Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

Luận văn xây dựng kế hoạch kinh doanh công ty xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (477.56 KB, 72 trang )

VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
XÂY DỰNG
KẾ HOẠCH KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN VẬT LIỆU
XÂY DỰNG VÀ TRANG TRÍ NỘI THẤT MAI HOA 2
(Giai đoạn 2018 – 2020)

Họ và tên:
Lớp:
Ngành:
Thời gian thực tập:
Giảng viên hướng dẫn:

Lư Ngọc Khánh Linh

144225.OD4
Quản trị kinh doanh
17/12/2017 – 25/02/2018
TS. Phan Thế Công

Năm 2018


VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
XÂY DỰNG


KẾ HOẠCH KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN VẬT LIỆU
XÂY DỰNG VÀ TRANG TRÍ NỘI THẤT MAI HOA 2
(Giai đoạn 2018 – 2020)

Họ và tên:
Lớp:
Ngành:
Thời gian thực tập:
Giảng viên hướng dẫn:

Lư Ngọc Khánh Linh

144225.OD4
Quản trị kinh doanh
17/12/2017 – 25/02/2018
TS. Phan Thế Công

Năm 2018


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………….., ngày ….. tháng ….. năm
2018
Xác nhận của đơn vị công tác
(hoặc đơn vị thực tập)
(Ký và ghi rõ họ tên)

3


VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING

NHẬN XÉT BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

............., ngày...... tháng...... năm 2018
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

TS. Phan Thế Công

4


PHIẾU BÀI TẬP VẬN DỤNG TRƯỚC TỐT NGHIỆP
I. Yêu cầu:
Anh/Chị hãy nêu từ 3 đến 5 vấn đề và giải pháp tương ứng có thể vận dụng tại
doanh nghiệp nơi Anh/Chị đang công tác hoặc thực tập.
II. Thông tin học viên:
Họ và tên học viên: Lư Ngọc Khánh Linh
Mã học viên : 2014-01-1-48-138769
Lớp: 144225.OD4
Ngành: Quản trị kinh doanh
Đơn vị thực tập (hoặc công tác): Công ty TNHH MTV Vật Liệu Xây Dựng và
Trang Trí Nội Thất Mai Hoa 2.
Cán bộ quản lý trực tiếp tại đơn vị thực tập (hoặc công tác):
Điện thoại:
Tên báo cáo thực tập tốt nghiệp: “Xây dựng kế hoạch kinh doanh của Công ty

TNHH MTV Vật Liệu Xây Dựng và Trang Trí Nội Thất Mai Hoa 2 từ năm 2018 đến
năm 2020”.
III. Nội dung bài tập:

VẤN ĐỀ ĐÃ GIẢI PHÁP ĐÃ
STT
GẶP
NÊU

1

MÔN HỌC GIẢNG VIÊN
LIÊN
HD MÔN HỌC
QUAN
LIÊN QUAN

Phân phối cho Xây dựng mô Quản
trị - ThS. Nguyễn
nhiều đại lý. hình tiêu chuẩn. kinh doanh Thị Huyền.
(QT306).
- ThS. Phạm
Ngọc Lân- Phó
giám đốc- Công
ty TNHH Thiết
bị giáo dục Yên
Hà.

5


KIẾN THỨC
THỰC TẾ ĐÃ
HỌC LIÊN
QUAN
Phát triển hệ
thống
thành
chuỗi
cung
ứng.


2

Kinh doanh Lập các dự án Quản trị dự - ThS. Bùi Thị
sản phẩm dịch đầu tư, đánh giá án đầu tư Minh Thu.
vụ mới.
hiệu quả dự án.
(QT308).
-Hà Anh Tuấn,
Giám đốc điều
hành
(CEO)
Senziny
Việt
Nam.
Tư vấn khách Tư vấn, hỗ trợ
hàng đầu tư đưa ra giải pháp
dự án hạ tầng. trọn gói cho
khách hàng xem

xét quyết định.

4

Lập dự án, kế
hoạch
kinh
doanh cho sản
phẩm dịch vụ
mới.

Quản
trị - ThS. Phạm
kinh doanh Ngọc Lân - Phó
(QT306).
giám đốc - Công
Quản trị dự ty TNHH Thiết
án đầu tư bị giáo dục Yên
Hà.
(QT308).

Tổ chức thiết
kế mẫu các giải
pháp dịch vụ
hạ tầng CNTT
cho khách hàng
doanh nghiệp
- Hà Anh Tuấn, là.
Giám đốc điều
hành

(CEO)
Senziny
Việt
Nam.

…..........., ngày …... tháng …... năm 2018
Xác nhận của đơn vị công tác

Học viên

(hoặc đơn vị thực tập)

(Ký và ghi rõ họ tên)

(Ký tên và đóng dấu)
Lư Ngọc Khánh Linh

6


LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan rằng đề tài này do chính bản thân tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài
nghiên cứu khoa học nào.
…………, ngày…… tháng…….năm 2018
Sinh viên thực hiện

Lư Ngọc Khánh Linh


7


LỜI CẢM TẠ

Những năm tháng trên giảng đường đại học đã qua, trong thời gian đó tôi đã tiếp
thu được rất nhiều những kiến thức vô cùng quý báu, về chuyên môn cũng như kinh
nghiệm sống mà quý Thầy Cô đã tận tình truyền đạt và dạy bảo. Giờ đây, khi những
ngày kết thúc khóa học đã đến, tôi xin được gửi những lời biết ơn chân thành đến Quý
Thầy Cô Viện Đại học mở Hà Nội đã truyền đạt cho tôi những hành trang kiến thức,
vững bước vào tương lai để cống hiến và xây dựng đất nước. Đặc biệt, tôi xin cảm ơn
thầy Phan Thế Công và quản lý học tập Phạm Thị Cẩm Vân đã nhiệt tình hướng dẫn,
góp ý kiến để tôi hoàn thành tốt luận văn thực tập tốt nghiệp này.
Luận văn này hoàn thành nhờ có sự giúp đỡ của anh, chị trong Công ty TNHH
MTV Vật Liệu Xây Dựng và Trang Trí Nội Thất Mai Hoa 2 đã tạo cơ hội cho tôi được
thực tập và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi tìm hiểu tình hình thực tế tại đơn vị và cũng
xin cảm ơn các anh, chị phòng tài vụ kế toán của công ty đã tận tình giúp đỡ và cung
cấp đầy đủ số liệu giúp cho đề tài của tôi hoàn thiện hơn.
Do kiến thức thực tế của tôi còn hạn chế nên vẫn không thể tránh khỏi những sai
sót, rất mong nhận được sự góp ý và bổ sung của quý Thầy, Cô để bài luận văn của tôi
được hoàn thiện tốt hơn.
Xin chân thành cám ơn!
………………, ngày…… tháng…… năm 2018
Sinh viên thực hiện

Lư Ngọc Khánh Linh

8



MỤC LỤC

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP..........................................................................................3
NHẬN XÉT BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP..........................................................................4
PHIẾU BÀI TẬP VẬN DỤNG TRƯỚC TỐT NGHIỆP.......................................................................5
LỜI CAM ĐOAN...........................................................................................................................7
LỜI CẢM TẠ.................................................................................................................................8
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................................12
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ....................................................................................................13
DANH MỤC BẢNG SỐ LIÊU......................................................................................................14
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU............................................................................................................15
1.1 LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI.........................................................................................................................15
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU................................................................................................................16
1.2.1 Mục tiêu chung................................................................................................................................ 16
1.2.2 Mục tiêu cụ thể................................................................................................................................ 16

1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU..................................................................................................................16
1.3.1 Phạm vi về không gian..................................................................................................................... 16
1.3.2 Phạm vi về thời gian........................................................................................................................ 16
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu...................................................................................................................... 16

CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..............................................17
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN...............................................................................................................................17
2.1.1 Khái niệm, mục đích, vai trò và ý nghĩa của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh.....................17
2.1.1.1 Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh..............................................................................17
2.1.1.2 Mục đích và vai trò của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh...........................................17
2.1.2 Nội dung của phân tích hiệu quả kinh doanh:.................................................................................. 18
2.1.3 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh..............................................................................18
2.1.4 Khái niệm về doanh thu, chi phí, lợi nhuận, và bảng báo cáo tài chính.............................................19
2.1.1.4 Nhân tố về doanh thu.............................................................................................................. 19

2.1.4.2 Nhân tố về chi phí.................................................................................................................... 20
2.1.4.3 Nhân tố lợi nhuận:................................................................................................................... 21
2.1.4.4 Khái niệm về bảng cân đối kế toán và báo cáo tài chính............................................................22
2.1.5 Các nhóm tỷ số tài chính.................................................................................................................. 23
2.1.5.1 Nhóm tỷ số về khả năng thanh toán.........................................................................................23
2.1.5.1 Nhóm tỷ số về hiệu quả hoạt động........................................................................................... 24
2.1.5.3 Nhóm tỷ số về quản trị nợ........................................................................................................ 26
2.1.5.4 Nhóm tỷ số về khả năng sinh lời............................................................................................... 27

2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................................................................28

9


2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu.......................................................................................................... 28
2.1.2 Phương pháp phân tích số liệu........................................................................................................ 28

CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MTV VẬT LIỆU XÂY DỰNG VÀ
TRANG TRÍ NỘI THẤT MAI HOA 2............................................................................................29
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY.................................................................29
3.1.1 Lịch sử hình thành........................................................................................................................... 29
3.1.2 Ngành nghề kinh doanh................................................................................................................... 29

3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC...........................................................................................................................30
3.2.1 Bộ máy quản lý của công ty............................................................................................................. 30
3.2.2 Nhiệm vụ và chức năng của từng bộ phận.......................................................................................30
3.2.3 Ưu điểm và nhược điểm của bộ máy tổ chức của công ty................................................................31

CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MTV VẬT
LIỆU XÂY DỰNG VÀ TRANG TRÍ NỘI THẤT MAI HOA 2 GIAI ĐOẠN 2018 - 2020....................32

4.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHUNG.....................................................................................................32
4.1.1 Phân tích tình hình doanh thu.......................................................................................................... 32
4.1.2 Phân tích giá trị hợp đồng theo địa bàn chủ đầu tư.........................................................................35

4.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH VỀ CHI PHÍ................................................................................................35
4.3 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN...............................................................................................38
4.4 PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH..................................................................................................40
4.4.1 Nhóm tỷ số về khả năng thanh toán................................................................................................. 40
4.4.2 Nhóm tỷ số về hiệu quả hoạt động.................................................................................................. 41
4.4.3 Nhóm tỷ số về quản trị nợ............................................................................................................... 44
4.4.4 Nhóm tỷ số về khả năng sinh lời...................................................................................................... 45

CHƯƠNG 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHO
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN VẬT LIỆU XÂY DỰNG VÀ TRANG TRÍ NỘI THẤT MAI HOA
2................................................................................................................................................48
5.1 CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP............................................................................................................48
5.1.1 Thành tựu........................................................................................................................................ 48
5.1.2 Hạn chế........................................................................................................................................... 48

5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHO CÔNG TY.49
5.2.1 Nâng cao chất lượng công tác nghiên cứu thị trường.......................................................................49
5.2.2 Khai thác một cách tối đa các nhân tố nội lực của Công ty...............................................................52
5.2.3 Nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng và đào tạo lao động...........................................................53
5.2.4 Áp dụng thành tựu mới của khoa học - kĩ thuật vào hoạt động sản xuất – kinh doanh của Công ty.. 55
5.2.5 Tăng cường tiết kiệm chi phí............................................................................................................ 56

5.3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP KHÁC..............................................................................................................56

CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................................58
6.1 KẾT LUẬN........................................................................................................................................58

6.2 KIẾN NGHỊ.......................................................................................................................................58

10


6.2.1 Mở rộng chính sách ưu đãi đối với các doanh nghiệp trong lĩnh vực hoạt động kinh doanh.............58
6.2.2 Đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế......................................................................................................... 58

TÀI LIỆU THAM KHẢO SÁCH TIẾNG VIỆT.................................................................................59
PHỤ LỤC 1 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Năm 2015......................................................................60
PHỤ LỤC 2 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Năm 2015......................................................................64
PHỤ LỤC 3 BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2016.........................69
PHỤ LỤC 4 BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2017........................71

11


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Nghĩa của từ viết tắt

BQL

Ban quản lý

CPHĐ

Chi phí hoạt động


CPK

Chi phí khác

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

CPTC

Chi phí tài chính

DT

Doanh thu

ĐBSCL

Đồng bằng Sông Cửu Long

ĐTXD

Đầu tư xây dựng

GVHB

Giá vốn hàng bán

HĐTC


Hoạt động tài chính

HĐSX

Hoạt động sản xuất

HĐSXKD

Hoạt động sản xuất kinh doanh

LN

Lợi nhuận

TCP

Tổng chi phí

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TPP

Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dương

TP

Thành phố


TSCĐ

Tài sản cố định

TSDH

Tài sản dài hạn

TSLĐ

Tài sản lưu động

TSNH

Tài sản ngắn hạn

UBND

Uỷ ban nhân dân

VCSH

Vốn chủ sở hữu

12


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ


Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu quản lý tại Công ty TNHH MTV Vật Liệu Xây Dựng và Trang Trí Nội Thất Mai Hoa 2.

..................................................................................................................................... 30

13


DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU

Bảng 4.1: Tổng hợp doanh thu của Công ty TNHH MTV Vật Liệu Xây Dựng và Trang Trí Nội Thất Mai Hoa
giai đoạn 2015 - 2017.............................................................................................................................................33
Bảng 4.2: Tổng hợp giá trị hợp đồng của Công ty TNHH MTV Vật Liệu Xây Dựng và Trang Trí Nội Thất
Mai Hoa 2 theo địa bàn chủ đầu tư giai đoạn 2015 – 2017..................................................................................35
Bảng 4.3: Tổng hợp chi phí của Công ty TNHH MTV Vật Liệu Xây Dựng và Trang Trí Nội Thất Mai Hoa 2
giai đoạn 2015 – 2017............................................................................................................................................36
Bảng 4.4: Tổng hợp lợi nhuận của Công ty TNHH MTV Vật Liệu Xây Dựng và Trang Trí Nội Thất Mai Hoa 2
giai đoạn 2015 – 2017............................................................................................................................................39
Bảng 4.5: Các tỷ số thanh toán của Công ty TNHH MTV Vật Liệu Xây Dựng và Trang Trí Nội Thất Mai Hoa
2 giai đoạn 2015 – 2017.........................................................................................................................................40
Bảng 4.6: Các tỷ số về hiệu quả hoạt động của Công ty TNHH MTV Vật Liệu Xây Dựng và Trang Trí Nội
Thất Mai Hoa 2 giai đoạn 2015-2017.....................................................................................................................43
Bảng 4.7: Các tỷ số về quản trị nợ của Công ty TNHH MTV Vật Liệu Xây Dựng và Trang Trí Nội Thất Mai
Hoa 2 giai đoạn 2015-2017....................................................................................................................................45
Bảng 4.8: Các tỷ số về khả năng sinh lời của Công ty TNHH MTV Vật Liệu Xây Dựng và Trang Trí Nội Thất
Mai Hoa 2 giai đoạn 2015-2017......................................................................................................................... 46

14


CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU
1.1 LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Sau khi nước ta ký kết Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dương (TPP),
đã mở ra nhiều cơ hội cũng như thách thức trong vấn đề phát triển kinh tế. Lợi thế lớn
nhất của Việt Nam là đã tham gia vào thị trường rộng lớn, trong đó Mỹ là một trong
những thị trường xuất khẩu lớn nhất. Nhật Bản, Canada hay Australia đều là những
quốc gia có nhiều tiềm năng. Về ngắn hạn, chúng ta sẽ có thị trường. Về lâu dài, nếu
theo được những đòi hỏi của TPP, chúng ta cũng tự nâng cao được tổ chức sản xuất, tổ
chức xã hội.
Tuy nhiên, thách thức lớn là nếu như không làm được, hậu quả để lại có thể là sẽ
không theo kịp hội nhập, rơi lại phía sau, trở thành thị trường tiêu thụ cho các nước
khác. Bên cạnh đó, chúng ta không cải thiện được quá trình sản xuất. Doanh nghiệp
Việt Nam khó mà theo kịp sự phát triển của các doanh nghiệp trong TPP, vấn đề cạnh
tranh ngày càng trở nên gay gắt hơn đòi hỏi các doanh nghiệp cần phải tự nỗ lực, phấn
đấu, phải biết cách kinh doanh, để có thể phát triển một cách bền vững.
Tp. Cần Thơ nằm ngay trung tâm Châu thổ sông Mê Kông, thuộc khu vực nội địa
của Đồng bằng Sông Cửu Long (ĐBSCL). Tp. Cần Thơ là một trong những trung tâm
lúa gạo của miền Tây Nam Bộ. Ngày nay Cần Thơ còn có thế mạnh về cây lúa và cây
ăn quả các loại, có nguồn thủy sản phong phú, chủ yếu tôm cá nước ngọt và chăn
nuôi gia súc. Cần Thơ nổi tiếng với chợ nổi Cái Răng và nhiều di tích lịch sử cấp quốc
gia như: Căn cứ Tỉnh Ủy Cần Thơ, di tích Tầm Vu,... Cần Thơ ngày càng phát triển về
cơ sở hạ tầng, nhiều dự án được triển khai kéo theo ngành xây dựng, thương mại –
dịch vụ ở đây cũng phát triển, rất nhiều công ty vừa và nhỏ được thành lập một cách
nhanh chóng làm cho sự cạnh tranh của các doanh nghiệp ở Cần Thơ trở nên gay gắt,
khốc liệt hơn.
Nằm ở trung tâm Tp.Cần Thơ, Công ty TNHH MTV vật liệu xây dựng và trang
trí nội thất Mai Hoa 2 là một công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, thương mại –
dịch vụ đòi hỏi sự cạnh tranh hết sức gay gắt vì có rất nhiều doanh nghiệp tham gia
vào lĩnh vực này,... Đây là những thách thức đặt ra đối với công ty để thích ứng với
môi trường. Để hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất thì công ty phải xác định

phương hướng, biện pháp đầu tư cũng như cách thức sử dụng những năng lực sẵn có.
Muốn làm được điều này doanh nghiệp cần phải nắm được các nguyên nhân ảnh
hưởng đến kết quả kinh doanh của mình thông qua việc sử dụng các phương pháp
phân tích kinh tế để từ đó có thể đánh giá một cách chính xác về thực trạng kinh doanh
của doanh nghiệp.
Để hiểu rõ hơn về tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV vật
liệu xây dựng và trang trí nội thất Mai Hoa 2 và giúp công ty có được cái nhìn tổng
quan hơn về hoạt động kinh doanh trong tương lai em quyết định lựa chọn đề tài “Xây
dựng kế hoạch kinh doanh của Công ty TNHH MTV Vật Liệu Xây Dựng và Trang
Trí Nội Thất Mai Hoa 2” làm đề tài nghiên cứu cho đề tài thực tập tốt nghiệp của
mình.

15


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Xây dựng kế hoạch kinh doanh của Công ty TNHH MTV Vật Liệu Xây Dựng và
Trang Trí Nội Thất Mai Hoa 2 từ năm 2018 năm 2020 để đưa ra một số giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho công ty trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Xây dựng kế hoạch kinh doanh của Công ty TNHH MTV Vật Liệu Xây Dựng và
Trang Trí Nội Thất Mai Hoa 2 trong năm 2018-2020
Phân tích những thuận lợi và khó khăn tác động đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty.
Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi về không gian
Đề tài được thực hiện nghiên cứu tại Công ty TNHH MTV Vật Liệu Xây Dựng
và Trang Trí Nội Thất Mai Hoa 2. Số liệu nghiên cứu được thu thập từ phòng kinh

doanh, phòng tài chính – kế toán của công ty.
1.3.2 Phạm vi về thời gian
Đề tài được thực hiện trong khoảng thời gian từ tháng 12/2017 đến tháng
02/2018.
Số liệu dùng để phân tích trong luận văn được thu thập trong giai đoạn 2015
-2017.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn này là hiệu quả hoạt động kinh doanh của
Công ty TNHH MTV Vật Liệu Xây Dựng và Trang Trí Nội Thất Mai Hoa 2.

16


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm, mục đích, vai trò và ý nghĩa của phân tích hiệu quả hoạt động
kinh doanh
2.1.1.1 Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh
a) Khái niệm về hoạt động kinh doanh
Hoạt động kinh doanh là toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế diễn ra trong quá trình
kinh doanh được phản ánh thông qua hệ thống các chỉ tiêu kinh tế và các báo cáo tài
chính của doanh nghiệp. (Trịnh Văn Sơn và Đào Nguyên Phi, 2006).
b) Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh được hiểu theo nghĩa chung nhất là các lợi ích kinh tế,xã
hội đạt được từ quá trình hoạt động kinh doanh mang lại. Hiệu quả kinh doanh bao
gồm 2 mặt là hiệu quả kinh tế (phản ánh trình độ sử dụng các nguồn nhân lực,vật lực
và tài lực của doanh nghiệp hoặc của xã hội để đạt kết quả cao nhất với chi phí thấp
nhất) và hiệu quả xã hội (phản ánh những lợi ích về mặt xã hội đạt được từ quá trình
hoạt động kinh doanh), trong đó hiệu quả kinh tế có ý nghĩa quyết định.

Phân tích hiệu quả kinh doanh là quá trình nghiên cứu các hiện tượng, các hoạt
động có liên quan trực tiếp và gián tiếp đến toàn bộ kết quả hoạt động kinh doanh
nhằm làm rõ chất lượng hoạt động kinh doanh của công ty.
2.1.1.2 Mục đích và vai trò của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
a) Mục đích
- Phân tích hoạt động kinh doanh nhằm nghiên cứu, phân tích, đánh giá tình hình
kinh tế - tình hình tài chính và nguyên nhân kết quả của tình hình đó. Kết quả phân
tích là cơ sở dự báo, hoạch định chính sách và đưa ra quyết định hoạt động kinh doanh
của tất cả các loại hình doanh nghiệp trong nền kinh tế.
- Trên cơ sở đó, phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh nhằm đánh giá kết quả
và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Hiệu quả trên cấp độ của nền kinh tế mà
người ta nhận thấy được năng lực sản xuất, tiềm lực kinh tế, khả năng phát triển kinh
tế nhanh hay chậm, khả năng nâng cao mức sống của người dân trên cơ sở khai thác
hết nguồn nhân lực, vật lực cũng như nguồn lực phát triển kinh tế của đất nước.
- Sau khi phân tích kết quả hoạt động kinh doanh, việc gắn liền hiệu quả kinh
doanh của công ty với toàn xã hội sẽ giúp điều chỉnh mối quan hệ cung - cầu để có thể
nhận biết và nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ và giúp cho công ty hoạt động
một cách tốt nhất.
b) Vai trò
- Phân tích hoạt động kinh doanh không những là công cụ để phát hiện những
tiềm năng trong hoạt động kinh doanh, mà còn là công cụ cải tiến quy chế trong kinh
doanh.
- Bất kỳ hoạt động kinh doanh nào trong điều kiện hoạt động khác nhau cũng đều
17


có những khả năng tiềm ẩn chưa được phát hiện. Chỉ có thông qua phân tích hoạt động
kinh doanh mới có thể phát hiện được và khai thác chúng một cách có hiệu quả.Thông
qua phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh các doanh nghiệp mới thấy rõ hơn
nguyên nhân và nguồn gốc của các vấn đề phát sinh để có những giải pháp cụ thể

trong việc quản lý các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Phân tích hoạt động kinh doanh cho phép các nhà doanh nghiệp nhìn nhận đúng
đắn về khả năng, sức mạnh cũng như những hạn chế trong doanh nghiệp. Từ đó giúp
các doanh nghiệp xác định các mục tiêu và chiến lược kinh doanh một cách có hiệu
quả hơn.
- Việc phân tích hoạt động kinh doanh còn là một công cụ cung cấp thông tin
quan trọng giúp nhà quản trị điều hành hoạt động kinh doanh tốt hơn, không những
vậy mà còn cung cấp thông tin quan trọng cho các nhà đầu tư bên ngoài doanh nghiệp
để thu hút vốn đầu tư.
c) Ý nghĩa
- Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh giúp các nhà lãnh đạo có được thông
tin cần thiết để nhìn nhận đúng đắn về khả năng, sức chịu đựng, cũng như những hạn
chế của doanh nghiệp mình. Trên cơ sở đó xác định đúng đắn các mục tiêu và đề ra
những quyết định kinh doanh có ý nghĩa chiến lược.
- Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu để đánh giá toàn bộ quá
trình hoạt động và kết quả kinh doanh ở doanh nghiệp nhằm làm rõ hiệu quả kinh
doanh và các tiềm năng cần được khai thác để đề ra phương án và giải pháp nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh.
- Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoài việc phân tích điều kiện bên
trong doanh nghiệp còn phải phân tích các điều kiện tác động bên ngoài để có thể dự
đoán cho hoạt động kinh doanh ở tương lai. Từ đó đưa ra chiến lược kinh doanh phù
hợp và an toàn nhất để phòng ngừa các rủi ro có thể xảy ra.
2.1.2 Nội dung của phân tích hiệu quả kinh doanh:
1. Nội dung của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là kết quả và quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh cùng với sự tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến
kết quả và quá trình được thể hiện qua các chỉ tiêu kinh tế.
2. Phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ dừng lại ở dừng lại ở việc đánh giá
hiệu quả hoạt động kinh doanh thông qua các chỉ tiêu kinh tế mà còn đi sâu xem xét
các nhân tố ảnh hưởng, tác động đến sự biến động của các chỉ tiêu và dựa trên kết quả
phân tích đó để đề ra các quyết định quản trị kịp thời trước mắt (ngắn hạn) hoặc xây

dựng chiến lược dài hạn.
2.1.3 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh
Nền kinh tế nước ta đang mở cửa hội nhập, do đó đã tạo ra những thời cơ và
thách thức cho các doanh nghiệp Việt Nam. Để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp
phải biết tận dụng thời cơ, vượt qua những khó khăn thách thức trước mắt, từng bước
xác định vị thế của mình trên thương trường.Và điều quan trọng đối với mỗi doanh
nghiệp là không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh. Vì:
- Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải hoạt động có hiệu quả
18


mà hiệu quả kinh doanh phản ánh trình độ sử dụng các nguồn (nhân lực, vật lực, tiền
vốn,…) để đạt được mục tiêu xác định của doanh nghiệp. Mục tiêu sau cùng của hầu
hết doanh nghiệp là lợi nhuận. Khi kinh doanh có lợi nhuận, doanh nghiệp có thể đảm
bảo cho quá trình tái đầu tư mở rộng sản xuất và cũng đảm bảo cho sự tồn tại, phát
triển doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp là một tế bào của xã hội, vì vậy khi doanh
nghiệp phát triển cũng góp phần thúc đẩy xã hội phát triển. Do đó nâng cao hiệu quả
kinh doanh là cơ sở đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp cũng như toàn
xã hội.
- Nâng cao hiệu quả để tạo ra ưu thế trong cạnh tranh và mở rộng thị trường.
Trong nền kinh tế thị trường thì các doanh nghiệp phải cạnh tranh để tồn tại và
phát triển, điều này đòi hỏi mỗi danh nghiệp phải tự tạo ra cho mình ưu thế để cạnh
tranh. Ưu thế đó có thể là chất lượng sản phẩm, giá bán, cơ cấu hoặc mã sản phẩm,…
Trong giới hạn về khả năng các nguồn lực, doanh nghiệp chỉ có thể thực hiện điều này
bằng cách tăng khai thác các nguồn lực trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Ví dụ: Doanh nghiệp có thể cải thiện có thể cải tiến công nghệ sản xuất, nâng
cao trình độ sử dụng máy móc thiết bị để tạo ra sản phẩm có chất lượng cao, giá cả
phù hợp nhằm thu hút khách hàng.
Từ đó doanh nghiệp có thể chủ động trong cạnh tranh và tạo điều kiện thuận lợi
cho việc mở rộng thị trường, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh. Như vậy, nâng

cao hiệu quả kinh doanh giúp các doanh nghiệp có thể mở rộng thị trường, ngược lại,
mở rộng thị trường góp phần tăng khả năng tiêu thụ và khả năng sử dụng các nguồn
lực sản xuất, tức là nâng cao hiệu quả kinh doanh.
- Nâng cao hiệu quả kinh doanh để đảm bảo đời sống cho người lao động trong
doanh nghiệp.
- Đối với mỗi người lao động, tiền lương là phần thu nhập chủ yếu nhằm duy trì
cuộc sống của họ. Do đó, phấn đấu để tăng thêm thu nhập của người lao động trong
doanh nghiệp luôn là mục tiêu quan trọng của mỗi doanh nghiệp. Vì doanh nghiệp có
thể sử dụng tiền lương như một công cụ để nâng cao hiệu quả kinh doanh. Thu nhập
ngày càng cao, càng ổn định với các khoản tiền thưởng sẽ tạo nên sự tin tưởng và tinh
thần hăng say lao động toàn doanh nghiệp, đồng thời việc áp dụng các biện pháp xử lý
vi phạm lao động bằng cách trừ vào lương sẽ nâng cao tinh thần trách nhiệm cho mọi
người. Từ đó nâng cao năng suất lao động trong doanh nghiệp, góp phần nâng cao hiệu
quả kinh doanh.
- Ngày nay, mục tiêu quan trọng nhất của mỗi doanh nghiệp là tối đa hóa lợi
nhuận. Các doanh nghiệp hoạt động phải có lợi nhuận và đạt lợi nhuận càng cao càng
tốt, đồng nghĩa với việc đạt hiệu quả kinh doanh và nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Đây là vấn đề trọng tâm của mỗi doanh nghiệp và trở thành điều kiện sống còn để mỗi
doanh nghiệp tồn tại và phát triển trên thương trường.
2.1.4 Khái niệm về doanh thu, chi phí, lợi nhuận, và bảng báo cáo tài chính.
2.1.1.4 Nhân tố về doanh thu
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường và hoạt động tài
chính của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu bao gồm ba
19


loại chính: (1) doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, (2) doanh thu từ hoạt động tài
chính, (3) doanh thu khác.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu

được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa,
cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài
giá bán.
- Doanh thu hoạt động tài chính: là những khoản tiền thu được từ lãi tiền cho vay,
cho thuê tài sản, cổ tức, lợi nhuận được chia, mua bán chứng khoán, chênh lệch lãi do
bán ngoại tệ, chuyển nhượng vốn,…
Doanh thu khác: là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước được
hoặc có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện hoặc là những khoản thu không
mang tính thường xuyên.
Phương pháp xác định khoản mục doanh thu:
Tổng Doanh Thu = Doanh thu thuần + Doanh thu tài chính + Doanh thu khác
Trong đó:
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ
Doanh thu tài chính = Thu nhập từ các hoạt động tài chính

2.1.4.2

Nhân tố về chi phí
a) Khái niệm
Chi phí nói chung là sự hao phí thể hiện bằng tiền trong quá trình kinh doanh với
mong muốn mang về một sản phẩm, dịch vụ hoàn thành hoặc một kết quả kinh doanh
nhất định. Chi phí phát sinh trong các hoạt động sản xuất, thương mại dịch vụ nhằm
đến việc đạt được mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là doanh thu và lợi nhuận. Chi
phí bao gồm bốn loại: Chi phí tài chính, Chi phí bán hàng, Chi phí quản lý doanh
nghiệp và Chi phí khác.
Chi phí tài chính: là chi phí liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính như: chi
phí cho vay và đi vay, chi phí góp vốn liên doanh.
Chi phí bán hàng: là chi phí phục vụ quá trình lưu thông hàng hóa bao gồm chi
phí vận chuyển, chi phí bốc xếp, bảo quản,…
Chi phí quản lý doanh nghiệp: là những chi phí phát sinh trong quá trình quản lý,

điều hành doanh nghiệp như chi phí hội nghị, tiếp khách,…
Chi phí khác: gồm các chi phí thanh lý các tài sản cố định, tiền phạt do vi phạm
hợp đồng kinh tế,…
b) Phương pháp xác định khoản mục chi phí
TCP = GVHB + CPTC + CPBH + CPQLDN + CPK + Thuế
20


Trong đó:
TCP: Tổng chi phí
GVHB: Giá vốn hàng bán
CPTC: Chi phí tài chính
CPBH: Chi phí bán hàng
CPQLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp
CPK: Chi phí khác
2.1.4.3 Nhân tố lợi nhuận:
Khái niệm:
Bất kỳ một tổ chức nào cũng có một mục tiêu để hướng tới, mục tiêu sẽ khác
nhau giữa các tổ chức kinh tế khác nhau. Mục tiêu của các doanh nghiệp trong nền
kinh tế thị trường nói đến cùng là lợi nhuận, mọi hoạt động của doanh nghiệp điều
xoay quanh mục tiêu lợi nhuận và luôn hướng đến lợi nhuận.
Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả kinh tế của các hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói chung; nó là khoản chênh lệch giữa tổng thu
nhập thu được và các khoản chi phí đã bỏ ra để phục vụ cho việc thực hiện các hoạt
động kinh doanh trong một thời kỳ nhất định. Lợi nhuận là mục tiêu cần hướng đến
của các đơn vị kinh tế, lợi nhuận bao gồm: Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh,
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính, Lợi nhuận gộp và Lợi nhuận khác.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: Là lợi nhuận thu được từ hoạt động
kinh doanh thuần của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này được tính toán dựa trên cơ sở lợi
nhuận gộp từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ chi phí bán hàng và chi phí

quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng hóa, dịch vụ đã xác định bán ra trong kỳ báo
cáo.
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: Phản ánh hiệu quả hoạt động tài chính của
doanh nghiệp. Chỉ tiêu này được tính bằng cách lấy thu nhập từ hoạt động tài chính trừ
đi các chi phí phát sinh trong hoạt động này. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính bao
gồm: Lợi nhuận từ đầu tư, góp vốn liên doanh, lợi nhuận từ mua bán ngoại tệ, lợi
nhuận từ hoạt động cho thuê tài chính,…
Lợi nhuận gộp: là lợi nhuận thu được của công ty sau khi lấy tổng doanh thu trừ
đi các khoản giảm trừ như: giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc
biệt, thuế xuất khẩu và trừ giá vốn hàng bán.
Lợi nhuận khác: là những khoản lợi nhuận mà doanh nghiệp không dự tính trước
hoặc có dự tính trước nhưng ít có khả năng xảy ra. Lợi nhuận khác chủ yếu bao gồm:
Thanh lý nhượng bán TSCĐ có lời, tiền thu từ vi phạm hợp đồng, khoản nợ khó đòi đã
xóa sổ nhưng bất ngờ thu được, tiền thu từ hoạt động kinh doanh của năm trước còn
xót lại…
Phương pháp xác định khoản mục lợi nhuận:
Tổng lợi nhuận = Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + Lợi
nhuận từ hoạt động tài chính + Lợi nhuận khác.
21


Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Doanh thu thuần – Giá
vốn hàng bán – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính = Doanh thu từ hoạt động tài
chính – Chi phí hoạt động tài chính
Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác
2.1.4.4 Khái niệm về bảng cân đối kế toán và báo cáo tài chính
a) Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là bảng báo cáo tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh
nghiệp ở một thời điểm nào đó. Thời điểm báo cáo thường được chọn là thời điểm

cuối quý hoặc cuối năm. Tài sản của một đơn vị đang hoạt động luôn luôn vận động
biến đổi về số lượng, về cơ cấu và nguồn hình thành,... do các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh gây ra. Vì vậy số liệu trên bảng cân đối kế toán chỉ phản ánh tình trạng tài chính
của doanh nghiệp tại thời điểm lập bảng.
Bảng cân đối kế toán giống như máy chụp các hoạt động sản xuất kinh doanh
trong một thời điểm để chụp lại tình trạng vốn và nguồn vốn của một đơn vị ở một thời
điểm đó. Trong thực tế thời điểm lập bảng đối kế toán có thể là cuối tháng, cuối quý,
cuối năm hoặc cuối chu kỳ sản xuất kinh doanh, tùy theo quy định và đặc điểm của
từng ngành và từng loại đơn vị cụ thể và như vậy số liệu của bảng có tính chất tổng kết
sau một quá trình sản xuất kinh doanh cho nên trước đây bảng cân đối kế toán người ta
còn gọi là bảng tổng kết tài sản hay bảng cân đối tài sản và nguồn vốn.
Nội dung: Bảng cân đối kế toán phản ánh mối quan hệ cân đối tổng thể giữa
tài sản và nguồn vốn của đơn vị theo các đẳng thức:
Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
Kết cấu: Bảng cân đối kế toán được chia làm 2 phần, phần tài sản và phần nguồn
vốn.
Phần tài sản: Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời
điểm lập báo cáo. Tài sản được phân chia thành 2 loại:
A: Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
B: Tài sản cố định và đầu tư dài hạn.
Phần nguồn vốn: Phản ánh nguồn hình thành giá trị tài sản hiện có của doanh
nghiệp tại thời điểm lập báo cáo và cũng được phân chia thành 2 loại:
A: Nợ phải trả
B: Nguồn vốn chủ sở hữu
Số liệu tổng cộng của 2 phần bao giờ cũng bằng nhau theo đẳng thức:
Tổng tài sản = Tổng nguồn
22


vốn

Xét về mặt kinh tế: Số liệu phần tài sản thể hiện vốn và kết cấu các loại vốn của
doanh nghiệp hiện có ở thời kỳ lập báo cáo. Do đó có thể đánh giá tổng quát năng lực
sản xuất kinh doanh và trình độ sử dụng vốn của đơn vị. Số liệu phần nguồn vốn thể
hiện các nguồn vốn tự có và vốn vay mà đơn vị đang sử dụng trong kỳ kinh doanh, chi
tiết kết cấu của từng nguồn, từ đó phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp.
b) Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tình hình thu nhập, chi phí và
lợi nhuận của doanh nghiệp qua một thời kỳ nào đó. Thời kỳ báo cáo thường được
chọn là năm, quý, hoặc tháng. Do đó, đặc điểm chung của báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh là cung cấp dữ liệu thời kỳ về tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận của
doanh nghiệp. Riêng Việt Nam, báo cáo thu nhập còn có thêm phần kê khai tình hình
thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Ngân sách Nhà nước và tình hình thực
hiện thuế giá trị gia tăng. Báo cáo thu nhập là một nguồn thông tin quan trọng cho các
đối tượng trong và ngoài doanh nghiệp nó cho thấy được kết quả kinh doanh và khả
năng sinh lời của công ty.
Báo cáo thu nhập chỉ tập trung vào chỉ tiêu lợi nhuận, nội dung của nó là chi tiết
hóa các chỉ tiêu của đẳng thức tổng quát của quá trình kinh doanh.
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí
Kết quả kinh doanh của một công ty gồm:
Hoạt động kinh doanh chính
Hoạt động kinh doanh khác: Hoạt động kinh doanh tài chính và hoạt động kinh
doanh bất thường
Nội dung của báo cáo thu nhập gồm hai phần: kết quả lãi lỗ của hoạt động kinh
doanh và tình hình thực hiện nghĩa vụ của công ty đối với nhà nước.
2.1.5 Các nhóm tỷ số tài chính
Phân tích tỷ số tài chính là kỹ thuật phân tích căn bản và quan trọng nhất của
phân tích báo cáo tài chính. Phân tích các tỷ số tài chính liên quan đến việc xác định và
sử dụng các tỷ số tài chính để đo lường và đánh giá tình hình và hoạt động tài chính
của doanh nghiệp.
2.1.5.1 Nhóm tỷ số về khả năng thanh toán

Tỷ số thanh toán là tỷ số đo lượng khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công
ty. Loại tỷ số này gồm có: tỷ số thanh toán hiện thời (current ratio) và tỷ số thanh toán
nhanh (quick ratio). Cả hai loại tỷ số này xác định từ dữ liệu của bảng cân đối tài sản,
do đó, chúng thường được xem là tỷ số được xác định từ bảng cân đối tài sản, tức là
chỉ dựa vào dữ liệu của bảng cân đối tài sản là đủ để xác định hai loại chỉ số này.
a) Tỷ số thanh toán hiện thời
Tỷ số thanh toán hiện thời (còn được gọi là tỷ số thanh toán ngắn hạn) được xác
định từ bảng cân đối tài sản bằng cách lấy giá trị tài sản lưu động chia cho nợ ngắn hạn
Tỷ số thanh toán hiện
23 thời = Giá trị TSLĐ / Giá trị nợ ngắn hạn


phải trả.
Công thức tính:
Ý nghĩa: Tỷ số thanh toán hiện thời cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn phải trả của
doanh nghiệp có bao nhiêu đồng tài sản lưu động có thể thanh toán. Tỷ số này càng
cao chứng tỏ công ty càng có khả năng hoàn trả được hết các khoản nợ.Tỷ số thanh
toán hiện thời nhỏ hơn 1 cho thấy công ty đang ở trong tình trạng tài chính tiêu cực, có
khả năng không trả được các khoản nợ khi đáo hạn.Tuy nhiên điều này không có nghĩa
là công ty sẽ phá sản bởi vì có rất nhiều cách để huy động thêm vốn.Mặt khác, nếu tỷ
số này quá cao cũng không phải là dấu hiệu tốt bởi vì nó cho thấy doanh nghiệp sử
dụng tài sản chưa hiệu quả.
b) Tỷ số thanh toán nhanh
Tỷ số thanh toán nhanh được xác định cũng dựa vào thông tin từ bảng cân đối tài
sản nhưng không kể giá trị hàng tồn kho và giá trị tài sản lưu động kém thanh khoản
khác vào trong tài sản lưu động khi tính toán. (Nguyễn Minh Kiều, 2014)
Công thức tính: về lý thuyết, công thức xác định tỷ số thanh toán nhanh bằng giá
trị tài sản lưu động trừ đi giá trị tồn kho sau đó chia cho giá trị nợ ngắn hạn.
Tỷ số thanh toán nhanh = (Giá trị TSLĐ - Hàng tồn kho)/Giá trị nợ ngắn hạn
Tuy nhiên, thực tế cho thấy rằng trong giá trị tài sản lưu động còn bao gồm giá

trị tài sản lưu động khác mà tài sản này còn có khả năng thanh toán còn kém hơn cả
hàng tồn kho. Do đó, trên thực thế ở tử số của công thức tính tỷ số thanh toán nhanh,
chúng ta không nên máy móc loại tồn kho ra khỏi giá trị tài sản lưu động như công
thức lý thuyết chỉ ra, mà nên cộng dồn các khoản tài sản lưu động nào có tính thanh
toán cao hơn hàng tồn kho.
Ý nghĩa: Tỷ số thanh toán nhanh cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn phải trả của
doanh nghiệp có bao nhiêu đồng tài sản lưu động có thể thanh toán ngay. Tỷ số này
phản ánh chính xác hơn tỷ số thanh toán hiện thời. Một công ty có tỷ số thanh toán
nhỏ hơn 1 sẽ khó có khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn và phải được xem xét
cẩn thận. Ngoài ra, nếu tỷ số này nhỏ hơn hẳn tỷ số thanh toán hiện thời thì điều đó có
nghĩa là tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp phụ thuộc quá nhiều vào hàng tồn kho.
2.1.5.1 Nhóm tỷ số về hiệu quả hoạt động
a) Vòng quay hàng tồn kho (Inventory activity)
Để đánh giá hiệu quả quản lý tồn kho của doanh nghiệp chúng ta có thể sử dụng
tỷ số hoạt động hàng tồn kho. Tỷ số này có thể đo lường bằng chỉ tiêu số vòng quay
tồn kho trong một năm.
Công thức tính:
Vòng quay hàng tồn kho = Doanh thu / Bình quân giá trị hàng tồn kho
Bình quân giá trị hàng tồn kho bằng giá trị hàng tồn kho đầu kỳ cộng giá trị hàng
tồn kho cuối kỳ chia đôi. Sở dĩ phải sử dụng số liệu bình quân là vì doanh thu là giá trị
thu thập từ bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, phản ánh số liệu thời kỳ trong
khi giá trị hàng tồn kho thu thập từ bảng cân đối kế toán, phản ánh số liệu thời điểm.
24


Ý nghĩa: Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho cho biết bình quân hàng tồn kho quay
được bao nhiêu vòng trong kỳ để tạo ra doanh thu. Chỉ tiêu số ngày tồn kho cho biết
bình quân tồn kho của doanh nghiệp mất bao nhiêu ngày. Vòng quay hàng tồn kho
thường được so sánh qua mỗi năm để đánh gia năng lực quản trị hàng tồn kho của mỗi
năm là tốt hay xấu. Hệ số này lớn cho thấy tốc độ quay vòng hàng hóa trong kho là

nhanh và ngược lại. Hàng tồn kho mang đậm tính chất ngành nghề kinh doanh nên
không phải cứ mức tồn kho thấp là tốt, mức tồn kho cao là xấu.
Vòng quay hàng tồn kho cao cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng
tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Có nghĩa là doanh nghiệp sẽ giảm rủi ro hơn nếu mục
hàng tồn kho trong báo cáo tài chính có giá trị giảm qua các năm.
Tuy nhiên, nếu vòng quay hàng tồn kho quá cao cũng không tốt, vì lượng hàng
dự trữ trong kho không nhiều nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả năng
doanh nghiệp sẽ bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Hơn nữa,
dự trữ nguyên liệu ở khâu sản xuất không đủ có thể khiến dây chuyền sản xuất bị
ngưng trệ. Vì vậy, vòng quay hàng tồn kho phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản xuất và
đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
b) Kỳ thu tiền bình quân (Average collection period - ACP)
Tỷ số này dùng để đo lường hiệu quả và chất lượng quản lý khoản phải thu. Nó
cho biết bình quân mất bao nhiêu ngày công ty có thể thu hồi được khoản phải thu.
(Nguyễn Minh Kiều, 2014).
Công thức tính:
Vòng quay khoản phải thu = Doanh thu / Bình quân giá trị khoản phải thu
Kỳ thu tiền bình quân = Số ngày trong năm / Vòng quay khoản phải thu
Ý nghĩa: Kỳ thu tiền bình quân cho biết bình quân doanh nghiệp mất bao nhiêu
ngày cho một khoản phải thu. Vòng quay khoản phải thu càng cao thì kỳ thu tiền bình
quân càng thấp và ngược lại.
c) Vòng quay tài sản lưu động
Tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản lưu động nói chung mà không có sự
phân biệt giữa hiệu quả hoạt động tồn kho hay hiệu quả hoạt động khoản phải thu.
(Nguyễn Minh Kiều, 2014)
Công thức tính:
Vòng quay tài sản lưu động = Doanh thu / Bình quân giá trị TSLĐ
Ý nghĩa: Tỷ số vòng quay tài sản lưu động phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản lưu
động của doanh nghiệp. Về ý nghĩa, tỷ số này cho biết mỗi đồng tài sản lưu động của
doanh nghiệp tạo nên bao nhiêu đồng doanh thu.

d) Vòng quay tài sản cố định (Fixed assets turnover ratio)
Tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản cố định như máy móc, thiết bị, nhà
xưởng. Cũng như vòng quay tài sản lưu động, tỷ số này được xác định riêng biệt nhằm
đánh giá hiệu quả hoạt động của riêng tài sản cố định
25


×