnh hưởng của phân bón lá đến tỉ lệ rụng chùm quả, số hạt/chùm quả,
124
năng suất và dung trọng hạt tiêu tại Đăk Lăk (trung bình 2 vụ 20042005)
4.58
Ảnh hưởng của phân bón lá đến hàm lượng một số chất đa lượng,
125
trung lượng (%) và vi lượng trong lá tiêu (mg/kg) tại Đăk Lăk
4.59
Ảnh hưởng của phân bón lá đến một số chỉ tiêu phát triển của cây tiêu
126
tại Quảng Trị
4.60
Ảnh hưởng của phân bón lá đến năng suất và chất lượng hạt tiêu
126
tại Quảng Trị
4.61
Ảnh hưởng của các biện pháp tưới nước kết hợp với bón phân đến
128
mật số gié/diện tích bề mặt trụ tại Bà Rịa-Vũng Tàu
4.62
Ảnh hưởng của các biện pháp tưới nước kết hợp với bón phân đến
129
số hạt/chùm quả tại Bà Rịa-Vũng Tàu
4.63
Ảnh hưởng của các biện pháp tưới nước kết hợp với bón phân đến
129
năng suất tiêu tại Bà Rịa-Vũng Tàu
4.64
Ảnh hưởng của các biện pháp tưới nước kết hợp với bón phân đến
130
dung trọng hạt tiêu tại Bà Rịa-Vũng Tàu
4.65
Ảnh hưởng của các biện pháp tưới nước kết hợp với bón phân đến
131
chỉ số bệnh héo rũ chết nhanh trên cây tiêu tại Bà Rịa-Vũng Tàu
4.66
Thành phần sâu bệnh hại trên cây hồ tiêu ở khu vực Đông Nam Bộ
132
4.67
Thành phần sâu bệnh hại chính trên hồ tiêu tại Quảng Trị
132
4.68
Quan điểm của nông dân về nguyên nhân bệnh chết nhanh tiêu do
133
nấm Phytophthora capsici tại Châu Đức, Bà Rịa-Vũng Tàu
4.69
Biện pháp hạn chế bệnh chết nhanh tại Châu Đức, Bà Rịa-Vũng Tàu
134
4.70
Kết quả giám định các nấm gây bệnh chết héo hồ tiêu tại Quảng Trị
136
(2004)
4.71
Mức độ nhiễm bệnh của cây tiêu sau khi lây bệnh nhân tạo tại Quảng
Trị (2004)
- xii -
137
4.72
Tỉ lệ bệnh của cây tiêu được lây nhiễm bằng nấm Phytophthora,
138
Pythium và Fusarium được phân lập trong kết quả điều tra (2005)
4.73
Tỉ lệ trụ tiêu có triệu chứng bệnh virus tại Châu Đức và Bình Long
141
4.74
Tỉ lệ lá tiêu nhiễm bệnh theo từng triệu chứng năm 2004
141
4.75
Tỉ lệ trụ tiêu nhiễm bệnh theo từng triệu chứng trên các giống có số
141
năm tuổi khác nhau tại Bà Rịa-Vũng Tàu (2004)
4.76
Tỉ lệ trụ tiêu nhiễm bệnh theo từng triệu chứng trên các giống có số
142
năm tuổi khác nhau ở Lộc Ninh, Bình Phước (2004)
4.77
Kết quả phân tích mẫu bệnh bằng ELISA
142
4.78
Tỉ lệ xuất hiện TMV trên các triệu chứng bệnh ở vùng điều tra
142
4.79
Tỉ lệ nhiễm TMV của các giống tiêu theo tuổi cây tại Bình Long,
143
Trảng Bom và Châu Đức
4.80
Tỉ lệ lá không bệnh có hiện diện TMV xác định bằng ELISA tại Bình
143
Long, Trảng Bom và Châu Đức
4.81
Sự lan truyền bệnh virus qua hom giống trong giâm cành giống tiêu Sẻ
144
4.82
Sự lan truyền bệnh virus qua hom giống trong giâm cành giống tiêu
144
Vĩnh Linh
4.83
Tổng kết một số tác nhân virus được xác định hiện diện trong các
145
triệu chứng bệnh nghi do virus gây ra trên cây hồ tiêu
4.84
Ảnh hưởng bệnh virus đến một số chỉ tiêu phát triển và năng suất của
147
giống tiêu Sẻ 4-5 tuổi trồng tại Châu Đức, Bà Rịa-Vũng Tàu
4.85
Ảnh hưởng bệnh virus đến một số chỉ tiêu phát triển và năng suất của
147
giống tiêu Vĩnh Linh 4-5 tuổi trồng tại Châu Đức, Bà Rịa-Vũng Tàu
4.86
Hiệu lực của thuốc hóa học trong phòng trừ bọ xít lưới gây hại chùm
148
quả tiêu tại Bà Rịa-Vũng Tàu (2002)
4.87
Hiệu quả phòng trừ bệnh chết héo hồ tiêu bằng kỹ thuật ngâm rễ trong
150
dung dịch thuốc Phosacide 200 tại Quảng Trị (2003-2004)
4.88
Ảnh hưởng của một số thuốc hoá học đến tỉ lệ nhiễm bệnh chết nhanh
151
cây tiêu tại Bà Rịa-Vũng Tàu (2002)
4.89
Ảnh hưởng của một số thuốc hoá học đến tỉ lệ cây chết bởi bệnh chết
151
nhanh trên cây tiêu tại Bà Rịa-Vũng Tàu (2002)
4.90
Một số chỉ tiêu sinh trưởng của cây trụ sống 28 tháng tuổi
- xiii -
152
4.91
Một số chỉ tiêu sinh trưởng của cây tiêu 28 tháng tuổi
153
4.92
Ảnh hưởng của chế độ tạo tỉa cây trụ sống đến năng suất tiêu (tấn/ha)
155
4.93
Ảnh hưởng của phân bón đến một số chỉ tiêu phát triển trên cây tiêu
156
trên đất xám tại Lộc Hưng, Lộc Ninh
4.94
Ảnh hưởng của phân bón đến năng suất, dung trọng và trọng lượng
156
1.000 hạt trên đất xám tại Lộc Hưng, Lộc Ninh
4.95
Hiệu quả kinh tế của mô hình bón phân hợp lý trên đất xám tại Lộc
157
Hưng, Lộc Ninh
4.96
Ảnh hưởng của phân bón đến một số chỉ tiêu phát triển trên cây tiêu
157
trên đất đỏ tại Lộc An, Lộc Ninh
4.97
Ảnh hưởng của phân bón đến năng suất, dung trọng và trọng lượng
157
1.000 hạt trên đất đỏ tại Lộc An, Lộc Ninh
4.98
Hiệu quả kinh tế của mô hình bón phân hợp lý trên đất đỏ tại Lộc An,
158
Lộc Ninh
4.99
Hiệu quả kinh tế của mô hình bón phân hợp lý cho cây tiêu trên đất
158
xám tại Lộc Thành, Lộc Ninh
4.100 Hiệu quả kinh tế của mô hình bón phân hợp lý cho cây tiêu trên đất đỏ
158
tại Lộc Thành, Lộc Ninh
4.101 Tình hình nhiễm bệnh vàng lá và chết nhanh tại CưM’Gar
159
4.102 Tình hình nhiễm bệnh vàng lá và chết nhanh tại CưJút
159
4.103 Ảnh hưởng của các biện pháp kỹ thuật canh tác tổng hợp đến năng suất
159
tiêu (tấn/ha) tại CưM’Gar và CưJút
4.104 Ước tính hiệu quả kinh tế của mô hình tại CưM’Gar và CưJút (triệu đồng/ha)
160
4.105 Một số chỉ tiêu về sinh trưởng và phát triển của mô hình tại Quảng Trị
160
4.106 Một số chỉ tiêu về sinh trưởng và phát triển của mô hình tại Quảng Trị
160
4.107 Ảnh hưởng của biện pháp tưới nước kết hợp bón phân đến
161
số hạt/chùm quả
4.108 Ảnh hưởng của biện pháp tưới nước kết hợp bón phân đến chỉ số bệnh
161
héo rũ chết nhanh Phytophthora
4.109 Ảnh hưởng của biện pháp tưới nước kết hợp bón phân đến
trọng lượng 1000 hạt
- xiv -
162
4.110 Ảnh hưởng của biện pháp tưới nước kết hợp bón phân đến
162
năng suất cây tiêu
4.111 Lượng toán hiệu quả kinh tế đầu tư hệ thống tưới tiết kiệm nước cây
162
tiêu (thời gian sử dụng sáu năm, đơn vị tính: 1000đ/ha)
5.1
Lượng hồ tiêu xuất khẩu của các nước trong các năm 2000-2005 (tấn)
175
5.2
Sản lượng hồ tiêu, lượng xuất khẩu, lượng tiêu dùng nội địa và lượng
176
hồ tiêu năm trước chuyển sang của thế giới, 2003-2005 (tấn)
5.3
Thương mại hồ tiêu trên thị trường Hoa Kỳ
180
5.4
Lượng hồ tiêu sản xuất và tiêu thụ trong ba năm 2002-2004
182
5.5
Lượng và giá trị hồ tiêu xuất khẩu của Việt Nam (2001-2004)
183
5.6
Biến động giá tiêu xuất khẩu của Việt Nam, 2001-2005 (USD/tấn)
183
5.7
Loại và lượng tiêu Việt Nam xuất khẩu trong tháng 1-9/2005
183
5.8
Tỉ lệ trung bình (%) tiêu đen xuất khẩu của các nước (2000-2004)
187
5.9
Trọng số hàng tháng ước tính dựa trên tỉ lệ xuất khẩu tiêu đen trung
187
bình
5.10
Công thức tính giá tổng hợp tiêu đen (2000-2004)
187
5.11
Tỉ lệ trung bình (%) tiêu trắng xuất khẩu của các nước (2000-2004)
189
5.12
Trọng số hàng tháng ước tính dựa trên tỉ lệ xuất khẩu tiêu trắng trung
190
bình
5.13
Công thức tính giá tổng hợp tiêu trắng (2000-2004)
190
5.14
Lượng nhập/xuất khẩu hồ tiêu của Đức, Hà Lan và Singapore
200
5.15
Đánh giá hiệu quả đầu tư hồ tiêu giai đoạn 1995-2004, theo quan điểm
208
ngân hàng
5.16
Đánh giá hiệu quả đầu tư hồ tiêu ở Phú Quốc, theo quan điểm ngân
208
hàng năm 2004
5.17
Đánh giá hiệu quả đầu tư hồ tiêu ở tỉnh Bình Phước, theo quan điểm
209
ngân hàng, năm 2004
5.18
Đánh giá hiệu quả đầu tư hồ tiêu ở tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, theo quan
209
điểm ngân hàng, năm 2004
5.19
Hiệu quả đầu tư hồ tiêu, tính bình quân trên các vùng điều tra, theo
quan điểm ngân hàng, năm 2004
- xv -
209
5.20
Đánh giá hiệu quả đầu tư hồ tiêu giai đoạn 1995-2004, theo quan điểm
210
chủ đầu tư
5.21
Đánh giá hiệu quả đầu tư hồ tiêu ở Phú Quốc, theo quan điểm chủ đầu
211
tư năm 2004
5.22
Đánh giá hiệu quả đầu tư hồ tiêu ở tỉnh Bình Phước, theo quan điểm
211
chủ đầu tư, năm 2004
5.23
Đánh giá hiệu quả đầu tư hồ tiêu ở tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, theo quan
211
điểm chủ đầu tư, năm 2004
5.24
Hiệu quả đầu tư hồ tiêu, tính bình quân trên các vùng điều tra, theo
212
quan điểm chủ đầu tư, năm 2004
5.25
Hiệu quả kinh tế trồng 1ha tiêu năm 2004
214
5.26
Kết quả sản xuất hộ trồng hồ tiêu 2004, tính trên 1 tấn tiêu hạt
214
5.27
Kết quả sản xuất kinh doanh hộ thu gom tính trên 1 tấn hạt tiêu, năm
215
2004
5.28
Kết quả sản xuất kinh doanh đại lý kinh doanh nông sản tính trên 1 tấn
216
hạt tiêu đen, 2004
5.29
Kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xuất khẩu, tính trên 1
218
tấn hồ tiêu xuất khẩu, năm 2004
5.30
So sánh giá trị gia tăng và lợi nhuận giữa các tác nhân tham gia ngành
219
hàng hồ tiêu, 2004
5.31
Hiệu quả kinh tế tính theo một đồng chi phí trung gian của các tác
219
nhân trong ngành hàng hồ tiêu, 2004
5.32
Ma trận phân tích chính sách (PAM: Policy Analysis Matrix), ngành
220
hàng hồ tiêu năm 2004
5.33
Các hệ số của bảng PAM ngành hàng hồ tiêu năm 2004
221
5.34
Sự thay đổi hệ số DRC ngành hàng hồ tiêu khi giá xuất khẩu hồ tiêu
223
giảm (giá FOB)
5.35
Sự thay đổi hệ số DRC của ngành hàng hồ tiêu khi giá phân bón tăng
223
5.36
Sự thay đổi hệ số DRC của ngành hàng hồ tiêu khi giá nhân công
224
trong nông nghiệp tăng
- xvi -
DANH SÁCH HÌNH
Hình
Tiêu đề
Trang
3.1
Vùng trồng tiêu ở Việt Nam năm 2004
51
3.2
Tổng diện tích hồ tiêu của Việt Nam trong ba năm 2002-2004
52
3.3
Diện tích thu hoạch hồ tiêu của Việt Nam trong ba năm 2002-2004
52
3.4
Năng suất hồ tiêu năm 2002-2004
53
3.5
Sản lượng hồ tiêu của Việt Nam từ năm 1990-2005
53
3.6
Tỉ lệ sử dụng giống hồ tiêu tại khu vực điều tra
55
3.7
Biến động năng suất của các giống hồ tiêu tại Bình Phước
59
3.8
Biến động năng suất của các giống hồ tiêu tại Bà Rịa-Vũng Tàu
59
3.9
Biến động năng suất của các giống hồ tiêu tại Phú Quốc
59
3.10
Biến động lượng phân bò hoai bón cho hồ tiêu
65
3.11
Biến động lượng phân bón N-P2O5-K2O cho hồ tiêu ở giai đoạn
66
kiến thiết cơ bản
3.12
Biến động lượng phân bón N-P2O5-K2O cho hồ tiêu ở giai đoạn
67
kinh doanh
3.13
Mùa vụ thu hoạch ở một số vùng trồng tiêu
73
4.1
Ảnh hưởng của chất ĐHSTTV lên khả năng biệt hoá chồi từ mô sẹo
100
4.2
Diễn biến bệnh chết nhanh do nấm Phytophthora sp. tại Bà Rịa-
134
Vũng Tàu (2003)
4.3
Diễn biến bệnh chết nhanh do nấm Phytophthora sp. tại Quảng Trị (2004)
135
4.4
Đặc điểm hình thái của nấm Phytophthora capsici được phân lập
138
4.5
Hiệu lực của một số loại thuốc trong phòng trừ rệp sáp hại tiêu
148
4.6
Hình thái con ong Quadrastichus erythrinae
152
4.7
Ảnh hưởng chế độ tỉa cành cây trụ sống đến sự ra hoa của tiêu
153
4.8
Diễn biến cường độ ánh sáng trong vườn tiêu ở hai chế độ rong tỉa
154
(Quan trắc 6/2005)
4.9
Diễn biến nhiệt độ không khí trong vườn tiêu ở hai chế độ rong tỉa
- xvii -
154
5.1
Sản lượng hồ tiêu của các nước xuất khẩu chính (1990-2005)
174
5.2
Sản lượng hồ tiêu xuất khẩu của các nước xuất khẩu chính (1990-2005)
176
5.3
Thị phần xuất khẩu tiêu đen của các nước xuất khẩu chính trong năm 2004
177
5.4
Thị phần tiêu trắng của các nước xuất khẩu chính trong năm 2004
177
5.5
Thị phần của các thị trường nhập khẩu hồ tiêu trong năm 2004
178
5.6
Giá tổng hợp tiêu đen hàng tháng tại cảng xuất (USD/tấn, FOB) từ
178
1999 đến 4 tháng đầu năm 2005
5.7
Giá tổng hợp tiêu trắng hàng tháng tại cảng xuất (USD/tấn, FOB) từ
179
1999 đến 4 tháng đầu năm 2005
5.8
Tổng lượng tiêu nhập vào Hoa Kỳ trong năm 2004
180
5.9
Tiêu đen nhập vào Hoa Kỳ
181
5.10
Tiêu trắng nhập vào Hoa Kỳ
181
5.11
Tiêu xay nhập vào Hoa Kỳ
181
5.12
Tiêu nguyên liệu nhập vào Đức
181
5.13
Biến động giá tiêu đen xuất khẩu theo các tháng trong năm 2001-
184
2004 và 9 tháng đầu năm 2005
5.14
Thời điểm thu hoạch của các nước sản xuất hồ tiêu chính
186
5.15
Giá tổng hợp tiêu đen hàng tháng năm 2003
188
5.16
Giá tổng hợp tiêu đen hàng tháng năm 2004
188
5.17
Giá tổng hợp tiêu trắng hàng tháng năm 2003
191
5.18
Giá tổng hợp tiêu trắng hàng tháng năm 2004
191
5.19
Sơ đồ kênh thương mại hồ tiêu Châu Đức (Bà Rịa-Vũng Tàu)
195
5.20
Sơ đồ kênh thương mại hồ tiêu Phú Quốc
196
5.21
Thị trường xuất khẩu hồ tiêu Việt Nam năm 2002
198
5.22
Thị trường xuất khẩu hồ tiêu Việt Nam năm 2003
198
5.23
Thị trường xuất khẩu hồ tiêu Việt Nam năm 2004
198
5.24
Thị trường xuất khẩu hồ tiêu Việt Nam 6 tháng đầu năm 2004
199
5.25
Thị trường xuất khẩu hồ tiêu Việt Nam 6 tháng đầu năm 2005
199
5.26
Lượng tiêu đen nhập vào Singapore năm 2003
201
5.27
Lượng tiêu trắng nhập vào Singapore năm 2003
201
5.28
Lượng tiêu xay nhập vào Singapore năm 2003
201
- xviii -
5.29
Lượng tiêu đen xuất từ Singapore năm 2003
201
5.30
Lượng tiêu trắng xuất từ Singapore năm 2003
201
5.31
Lượng tiêu xay xuất từ Singapore năm 2003
201
5.32
Nguồn tiêu hạt nhập vào Đức năm 2004
202
5.33
Nguồn tiêu xay nhập vào Đức năm 2004
202
5.34
Thị trường tiêu hạt xuất từ Đức năm 2004
202
5.35
Thị trường tiêu xay xuất từ Đức năm 2004
202
5.36
Nguồn tiêu hạt nhập vào Hà Lan năm 2004
203
5.37
Nguồn tiêu xay nhập vào Hà Lan năm 2004
203
5.38
Thị trường tiêu hạt xuất từ Hà Lan năm 2004
203
5.39
Thị trường tiêu xay xuất từ Hà Lan năm 2004
203
5.40
Diễn biến giá tiêu xuất khẩu bình quân của thế giới 1961-2003
205
5.41
Giá hồ tiêu xuất khẩu bình quân của thế giới và lượng xuất khẩu hồ
207
tiêu Việt Nam từ 1986-2003
5.42
Kênh tiêu thụ hồ tiêu
213
- xix -