Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại công ty TNHH đức cường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.94 KB, 47 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD : TH.S. Nguyễn Thị Tấm

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA, VAI TRÒ NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN
TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
TRONG DOANH NGHIỆP..........................................................................................6
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản: ...................................................................................6
1.1.2. Ý nghĩa của việc tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm trong doanh
nghiệp........................................................................................................................... 7
1.1.3. Vai trò của hạch toán têu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm trong
doanh nghiệp................................................................................................................. 7
1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quản tiêu thụ thành phẩm trong
doanh nghiệp ................................................................................................................ 8
1.1.5. Các phương thức tiêu thụ....................................................................................8
1.1.5.1. Phương thức tiêu thụ trực tiếp .........................................................................8
1.1.5.2. Tiêu thụ theo phương thức bán hàng đại lý, ký gửi..........................................8
1.1.5.3. Tiêu thụ theo phương thức bán hàng trả góp..................................................9
1.1.5.4. Phương thức tiêu thụ khác................................................................................9
1.1.6. Các phương pháp tính giá hàng xuất kho............................................................9
1.1.6.1. Phương pháp tính giá thực tế đích danh...........................................................0
1.1.6.2. Phương pháp nhập trước- xuất trước (FIFO)....................................................9
1.1.6.3. Phương pháp bình quân gia quyền...................................................................9
1.2. KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ
THÀNH PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP.............................................................10
1.2.1. Chứng từ hạch toán...........................................................................................10
1.2.2. Tài khoản sử dụng.............................................................................................10


1.2.3. Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm.............11
1.2.3.1. Kế toán giá vốn và doanh thu tiêu thụ sản phẩm............................................11
a. Kế toán tiêu thụ theo phương thức trực tiếp ...........................................................11
b. Kế toán tiêu thụ theo phương thức bán hàng đại lý, ký gửi.....................................12
c. Kế toán tiêu thụ theo phương thức trả góp..............................................................12
d. Các phương thức tiêu thụ khác................................................................................13
1.2.3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...........................................................14
1.2.3.3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ...........................14
a. Kế toán chi phí bán hàng.........................................................................................14
b. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ....................................................................16
1.2.3.4. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm...............................................18
SVTH : Dương Thảo Sương

Trang 1


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD : TH.S. Nguyễn Thị Tấm

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỊ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH ĐỨC CƯỜNG.
.................................................................................................................................... 19
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH ĐỨC CƯỜNG...........................19
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty..................................................19
2.1.1.1. Quá trình hình thành của công ty...................................................................19
2.1.1.2. Quá trình phát triển của công ty.....................................................................19
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của công ty......................................................................19
2.1.2.1. Chức năng......................................................................................................19
2.1.2.2. Nhiệm vụ.......................................................................................................19

2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty..................................................................20
2.1.3.1. Mô hình bộ máy quản lý của công ty ............................................................20
2.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của phòng ban .........................................................20
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty.................................................................21
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty...............................................................21
a. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty................................................................21
b. Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy kế toán...............................................................21
2.1.4.2. Hình thức kế toán được áp dụng tại công ty: .................................................22
a. Sơ đồ ghi sổ kế toán................................................................................................22
b. Trình tự ghi sổ:........................................................................................................22
2.2. THỰC TẾ KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUÁ
TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH ĐỨC CƯỜNG ........................23
2.2.1. Đặc điểm, phân loại thành phẩm phương thức tiêu thụ và phương pháp tính giá
thành xuất kho tại công ty...........................................................................................23
2.2.1.1. Đặc điểm và phân loại thành phẩm................................................................23
2.2.1.2. Phương thức tiêu thụ......................................................................................23
2.2.1.3. Phương pháp tính giá hàng xuất kho..............................................................24
2.2.2. Thực tế kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quá kinh doanh tại công ty
TNHH Đức Cường......................................................................................................24
2.2.2.1. Kế toán giá vốn và doanh thu.........................................................................24
2.2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...........................................................29
2.2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh................................................................30
2.2.2.4. Kế toán kết quả tiêu thụ thành phẩm .............................................................33
CHƯƠNG III: MỘT SỐ Ý KIẾN, NHẬN XÉT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ
THÀNH PHẨM .........................................................................................................36
3.1. ĐÁNH GÁ TÌNH HÌNH CHUNG TẠI CÔNG TY TNHH ĐỨC CƯỜNG.........36
3.1.1. Ưu điểm............................................................................................................36
3.1.2. Nhược điểm......................................................................................................37
SVTH : Dương Thảo Sương


Trang 2


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD : TH.S. Nguyễn Thị Tấm

3.2. ĐÁNH GIÁ VỀ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH
PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY
TNHH ĐỨC CƯỜNG................................................................................................37
3.2.1. Ưu điểm ...........................................................................................................37
3.2.1.1. Bộ máy kế toán..............................................................................................37
3.2.1.2. Hệ thống chứng từ, tài khoản và sổ sách sử dụng..........................................38
3.2.1.3. Về công tác kế toán tiêu thụ...........................................................................38
3.2.2. Nhược điểm......................................................................................................38
3.2.2.1. Bộ máy kế toán..............................................................................................38
3.2.2.2. Hệ thống chứng từ, tài khoản và sổ sách sử dụng..........................................38
3.2.2.3. Về công tác kế toán tiêu thụ...........................................................................39
3.2.2.4. Kế toán chi phí...............................................................................................39
3.3. NHỮNG ĐÓNG GÓP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU
THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM Ơ
CÔNG TY TNHH ĐỨC CƯỜNG..............................................................................39
3.3.1. Hệ thống tài khoản và sổ sách sử dụng.............................................................40
3.3.2. Công tác kế toán tiêu thụ...................................................................................40
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO.

SVTH : Dương Thảo Sương


Trang 3


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD : TH.S. Nguyễn Thị Tấm
LỜI MỞ ĐẦU

Trong công cuộc đổi mới của đất nước ta, nhất là việc chuyển đổi nền kinh tế từ
cơ chế kế hoạch hóa tập trung bao cấp sang nền kinh tế nhiều thành phần theo cơ chế
thị trường dưới sự quản lý của nhà nước bắt buộc các doanh nghiệp phải chấp nhận sự
cạnh tranh để tồn tại và phát triển. Chính vì vậy, vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp là
tồn tại và phát triển thì sản xuất kinh doanh phải đạt hiệu quả.
Dù tồn tại dưới bất kỳ hình thức nào thì các chỉ tiêu mà các doanh nghiệp đặt ra
không chỉ sản xuất ra sản phẩm mà phải làm sao để tiêu thụ tốt sản phẩm. để hoàn
thành kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm thì doanh nghiệp cần phải thực hiện
nhiều biện pháp về tổ chức, về kỷ luật và về quản lý. Trong đó thực hiện kế toán tiêu
thụ thành phẩm một cách đúng đắn, kịp thời, đầy đủ và chính xác là một trong những
biện pháp quản lý có hiệu quả tích cực nhất.
Việc tiêu thụ nhanh, nhiều sản phẩm là động cơ thúc đẩy sản xuất phát triển, cải
tiến kỹ thuật, cải tiến công tác tổ chức kinh doanh nhằm đạt hiệu quả cao và thu được
nhiều lợi nhuận. Từ đógóp phần đẩy nhanh vòng quay vốn của doanh nghiệp.
Xuất phát từ ý nghĩa đó, trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Đức Cường
kết hợp những kiến thức đã học ở trường em đã tìm hiểu và nhận thức được tầm quan
trọng của việc tiêu thụ thành phẩm nên em chọn đề tài: “Kế toán tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại công ty TNHH Đức Cường ”, làm chuyên
đề tốt nghiệp của mình.
Nội dung đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu
thụ thành phẩm.

Chương 2: Thực trạng kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ
thành phẩm tại Công ty TNHH Đức Cường.
Chương 3: Một số nhận xét và ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán
tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNHH Đức
Cường.
Do hạn chế về thời gian thực tập và trình độ còn hạn chế kinh nghiệm chưa có,
lần đầu tiếp xúc với thực tế nên trong đề tài không tránh khỏi những thiếu sót, rất

SVTH : Dương Thảo Sương

Trang 4


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD : TH.S. Nguyễn Thị Tấm

mong sự góp ý kiến của quý thầy cô, Ban lãnh đạo và các cô, chú và các anh chị
phòng kế toán của công ty để em có kinh nghiệm cũng như kiến thức sau này.
Qua đây em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của các anh, chị phòng
kế toán đặc biệt là cô giáo “Th.S.Nguyễn Thị Tấm” đã hướng dẫn em hoàn thành đề
tài này.
Quảng Bình, tháng 05 năm 2015
SVTH

SVTH : Dương Thảo Sương

Trang 5



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD : TH.S. Nguyễn Thị Tấm

CHƯƠNG 1: CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA, VAI TRÒ NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN
TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH
PHẨM.
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản:
Quá trình tiêu thụ thành phẩm là quá trình mà doanh nghiệp chuyển giao sản
phẩm dịch vụ do mình sản xuất ra cho khách hàng (người mua) và thu được tiền bán
hàng.
Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch
và từ các nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch
vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu
có).
Doanh thu thuần là khoản chênh lệch giữa doanh thu bán hàng với các khoản
giảm giá hàng bán, doanh thu của số hàng bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất
nhập khẩu (nếu có).
Tổng doanh thu làn số tiền ghi trên hóa đơn bán hàng, trên hợp đồng cung cấp
dịch vụ, lao vụ kể cả số doanh thu bị chết khấu, doanh thu của hàng bán bị trả lại, thuế
tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu (nếu có).
Chiết khấu thanh toán là số tiền tính trên tổng danh thu trả cho khách hàng, chiết
khấu hàng bán bào gồm:
+ Chiết khấu thanh toán là khoản tiền thưởng cho khách hàng do đã thanh toán
trước thời hạn quy định.
+ Chiết khấu thương mại là khỏa tiền giảm trừ cho khách hàng (tiền thưởng) do
trong một thời gian nhất định đã tiến hành mua một khối lượng lớn hàng hóa (tính
trong tổng số đã mua trong thời gian đó) hoặc giảm trừ trên giá bán thông thường vì

mua khối lớn trong một đợt.
Giảm giá bán hàng là số tiền người bán giảm trừ cho người mua trên giá bán đã
thỏa thuận cho hàng bán kém phẩm chất, không đúng quy cách, giao hàng không đúng
thời hạn đã ghi trong hợp đồng kinh tế.

SVTH : Dương Thảo Sương

Trang 6


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD : TH.S. Nguyễn Thị Tấm

Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ
nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện cam kết trong hợp đồng kinh tế
như hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại.
1.1.2. Ý nghĩa của việc tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ:
Khi tiêu thụ được sản phẩm và thu tiền về doanh nghiệp sẽ có một khoản thi
nhập bán hàng hay còn gọi là doanh thu tiêu thụ sản phẩm. Đây là một chỉ tiêu quan
trọng không chỉ với bản thân đơn vị mà còn ý nghĩa đối với cả nền kinh tê quốc dân.
Doanh thu bán hàng lớn hay nhỏ phản ánh quy mô cảu quá trình tái sản xuất kinh
doanh. Có được doanh thu bán hàng chứng tỏ được rằng doanh nghiệp sản xuất ra sản
phẩm được thị trường chấp nhận.
Ngoài ra doanh thu bán hàng còn là nguồn quan trọng để doanh nghiệp trang trải
các khoản chi phí về lao động, đối tượng lao động đã hao phí trong quá trình sản xuất
kinh doanh.
Thực hiện được doanh thu bán hàng đầy đủ, kịp thời góp phần thúc đẩy tăng
nhanh tốc dộ chu chuyển vốn, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất liên tục. Vì vậy tình
hình thực hiện chỉ tiêu bán hàng có ảnh hưởng rất lớn đến tình hình tài chính cũng như

quá trình tái sản xuất của đơn vị. Việc không hoàn thành được dự kiến tiêu thụ sản
phẩm hoặc thực hiện không kịp thời điều làm cho tình hình tài chính của đơn vị gặp
khó khăn gây trở ngại cho quá trình sản xuất.
1.1.3. Vai trò của hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm.
Trong sản xuất hàng hóa với cơ chế thị trường tiêu thụ sảm phẩm đối với một
doanh nghiệp là hết sức quan trọng. Tiêu thụ được một sản phẩm doanh nghiệp sẽ đạt
được một doanh thu bán hàng. Đây là một chỉ tiêu rất quan trọng không chỉ đối với
bản thân doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa đối với nền kinh tế quốc dân. Doanh thu tiêu
thụ sản phẩm là nguồn quan trọng để doanh trang trải các khoản chi phí trong quá trình
sản xuất kinh doanh. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm hàng năm nhiều hay ít do nhiều
nhân tố quyết định, cơ bản như khối lượng sản xuất, tiêu thụ sản phẩm …. Sản phẩm
sản xuất ra càng nhiều thì khả năng doanh thu càng lớn. Vì vậy doanh nghiệp cần phải
biết được sản xuất sản phẩm nào có kết quả cao và có xu hướng kinh doanh chúng như
thế nào … để có thể đầu tư mở rộng kinh doanh hoặc chuyển hướng sang sản xuất,
kinh doanh mặt hàng khác để thu được nhiều lợi nhuận.
SVTH : Dương Thảo Sương

Trang 7


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD : TH.S. Nguyễn Thị Tấm

Do đó việc tổ chức công tác kế toán và tiêu thụ sản phẩm một cách khoa học, hợp
lý và phù hợp với điều kiện cụ thể cỏa donh nghiệp có ý nghĩa quan trọng trong việc
thu lợi nhuận, xử lý và cung cấp thông tin cho chủ doanh nghiệp, giám đốc điều hành,
cơ quan chủ quản để lựa chon phương án kinh doanh có hiệu quả nhất.
Điều đó cũng chỉ có thể dựa vào thông tin của kế toán cung cấp mới đảm bảo
tính chất trung thực đáng tin cậy.

1.1.4. Nhiệm vụ
Để đảm bảo hoàn thành kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm doanh nghiệp
cần phải thực hiện những biện pháp về tổ chức, kỷ luật và quản lý. Trong đó thực hiện
kế toán tiêu thụ một cách đúng đắn, kịp thời, đầy đủ và chính xác là một trong những
biện pháp về quản lý có hiệu quả và tích cực nhất. Trong các doanh nghiệp sản xuất về
kế toán tiêu thụ sản phẩm phải thực hiện những nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Phản ánh và giám đốc tình hình thực hiện các định mức dự trữ sản phẩm, tình
hình chấp hành chế độ bảo quản sản phẩm trong kho của doanh nghiệp.
- Phản ánh và giám đốc tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm, phản ánh
đầy đủ các khoản chiết khấu, giảm giá, tập hợp và phân bổ chính xác chi phí bán hàng
và chi phí quản lý doanh nghiệp cho số sản phẩm tiêu thụ và số sản phẩm tồn cuối kỳ,
xác định đúng đắn doanh thu, thu nhập và kết quả kinh doanh.
1.1.5. Các phương thức tiêu thụ:
1.1.5.1. Phương thức tiêu thụ trực tiếp:
Phương thức tiêu thụ trực tiếp là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp
tại kho (hay trực tiếp tại các phân xưởng không qua kho) của doanh nghiệp. Số hàng
khi bàn giao cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ và người bán mất quyền
sở hữu về số hàng này. Người mua thanh toán hay chấp nhận thanh toán số hàng mà
người bán giao cho.
1.1.5.2. Tiêu thụ theo phương thức bán hàng đại lý, ký gửi:
Bán hàng đại lý, kỹ gửi là phương thức mà bên chủ hàng (gọi là bên giao đại lý)
xuất hàng giao cho bên nhận đại lý, ký gửi (gọi là bên đại lý) để bán. Bên đại lý sẽ
được hưởng thù lao dưới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá.

SVTH : Dương Thảo Sương

Trang 8


Chuyên đề tốt nghiệp


GVHD : TH.S. Nguyễn Thị Tấm

1.1.5.3. Tiêu thụ theo phương thức bán hàng trả góp:
Bán hàng trả góp là phương thức bán hàng thu nhiều lần. Người mua sẽ thanh
toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại người mua chấp nhận trả dần ở
các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Thông thường số tiền trả ở
các kỳ tiếp theo và là bằng nhau, trong đó bao gồm một phần doanh thu gốc và một số
lãi trả chậm. về thực chất chi khi nào người mua thanh toán hết tiền thì doanh nghiệp
mới mất quyền sở hữu. Tuy nhiên về mặt hạch toán, khi hàng bán trả góp giao cho
người mua thì lượng hàng chuyền giao được coi là tiêu thụ.
1.1.5.4. Phương thức tiêu thụ khác:
Các trương hợp được coi là tiêu thụ khác như: trao đổi hàng, trả lương cho cán
bộ công nhân viên bằng sản phẩm, hàng hóa hoặc sử dụng sản phẩm do minh sản xuất
ra để phục vụ lại cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hoặc dùng để
biếu tặng.
1.1.6. các phương pháp tính giá hàng xuất kho:
1.1.6.1. Phương pháp tính giá thực tế đích danh:
Theo phương pháp này thì sản phẩm nhập kho theo giá nào thì xuất theo giá đó.
1.1.6.2. Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO)
Theo phương pháp này, giả thiết rằng sản phẩm nào nhập kho trước thì xuất
trước. xuất hết số nhập trước mới đến số nhập theo sau giá thực tế của từng số hàng
xuất..
1.1.6.3. Phương pháp bình quân gia quyền:
Có các phương pháp:
- Tính theo giá thực tế bình quân sau mỗi lần nhập:
Đơn giá thực tế
Bình quân hàng I

Giá trị hàng i tồn ĐK + Giá trị hàng hóa i nhập trong kỳ

=

Số lượng HH i tồn ĐK + Số lượng HH i nhập thời điểm đó

- Tính giá bình quân cả kỳ dự trữ:
Đơn giá thực tế
Bình quân hàng I

Giá trị hàng i tồn ĐK + Giá trị HH i thực tế nhập trong kỳ
=

Số lượng HH i tồn ĐK + Số lượng HH i tại thời điểm đó

Từ đó ta tính ra được trị giá hàng xuất kho hai phương pháp này:
SVTH : Dương Thảo Sương

Trang 9


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD : TH.S. Nguyễn Thị Tấm

Trị giá HH I xuất kho = Đơn giá thực tế BQ hàng I x SL hàng hóa xuất kho
1.2. KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẢM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU
THỤ THÀNH PHẨM.
1.2.1. Chứng từ hạch toán:
- Phiếu nhập kho (Mẫu số 01 - VT)
- Phiếu xuât kho (Mẫu số 02 - VT)
- Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01 GTKT)

1.2.2. Tài khoản sử dụng:
- TK 511: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: dùng để phản ánh doanh thu của
khối lượng hàng hóa, sản phẩm đã bán.

Nội dung kết cấu:
TK511
- Số thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT - DT bán hàng và cung cấp dịch vụ của
phải nộp theo phương pháp trực tiếp tính doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
trên DTBH & CCDV thwck tế của DN - Số thu trợ cấp, trợ giá của nhà nước.
trong kỳ.

- Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu

- Số CKTM, giảm giá hàng bán và DT tư phát sinh trong kỳ.
cửa hàng bán bị trả lại K/C cuối kỳ.
- K.C DTT vào TK 911 – Xác định kết
quả kinh doanh.
TK 511 không có số dư cuối kỳ
- Tài khoản 511 được chi tiết thành 6 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hoàng hóa
+ Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm
+ Tài khoản 5113 – Doanh thu bán cung cấp dịch vụ
+ Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá
+ Tài khoản 5115 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
+ Tài khoản 5116 – Doanh thu khác
TK 511 không có số dư cuối kỳ
* TK 521 “các khoản giảm trừ doanh thu” dùng để phản ánh toàn bộ số tiền mà doanh
nghiệp đã giảm trừ hoặc thanh toán cho người mua hàng do người mua hàng đã mua với số
lượng lớn.


Nội dung kết cấu:
SVTH : Dương Thảo Sương

TK521
Trang 10


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD : TH.S. Nguyễn Thị Tấm

Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương
thanh toán cho khách hàng.
mại để xác định doanh thu tuần.
* TK 632 “Giá vốn hàng bán” dùng để phản ánh giá trị vốn của sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (Đối với doanh
nghiệp xây lắp) bán trong kỳ
1.2.3. Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành
phẩm.
1.2.3.1. Kế toán giá vốn và doanh thu tiêu thụ sản phẩm:
a. Kế toán tiêu thụ theo phương thức trực tiếp
* Phản ánh giá vốn thành phẩm giao cho khách hàng:
Nợ TK 632: Giá vốn của thành phẩm xuất kho.
Có TK 155: Trị giá thành phẩm xuất kho.
*Phản ánh doanh thu của số hàng tiêu thụ:
+ Nếu DN nộp thuế theo phương pháp khấu trừ
Nợ TK 111,112,131: Tổng thanh toán
Có TK 511: Doanh thu chưa thuế
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
+ Nếu DN nộp thuế theo phương pháp trực tiếp

Nợ TK 111,112,131: Tổng thanh toán
Có TK 511: Tổng giá trị thanh toán
* Phản ánh doanh thu của số sản phẩm đã tiêu thụ:
TK511

TK 111,112,131
DT bán hàng chưa thuế

TK 3331
Thuế
GTGT

b. Kế toán tiêu thụ theo phương thức bán hàng đại lý, ký gửi:
SVTH : Dương Thảo Sương

Trang 11


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD : TH.S. Nguyễn Thị Tấm

* Phản ánh giá vốn:
-Khi xuất bán ( ký gởi) cho các đại lý, kế toán ghi:
Nợ TK 157 : Hàng gởi đi bán
Có TK 155: Thành phẩm, hàng hóa
-Khi hàng đã bán được thì kế toán xác định giá vốn
Nợ TK 157: Hàng gởi đi bán
Có TK 632: Giá vốn hàng gởi bán
* Phản ánh doanh thu khi thanh toán doanh thu thực tế được và hoa hồng phải trả cho

bên đại lý, kế toán ghi:
-Nếu doanh nghiệp là đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Nợ Tk 111,112,131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Doanh thu bán hàng chưa thuế
Có TK 3331 : Thuế GTGT đầu ra
Tiền hoa hồng phải trả cho bên đại lý
Nợ TK 641 : Chi phí hoa hồng
Có TK 131 : Phải thu khách hàng
-Nếu doanh nghiệp là đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Nợ TK 111,112,131 : Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Doanh thu bán hàng cả thuế
Tiền hoa hồng phải trả cho bên đại lý
Nợ TK 641: Chi phí hoa hồng
Có TK 131 : Phải thu khách hàng
TK 155

TK 157
TP. Gửi đi bán

TK 632
Giá vốn

* Phản ánh doanh thu:
TK 511

TK 111,112,131

TK 641

DT bán hàng

TK 3331

Hoa hồng
Thuế
GTGT

c. Kế toán tiêu thụ theo phương thức trả góp:
* Phản ánh giá vốn thành phẩm giao cho khách hàng:
Nợ TK 632: Giá vốn của thành phẩm được tiêu thụ.
Có TK 155: Trị giá thành phẩm xuất kho
SVTH : Dương Thảo Sương

Trang 12


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD : TH.S. Nguyễn Thị Tấm

* Phản ánh doanh thu
- Nếu doanh nghiệp là đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Nợ TK 111,112 : Tiền đã thu được ngay
Nợ TK 131 : Số tiền phải thu dần của người mua
Có TK 511: Doanh thu bán hàng chưa thuế
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
- Nếu doanh nghiệp là đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Nợ TK 111,112 : tiền đã thu được ngay
Nợ TK 131 : Số tiền phải thu người mua
Có TK 511 : Doanh thu bán hàng cả thuế
Sơ đồ hạch toán như sau:

TK 511

TK 111,112
Doanh thu đã thu được

TK 131

TK 3331
Thuế
GTGT

Thu tiền ở
Người mua ở
Các kỳ sau

Chênh lệch
Do trả chậm

d. Các phương thức tiêu thụ khác:
* Phản ánh giá vốn thành phẩm giao cho khánh hàng
Nợ TK 632: Giá vốn của thành phẩm được tiêu thụ
Có TK 155: Trị giá thành phẩm xuất kho
* Phản ánh doanh thu:
+ Trường hợp trả lương cho CBCNV bằng sản phẩm:
Nợ TK 334
Có TK 5116
Có TK 3331

SVTH : Dương Thảo Sương


Trang 13


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD : TH.S. Nguyễn Thị Tấm

+ Trường hợp xuất thành phẩm cho quảng cáo, khuyến mãi:
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 5116
1.2.3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:
Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
* Nội dung hạch toán
- Khi doanh nghiệp chấp nhận chiết khấu cho khách hàng, kế toán phản ánh
Nợ TK 521 : Khoản giảm trừ doanh thu
Nợ TK 3331 : Thuế GTGT(nếu có)
Có TK111,112,131: Số tiền giảm trừ
- Cuối kỳ kết chuyển sang TK511, kế toán ghi:
Nợ TK 511 :Doanh thu bán hàng
Có TK521: Khoản giảm trừ doanh thu
Sơ đồ hạch toán :
TK 111,112,131

TK 511

TK 521

Khoản giảm trừ DT
(Chưa thuế)


Cuối kỳ kết chuyển sổ
Khoản giảm trừ DT
TK 3331

Thuế GTGT đầu ra

1.2.3.3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:
a. Kế toán chi phí bán hàng:
* Khái niệm
Chi phí bán hàng là các chi phí trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa bao
gồm: chi phí nhân viên, chi phí vật liệu bao bì, công cụ dụng cụ, khấu hao TSCĐ, chi
phí bằng tiền khác.
* Phương pháp tập hợp và phân bổ.
Chi phí bán hàng bao gồm chi phí trực tếp và chi phí gián tiếp liên quan đến
nhiều mặt hàng bao gồm tiêu thụ. Do đó, chi phí BH phải được phân bổ hợp lý. Thông
thường chi phí bán hàng được phân bổ theo khối lượng sản phẩm

SVTH : Dương Thảo Sương

Trang 14


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD : TH.S. Nguyễn Thị Tấm

Công thức tính phân bổ:

Chi bán hàng cần
phân bổ cho đối

tượng i

Tổng chi phí bán
hàng cần phân bổ
x

=

Số lượng tiêu thụ
của đối tượng i

Tổng số lượng
tiêu thu

*Nội dung hạch toán
Tính tiền lương, phụ cấp và tính trích BHXH,BHYT,KPCĐ cho nhân viên phục
vụ bán các sản phẩm,hàng hóa ghi
Nợ TK 641
: Chi phí bán hàng
Có TK334,338: Lương và các khoản trích theo lương
Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng ghi
Nợ TK 641
: Chi phí bán hàng
Có TK214
: Hao mòn TSCĐ
Giá trị vật liệu,dụng cụ phục vụ cho quá trình bán hàng ghi
Nợ TK 641
: Chi phí bán hàng
Có TK 152,153,242: Giá tri vật liệu,công cụ dụng cụ
Chi phí điện nước mua ngoài được tính trực tiếp vào chi phí bán hàng

Nợ TK 641
: Chi phí bán hàng
Nợ TK 133
: Thuế TGGT
Có TK111,112,331…..
Trường hợp sử dụng phương pháp trích trước chi phi sửa chửa lớn TSCĐ
Nợ TK 641
: Chi phí bán hàng
Có TK 335
: Chi phí trả trước
Phát sinh các khoản giảm chi phí bán hàng
Nợ TK 111,112…….
Có TK 641 : Chi phí bán hàng
Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ vào TK911
Nợ TK911 : Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641: Chi phí bán hàng

SVTH : Dương Thảo Sương

Trang 15


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD : TH.S. Nguyễn Thị Tấm

*Sơ đồ hạch toán:
TK 334,338

TK 641

Chi phí NVbán

TK 111,112

Các khoản giảm chi phí
TK 911

TK 214
Chi phí khấu hao

K/c chi phí bán hàng

TK 111,331
Chi phí khác
TK 133
Thuế
TK 335
Chi phí trả trước

TK 152,153,242
Chi phí VL, CCDC

b. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
* Khái niệm:
Chi phí QLDN là những chi phí có tính chất chung của doanh nghiệp về các chi
phí về tiền lương nhân viên bộ phận quản lý và các khoản trích theo lương, chi phí vật
liệu văn phòng, chi phí bằng tiền khác.
*Phương pháp tập hợp và phân bổ:
Chi phí QLDN bao gồm chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp liên quan đến nhiều
mặt của sản phẩm tiêu thụ. Do đó, chi phí QLDN phải được phân bổ hợp lý. Thông

thường chi phí QLDN được phân bổ theo khối lượng sản phẩm

SVTH : Dương Thảo Sương

Trang 16


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD : TH.S. Nguyễn Thị Tấm

Công thức tính phân bổ:

Chi phí QLDN cần
phân bổ cho đối
tượng i

Tổng chi phí QLDN
cần phân bổ
x

=

Số lượng tiêu thụ
của đối tượng i

Tổng số lượng
tiêu thu

* Phương pháp kế toán:

- Tính tiền lương, phụ cấp và tính trích BHXH,BHYT,KPCĐ cho nhân viên quản
lý
Nợ TK 642
: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK334,338: Lương và các khoản trích theo lương
- Trích khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 642
: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK214
: Hao mòn TSCĐ
- Giá trị vật liệu,dụng cụ xuất dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 642
: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 152,153,242: Giá tri vật liệu,công cụ dụng cụ
- Chi phí điện nước mua ngoài được tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 642
: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 133
: Thuế TGGT
Có TK111,112,331…..
- Thuế môn bài,thuế nhà đất phải nộp nhà nước
Nợ TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có Tk 333: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
- Phát sinh các khoản giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 111,112…….
Có TK 642 : Chi phí được giảm trừ
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí QLDN phát sinh trong kỳ vào TK911
Nợ TK911 : Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp


SVTH : Dương Thảo Sương

Trang 17


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD : TH.S. Nguyễn Thị Tấm

Sơ đồ hạch toán:
TK 334,338

TK 642
Chi phí NV quản lý DN

TK 111,112

Các khoản giảm chi phí
TK 911

TK 214
Khấu hao TSCĐ

K/c chi phí QLDN

TK, 152,153,242
Chi phí VL, DC
TK 111,112,331
Chi phí khác
TK 133

Thuế
TK 333
Thuế và các khoản
Phải nộp

1.2.3.4. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm.
*Trình tự hạch toán
- Cuối kỳ thực hiện kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần vào TK 911
Nợ TK 511
: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 512
: Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 911 : Xác định kết qủa tiêu thụ
- Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa,dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ
Nợ TK 911
: Xác định kết quả tiêu thụ
Có TK 632 : Giá vốn hàng bán
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí phát sinh trong kỳ
Nợ TK911
: Xác định kết quả tiêu thụ
Có TK 642 : Chi phí phát sinh trong kỳ
- Tính và kết chuyển số lợi nhuận sau thuế TNDN của hoạt động kinh doanh
trong kỳ
Nợ TK 911
: Xác định kết quả tiêu thụ
Có TK 421 : Lợi nhuận chưa phân phối
Kết chuyển số lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ
Nợ TK 421
: Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 911 : Xác định kết quả tiêu thụ

SVTH : Dương Thảo Sương

Trang 18


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD : TH.S. Nguyễn Thị Tấm

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN HẠCH TOÁN TIÊU THỤ TP VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QỦA TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH ĐỨC
CƯỜNG
2.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH ĐỨC CƯỜNG
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
Công ty TNHH Đức Cương thành lập ngày 18/9/2009 theo Giấy phép đăng ký kinh
doanh số 2902000750 – Sở Kế hạch và Đầu tư tỉnh Quảng Bình. Quy mô ban đầu của
công ty chỉ là một văn phòng nhỏ với hơn 20 công nhân viên, với số vốn ít ỏi, bất chấp
khó khăn, gian khổ, làm việc trong điều kiện hết sức khó khăn, thiếu thốn, Lãnh đạo
Công ty cùng với cán bộ công nhân viên đã “ khởi nghiệp” từ những cuộc khai thác
đá, những công trình trạm xá, bờ đê nhỏ có giá trị thấp, nằm rải rác ở các địa phương
trong tỉnh như Châu Hóa, Mai Hóa...thậm chí có những công trình ở vùng sâu, vùng xa
không mang lại nhiều lợi nhuận nhưng Công ty vẫn quyết tâm thực hiện, trước nhất là
vì mục tiêu An sinh Xã hội và sau là khẳng định uy tín thương hiệu của mình.
2.1.1.2. Quá trình phát triển của công ty:
Từ ngày chuyển đổi cho đến nay công ty đã từng bước ổn định hơn bộ máy hoạt động
sản xuất kinh doanh. Nhất là trong điều kiện nền kinh tế thị trường có nhiều biến động
trong quá trình sản xuất kinh doanh, công ty cũng gặp không ít khó khăn nhẩt là vấn
đề nguồn vốn dẫn đến việc đáp ứng vật tư đôi khi còn hạn chế nhưng với quyết tâm
công ty đã từng bước tháo gỡ, khắc phục những yếu kém dần dần tạo chỗ đứng vững

chắc trên thị trường, kinh doanh năm sau có hiệu quả hơn năm trước, góp phần giải
quyết công ăn việc làm cho người lao động cũng như việc thực hiện ngân sách cho nhà
nước.
Với tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, công ty được hình thành nhằm đáp ứng
nhu cầu cho xã hội, phục vụ các lĩnh vực khai thác chế biến vật liệu xây dựng, trang trí
nội thất, mua bán nguyên liệu tự phục vụ cho khai thác và xây dựng. Với đòi hỏi ngày
càng cao của thị trường, công ty đã đổi mới hoàn thiện cơ chế kinh doanh cùng với bộ
máy gọn nhẹ.
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty.
2.1.2.1. Chức năng:
Qua hoạt động khai thác và chế biến vật liệu xây dựng nhằm cung cấp, đáp ứng yêu
cầu về số lượng, chất lượng và các sản phẩm của công ty cho thị trường, phục vụ cho
sự phát triển của cơ sở hạ tầng cũngai thác và chế biến vật liệu xây dựng nhằm cung
cấp, đáp ứng yêu cầu về số lượng, chất lượng và các sản phẩm của công ty cho thị
trường, phục vụ cho sự phát triển của cơ sở hạ tầng cũng như kinh tế của đất nước. Cụ
thể công ty đã tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh sau:
- Khai thác tài nguyên khoáng sản.
- Dịch vụ nổ mìn phá đá thi công công trình .
- Xây dựng công trình giao thông, cầu đường, dân dụng, công nghiệp và thủy lợi
-Tư vấn, thiết kế và giám sát các công trình xây dựng.
2.1.2.2. Nhiệm vụ:
- Tổ chức các việc mua bán, dự trữ hàng hóa đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng.
Thực hiện tốt các cam kết trong hợp đồng mua bán, các hoạt động liên quan đến việc
khai thác và bảo vệ môi trường.

SVTH : Dương Thảo Sương

Trang 19



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD : TH.S. Nguyễn Thị Tấm

- Xây dựng và tổ chức các kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty theo pháp luật
hiện hành của nhà nước.
- Tuân thủ các chính sách, chế độ quản lý kinh tế của nhà nước. Quản lý, sử dụng đội
ngủ cán bộ công nhân viên theo đúng chính sách, chăm lo đời sống vật chất, tinh thần
bồi dưỡng và nâng cao trình độ văn hóa chuyên môn cho nhân viên.
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty.
2.1.3.1. Mô hình bộ máy quản lý tại công ty:
Giám đốc

Phòng TC-HC

Phòng KT-TV

Phòng KH

2.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của phòng ban
Giám đốc: Công ty có giám đốc và phó giám đốc, Giám đốc là người điều hành mọi
hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty trực tiếp chịu trách nhiệm về việc tổ
chức, quản lý, điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty theo đúng
pháp luật, điều lệ của công ty và nhiệm vụ khác. Phó giám đốc là do giám đốc đề nghị
và bổ nhiệm là người được giám đốc ủy quyền thay thế khi vắng mặt và chịu trách
nhiệm trước giám đốc và nhiệm vụ được giao.
Phòng tổ chức – hành chính:
+ Chức năng: là bộ phận trực tiếp tham mưu thường xuyên công tác nghiệp vụ, thông
tin kinh tế kịp thời. Tổ chức hội họp phân công công việc cụ thể cho từng nhân viên
trong phòng.

- Quản lý cán bộ công nhân viên toàn công ty.
- Xây dựng chế độ tiền lương, giải quyết và thực hiện các chế độ chính sách BHXH,
BHYT, ốm đau, thai sản, phụ cấp.
- Theo dỏi công tác thi đua khen thưởng, kỷ thuật công tác an toàn lao độn trong công
ty, quản lý lao động.
- Tổng hợp báo cáo cuả công ty.
Phòng ké toán, tài vụ:
+ Chức năng: là một trong những phòng chức năng của công ty, phòng tài chính tạo
vốn và theo dõi chi phí trong quá trình thi công công trình, tập hợp và tính toán kết quả
kinh doanh của từng thời kỳ: tháng, quý, năm để báo cáo với cơ quan liên quan.
+ Nhiệm vụ:
- Thực hiện chức năng giám sát bằng tiền đối với các hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty.
- Tổ chức hạch toán theo đúng chế độ do nhà nước ban hành.
- Cung ứng đủ vốn sản xuất kinh doanh, giảm vốn vay.
-Hướng dẫn các đội sản xuất mở sổ sách ghi chép ban đầu đảm bảo chứng từ thanh
toán hợp pháp, hợp lệ.

SVTH : Dương Thảo Sương

Trang 20


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD : TH.S. Nguyễn Thị Tấm

- Thường xuyên liên hệ các cơ quan chức năng, các chủ đầu tư để thu hòi vốn kịp thời,
quay vòng vốn nhanh.
- Kê khai, báo cáo quyết toán cuối quý, năm đầy đủ có số liệu cần thiết phục vụ các

cuộc họp của giám đốc.
- Thanh toán lương và các chế độ theo quy chế nội bộ.
- Yêu cầu các đội sản xuất và các phòng ban liên quan đến công tác tài chính để phục
vụ cho hạch toán của phòng.
- Từ chối thanh toán đối với những chứng từ không hợp pháp hợp lệ. Từ chối khoản
tạm ứng khối lượng công trình nếu không có xác nhận của phòng kỷ thuật.
Phòng kế hoạch – Kỹ thuật:
+ Chức năng: tham mưu cho giám đốc về lập kế hoạch cho sản xuất kinh doanh, quản
lý đầu ra để lãnh đạo quyết định phương án kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất.
+ Nhiệm vụ:
- Khai thác công trình, ký kết các hợp đồng kinh tế.
- Quan hệ giao dịch với cấp thẩm quyền, xét duyệt hồ sơ.
- Quan hệ với các bên mua bán, lập các thủ tục.
- Lập báo cáo thống kê, kế hoạch định hướng của kỳ, tháng, quý, năm theo yêu cầu
của khách hàng.
2.1.4 Tổ chức công tác kế toán tại công ty:
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
a. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty:
Kế toán trưởng

Kế toán tổng hợp

Kế toán TT

Thủ quỷ

b. Chức năng nhiệm vụ của bộ máy kế toán:
Kế toán trưởng: Lầ người trực tiếp chỉ đạo công tác tài chính kế toán, thường xuyên
kiểm tra công việc của các bộ phận sau:
+ Kiểm tra sự hợp lý cua chứng từ, kiểm tra tình hình công nợ.

+ Ngoài ra kế toán trưởng còn tham gia ký kết các hợp đồng kinh tế, chịu trách nhiệm
duyệt các hồ sơ, quyết toán công trình, thanh toán với các chủ đầu tư, cung cấp kiểm
soát vốn cho các công trình, các bọ phận trực thuộc, kiểm tra tài sản vào cuối tháng,
tham gia lập báo cáo kế toán vào cuối kỳ cugvới các kế toán viên khác.
Thủ quỷ : Theo dõi và bảo quản tiền mặt tại công ty, thường xuyên kiểm tra lượng tiền
mặt trong quỹ phải khớp với sổ quỹ kế toán thanh toán.
Mỗi kế toán có một chức năng nhiệm vụ khác nhau nhưng họ có mối quan hệ với
nhau. Mối quan hệ này được biểu hiện qua công tác kiểm tra kế toán kết thúc một kỳ
kế toán, giữa các phần hành đối chiếu với nhau đảm bảo tính chính xác của công tác
hạch toán.
2.1.4.2. Hình thức kế toán được áp dụng tại công ty:
SVTH : Dương Thảo Sương

Trang 21


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD : TH.S. Nguyễn Thị Tấm

Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung.
a. SƠ ĐỒ GHI SỔ KÉ TOÁN
Chứng từ kế toán

Sổ nhật ký đặc biệt

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Sổ, thẻ kế toán chi
tiết


SỔ CÁI

Bảng tổng hợp chi
tiết

Bảng cân đối số phát
sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú:
: Ghi hàng ngày.
: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ.
: Quan hệ đối chiếu, kiểm tra.
b. Trình tự ghi sổ:
Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ vào số liệu đã
ghi trên sổ Nhật Ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu
đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các
nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan,.
Trường hợp đơn vị mở sổ Nhật ký đặc biệt thì hằng ngày căn cứ vào các chứng
từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt liên
quan. Định kỳ ( 3,5,7,... ngày) hoặc cuối tháng, tùy khối lượng nghiệp vụ phát sinh,
tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên
Sổ Cái.

SVTH : Dương Thảo Sương

Trang 22



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD : TH.S. Nguyễn Thị Tấm

Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên Sổ Cái, lập bảng cân đối số phát
sinh. Sau khi đã kiểm tra sự khớp đúng số liêu ghi trên Sổ Cái vảo bảng tổng hợp chi
tiết được dùng làm căn cứ để lập báo cáo tài chính.
2.2 THỰC TẾ KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐỨC CƯỜNG
2.2.1. Đặc điểm, phân loại thành phẩm phương thức tiêu thụ và phương
pháp tính giá hàng xuất kho tại công ty.
2.2.1.1. Đặc điểm và phân loại thành phẩm:
Mặt hàng sản xuất kinh doanh chủ yếu của công ty là những loại đá phục vụ cho
nhu cầu xây dựng và phát triển cơ sở hợ tầng như:
+ Mặt hàng đá dăm 1*2: Đây là mặt hàng sản xuất chủ yếu của công ty và doanh số
bán chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu tiêu thụ tại công ty.
+ Mặt hàng đá dăm 2*4, 4*6: Đây là mặt hàng có sản xuất và tiêu thụ ổn định nhất của
công ty, cung cấp thường xuyên cho các công ty trong và ngoài địa bàn tỉnh Quảng
Bình.
+ Mặt hàng đá hộc: Đây là mặt hàng có doanh số bán thuộc vào loại thấp của công ty.
Do khả năng cạnh tranh của công ty về mặt hàng này còn thấp.
2.2.1.2. Phương thức tiêu thụ:
Tại công ty việc tiêu thụ thành phẩm diễn ra dưới hình thức bán hàng qua kho tức là:
Sản phẩm sản xuất ra sẽ được nhập kho rồi từ đó mới xuất bán cho khách hàng, với
công việc giao nhận hàng tùy theo yêu cầu của khách hàng đã thỏa thuận trong hợp
đồng. Có thể chuyển hàng theo phương thức nhận hàng, cũng có thể theo phương thức
giao hàng.
2.2.1.3. Phương pháp tính giá hàng xuất kho:

Tại công ty đang áp dụng phương phá tính giá hàng xuất kho theo phương pháp nhập
trước – xuất trước. Theo phương pháp này thì sản phẩm nào nhập trước thì xuất trước,
xuất hết số nhập trước mới đến số nhập sau theo giá thực tế của từng số hàng xuất.
2.2.2.Thực tế hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành
phẩm tại Công ty TNHH Đức Cường
2.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán và doanh thu :
Khi có nghiệp vụ bán thành phẩm xảy ra thì kế toán tiến hành viết hóa đơn bán hàng
( Hóa đơn GTGT) hóa đơn lập thành 3 liên :
- Liên 1 : Lưu
SVTH : Dương Thảo Sương

Trang 23


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD : TH.S. Nguyễn Thị Tấm

- Liên 2 : Giao khách hàng
- Liên 3 : Nội bộ
Đây được xem là căn cứ để kế toán ghi sổ .
Cụ thể có 1 nghiệp vụ phát sinh như sau :
Ngày 30/10/2014 xuất bán trực tiếp cho Công ty TNHH xây dựng tổng hợp 179 bao
gồm :
- Đá 1*2 : Số lượng 386,5 m3, giá bán chưa thuế là 154.545đ/m3,GV : 150.000đ/m3.
Đá 2*4 : Số lượng 400 m3, giá bán chưa thuế : 150.000đ/m3, GV : 145.000đ/m3.
Thuế GTGT 10%. Khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản.
CÔNG TY TNHH ĐỨC CƯỜNG
Mã số thuế : 3100471992
Địa chỉ : KP3- P.Ba Đồn- TX.Ba Đồn- Quảng Bình

Điện thoại : 0916.763.357
Số TK : 53210000066027 Ngân hàng đầu tư và phát triển Bắc Quảng Bình
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Mẫu số : 01GTGTKT3/001
Liên 3 : Nội bộ
Ký hiệu : DC/13P
Ngày 30 tháng 10 năm 2014
Số : 0000058
Họ tiên người mua hàng : Trần Thị Hồng
Tên đơn vị : Công ty TNHH XD TH 179
Mã số thuế : 3100315312
Địa chỉ : Phường Quảng Thuận- TX. Ba Đồn- tỉnh Quảng Bình
Hình thức thanh toán : Chuyển khoản. Số TK ……………

STT

Tên hàng hóa, dịch vụ

1
1
2

2
Đá 1*2
Đá 2*4

Thuế suất GTGT : 10%

Đơn vị
tính

3
M3
M3

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

4
5
6=4x5
386,5
154.545 59.731.818
400
150.000 60.000.000
Cộng tiền hàng :
119.731.818
Tiền thuế :

11.973.182

Tổng thanh toán :
131.525.000
Số tiền bằng chữ : Một trăm ba mươi mốt triệu năm trăm hai mươi lăm ngàn đồng
chẵn./.
Người mua hàng
(Ký,ghi rõ họ tên)


SVTH : Dương Thảo Sương

Người bán hàng
(Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Trang 24


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD : TH.S. Nguyễn Thị Tấm

- Dựa theo hóa đơn kế toán kế toán tiến hành lập phiếu xuất kho như sau :
Đơn vị : Công ty TNHH Đức cường
Mẫu số 02 – VT
Địa chỉ : Ba Đồn – Quảng Bình
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐBTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày30tháng10năm2014
Số: 03/10
Nợ: ..........................
Có: .......................
Họ và tên người nhận hàng : Trần Thị Hồng
Địa chỉ : Phường Quảng Thuận- TX. Ba Đồn- tỉnh Quảng Bình
Lý do xuất kho : Xuất bán theo HĐ số : 0000058
Xuất tại kho (ngăn lô) : Mỏ đá Lèn Hung-Châu Hóa-Tuyên Hóa- Quảng Bình

A


Tên, nhãn hiệu,
quy cách,phẩm
chất ,vật
tư,dụng cụ sản
phẩm,hàng hóa
B

1

Đá 1*2

M3

386,5

386,5

2

Đá 2*4

M3

400

400

STT

Số lượng


số

Đơn
vị
tính

Yêu
cầu

Thực
xuất

C

D

1

2

Đơn
giá
3
150.00
0
145.00
0

Cộng :


Thành tiền
4
57.975.000
58.000.000
115.975.000

Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm mười lăm triệu chín trăm bảy mươi lăm
ngàn đồng chẵn./.
- Số chứng từ gốc kèm theo : ……………………………………………..
Ngày 30 tháng10 năm 2014.
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký,họ tên)
(Ký,họ tên)
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên,đóng dấu)

SVTH : Dương Thảo Sương

Trang 25


×