Tải bản đầy đủ (.pptx) (71 trang)

TT Giải pháp phát triển kinh tế sau khi Việt Nam gia nhập Hiệp định đối tác kinh tế chiến lược xuyên Thái Bình Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.77 MB, 71 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP
THỰC PHẨM TP.HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH & DU LỊCH

QUẢN TRỊ HỌC
GVHD: Leâ Kim Lieân

1


Chủ đề:

Giải pháp phát triển kinh tế
sau khi Việt Nam gia nhập
Hiệp định đối tác kinh tế chiến
lược xuyên Thái Bình Dương

2


Nội dung chính
1. Sơ lược về Hiệp định đối tác kinh tế chiến lược xuyên
Thái Bình Dương
2. Những tác động của Hiệp định khi Việt Nam gia nhập
3. Giải pháp phát triển kinh tế sau khi Việt Nam gia nhập
Hiệp định
4. Tình hình phát triển kinh tế của Việt Nam sau khi gia
nhập Hiệp định
3



1. Sơ lược về Hiệp định đối
tác kinh tế chiến lược xuyên
Thái Bình Dương
4


Hiệp
tác kinh
Giớiđịnh
thiệuđối
về hiệp
định tế chiến lược xuyên
Thái Bình Dương
Lịch sử hình thành
Hiệp định TPP (tên tiếng
Anh là Trans-Pacific
Strategic Economic
Partnership Agreement):
là Hiệp định Đối tác Kinh
tế Xuyên Thái Bình
Dương. Do lúc đầu chỉ có
4 nước tham gia nên còn
được gọi là P4.

5


Lịch sử hình thành và diễn biến của Hiệp
định TPP


6


Điểm đặc biệt của Hiệp định TPP

7


Điểm đặc biệt của Hiệp định TPP

8


Mục tiêu của Hiệp định TPP

Tạo thành một khuôn khổ toàn diện

Mục
tiêu

Duy trì tính “mở” của Hiệp định TPP
Thúc đẩy hoạt động thương mại nhanh
chóng hơn

9


Các nội dung chính của Hiệp định TPP – P4
• Hiệp định TPP có phạm vi điều chỉnh rộng,

bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ (chưa bao
gồm dịch vụ tài chính do được đàm phán
sau), vệ sinh an toàn thực phẩm (SPS), rào
cản kỹ thuật (TBT), chính sách cạnh tranh,
sở hữu trí tuệ, mua sắm chính phủ và minh
bạch hóa

10


Các nội dung chính của Hiệp định TPP – P4
Ngoài ra, còn có một chương về hợp tác và
02 văn kiện đi kèm về Hợp tác Môi trường
và Hợp tác Lao động.
Theo thỏa thuận, các bên tham gia P4 sẽ
tiếp tục đàm phán và ký 02 văn kiện quan
trọng về đầu tư và dịch vụ tài chính, chậm
nhất là sau 02 năm kể từ khi P4 chính thức
có hiệu lực (tức là từ tháng 3 năm 2008).
11


Các nội dung chính của Hiệp định TPP – P4
• Điểm nổi bật nhất của P4 là tự do hóa rất
mạnh về hàng hóa. Thuế nhập khẩu được
xóa bỏ hoàn toàn và phần lớn là xóa bỏ
ngay từ khi Hiệp định có hiệu lực.
• Về dịch vụ, P4 thực hiện tự do hóa mạnh
theo phương thức chọn-bỏ. Theo đó, tất cả
các ngành dịch vụ đều được mở, trừ những

ngành nằm trong danh mục loại trừ.
12


13


Cam kết về thương mại hàng hoá






Thứ nhất về thuế quan
Thứ hai về nhóm hàng dệt may
Thứ ba quy tắc xuất xứ
Thứ tư nhóm hàng rào kỹ thuật trong thương mại.
Thứ năm nhóm biện pháp vệ sinh an toàn thực
phẩm (SPS).

14


Thứ nhất về thuế quan
•Các nước tham gia TPP cam kết mở cửa thị
trường có tiêu chuẩn cao, theo đó 100% số dòng
thuế sẽ đưa về 0% ngay sau khi TPP có hiệu lực.

15



Thứ hai về nhóm hàng dệt may
•Đây là nhóm hàng được Hoa
Kỳ quan tâm nhất. Vì vậy, đàm
phám về dệt may tức là đàm phán
với Hoa Kỳ, vấn đề đàm phán là
cắt giảm thuế quan. Vì đối với
Hoa Kỳ, dệt may cũng có vị trí
quan trọng nên thuế nhập khẩu
hàng dệt may chiếm khoảng 47%
thuế nhập khẩu của hoa kỳ và do
đó nếu bỏ thuế thì Hoa Kỳ bảo hộ
ngành dệt may bằng quy tắc xuất
xứ
16


Thứ ba về quy tắc xuất xứ
•Đây là quy định vừa thúc
đẩy sản xuất của các nước thành
viên TPP, vừa là sức ép đối với
từng quốc gia thành viên không
nhập khẩu các sản phẩm của
nhau, nếu các nguyên nhiên vật
liệu, phụ liệu đầu vào cho sản
xuất có nguồn gốc xuất xứ từ
các quốc gia không phải là
thành viên TPP.


17


Thứ tư, nhóm hàng rào kỹ thuật trong
thương mại.
•Các quy định về TBT
được đàm phán ở mức cao
hơn so với quy định của
WTO. Đề cao minh bạch
hoá các tiêu chuẩn kỹ
thuật, phương thức đánh
giá sự phù hợp, mở rộng
hợp tác với các diễn đàn
khác như APEC, ASEAN,
WTO,...
18


Thứ năm, nhóm biện pháp vệ sinh an
toàn thực phẩm (SPS).
•Các thành viên đều thống nhất đàm phán các vấn đề
SPS trên có các quy định rõ hơn về cách thức, thủ tục tiến
hành, trao đổi thông tin, đánh giá mức độ rủi ro. Ngoài ra,
SPS trong TPP còn đi vào xử lý một số nội dung liên
quan nhiw an toàn thực phẩm, an ninh lương thực, các
bệnh dịch mới phát sinh, phát triển công nghệ, kiểm soát
các mối nguy cơ và xử lý vấn đề khác biệt về trình độ
phát triển giữa các nước tham gia,...

19



Cam kết về lao động và công đoàn
•Đây là một trong
những nội dung cam kết
mới đối với Việt Nam,
bởi lẻ trong các FTA
trước đó, Việt Nam chưa
bao giờ phải đàm phán về
vấn đề này với tính chất
là một thoả thuận bắt
buọc phải thực hiện mang
tính pháp lý.

20


Cam kết về lao động và công đoàn
Trong hiệp định TPP, Hoa Kỳ yêu cầu đàm phán
về lao động và công đoàn giống như trong các FTA
mà Hoa Kỳ đã ký kết. Theo đó, phía Hoa Kỳ yêu
cầu các thành viên TPP phải đáp ứng:
•Tuân thủ các quyền lao động, trong đó có quyền tự do lập hội
•Các vấn đề lao động và công đoàn phải được luật hoá
•Khi có tranh chấp phải xử lý theo luật, giống như cơ chế giải
quyết tranh chấp trong WTO
•Nếu vi phạm sẽ bị trừng phạt thương mại.

21



Một số cam kết khác







Cam kết về dịch vụ
Cam kết về đầu tư
Mua sắm chính phủChính sách cạnh tranh
Các vấn đề thương mại và môi trường
Sở hữu trí tuệ
Phòng vệ thương mại và vấn đề nền kinh tế
phi thị trường( NME )
• Thoả thuận hoá và hợp tác hải quan

22


2. Những tác động của
Hiệp định khi Việt Nam
gia nhập
23


Những tác động tích cực
1/ TPP sẽ giúp Việt Nam cân bằng được quan hệ
thương mại với các khu vực thị trường trọng điểm,

tránh phụ thuộc quá mức vào một khu vực thị
trường nhất định, mở rộng thị trường xuất khẩu.

Mô phỏng GDP thực tế Việt Nam và các nước khi TPP được ký (Nguồn: VEPR)
24


Những tác động tích cực
2/ Quan hệ thương mại tự do với các thị trường lớn như
Mỹ, Canada và việc Nhật Bản xóa bỏ thuế nhập khẩu cho
hàng nông sản trong TPP, sẽ là cú hích thực sự cho xuất
khẩu của Việt Nam

Công nhân làm việc trong nhà máy sản xuất hàng may
TPP mang lợi ích cho nhiều ngành kinh tế, trong đó có dệt
mặc của công ty Esquel Group
may ở Thuận An, Bình Dương

25


×