Tải bản đầy đủ (.doc) (105 trang)

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của công ty cổ phần cao su đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.28 MB, 105 trang )

Khóa luận tốt nghiệp
Tuấn

GVHD:T h.S Lê Anh

MỤC LỤC
MỤC LỤC.......................................................................................................................................................1
DANH MỤC VIẾT TẮT....................................................................................................................................3
DANH MỤC SƠ ĐỒ.......................................................................................................................................5
DANH MỤC PHỤ LỤC....................................................................................................................................5
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................................................6
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG
DOANH NGHIỆP............................................................................................................................................1
1.1.Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ...........................................................................1
1.1.1.Khái niệm về tiêu thụ......................................................................................................................1
1.1.2.Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ.......................................................................................................1
1.2.Các phương thức tiêu thụ......................................................................................................................1
1.2.1.Phương thưc tiêu thụ trực tiếp......................................................................................................1
1.2.2.Phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận....................................................................................1
1.2.3.Phương thưc bán hàng qua các đại lý (Kí gửi)...............................................................................1
1.2.4.Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp......................................................................................2
1.2.5.Phương thức hàng đổi hàng...........................................................................................................2
1.2.6.Phương thức tiêu thụ nội bộ..........................................................................................................2
1.3.Kế toán tiêu thụ......................................................................................................................................2
1.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ........................................................................2
1.3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.........................................................................................4
1.3.3. Kế toán giá vốn hàng bán...............................................................................................................6
1.4. Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp...........................................................................10
1.4.1. Kế toán chi phí bán hàng.............................................................................................................10
1.4.2. Chi phí quản lý doanh nhiệp........................................................................................................12
1.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính..............................................................15


1.5.1. Doanh thu hoạt động tài chính....................................................................................................15
1.5.2. Chi phí tài chính............................................................................................................................17
1.6. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác...............................................................................................19
1.6.1. Thu nhập khác..............................................................................................................................19
1.6.2. Chi phí khác..................................................................................................................................21

SVTH: Trần Thị Thanh Nhàn – Lớp K17KDN1


Khóa luận tốt nghiệp
Tuấn

GVHD:T h.S Lê Anh

1.7. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp..................................................................................................23
1.7.1. Nội dung chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp...........................................................................23
1.7.2. Chứng từ sử dụng........................................................................................................................23
1.7.3. Tài khoản sử dụng........................................................................................................................24
1.7.4. Phương pháp hạch toán..............................................................................................................25
1.8 Kế toán xác định kết quả kinh doanh..................................................................................................26
1.8.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán..............................................................................................26
1.8.2. Chứng từ sử dụng........................................................................................................................26
1.8.3. Tài khoản sử dụng........................................................................................................................27
1.8.4. Phương pháp hạch toán..............................................................................................................28
CHƯƠNG 2 : THỰC TẾ VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU ĐÀ NẴNG.......................................................................................................30
2.1. Khái quát chung về công ty cổ phần cao su Đà Nẵng.........................................................................30
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần cao su Đà Nẵng.................................30
2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Cổ phần cao su Đà Nẵng........................31
2.1.3. Tổ chức quản lý tại công ty Cổ phần cao su Đà Nẵng.................................................................31

2.1.4. Tổ chức kế toán tại công ty Cổ phần cao su Đà Nẵng.................................................................33
2.2. Thực tế về công tác hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cao su
Đà Nẵng......................................................................................................................................................36
2.2.1. Kế toán thiêu thụ tại công ty CP cao su Đà Nẵng........................................................................36
2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tại công ty CP cao su Đà Nẵng..................47
2.2.3. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính.........................................................................51
2.2.4. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác........................................................................................57
2.2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh..........................................................................................62
PHẦN 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP CAO SU ĐÀ NẴNG............................................................................67
3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doan tại công ty CP cao su
Đà Nẵng......................................................................................................................................................67
3.1.1. Nhận xét về hoạt động kinh doanh của công ty..........................................................................67
3.1.2. Nhận xét chung về công tác kế toán tại công ty..........................................................................67
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty CP cao su Đà Nẵng.........................................................................................................................70

SVTH: Trần Thị Thanh Nhàn – Lớp K17KDN1


Khóa luận tốt nghiệp
Tuấn

GVHD:T h.S Lê Anh

3.2.1. Sự cần thiết và yêu cầu về hoàn thiện công tác tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty cổ phần cao su Đà Nẵng............................................................................................................70
3.2.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ
phần cao su Đà Nẵng..............................................................................................................................71
3.3. Những kỹ năng tích lũy từ thực tập....................................................................................................75

KẾT LUẬN......................................................................................................................................................1
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................................................2

DANH MỤC VIẾT TẮT

SXKD
GTGT
TTĐB
XK
BVMT
TSCĐ
CCDC

Sản xuất kinh doanh
Giá trị gia tăng
Tiêu thụ đặc biệt
Xuất khẩu
Bảo vệ môi trường
Tài sản cố định
Công cụ dụng cụ

SVTH: Trần Thị Thanh Nhàn – Lớp K17KDN1


Khóa luận tốt nghiệp
Tuấn
NVL
NSNN
TNDN
KTTT

HĐQT
QLDN

GVHD:T h.S Lê Anh
Nguyên vật liệu
Ngân sách nhà nước
Thu nhập doanh nghiệp
Kế toán trước thuế
Hội đồng quản trị
Quản lý doanh nghiệp

SVTH: Trần Thị Thanh Nhàn – Lớp K17KDN1


Khóa luận tốt nghiệp
Tuấn

GVHD:T h.S Lê Anh

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1:
Sơ đồ 2.2:
Sơ đồ 2.3

Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty
Sơ đồ Phòng Tài chính – Kế toán của công ty DRC
Hình thức kế toán tại công ty

Phụ lục 1:
Phụ lục 2:

Phụ lục 3:
Phụ lục 4:
Phụ lục 5:
Phụ lục 6:
Phụ lục 7:
Phụ lục 8:
Phụ lục 9:
Phụ lục 10:
Phụ lục 11:
Phụ lục 12:
Phụ lục 13:
Phụ lục 14:
Phụ lục 15:
Phụ lục 16:

DANH MỤC PHỤ LỤC
Hóa đơn giá trị gia tăng
Phiếu xuất kho
Thông báo kết quả sản phẩm trả về
Giấy đề nghị bù trừ công nợ
Tổng hợp hàng bán bị trả lại tháng 12 năm 2014
Tổng hợp bù trừ công nợ tháng 12 năm 2014
Giấy đề nghị thanh toán
Phiếu chi thanh toán chi phí bán hàng
Hóa đơn giá trị gia tăng Vé máy bay
Giấy đề nghị thanh toán
Phiếu chi thanh toán chi phí đi công tác
Giấy báo lãi của ngân hàng
Giấy báo Nợ của ngân hàng
Giấy đề nghị thanh lý tài sản

Thông báo về việc thanh lý TSCĐ
Biên bản chào giá cạnh tranh TSCĐ

SVTH: Trần Thị Thanh Nhàn – Lớp K17KDN1


Khóa luận tốt nghiệp
Tuấn

GVHD:T h.S Lê Anh

LỜI MỞ ĐẦU
Việt Nam đang trên con đường tiếp tục phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều
thành phần theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước. Hòa nhập với bối cảnh
chung của thế giới và khu vực, với việc Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới
WTO thì nhiều cơ chế chính sách quản lý của nước ta ngày một hoàn thiện hơn theo
hướng tạo điều kiện cho mọi thành phần kinh tế cùng phát triển. Những cơ chế chính
sách ấy đã tạo cho các chủ thể kinh tế có thêm nhiều cơ hội kinh doanh đồng thời cũng
mang lại nhiều thách thức mới. Một trong số những thách thức ấy là vấn đề làm thế nào
cho doanh nghiệp có thể tồn tại được và ngày càng phát triển trong một cơ chế thị
trường đầy sự cạnh tranh gay gắt như hiện nay. Vì vậy doanh nghiệp phải sử dụng có
hiệu quả các nguồn lực để mang lại lợi nhuận và lợi nhuận tối đa.
Muốn như vậy các doanh nghiệp phải nhận thức được vị trí khâu tiêu thụ sản
phẩm, hàng hoá vì nó quyết định đến kết quả kinh doanh của kinh doanh nghiệp và là
cơ sở để doanh nghiệp có thu nhập bù đắp chi phí đã bỏ ra, thực hiện nghĩa vụ với
Ngân sách Nhà nước. Qua tiêu thụ hàng hóa mới thực hiện được giá trị và giá trị sử
dụng của hàng hoá. Từ đó doanh nghiệp mới khẳng định được vị trí của mình trong
cuộc cạnh tranh gay gắt như hiện nay. Tiêu thụ nhanh nhiều hàng hóa trở thành động
lực thúc đẩy kinh doanh phát triển, cải tiến kỹ thuật, cải thiện công tác tổ chức kinh
doanh. Để hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đạt hiệu quả cao, các

doanh nghiệp phải tổ chức tốt công tác hạch toán tiêu thụ tốt, mà muốn tốt thì người
làm kế toán, với vai trò như một công cụ quản lý đắc lực, có nhiệm vụ thu thập, xử ý
thông tin một cách chính xác, đầy đủ, kịp thời, giúp nhà quản trị ra quyết định đúng
đắn. Đặc biệt đối với khâu tiêu thụ sản phẩm thì kế toán phải phản ánh, giám sát chặt
chẽ các chi phí và thu nhập có liên quan đến tiêu thụ nhằm xác định kết quả tiêu thụ
hợp lý.
Nhận thức rõ vai trò và tầm quan trọng của công tác kế toán tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh như trên, em đã quyết định chọn đề tài “Kế toán tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần cao su Đà Nẵng” với các nội dung
như sau:
Chương I: Cơ sở lý luận về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Chương II: Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần cao su Đà Nẵng

SVTH: Trần Thị Thanh Nhàn – Lớp K17KDN1


Khóa luận tốt nghiệp
Tuấn

GVHD:T h.S Lê Anh

Chương III: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần cao su Đà Nẵng

SVTH: Trần Thị Thanh Nhàn – Lớp K17KDN1


Khóa luận tốt nghiệp
Tuấn


GVHD:T h.S Lê Anh

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP

1.1.

Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ

1.1.1. Khái niệm về tiêu thụ
Hoạt động tiêu thụ là khâu cuối cùng cùa hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Đây là quá trình doanh nghiệp chuyển giao quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa
cho người mua và thu tiền về.
Tiêu thụ là hoạt động hết sức quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp nói chung và các
doanh nghiệp kinh doanh nói riêng
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ
- Phản ánh tình hình thu mua, vận chuyển bảo quản và dự trữ hàng hoá, tình hình
nhập xuất vật tư hàng hoá. Tính giá thực tế mua vào của hàng hoá đã thu mua và
nhập kho, kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch thu mua, dự trữ và bán hàng nhằm
thúc đẩy nhanh tốc độ luân chuyển hàng hoá.
- Tổ chức tốt kế toán chi tiết vật tư hàng hoá theo từng loại từng thứ theo đúng số
lượng và chất lượng hàng hoá.
1.2. Các phương thức tiêu thụ
1.2.1. Phương thưc tiêu thụ trực tiếp
Theo phương thức này, khi mua hàng, bên mua cử cán bộ nghiệp vụ đến nhận hàng
tại kho hoặc tại các phân xưởng SX của DN. Sau khi mua hàng xong, bên mua sẽ ký
vào chứng từ bán hàng thì hàng được xác định là đa tiêu thụ. Lúc ấy, mọi tổn thất trong
việc vận chuyển hàng về do người mua chịu.
1.2.2. Phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận

Theo phương thức này, doanh nghiệp xuất hàng ( hàng hóa ) gửi đi bán cho khách
hàng theo hợp đồng đã ký kết giữa hai bên.Chi phí vận chuyển do bên nào chịu thì tùy
thuộc vào sự thỏa thuận của hai bên và được ghi trong hợp đồng kinh tế. Khi xuất hàng
gửi đi bán thì hàng chưa được xác định tiêu thụ, tức là chưa được hạch toán vào doanh
thu. Hàng gửi đi bán chỉ được hạch toán khi khách hàng chấp nhận thanh toán.(đã
kívào chứng từ giao hàng).
1.2.3. Phương thưc bán hàng qua các đại lý (Kí gửi)
Nội dung của phương thức này nói rằng, doanh nghiệp sẽ chuyển hàng đến hệ
thống các đại lý theo các điều khoản đã ký kết trong hợp đồng. Tuy nhiên, số hàng gửi
này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi chúng được xác định là đã

SVTH: Trần Thị Thanh Nhàn – Lớp K17KDN1

Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp
Tuấn

GVHD:T h.S Lê Anh

tiêu thụ. Sau khi kết thúc hợp đồng, doanh nghiệp sẽ trả lại cho các đại lý một khoản
thù lao về việc bán hàng này-còn gọi là hoa hồng đại lý. Hoa hồng đại lý được tính
theo phần trăm trên tổng giá bán. Số tiền này được hạch toán vào tài khoản bán hàng.
1.2.4. Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp
Với những mặt hàng có giá trị tương đối cao, để những người có thu nhập trung
bình có thể tiêu dùng được, các DN sẽ tiến hành bán hàng theo phương thức trả chậm,
trả góp. Theo phương thức này, khi giao hàng cho người mua thì được xác định là đã
tiêu thụ. Người mua sẽ thanh toán ngay lần đầu tại thời điểm mua một phần số tiền
phải trả, phần còn lại sẽ trả dần trong nhiều kì, tuy nhiên họ phải chịu một phần lãi nhất

định gọi là lãi trả chậm, trả góp.
1.2.5. Phương thức hàng đổi hàng
Là phương thức tiêu thụ mà trong đó người bán đem sản phẩm, hàng hóa của mình để
đổi lấy vật tư, hàng hóa của người mua. Giá trao đổi là giá thỏa thuận hoặc giá bán của
hàng hóa, vật tư đó trên thị trường. Khi mang hàng hóa đi trao đổi với khách hàng
doanh nghiệp vẫn phải lập đầy đủ chứng từ giống như các phương thức tiêu thụ khác.
1.2.6. Phương thức tiêu thụ nội bộ
Là việc mua, bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ giữa đơn vị chính với các đơn vị trực
thuộc hay giữa các đơn vị với nhau trong cùng một Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn,
Liên hiệp xí nghiệp.
1.3. Kế toán tiêu thụ
1.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.3.1.1. Nội dung doanh thu
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán,
phát sinh từ các hoạt động SXKD thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng
vốn chủ sở hữu.
1.3.1.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng
+Hoá đơn GTGT, Hoá đơn bán hàng
+Phiếu thu, phiếu chi Giấy báo Nợ, báo Có và Bảng sao kê của Ngân hàng
+Phiếu xuất kho
+Bảng kê bán hàng, bảng thanh toán hàng đại lý ký gửi
+Các chứng từ khác có liên quan
+Sổ chi tiết bán hàng Sổ cái TK511, Bảng cân đối số phát sinh
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

SVTH: Trần Thị Thanh Nhàn – Lớp K17KDN1

Trang 2



Khóa luận tốt nghiệp
Tuấn

GVHD:T h.S Lê Anh

1.3.1.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Nợ

TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.


- Các khoản thuế gián thu phải nộp
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất
(GTGT, TTĐB, XK, BVMT);
động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết
của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế
chuyển cuối kỳ;
toán.
- Khoản giảm giá hàng bán kết
chuyển cuối kỳ;
- Khoản chiết khấu thương mại kết
chuyển cuối kỳ;
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài
khoản 911 "Xác định kết quả kinh
doanh".
TK 511 không có số dư

- Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 6 tài khoản cấp 2:

+ Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá
+ Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm
+ Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá
+ Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
+ Tài khoản 5118 - Doanh thu khác

SVTH: Trần Thị Thanh Nhàn – Lớp K17KDN1

Trang 3


Khóa luận tốt nghiệp
Tuấn

GVHD:T h.S Lê Anh

1.3.1.4. Phương pháp hạch toán
Sơ Đồ Hạch Toán
TK 333

TK 511
(1)

TK 111, 112, 131
Doanh
Bán
Hàng

CCDV


TK 521
(3)

(2)

(4)

Phát

(6)

Sinh

TK 911

TK 3331
(5)
(7)
(8)

(1) Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT phải nộp(đơn vị áp dụng phương
pháp trực tiếp)
(2) Đơn vị thực hiện tính nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp (Tổng giá thanh
toán)
(3) Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu thương mại, doanh thu hàng bán trả lại, giảm giá
hàng bán phát sinh trong kỳ
(4) Đơn vị thực hiện tính nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ(Giá chưa có
thuế)
(5) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần

(6) Thuế GTGT đầu ra
(8) Chiết khấu thương mại, hàng bán trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh
1.3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.3.2.1. Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu
- Chiết khấu thương mại: Là khoản chiết khấu mà doanh nghiệp bán giảm giá niêm
yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
SVTH: Trần Thị Thanh Nhàn – Lớp K17KDN1

Trang 4


Khóa luận tốt nghiệp
Tuấn

GVHD:T h.S Lê Anh

- Giảm giá hàng bán: Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản
phẩm, hàng hoá kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong
hợp đồng kinh tế.
- Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng
hoá bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng
kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách..
- Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Thuế GTGT là một loại thuế gián thu được
tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản
xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
- Thuế xuất khẩu: Thuế xuất khẩu là loại thuế thu vào hành vi xuất khẩu các loại hàng
hóa được phép xuất khẩu qua biên giới Việt Nam
- Thuế tiêu thụ đặc biệt: Thuế tiêu thụ đặc biệt là một loại thuế gián thu, đánh vào một
số hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế theo qui định của luật thuế tiêu thụ
đặc biệt

1.3.2.2. Chứng từ sử dụng
+ Biên bản xác nhận hàng bán bị trả lại
+ Biên bản xác nhận giảm giá hàng bán
+ Phiếu chi, Giấy báo nợ
+ Hóa đơn trả lại hàng, Phiếu nhập lại hàng
+ Sổ cái TK 521
1.3.2.3. Tài khoản sử dụng
Nợ

TK 521 Các khoản giảm trừ doanh thu


- Số chiết khấu thương mại đã
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ
chấp nhận thanh toán cho khách
số chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng;
hàng bán, doanh thu của hàng bán bị
- Số giảm giá hàng bán đã chấp
trả lại sang tài khoản 511 “Doanh thu
thuận cho người mua hàng;
bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác
- Doanh thu của hàng bán bị trả
định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
lại, đã trả lại tiền cho người mua
hoặc tính trừ vào khoản phải thu
khách hàng về số sản phẩm, hàng
hóa đã bán
TK 521 không có số dư cuối kỳ
Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2


SVTH: Trần Thị Thanh Nhàn – Lớp K17KDN1

Trang 5


Khóa luận tốt nghiệp
Tuấn

GVHD:T h.S Lê Anh

- Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại
- Tài khoản 5212 – Giảm giá hàng bán
- Tài khoản 5213 – Hàng bán bị trả lại
1.3.2.4. Phương pháp hạch toán
Sơ Đồ Hạch Toán
TK 111, 112, 131

TK 521
(1)

TK 511
(3)

TK 3331

(2)
(1) Khoản chiết khấu thương mại, doanh thu hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng
bán phát sinh.
(2) Thuế GTGT hoàn lại cho khách hàng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu

(3) Kết chuyển khoản giảm trừ DT
1.3.3. Kế toán giá vốn hàng bán
1.3.3.1. Nội dung giá vốn hàng bán
a. Khái niệm
Giá vốn hàng bán ở doanh nghiệp sản xuất là giá thành sản xuất thực tế của thành
phẩm xuất kho hoặc giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm hoàn thành. Đối với
doanh nghiệp thương mại thì trị giá vốn của hàng xuất kho đã bán bao gồm: Trị giá
mua thực tế của hàng xuất kho đã bán và chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã
bán.
b. Các phương pháp tính giá vồn hàng bán
*) Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định
kỳ

SVTH: Trần Thị Thanh Nhàn – Lớp K17KDN1

Trang 6


Khóa luận tốt nghiệp
Tuấn

GVHD:T h.S Lê Anh

Giá trị tồn kho cuối kỳ vật tư, hàng hóa trên sổ kế toán tổng hợp và từ đó tính giá trị
của hàng hóa, vật tư đã xuất trong kỳ theo công thức:
*)Trường
hợp
doanh nghiệpTrị
hạch
tồn kho

theo
phương pháp
Trị giá
hàng
giá toán
hànghàng hóaTổng
trị giá
hàng
Trị kê
giákhai
hàng
=
thường
xuyên
thì có
tính:ky + nhập kho trong ky - tồn kho cuối ky
xuất kho
trong
ky3 phương
tồn pháp
kho đầu
- Phương pháp tính theo giá đích danh
- Phương pháp bình quân gia quyền
- Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO)
1.3.3.2. Chứng từ và sổ sách sử dụng
- Giấy đề nghị xuất kho, phiếu xuất kho
- Sổ cái TK 632
1.3.3.3. Tài khoản sử dụng
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán
Nợ

TK 632 Giá vốn hàng bán
a) Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kêCó
khai
thường
- Trị xuyên
giá vốn của sản phẩm, hàng hóa,
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang
dịch vụ đã bán trong kỳ.
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí
tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”;
nhân công vượt trên mức bình
thường và chi phí sản xuất chung cố
- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho cuối năm tài chính
định không phân bổ được tính vào
giá vốn hàng bán trong kỳ;
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho;
Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá
- Các khoản hao hụt, mất mát của
hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi
hàng bán nhận được sau khi hàng mua
đã tiêu thụ.
thường do trách nhiệm cá nhân gây
ra;
- Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu
thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường đã
- Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ
vượt trên mức bình thường không

tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất
bán hàng hóa mà các khoản thuế đó
được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu
hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành;
được hoàn lại.
- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng
tồn kho.
TK 632 không có số dư

SVTH: Trần Thị Thanh Nhàn – Lớp K17KDN1

Trang 7


Khóa luận tốt nghiệp
Tuấn

GVHD:T h.S Lê Anh

1.3.3.4. Phương pháp hạch toán
Theo Phương Pháp Kê Khai Thường Xuyên
TK 154

TK 632

(1)
(2)

TK 157


TK 155, 156
(4)

(3)

TK 911

TK 155, 156

(7)
(2)

(5)
(6)

TK 229(4)

TK 154

(10)
(8)
(9)

(1): Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ ngay không qua kho
(2): Thành phẩm sản xuất ra gửi đi bán không qua kho
(3): Khi hàng gửi đi bán được xác định là tiêu thụ
(4): Thành phẩm, hàng hóa đã bán bị trả lại nhập kho
(5): Thành phẩm, hàng hóa xuất kho gửi đi bán
(6): Xuất kho thành phẩm, hàng hóa để bán
(7): Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu

thụ
(8): Cuối kỳ kết chuyển giá thành dịch vụ hoàn thành tiêu thụ trong kỳ
(9): Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
(10): Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

SVTH: Trần Thị Thanh Nhàn – Lớp K17KDN1

Trang 8


Khóa luận tốt nghiệp
Tuấn

GVHD:T h.S Lê Anh

Theo Phương Pháp Kiểm Kê Định Kỳ
TK 155

TK 632

TK 155

(1)

(2)

TK 157
TK 157

(3)

(4)
TK 611
(5)

TK 631

TK 911
(6)

(7)

(1): Đầu kỳ kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ
(2): Cuối kỳ kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ
(3): Đầu kỳ kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm đã gửi bán chưa xác định là tiêu thụ
đầu kỳ
(4): Cuối kỳ kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm đã gửi bán nhưng chưa xác định là
tiêu thụ trong kỳ
(5): Cuối kỳ xác định và kết chuyển trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán được xác định
là tiêu thụ
(6): Cuối kỳ, xác định và kết chuyển giá thành của thành phẩm hoàn thành nhập kho,
giá thành dịch vụ đã hoàn thành( Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch
vụ).

SVTH: Trần Thị Thanh Nhàn – Lớp K17KDN1

Trang 9


Khóa luận tốt nghiệp
Tuấn


GVHD:T h.S Lê Anh

1.4. Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
1.4.1. Kế toán chi phí bán hàng
1.4.1.1. Nội dung kế toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán hàng hóa, cung cấp
dịch vụ gồm chi phí nhân viên bán hàng( như lương và các khoản trích theo lương...),
chi phí vận chuyển hàng hóa đi tiêu thụ, bốc vác, chào hàng, giới thiệu, quảng cáo sản
phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành, bảo quản, các chi phí liên quan đến bộ
phận bán hàng như trích khấu hao TSCĐ..
1.4.1.2. Chứng từ sử dụng
- Chi phí NVL: phiếu xuất
- Chi phí nhân viên bán hàng: Bảng thanh toán lương
- Chi phí Khấu hao tàn sản cho bộ phận bán hàng: bảng tính khấu hao
- Chi phí mua ngoài: hóa đơn
- Chi phí bằng tiền: phiếu chi
1.4.1.3. Tải khoản sử dụng
TK 641 – Chi phí bán hàng
Nợ

TK 641


Các chi phí phát sinh liên quan đến
quá trình bán sản phẩm, hàng hoá,
cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ.

- Khoản được ghi giảm chi phí bán hàng
trong kỳ;

- Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài
khoản 911 "Xác định kết quả kinh
doanh" để tính kết quả kinh doanh trong
kỳ.

TK 641 không có số dư cuối kỳ

SVTH: Trần Thị Thanh Nhàn – Lớp K17KDN1

Trang 10


Khóa luận tốt nghiệp
Tuấn

GVHD:T h.S Lê Anh

Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng, có 7 tài khoản cấp 2:
- TK 6411 - Chi phí nhân viên
- TK 6415 - Chi phía bảo hành
- TK 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì
- TK 6417- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng - TK 6418 - Chi phí bằng tiền khác
- TK 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ
1.4.1.5. Phương pháp hạch toán
Sơ Đồ Hạch Toán
TK 133
TK 152,
153


TK 641
TK 111, 112

(1)

(2)

TK 334, 338
(3)

TK 214
(4)
TK 911
TK 242,
335

(10)
(5)

TK 111, 112, 141, 331... (6)

TK 352
(9)

TK 133
(7)
TK 352
(8)

SVTH: Trần Thị Thanh Nhàn – Lớp K17KDN1


Trang 11


Khóa luận tốt nghiệp
Tuấn

GVHD:T h.S Lê Anh

(1) Chi phí vật liệu, CCDC
(2) Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
(3) Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương
(4) Chi phí khấu hao TSCĐ
(5) Chi phí phân bổ, Chi phí trích trước
(6) Chi phí dịch vụ mua ngoài, Chi phí bằng tiền khác
(7) Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ nếu được tính vào chi phí bán hàng
(8) Dự phòng phải trả về chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa
(9) Hoàn nhập phòng phải trả về chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa
(10) Kết chuyển chi phí bán hàng
1.4.2. Chi phí quản lý doanh nhiệp
1.4.2.1. Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí quản lý liên quan đến hoạt động kinh
doanh, hành chính và điều hành chung của toàn doanh nghiệp như các chi phí về lương
nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,...);
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân
viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao
TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng
phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy
nổ...); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng...) .
1.4.2.2. Chứng từ sử dụng

- Chi phí NVL :phiếu xuất kho
- Chi phí nhân viên quản lý: Bảng thanh toán lương
- Chi phí Khấu hao tàn sản cho bộ quản lý: bảng tính khấu hao
- Chi phí mua ngoài: hóa đơn
- Chi phí bằng tiền: phiếu chi

SVTH: Trần Thị Thanh Nhàn – Lớp K17KDN1

Trang 12


Khóa luận tốt nghiệp
Tuấn

GVHD:T h.S Lê Anh

1.4.2.3. Tài khoản sử dụng
Nợ

TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp


- Các chi phí quản lý doanh nghiệp
thực tế phát sinh trong kỳ;
- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự
phòng phải trả (Chênh lệch giữa số
dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số
dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử
dụng hết);


- Các khoản được ghi giảm chi phí quản
lý doanh nghiệp;
- Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi,
dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số
dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự
phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng
hết);
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp vào tài khoản 911 "Xác định kết
quả kinh doanh".

TK 642 không có số dư cuối kỳ
Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp, có 8 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6421 - Chi phí nhân viên quản lý
- Tài khoản 6422 - Chi phí vật liệu quản lý
- Tài khoản 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng
- Tài khoản 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ
- Tài khoản 6425 - Thuế, phí và lệ phí
- Tài khoản 6426 - Chi phí dự phòng
- Tài khoản 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Tài khoản 6428 - Chi phí bằng tiền khác

SVTH: Trần Thị Thanh Nhàn – Lớp K17KDN1

Trang 13


Khóa luận tốt nghiệp
Tuấn


GVHD:T h.S Lê Anh

1.4.2.4. Phương pháp hạch toán
Sơ Đồ Hạch Toán
TK 133
TK 152, 153

TK 642
TK 111, 112
(1)

(2)

TK 334, 338
(3)
TK 214

TK 911
(4)
(13)

TK 242, 335
(5)

TK 229(3)

(6)
TK 229(3)
(12)


TK 111, 112, 141, 331
(7)
TK 352

TK 133
(8)

(11)

TK 333
(9)
TK 352
(10)
(1) Chi phí vật liệu, công cụ
SVTH: Trần Thị Thanh Nhàn – Lớp K17KDN1

Trang 14


Khóa luận tốt nghiệp
Tuấn

GVHD:T h.S Lê Anh

(2) các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
(3) Chí phí tiền lương và các khoản trích theo lương
(4) Chi phí khấu hao TSCĐ
(5) Chi phí phân bổ, Chi phí trích trước
(6) Dự phòng phải thu khó đòi
(7) Chi phí dịch vụ mua ngoài, Chi phí bằng tiền khác

(8) Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ nếu được tính vào chi phí quản lý
(9) Thuế môn bài, tiền thuê đất phải nộp NSNN
(10) Dự phòng phải trả
(11) Hoàn nhập dự phòng phải trả
(12) Hoàn nhập số chênh lệch giữa số dự phòng phải thu khó đòi đã trích lập năm trước
chưa sử dụng hết lớn hơn số phải trích lập năm nay.
(13) Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
1.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính
1.5.1. Doanh thu hoạt động tài chính
1.5.1.1. Nội dung doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính gồm:
- Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư
trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá, dịch vụ;...
- Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư;
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; Lãi chuyển
nhượng vốn khi thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết,
đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác.
- Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác.
- Lãi tỷ giá hối đoái, gồm cả lãi do bán ngoại tệ.
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
1.5.1.2. Chứng từ sử dụng
- Giấy báo Có của ngân hàng
- Phiếu tính lãi ngân hàng
1.5.1.3. Tài khoản sử dụng

SVTH: Trần Thị Thanh Nhàn – Lớp K17KDN1

Trang 15



Khóa luận tốt nghiệp
Tuấn

GVHD:T h.S Lê Anh

TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Nợ

TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính

- Số thuế GTGT phải nộp tính theo
phương pháp trực tiếp (nếu có);
- Kết chuyển doanh thu hoạt động
tài chính thuần sang tài khoản 911“Xác định kết quả kinh doanh”.


Các khoản doanh thu hoạt động tài
chính phát sinh trong kỳ.

TK 515 không có số dư cuối kỳ

1.5.1.4. Phương pháp hạch toán
Sơ Đồ Hạch Toán
TK 515

TK 911
(9)

TK 111, 112, 138
(1)

TK 1112, 1122
(2)

TK 1111, 1121

(3)
TK 152, 153, 156..

TK 1112, 1122
(4)
(5)

TK 121, 221

(6)
TK 331
(7)
TK 413
(8)

SVTH: Trần Thị Thanh Nhàn – Lớp K17KDN1

Trang 16


Khóa luận tốt nghiệp
Tuấn

GVHD:T h.S Lê Anh


(1) Lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, lãi trái phiếu, cổ tức được chia
(2) Bán ngoại tệ
(3) Lãi bán ngoại tệ
(4) Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ bằng ngoại tệ
(5) Lãi tỷ giá
(6) Dùng cổ tức, lợi nhuận được chia bổ sung vốn góp
(7) Chiết khấu thanh toán được hưởng
(8) Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối kỳ của hoạt động SXKD
(9) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
1.5.2. Chi phí tài chính
1.5.2.1. Nội dung chi phí tài chính
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến
các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên
doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng
khoán; Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn
vị khác, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái...
1.5.2.2. Chứng từ sử dụng
- Phiếu trả lãi ngân hàng
- Giấy báo Nợ của ngân hàng
1.5.2.3. Tài khoản sử dụng
Nợ

TK 635 Chi phí tài chính

- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng
trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài
chính;
- Lỗ bán ngoại tệ;
- Chiết khấu thanh toán cho người
mua;

- Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng
bán các khoản đầu tư;
- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong
kỳ; Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại
cuối năm tài chính các khoản mục
tiền tệ có gốc ngoại tệ;


- Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng
khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất
đầu tư vào đơn vị khác
- Các khoản được ghi giảm chi phí tài
chính;
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ
chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để
xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

TK 635 không có số dư cuối kỳ
SVTH: Trần Thị Thanh Nhàn – Lớp K17KDN1

Trang 17


Khóa luận tốt nghiệp
Tuấn

GVHD:T h.S Lê Anh

1.5.2.4. Phương pháp hạch toán
Sơ Đồ Hạch Toán

TK 635

TK 111, 112, 242, 335
(1)

TK 229
(3)

TK 229
(2)

TK 911
(10)

TK 121, 221, 222, 228

(4)
TK 111, 112

TK 111(1112)
TK 112(1122)

(5)

(6)

(7)
(8)
TK 413
(9)


(1) Trả lãi tiền vay, phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp
(2) Dự phòng tổn thất tài sản
(3) Hoàn nhập dự phòng số chênh lệch dự phòng tổn thất tài sản
(4) Lỗ về các khoản đầu tư
(5) Tiền thu về bán các khoản đầu tư
(6) Chi phí hoạt động liên doanh, liên kết
(7) Bán ngoại tệ(giá ghi sổ)

SVTH: Trần Thị Thanh Nhàn – Lớp K17KDN1

Trang 18


×