BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ TƢ PHÁP
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
NGUYỄN THỊ NGỌC LOAN
PHÒNG NGỪA TỘI PHẠM DO
NGƢỜI CHƢA THÀNH NIÊN THỰC HIỆN
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Chuyên ngành: Tội phạm học và phòng ngừa tội phạm
Mã số: 60 38 01 05
LUẬN VAN THẠC SỸ LUẬT HỌC
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: GS. TS. NGUYỄN NGỌC HÒA
HÀ NỘI - 2015
LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập, nghiên cứu được sự hướng dẫn, giảng dạy của
các thầy cô và sự đóng góp của bạn bè tôi đã hoàn thành Luận văn thạc sỹ Luật
học. Qua đây, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến:
Ban giám hiệu cùng các thầy cô Trường đại học Luật Hà Nội, các giáo sư,
phó giáo sư, tiến sỹ đã tận tình giảng dạy, truyền đạt nhiều kiến thức, kinh nghiệm
quý báu trong suốt thời gian học tập tại trường.
Đặc biệt, tôi xin gửi lòng biết ơn sâu sắc đến GS. TS. Nguyễn Ngọc Hòa,
người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện
luận văn.
Cám ơn bạn bè và gia đình đã động viên, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian
học tập.
Tác giả luận văn
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa
học của riêng tôi. Các số liệu, ví dụ trong Luận văn
đảm bảo độ tin cậy, chính xác và trung thực. Những
kết luận khoa học của Luận văn chưa từng được ai
công bố trong bất kì công trình khoa học nào khác.
Tác giả
Nguyễn Thị Ngọc Loan
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BLHS:
Bộ luật hình sự
BLTTHS:
Bộ luật tố tụng hình sự
HSST:
Hình sự sơ thẩm
MTGBQ:
Mức tăng giảm bình quân
TAND:
Tòa án nhân dân
THPT:
Trung học phổ thông
THCS:
Trung học cơ sở
TN CSHCM
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
UBND:
Ủy ban nhân dân
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TÌNH HÌNH TỘI PHẠM DO NGƢỜI CHƢA THÀNH NIÊN
THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG TRONG GIAI
ĐOẠN 2010 – 2014 ....................................................................................................5
1.1
Thực trạng tội phạm do người chưa thành niên thực hiện trên địa bàn thành
phố Hải Phòng giai đoạn 2010 – 2014 ....................................................................5
1.1.1.Thực trạng về mức độ của tội phạm do người chưa thành niên thực hiện
trên địa bàn thành phố Hải Phòng từ năm 2010 đến 2014.................................5
1.1.2. Thực trạng về tính chất của các tội phạm do người chưa thành niên thực
hiện trên địa bàn thành phố Hải Phòng trong giai đoạn 2010-2014 ...............11
1.2. Diễn biến của các tội phạm do người chưa thành niên thực hiện trên địa bàn
thành phố Hải Phòng trong giai đoạn 2010-2014 .................................................26
1.2.1. Diễn biến về mức độ của các tội phạm do người chưa thành niên thực
hiện trên địa bàn thành phố Hải Phòng trong giai đoạn 2010-2014 ...............26
1.2.2. Diễn biến về tính chất của các tội phạm do người chưa thành niên thực
hiện trên địa bàn thành phố Hải Phòng trong giai đoạn 2010-2014 ...............29
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................37
CHƢƠNG 2 NGUYÊN NHÂN CỦA TỘI PHẠM DO NGƢỜI CHƢA THÀNH
NIÊN THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG TRONG
GIAI ĐOẠN 2010-2014...........................................................................................39
2.1 Nhóm nguyên nhân về kinh tế, xã hội...............................................................39
2.2 Nhóm nguyên nhân về văn hóa – giáo dục ........................................................41
2.3 Nhóm nguyên nhân liên quan đến công tác quản lý Nhà nước trong lĩnh vực trật
tự, an toàn xã hội ....................................................................................................47
2.4. Nhóm nguyên nhân liên quan đến hoạt động của các cơ quan tiến hành tố tụng
và thi hành án .........................................................................................................50
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .........................................................................................54
CHƢƠNG 3: DỰ BÁO TÌNH HÌNH VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÒNG
NGỪA TỘI PHẠM DO NGƢỜI CHƢA THÀNH NIÊN THỰC HIỆN TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ................................................................55
3.1. Dự báo tình hình tội phạm do người chưa thành niên thực hiện trên địa bàn
thành phố Hải Phòng trong thời gian tới ...............................................................55
3.2 Các biện pháp phòng ngừa tội phạm do người chưa thành niên thực hiện trên địa
bàn thành phố Hải Phòng .......................................................................................56
3.2.1 Nhóm biện pháp về kinh tế - xã hội ..........................................................56
3.2.2 Nhóm biện pháp về văn hóa – giáo dục ...................................................58
3.2.3 Nhóm biện pháp khắc phục hạn chế trong hoạt động quản lý nhà nước về
an ninh, trật tự ...................................................................................................62
3.2.4 Nhóm biện pháp khắc phục hạn chế trong hoạt động của các cơ quan tiến
hành tố tụng và thi hành án hình sự ..................................................................65
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................68
KẾT LUẬN ..............................................................................................................69
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Số vụ và số người phạm tội của tội phạm do người chưa thành niên thực hiện bị
xét xử hình sự sơ thẩm trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2010 – 2014 ...............5
Bảng 1.2: Số vụ và số người phạm tội của tội phạm do người chưa thành niên thực
hiện so với số vụ và số người phạm tội nói chung trên địa bàn thành phố Hải Phòng
trong giai đoạn 2010 – 2014 .......................................................................................6
Bảng 1.3: Chỉ số tội phạm và chỉ số người phạm tội của các tội phạm do người
chưa thành niên thực hiện trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2010 - 2014
(tính trên 100.000 dân) ...............................................................................................7
Bảng 1.4: Chỉ số tội phạm và chỉ số người phạm tội của các tội phạm do chưa
thành niênthực hiện trên địa bàn thành phố Hải Phòng, Kon Tum, Thái Bình và
toàn quốc trong giai đoạn 2010 - 2014.......................................................................8
Bảng 1.5: Chỉ số tội phạm và chỉ số người phạm tội chưa thành niên trên địa bàn
thành phố Hải Phòng, Nam Định, Quảng Ninh giai đoạn 2010 - 2014 .....................9
(tính trên 100.000 dân) ...............................................................................................9
Bảng 1.6: Số vụ phạm tội và số người bị khởi tố, truy tố, xét xử của các tội phạm do
người chưa thành niên thực hiện trên địa bàn thành phố Hải Phòng trong giai đoạn
2010 - 2014 ...............................................................................................................11
Bảng 1.7. Cơ cấu của các tội phạm do người chưa thành niên ................................12
thực hiện theo nhóm tội phạm. ..................................................................................12
Bảng 1.8. Cơ cấu của các tội phạm do người chưa thành niên thực hiện theo tội danh .13
Bảng 1.9: Cơ cấu của các tội phạm do người chưa thành niên ................................14
thực hiện theo loại tội phạm......................................................................................14
Bảng 1.10: Cơ cấu của các tội phạm do người chưa thành niên thực hiện .............15
theo loại hình phạt được áp dung. ............................................................................15
Bảng 1.11 Cơ cấu của các tội phạm do ngươi chưa thành niên thực hiện theo mức
hình phạt tù đã được áp dụng ...................................................................................16
Bảng 1.12: Cơ cấu của các tội phạm do người chưa thành niên thực hiện theo địa
bàn thực hiện tội phạm ..............................................................................................17
Bảng 1.13: Cơ cấu của các tội phạm do người chưa thành niên thực hiện theo tiêu
chí có hay không sử dụng công cụ phạm tội .............................................................18
Bảng 1.14: Cơ cấu các loại hung khí nguy hiểm ......................................................19
Bảng 1.15: Cơ cấu của các tội phạm do người chưa thành niên thực hiện theo hình
thức phạm tội. ............................................................................................................19
Bảng 1.16: Cơ cấu theo tiêu chí đồng phạm với người thành niên hay chỉ với người
chưa thành niên .........................................................................................................20
Bảng 1.17: Cơ cấu của các tội phạm do người chưa thành niên thực hiện theo động
cơ phạm tội ................................................................................................................21
Bảng 1.18: Cơ cấu theo đặc điểm lý lịch tư pháp của người chưa thành niên phạm tội .21
Bảng 1.19 Cơ cấu của các tội phạm do người chưa thành niên thực hiện theo giới tính .....22
Bảng 1.20: Cơ cấu của tội phạm do người chưa thành niên thực hiện theo độ tuổi. ......23
Bảng 1.21: Cơ cấu của các tội phạm do người chưa thành niên thực hiện .............23
theo tình trạng đang học hay đã bỏ học....................................................................23
Bảng 1.22 Trình độ văn hóa của các bị cáo chưa thành niên ..................................24
Bảng 1.23 Cơ cấu nghề nghiệp của các bị cáo đã bỏ học ........................................24
Bảng 1.24: Cơ cấu của các tội phạm do người chưa thành niên thực hiện theo hoàn
cảnh gia đình .............................................................................................................25
Bảng 1.25: Mức độ tăng, giảm của tội phạm do người chưa thành niên thực hiện
trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2010 – 2014 ......................................26
Bảng 1.26: So sánh mức độ tăng, giảm của các tội phạm do người chưa thành niên
thực hiện với tội phạm nói chung trên địa bàn thành phố Hải Phòng trong giai đoạn
20010 – 2014 .............................................................................................................27
Bảng 1.27 : Diễn biến theo nhóm tội ........................................................................29
Bảng1.28: Diễn biến theo tội danh ...........................................................................31
Bảng 1.29: Diễn biến theo loại tội ............................................................................32
Bảng 1.30: Diễn biến theo loại hình phạt .................................................................33
Bảng 1.31: Diễn biến theo hình thức phạm tội .........................................................34
Bảng 1.32: Diễn biến theo độ tuổi người phạm tội...................................................35
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1: So sánh số vụ và số người phạm của tội phạm do người chưa thành
niên thực hiên so với số vụ và số người phạm tội nói chung trên địa bàn thành phố
Hải Phòng trong giai đoạn 2010 – 2014. ...................................................................6
Biểu đồ 1.2: So sánh chỉ số tội phạm và chỉ số người phạm tội của các tội phạm do
người chưa thành niên thực hiên trên địa bàn thành phố Hải Phòng, Thái Bình, Kon
Tum và toàn quốc trong giai đoạn 2010 - 2014 ..........................................................9
Biểu đồ 1.3: So sánh chỉ số tội phạm và chỉ số người phạm tội của các tội phạm do
người chưa thành niên thực hiên của Hải Phòng, Nam Định, Quảng Ninh trong giai
đoạn 2010 - 2014 ......................................................................................................10
Biểu đồ 1.4 Cơ cấu của các tội phạm do người chưa thành niên .............................12
thực hiện theo nhóm tội phạm. ..................................................................................12
Biểu đồ 1.5: Cơ cấu của các tội phạm do người chưa thành niên thực hiện theo loại tội ....14
Biểu đồ 1.6 Cơ cấu của các tội phạm do người chưa thành niên thực hiện .............15
theo loại hình phạt được áp dung .............................................................................15
Biểu đồ 1.7 Cơ cấu của các tội phạm do ngươi chưa thành niên thực hiện theo mức
hình phạt tù đã được áp dụng ...................................................................................16
Biểu đồ 1.8 Cơ cấu của các tội phạm do người chưa thành niên thực hiện theo địa
bàn thực hiện tội phạm ..............................................................................................17
Biểu đồ 1.9. Cơ cấu của các tội phạm do người chưa thành niên thực hiện theo có
hay không sử dụng công cụ phạm tội. .......................................................................18
Biểu đồ 1.10 Cơ cấu các loại hung khí nguy hiểm...................................................19
Biểu đồ 1.11: Cơ cấu của các tội phạm do người chưa thành niên thực hiện theo
hình thức phạm tội. ...................................................................................................20
Biểu đồ1.12: Cơ cấu theo tiêu chí đồng phạm với người thành niên hay chỉ với
người chưa thành niên ..............................................................................................20
Biều đồ 1.13 Cơ cấu của các tội phạm do người chưa thành niên thực hiện theo
động cơ phạm tội. ......................................................................................................21
Biểu đồ 1.14: Cơ cấu theo đặc điểm lý lịch tư pháp của người chưa thành niên
phạm tội .....................................................................................................................22
Biểu đồ 1.15. Cơ cấu của các tội phạm do người chưa ............................................22
thành niên thực hiện theo giới tính ...........................................................................22
Biểu đồ 1.16. Cơ cấu của các tội phạm do người chưa thành niên thực hiện theo độ
tuổi ............................................................................................................................34.
Biểu đồ 1.17. Cơ cấu của các tội phạm do người chưa thành niên thực hiện theo
tình trạng đang học hay đã bỏ học............................................................................23
Biểu đồ 1.18 Cơ cấu nghề nghiệp của các bị cáo đã bỏ học ....................................24
Biểu đồ 1.19 Cơ cấu của các tội phạm do người chưa thành niên thực hiên theo
hoàn cảnh gia đình ....................................................................................................25
Biểu đồ 1.20: Diễn biến của tội phạm do người chưa thành niên thực hiện trên địa
bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2010 - 2014.....................................................27
Biểu đồ 1.21: So sánh diễn biến của các tội phạm do người chưa thành niên thực
hiện với tội phạm nói chung về số vụ phạm tội trên địa bàn thành phố Hải Phòng
trong giai đoạn 20010 – 2014 ...................................................................................28
Biểu đồ 1.22: So sánh diễn biến của các tội phạm do người chưa thành niên thực
hiện với tội phạm nói chung về số người phạm tội trên địa bàn thành phố Hải
Phòng trong giai đoạn 20010 - 2014 ........................................................................28
Biểu đồ 1.23: Diễn biến theo nhóm tội .....................................................................39
Biểu đồ 1.24 : Diễn biến theo tội danh có mức độ TGBQ lớn nhất ..........................32
Biểu đồ 1.25: Diễn biến theo loại tội ........................................................................33
Biểu đồ 1.26 : Diễn biến theo loại hình phạt ............................................................34
Biểu đồ 1.27: Diễn biến theo hình thức phạm tội .....................................................35
Biểu đồ 1.28: Diễn biến theo độ tuổi người phạm tội ...............................................36
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiêt của việc nghiên cứu đề tài
Hải Phòng là thành phố ven biển, nằm phía Đông miền duyên hải Bắc Bộ,
cách thủ đô Hà Nội 102 km, phía Bắc và Đông Bắc giáp Quảng Ninh, phía Tây Bắc
giáp Hải Dương, phía Tây Nam giáp Thái Bình và phía Đông là bờ biển chạy dài
theo hướng Tây Bắc – Đông Nam từ phía Đông đảo Cát Hải đến cửa sông Thái
Bình. Diện tích tự nhiên là 1.507,57 km2, dân số Hải Phòng khoảng 1.907.705
người, trong đó dân cư thành thị chiếm 46,1% và dân cư nông thôn chiếm 53,9%, là
thành phố đông dân thứ 3 ở Việt Nam, sau Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
Hải Phòng là nơi hội tụ đầy đủ các lợi thế về đường biển, đường sắt, đường
bộ và đường hàng không, giao lưu thuận lợi với các tỉnh trong cả nước và các quốc
gia trên thế giới. Chính vì vậy trong chiến lược phát triển kinh tế – xã hội vùng châu
thổ sông Hồng, Hải Phòng được xác định là một cực tăng trưởng của vùng kinh tế
động lực phía Bắc (Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh); là trung tâm kinh tế - khoa
học - kĩ thuật tổng hợp của vùng duyên hải Bắc Bộ và là một trong những trung tâm
phát triển của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và cả nước.
Tuy nhiên, do tác động từ măt trái của nền kinh tế thị trường cùng những
khó khăn, hạn chế về kinh tế - xã hội và các nguyên nhân khác như giáo dục, tuyên
truyền pháp luật... nên tình hình an ninh trật tự và an toàn xã hội của thành phố Hải
Phòng trong thời gian qua chưa ổn định; tội phạm xảy ra nhiều, trong đó tội phạm do
người chưa thành niên thực hiện có diễn biến ngày càng phức tạp.
Từ sự tác động của những nhân tố tiêu cực từ gia đình, nhà trường và xã hội
dẫn đến nhận thức, lối sống, quan điểm, lý tưởng của một bộ phận người chưa thành
niên bị lệch lạc. Bản thân họ không có ý chí vươn lên, sống thiếu lý tưởng, quen
dựa vào sự chu cấp của gia đình. Nhiều người chưa thành niên không thể hiện sự
hiếu động trong các hoạt động học tập, lao động mà lại bị lôi cuốn vào tệ nạn xã hội
cũng như các hoạt động vi phạm pháp luật.
Trước tình hình trên, việc nghiên cứu một cách đầy đủ tình hình tội phạm do
người chưa thành niên thực hiện trong thời gian gần đây để từ đó tìm ra nguyên nhân
của tội phạm này và đề xuất các biện pháp phòng ngừa tội phạm do người chưa thành
2
niên thực hiện trên địa bàn thành phố Hải Phòng có ý nghĩa quan trọng trong việc giữ
gìn an ninh trật tự để phát triển kinh tế - xã hội của thành phố. Vì vậy, tác giả chọn đề
tài “Phòng ngừa tội phạm do người chưa thành niên thực hiện trên địa bàn thành
phố Hải Phòng” làm đề tài luận văn thạc sỹ của mình.
2. Tình hình nghiên cứu đề tài
Trong những năm gần đây, việc nghiên cứu tình hình tội phạm do người
chưa thành niên thực hiện để tìm nguyên nhân và đề xuất các biện pháp phòng ngừa
được nhiều cơ quan ban ngành, các tổ chức đoàn thể và cá nhân quan tâm. Đã có khá
nhiều công trình nghiên cứu đến những vấn đề liên quan đến tội phạm do người
chưa thành niên thưc hiện dưới góc độ tội phạm học như:
- Luận văn thạc sĩ luật học: “Đấu tranh phòng chống tội phạm do người
chưa thành niên thực hiện trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh” của tác giả Vũ Thị
Bích Hường, ĐH Luật Hà Nội 1997.
- Luận văn thạc sĩ luật học: “Đấu tranh phòng chống tội phạm do người
chưa thành niên thực hiện trên địa bàn thành phố Hải Phòng” của tác giả Nguyễn
Đồng Luyện, ĐH Luật Hà Nội 2007.
- Luận văn thạc sĩ luật học : “Phòng ngừa tội phạm do người chưa thành
niên thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh” của tác gỉa Nguyễn Trung Hoan, ĐH
Luật Hà Nội 2010.
- Luận văn thạc sĩ luật học: “Phòng ngừa tội cướp tài sản do người chưa
thành niên thực hiện trên địa bàn thành phố Hà Nội” của tác giả Trần Thị Lan Anh,
ĐH Luật Hà Nội 2013.
Trong các công trình này, các tác giả đã đánh giá tình hình tội phạm để
giải thích nguyên nhân và đề xuất các biện pháp phòng ngừa tội phạm do người
chưa thành niên thực hiện ở các địa phương khác nhau là Thành phố Hồ Chí Minh,
Quảng Ninh, Hà Nội. Đến nay cũng đã có công trình nghiên cứu trên địa bàn thành
phố Hải Phòng nhưng ở giai đoạn 2004-2007. Từ đó đến nay đã qua nhiều năm và
tình hình tội phạm do người chưa thành niên thực hiện trên địa bàn Hải Phòng chắc
chắn đã có sự thay đổi và diễn biến phức tạp hơn. Do vậy, việc nghiên cứu đề tài
“Phòng ngừa tội phạm do người chưa thành niên thực hiện trên địa bàn thành
3
phố Hải Phòng” là việc làm thiết thực, góp phần nâng cao hiệu quả của công tác
phòng ngừa tội phạm do người chưa thành niên phạm tội trên địa bàn Hải Phòng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Về đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu tình hình tội phạm, nguyên
nhân và các biện pháp phòng ngừa tội phạm do người chưa thành niên thực hiện
- Về phạm vi nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu dưới góc độ Tội phạm học
tội phạm do người chưa thành niên thực hiện trên địa bàn thành phố Hải Phòng từ
năm 2010 đến năm 2014.
4. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
a) Mục đích của việc nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu nhằm đề xuất các
biện pháp phòng ngừa phù hợp với đặc thù riêng của thành phố Hải Phòng để nâng
cao hiệu quả phòng ngừa tội phạm do người chưa thành niên thực hiện trên địa bàn
thành phố Hải Phòng trong thời gian tới.
b) Nhiệm vụ của việc nghiên cứu: Từ mục đích nói trên, tác giả cần thực hiện
những nhiệm vụ cơ bản sau:
- Đánh gía tình hình của tội phạm do người chưa thành niên thực hiện trên
địa bàn thành phố Hải Phòng trong thời gian từ năm 2010 đến năm 2014;
- Giải thích nguyên nhân của tội phạm do người chưa thành niên thực hiện
trên địa bàn thành phố Hải Phòng;
- Dự báo tình hình tội phạm do người chưa thành niên thực hiện trên địa bàn
thành phố Hải Phòng trong thời gian tới và
- Đề xuất các biện pháp phòng ngừa tội phạm do người chưa thành niên thực
hiện trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
a) Phương pháp luận: Luận văn được thực hiện trên cơ sở phương pháp luận
của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử
b) Phương pháp nghiên cứu: Trong luận văn, tác giả sử dụng kết hợp các
phương pháp nghiên cứu cụ thể, bao gồm: Phương pháp tiếp cận định lượng, tiếp
cận tổng thể, tiếp cận bộ phận; phương pháp chọn mẫu xác xuất ngẫu nhiên đơn
giản; phương pháp phân tích thứ cấp dữ liệu; phương pháp thống kê, phân tích, tổng
hợp và so sánh; phương pháp chứng minh giả thuyết.
4
6. Những kết quả nghiên cứu của luận văn
Luận văn đánh giá được tình hình tội phạm do người chưa thành niên thực
hiện trên địa bàn thành phố Hải Phòng trong thời gian từ năm 2010 đến năm 2014,
giải thích được một số nguyên nhân cơ bản làm phát sinh tội phạm này và đề xuất
được các biện pháp phòng ngừa phù hợp với đặc điểm riêng biệt và yêu cầu phòng
ngừa tội phạm trên địa bàn thành phố Hải Phòng trong thời gian tới.
7. Cơ cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo,
luận văn được chia làm ba chương:
Chương 1: Tình hình tội phạm do người chưa thành niên thực hiện trên địa
bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2010 - 2014.
Chương 2: Nguyên nhân của tội phạm do người chưa thành niên thực hiện
trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2010 – 2014.
Chương 3: Dự báo tình hình tội phạm và các biện pháp phòng ngừa tội phạm
do người chưa thành niên thực hiện trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn
2010 – 2014.
5
PHẦN NỘI DUNG
CHƢƠNG 1: TÌNH HÌNH TỘI PHẠM DO NGƢỜI CHƢA THÀNH NIÊN
THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
TRONG GIAI ĐOẠN 2010 – 2014
“Tình hình tội phạm là trạng thái, xu thế vận động của (các) tội phạm (hoặc
nhóm tội phạm hoặc một loại tội phạm) đã xảy ra trong một đơn vị không gian và
thời gian nhất định” [3, tr. 203].
Để làm sáng tỏ được tình hình tội phạm do người chưa thành niên thực hiện
trên địa bàn thành phố Hải Phòng từ năm 2010 đến năm 2014, tác giả sử dụng số
liệu thống kê chính thức của Tòa án nhân dân thành phố Hải Phòng, Viện kiểm sát
nhân dân thành phố Hải Phòng và số liệu do tác giả thu thập từ 140 bản án hình sự
sơ thẩm có người chưa thành niên phạm tội ở thành phố Hải Phòng được lựa chọn
ngẫu nhiên từ tất cả các bản án có tội phạm do người chưa thành niên thực hiện trên
địa bàn thành phố Hải Phòng trong phạm vi thời gian nghiên cứu.
1.1 Thực trạng tội phạm do ngƣời chƣa thành niên thực hiện trên địa
bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2010 – 2014
“Thực trạng của tội phạm là tình trạng thực tế của tội phạm đã xảy ra trong
đơn vị không gian và thời gian nhất định xét về mức độ và về tính chất” [18; tr.112].
1.1.1.Thực trạng về mức độ của tội phạm do người chưa thành niên thực
hiện trên địa bàn thành phố Hải Phòng từ năm 2010 đến 2014
* Về tội phạm rõ
“ Tội phạm rõ là tội phạm đã được xử lý về hình sự và đã được đưa vào
thống kê tội phạm” [18, tr.102]
Theo số liệu thống kê của Tòa án nhân dân thành phố Hải Phòng thì số vụ có
người chưa thành niên tham gia và số người phạm tội là người chưa thành niên bị
xét xử hình sự sơ thẩm trên địa bàn thành phố Hải Phòng trong 05 năm (2010 –
2014) như sau:
Bảng 1.1: Số vụ và số người phạm tội của tội phạm do người chưa thành niên thực hiện
bị xét xử hình sự sơ thẩm trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2010 – 2014
2010 – 2014
Tổng
TB/ năm
Số vụ
Số ngƣời phạm tội
283
399
56,6
79,8
(Nguồn: Văn phòng Tòa án nhân dân thành phố Hải Phòng)
6
Bảng thống kê trên cho thấy, từ năm 2010 đến năm 2014, Tòa án nhân dân
các cấp của thành phố Hải Phòng đã xét xử sơ thẩm 283 vụ án và 399 người phạm
tội là người chưa thành niên. Bình quân mỗi năm có khoảng 56,6 vụ với khoảng
79,8 người phạm tội là người chưa thành niên bị xét xử sơ thẩm.
Để làm rõ “bức tranh” về tội phạm do người chưa thành niên thực hiện trên
địa bàn thành phố Hải Phòng từ năm 2010 đến năm 2014 tác giả so sánh số liệu này
với số liệu về tội phạm nói chung trên địa bàn thành phố Hải Phòng trong cùng
khoảng thời gian.
Bảng 1.2: Số vụ và số người phạm tội của tội phạm do người chưa thành niên
thực hiện so với số vụ và số người phạm tội nói chung trên địa bàn thành phố
Hải Phòng trong giai đoạn 2010 – 2014
Tội phạm do
ngƣời chƣa thành
Tội phạm nói
chung
niên thực hiện
Tổng
Số vụ
(1)
Số
ngƣời
(2)
283
399
Số vụ
(3)
6691
Số
ngƣời
Tỉ lệ phần
Tỉ lệ phần
trăm giữa
trăm giữa
(1) và (3)
(2) và (4)
4,2%
3,4%
(4)
11729
(Nguồn: Văn phòng Tòa án nhân dân thành phố Hải Phòng)
Biểu đồ 1.1: So sánh số vụ và số người phạm của tội phạm do người chưa thành
niên thực hiên so với số vụ và số người phạm tội nói chung trên địa bàn thành
phố Hải Phòng trong giai đoạn 2010 – 2014.
7
Từ bảng số liệu 1.2 và biểu đồ 1.1 cho thấy, tội phạm do người chưa thành
niên thực hiện trên địa bàn thành phố Hải Phòng trong giai đoạn 2010 -2014 chiếm
tỉ lệ nhỏ so với tội phạm nói chung trên địa bàn trong cùng giai đoạn. Tuy nhiên,
khi đặt tỷ lệ này trong tỷ lệ giữa người chưa thành niên (ở độ tuổi từ đủ 14 đến dưới
18) và người phạm tội nói chung ở tất cả các độ tuổi và với hạn chế việc truy cứu
trách nhiệm hình sự ở độ tuổi dưới 16 thì tỷ lệ là 4,2% về số vụ và 3,4% về số người
phạm tội là một tỉ lệ không phải là nhỏ.
Một thông số khác phản ánh thực trạng về mức độ của tội phạm rõ là chỉ số
tội phạm và chỉ số người phạm tội của các tội phạm do người chưa thành niên thực
hiện trong sự so sánh giữa Hải phòng với một số địa phương khác và với toàn quốc.
Trước hết về chỉ số tội phạm và chỉ số người phạm tội của các tội phạm do
người chưa thành niên thực hiện được thể hiện ở Bảng 1.3 dưới đây.
Bảng 1.3: Chỉ số tội phạm và chỉ số người phạm tội của các tội phạm do người
chưa thành niên thực hiện trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2010 2014 (tính trên 100.000 dân)
Số
Số vụ
ngƣời
Số dân
phạm
tội
TB
Chỉ số tội phạm
Chỉ số ngƣời phạm
tính trên 100.000
tội tính trên 100.000
dân
dân
(1)
(2)
(3)
(4)=1*100.000/3
(5)=2*100.000/3
56,6
79,8
1901120
3
4,2
(Nguồn: Văn phòng Tòa án nhân dân thành phố Hải Phòng
Website: –xem them phần phụ lục )
Kết quả thể hiện ở bảng 1.3 cho thấy, trong mỗi năm cứ 100.000 người dân
thì xảy ra 3 vụ phạm tội có người chưa thành niên tham gia và có 4,2 người phạm
tội là người chưa thành niên.
Để đánh giá được thực trạng của tội phạm do người chưa thành niên thực
hiện trên địa bàn thành phố Hải Phòng cần so sánh các chỉ số này với các chỉ số
tương ứng của toàn quốc và ở một số địa phương khác. Cụ thể:
8
Thứ nhất, so sánh chỉ số tội phạm và chỉ số người phạm tội của các tội phạm
do người chưa thành niên thực hiện trên địa bàn thành phố Hải Phòng với toàn quốc
và với hai địa phương có chỉ số tội phạm và chỉ số người phạm tội cao nhất và thấp
nhất cả nước. Theo số liệu thống kê thu thập được, trong giai đoạn 2010 -2014, Kon
Tum là địa phương có chỉ số tội phạm và chỉ số người phạm tội của các tội phạm do
người chưa thành niên thực hiện cao nhất và Thái Bình là địa phương có các chỉ số
này thấp nhất.
Bảng 1.4: Chỉ số tội phạm và chỉ số người phạm tội của các tội phạm do chưa
thành niênthực hiện trên địa bàn thành phố Hải Phòng, Kon Tum, Thái Bình và
toàn quốc trong giai đoạn 2010 - 2014
Số
Số vụ
ngƣời
phạm
Số dân
tội
Tỉnh /
Thành phố
Chỉ số tội
Chỉ số ngƣời
phạm
phạm tội tính
tính trên
trên 100.000
100.000 dân
dân
(4)=
(5)=
1*100.000/3
2*100.000/3
(1)
(2)
(3)
Hải Phòng
56,6
79,8
1901120
3
4,2
Thái Bình
26,8
35,4
1787260
1,5
1,98
Kon tum
53
77
462780
11,5
16,6
Toàn quốc
3390,6
4538,8
88690400
3,8
5,1
(Nguồn: Văn phòng Tòa án nhân dân thành phố Hải Phòng;Tòa án nhân
dân Tối cao; Website: - xem thêm phần phụ lục)
9
Biểu đồ 1.2: So sánh chỉ số tội phạm và chỉ số người phạm tội của các tội phạm
do người chưa thành niên thực hiên trên địa bàn thành phố Hải Phòng, Thái
Bình, Kon Tum và toàn quốc trong giai đoạn 2010 - 2014
Bảng số liệu 1.4 và biểu đồ 1.2 cho thấy chỉ số tội phạm và chỉ số người
phạm tội của các tội phạm do người chưa thành niên thực hiện của Hải Phòng gấp
đôi các chỉ số tương ứng của Thái Bình nhưng chỉ bằng ¼ các chỉ số của Kon Tum
và xấp xỉ bằng chỉ số của toàn quốc.
Thứ hai, so sánh các chỉ số trên đây của Hải Phòng với các chỉ số tương ứng
của Quảng Ninh và Nam Định là các địa phương của vùng duyên hải Bắc Bộ, trong
đó Quảng Ninh có chung ranh giới.
Bảng 1.5: Chỉ số tội phạm và chỉ số người phạm tội chưa thành niên trên địa bàn
thành phố Hải Phòng, Nam Định, Quảng Ninh giai đoạn 2010 - 2014
(tính trên 100.000 dân)
TB/Năm
Tỉnh /
Thành phố
Hải Phòng
Nam Định
Số vụ
Số
ngƣời
phạm
tội
Số dân
Chỉ số tội
phạm tính
trên 100.000
dân
Chỉ số ngƣời
phạm tội tính
trên 100.000
dân
(1)
(2)
(3)
(4)=
1*100.000/3
(5)=
2*100.000/3
56,6
32
79,8
44,2
1901120
1836340
3
1,7
4,2
2,4
71,4
92,8
1154360
6,2
8
Quảng Ninh
(Nguồn: Văn phòng Tòa án nhân dân thành phố Hải Phòng;Tòa án nhân dân Tối
cao; Website: - xem thêm phần phụ lục)
10
Biểu đồ 1.3: So sánh chỉ số tội phạm và chỉ số người phạm tội của các tội phạm
do người chưa thành niên thực hiên của Hải Phòng, Nam Định, Quảng Ninh
trong giai đoạn 2010 - 2014
Bảng thống kê 1.5 và biểu đồ 1.3 ta thấy: Trong khoảng thời gian từ năm 2010
đến năm 2014, tỉnh Quảng Ninh có mức độ phổ biến của tội phạm do người chưa thành
niên thực hiện cao nhất, thể hiện ở chỉ số tội phạm là 6,2 và chỉ số người phạm tội là 8.
Hải Phòng có các chỉ số tương ứng thấp hơn đáng kể so với tỉnh Quảng Ninh. Trong
khi đó, Nam Định có các chỉ số thấp nhất, xấp xỉ bằng với Thái Bình là địa phương có
chỉ số tội phạm và chỉ số người phạm tội thấp nhất cả nước.
Mặc dù Hải Phòng có các chỉ số không cao như Quảng Ninh, nhưng điều này
không có nghĩa là tội phạm do người chưa thành niên thực hiện ở Hải Phòng không
phổ biến. Diện tích Hải Phòng nhỏ, dân số lại đông nên mật độ dân số cũng cao, do
đó dù mức độ phổ biến tội phạm không cao nhưng trong một phạm vi hẹp sẽ cho
thấy sự phức tạp của tội phạm này trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
*Về tội phạm ẩn
“Tội phạm ẩn là các tội phạm đã thực tế xảy ra nhưng không được thể hiện
trong thống kê tội phạm vì không được phát hiện, không được xử lý hoặc không
được đưa vào thống kê tội phạm” [18, tr. 103].
Nguyên nhân ẩn chủ yếu của tội phạm này là do các nạn nhân, người bị hại
và những người biết sự việc không tố giác hoặc không trình báo với cơ quan bảo vệ
pháp luật vì thiệt hại không lớn, sợ thủ tục phiền hà, sợ bị trả thù. Bên cạnh đó,
nhiều người có suy nghĩ tha thứ và tạo cơ hội sửa chữa cho người chưa trưởng
thành... và đặc biệt nhiều trường hợp đã giải quyết bằng thương lượng đền bù vật
chất giữa hai bên.
11
Để đánh giá thực trạng tội phạm ẩn của tội phạm do người chưa thành niên
thực hiện trên địa bàn thành phố Hải Phòng tác giả đã so sánh các số liệu về khởi tố,
điều tra của Viện kiểm sát nhân dân thành phố Hải Phòng và số liệu xét xử của Tòa
án nhân dân thành phố Hải Phòng. Kết quả được thể hiện ở Bảng dưới đây.
Bảng 1.6: Số vụ phạm tội và số người bị khởi tố, truy tố, xét xử của các tội phạm
do người chưa thành niên thực hiện trên địa bàn thành phố Hải Phòng trong
giai đoạn 2010 - 2014
Khởi tố
Tổng
Truy tố
Xét xử
Số vụ
Số bị can
Số vụ
Số bị can
Số vụ
Số bị cáo
323
451
298
418
283
399
(Nguồn: Văn phòng Tòa án nhân dân thành phố Hải Phòng
Phòng Thống kê Viện kiểm sát nhân dân thành phố Hải Phòng)
Trong 5 năm (2010 - 2014) có tổng số 323 vụ và 451 đối tượng bị khởi
tố nhưng chỉ có 298 vụ với 418 đối tượng bị truy tố và 283 vụ với 399 bị cáo bị xét
xử . Một trong những lý do dẫn đến sự chênh lệch giữa số vụ bị khởi tố và xét xử là
nhiều trường hợp, cơ quan điều tra đã khởi tố theo yêu cầu của người bị hại nhưng
trong quá trình điều tra hoặc truy tố, người bị hại lại rút đơn yêu cầu. Trong đó có
những trường hợp người bị hại rút đơn vì bị đe dọa và họ sợ trả thù, hoặc có sự thỏa
thuận giữa các bên. Bên cạnh đó, nhiều vụ xô xát đánh nhau diễn ra tại trường học,
lúc tan trường với số lượng học sinh lớn nên người phạm tội dễ dàng bỏ trốn, khó
được xác định nên phải đình chỉ vụ án. Như vậy, số liệu này cũng phần nào cho
thấy mức độ ẩn của tội phạm do người chưa thành niên thực hiện trên địa bàn thành
phố Hải Phòng trong giai đoạn 2010- 2014.
1.1.2. Thực trạng về tính chất của các tội phạm do người chưa thành niên
thực hiện trên địa bàn thành phố Hải Phòng trong giai đoạn 2010-2014
Thực trạng của tội phạm xét về tính chất được phản ánh qua các cơ cấu của tội
phạm. Xem xét cơ cấu là xem xét tỉ trọng của từng bộ phận của mỗi cơ cấu để từ đó
chúng ta rút ra được những nhận xét nhất định về tính chất của tội phạm [18tr. 117].
Trên cơ sở các số liệu thống kê và khảo sát từ 140 bản án hình sự sơ thẩm
với 177 bị cáo là người chưa thành niên được xét xử trong thời gian 5 năm trên địa
bàn thành phố Hải Phòng, tác giả đánh giá cơ cấu của tội phạm do người chưa thành
niên thực hiện theo những tiêu chí sau:
12
- Cơ cấu theo nhóm tội phạm (theo các chương tội phạm của BLHS)
Bảng 1.7. Cơ cấu của các tội phạm do người chưa thành niên
thực hiện theo nhóm tội phạm.
Chƣơng
Nhóm tội phạm
Số bị cáo
Tỉ lệ %
Chương XIV
Các tội xâm phạm sở hữu
218
54,6
Chương XII
Các tội xâm phạm tính mạng,
114
28,6
28
7
sức khỏe, nhân phẩm, danh dự
của con người
Chương XIX
Các tội xâm phạm an toàn công
cộng, trật tự công cộng
Chương XVIII
Các tội phạm về ma túy
24
6
Chương XXII
Các tội xâm phạm hoạt động tư
11
2,8
4
1
399
100%
pháp
Chương XVI
Các tội xâm phạm trật tự quản
lý kinh tế
Tổng số
(Nguồn: Văn phòng tòa án nhân dân thành phố Hải Phòng)
Biểu đồ 1.4 Cơ cấu của các tội phạm do người chưa thành niên
thực hiện theo nhóm tội phạm.
13
Bảng và biểu đồ trên cho thấy, tội phạm do người chưa thành niên thực hiện
trên địa bàn thành phố Hải Phòng trong giai đoạn 2010-2014 thuộc 6 nhóm tội phạm
theo các chương của BLHS: Chương XII, XIV, XVI, XVIII, XIX và XXII. Trong đó
có 2 nhóm phổ biến nhất là nhóm tội xâm phạm sở hữu, chiếm 54,6% và nhóm tội
xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của con người chiếm 28,6%.
- Cơ cấu theo tội danh
Bảng 1.8. Cơ cấu của các tội phạm do người chưa thành niên thực hiện theo tội danh
Điều
Tội danh
Số bị cáo
Tỉ lệ (%)
133
Tội cướp tài sản
85
21,3
104
Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại
cho sức khỏe của người khác
78
19,5
138
Tội trộm cắp tài sản
75
18,8
136
Tội cướp giật tài sản
24
6
93
Giết người
17
4,3
194
Tội sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, mua
bán trái phép hoặc chiếm đoạt chất ma túy
16
4
139
Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản
12
3
202
Tội vi phạm về điểu khiển phương tiện
giao thông đường bộ
12
3
245
Tội gây rối trật tự công cộng
12
3
143
Tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài
sản
10
2,5
112
Hiếp dâm trẻ em
10
2,5
314
Tội không tố giác tội phạm
7
1,7
Các tội phạm khác
41
10,4
399
100
Tổng
(Nguồn: Văn phòng tòa án nhân dân thành phố Hải Phòng)
Bảng số liệu trên cho thấy, các tội danh được người chưa thành niên thực
hiện phổ biến nhất là tội cướp tài sản (chiếm 21,3%), tiếp đó là tội cố ý gây thương
tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác (chiếm 19,5%) và thứ ba là tội
14
trộm cắp tài sản (chiếm 18,8%). Các tội danh còn lại đều chỉ chiếm dưới 10%.
Trong đó, đáng chú ý là tội giết người xếp thứ 5 (chiếm 4,3%).
- Cơ cấu theo loại tội phạm (theo khoản 3 Điều 8 BLHS)
Qua khảo khát 140 bản án hình sự sơ thẩm với 177 bị cáo là người chưa
thành niên, tác giả có được bảng thống kê và biểu đồ sau:
Bảng 1.9: Cơ cấu của các tội phạm do người chưa thành niên
thực hiện theo loại tội phạm
Tội ít nghiêm
Tội nghiêm
Tội rất
Tội đặc biệt
trọng
trọng
nghiêm trọng
nghiêm trọng
177
70
74
21
12
bị cáo
bị cáo
bị cáo
bị cáo
bị cáo
100%
39,5%
41,8 %
11,9%
6,8%
Tổng
(Nguồn 140 bản án HSST về các tội phạm do người chưa thành niên thực hiện)
Biểu đồ 1.5: Cơ cấu của các tội phạm do người chưa thành niên thực hiện theo loại tội
Bảng và biểu đồ trên cho thấy, các tội phạm do người chưa thành niên thực
hiện trên địa bàn thành phố Hải Phòng trong giai đoạn từ 2010 đến 2014 phổ biến là
tội phạm nghiêm trọng (chiếm 41,8%) và tội phạm ít nghiêm trọng (chiếm 39,5%).
Tội phạm rất nghiêm trọng và tội phạm đặc biệt nghiêm trọng tuy chiếm chiếm tỉ lệ
thấp hơn (chiếm gần 20%) nhưng đây vẫn là tỉ lệ tương đối cao.
- Cơ cấu theo tiêu chí được hay không được miễn trách nhiệm hình sự
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 69 quy định về Nguyên tắc xử lý đối với
người chưa thành niên phạm tội thì :“ Người chưa thành niên phạm tội có thể được
15
miễn trách nhiệm hình sự, nếu người đó phạm tội ít nghiêm trọng hoặc tội nghiêm
trọng, gây hại không lớn, có nhiều tình tiết giảm nhẹ và được gia đình hoặc cơ
quan, tổ chức nhận giám sát, giáo dục“. Theo thống kê của Văn phòng tòa án nhân
dân thành phố Hải Phòng trong tổng số 283 vụ án với 399 bị cáo là người chưa
thành niên phạm tội, có 4 người được miễn trách nhiệm hình sự, đặc biệt cả 4
trường hợp này đều được miễn TNHS với tội danh Tổ chức sử dụng trái phép chất
ma túy (Điều 197).
Như vậy, số người được miễn trách nhiệm hình sự chỉ chiếm 1%, điều này
phản ánh tính chất nghiêm trọng của các vụ án do người chưa thành niên thực hiện
trên địa bàn thành phố Hải Phòng trong 5 năm từ 2010 đến 2014.
- Cơ cấu theo loại và mức hình phạt được áp dụng
Theo 140 bản án hình sự sơ thẩm với 177 bị cáo là người chưa thành niên có
các bảng và biểu đồ sau:
Bảng 1.10: Cơ cấu của các tội phạm do người chưa thành niên thực hiện
theo loại hình phạt được áp dung.
Tổng số
Cải tạo không giam giữ
Tù có thời hạn
177 bị cáo
20 bị cáo
157 bị cáo
100%
11,3 %
88,7 %
(Nguồn 140 bản án HSST về các tội phạm do người chưa thành niên thực hiện)
Biểu đồ 1.6 Cơ cấu của các tội phạm do người chưa thành niên thực hiện
theo loại hình phạt được áp dung