Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Giai chi tiet de thi minh hoa mon anh bo GDDT THPT quoc gia 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (573.2 KB, 24 trang )

Facebook:
facebook.com/covumaiphuong

ĐỀ THI MINH HỌA THPT QUỐC GIA
NĂM 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other
three in the position of primary stress in each of the following questions.
Question 1. A. legal

B. diverse

C. polite

D. complete

Đáp án A. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.
A. legal /ˈliː.ɡəəl/ (adj): pháp lý, hợp pháp, thuộc về hoặc dựa trên pháp luật.
B. diverse /daɪˈvɜːs/ (adj): đa dạng.
C. polite /pəəˈlaɪt/ (adj): lịch sự.
D. complete /kəəmˈpliːt/ (v): hoàn thành.
Question 2. A. interview

B. compliment

C. sacrifice

D. represent

Đáp án D. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.


A. interview /ˈɪn.təə.vjuː/ (n+v): cuộc phỏng vấn, phỏng vấn.
B. compliment /ˈkɒm.plɪ.məənt/ (n): lời khen, lời ca tụng.
C. sacrifice /ˈsæk.rɪ.faɪs/ (n+v): sự tế lễ, vật hiến tế, cúng tế, hy sinh.
D. represent /ˌrep.rɪˈzent/ (v): trình bày, mô tả, biểu trưng.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part
differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 3. A. mood

B. flood

C. spoon

D. moon

Đáp án B. Phần gạch chân đáp án B được phát âm là /ʌ/, các đáp án còn lại được phát âm là /u:/.
A. mood /muːd/ (n): tâm trạng, nhạc điệu.
B. flood /flʌd/ (n): cơn bão.
C. spoon /spuːn/ (n): cái thìa.
Đăng tải bởi

1


Facebook:
facebook.com/covumaiphuong

D. moon /muːn/ (n): mặt trăng.
Question 4. A. listens


B. reviews

C. protects

D. enjoys

Đáp án C.
Phần gạch chân đáp án C được phát âm là /s/, các đáp án còn lại được phát âm là /z/.
A. listens /ˈlɪs.əənz/ (v): nghe.
B. reviews /rɪˈvjuːz/ (n+v): sự suy tính lại, cuộc duyệt binh, sự hồi tưởng, xem xét lại, duyệt lại.
C. protects /prəəˈtekts/ (v): bảo vệ.
D. enjoys /ɪnˈdʒɔɪz/ (v): thưởng thức, thích thú.
Lưu ý: Cách phát âm đuôi “s/es”
- Phát âm là /s/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/.
- Phát âm là /iz/ khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.
- Phát âm là /z/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the
following questions.
Question 5. If he were younger, he
A. will join

a professional running competition now.

B. had joined

C. would have joined D. would join

Đáp án D
Cấu trúc câu điều kiện loại 2:

If + S+ V.ed/ were + O, S + would V.inf
Dịch nghĩa nghĩa: Nếu anh ấy còn trẻ thì bây giờ anh ấy sẽ tham gia một cuộc thi chạy chuyên nghiệp.
Question 6. The children
A. were all going

to bed before their parents came home from work.
B. had all gone

C. had all been going D. have all gone

Đáp án B
Thì quá khứ hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ.
Form: S + had + P2
Dịch nghĩa: Lũ trẻ đã đi ngủ hết trước khi bố mẹ chúng đi làm về.
Đăng tải bởi

2


Facebook:
facebook.com/covumaiphuong

Question 7. Linda refused
A. to participate

in the musical performance because she was sick.
B. participate

C. participating


D. to participating

Đáp án A
refuse + to V.inf: từ chối làm gì
Dịch nghĩa: Linda đã từ chối tham gia cuộc biểu diễn âm nhạc bởi vì cô ấy bị ốm.
Question 8. There has been little rain in this area for months,
A. has it

B. has there

?

C. hasn’t it

D. hasn’t there

Đáp án B
Vế trước có chứa từ “little” mang nghĩa phủ định nên câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định.
Chủ ngữ của vế đầu là “there” nên câu hỏi đuôi là “has there”
Dịch nghĩa: Khu vực này có ít mưa trong nhiều tháng rồi, có phải không?
Question 9. David was deported on account of his expired visa. He
A. must have had

B. should have had

C. needn’t have had

it renewed.
D. mightn’t have had


Đáp án B
should have P2: đáng lẽ ra nên làm gì (thực tế trong quá khứ đã không làm nên bây giờ cảm thấy hối
tiếc)
Các đáp án còn lại:
must have P2: chắc chắn đã làm gì
needn’t have P2: diễn tả sự không cần thiết của một sự kiện đã xảy ra.
mightn’t have P2: Diễn đạt một điều gì đó có thể đã không xảy ra ở quá khứ nhưng người nói không
dám chắc.
Dịch nghĩa: David đã bị trục xuất vì thẻ visa của anh ấy đã hết hạn. Đáng lẽ ra anh ấy nên làm lại nó.
Question 10. The proposal
from the council.
A. which suggested

by the environmentalists to grow more trees has received approval
B. be suggested

C. suggested

D. was suggested

Đáp án C
Do trong câu đã có động từ chính “has received” nên chỗ trống cần điền một mệnh đề quan hệ.
A sai vì đằng sau chỗ trống là “by the environmentalists” nên động từ trong mệnh đề quan hệ phải ở
dạng bị động.
Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng phân từ: N + that/who/which + V (chia)
+, N + Ving khi động từ ở dạng chủ động
Đăng tải bởi

3



Facebook:
facebook.com/covumaiphuong

+, N + PII khi động từ ở dạng bị động
Dịch nghĩa: Đề xuất của các nhà bảo vệ môi trường về việc trồng nhiều cây hơn đã nhận được sự
chấp thuận của hội đồng.
Question 11. Project-based learning provides wonderful opportunities for students to develop their
.
A. creative

B. creativity

C. create

D. creatively

Đáp án B
Sau tính từ sở hữu ta cần điền một danh từ
B. creativity (n): tính sáng tạo
Các đáp án còn lại:
A. creative (adj) sáng tạo
C. create (v): tạo ra
D. creatively (adv): một cách sáng tạo
Dịch nghĩa: Học qua dự án tạo cơ hội tuyệt vời cho học sinh phát triển tính sáng tạo của mình
Question 12. Violent films may have a negative
A. opinion

B. influence


on children.
C. dependence

D. decision

Đáp án B
have an influence on sb/st: gây ảnh hưởng đến ai/ cái gì
Các đáp án còn lại:
A. opinion : quan điểm, ý kiến
C. dependence: sự phụ thuộc
D. decision: quyết định
Dịch nghĩa: Phim bạo lực có thể có ảnh hưởng tiêu cực đến trẻ em.
Question 13. A good leader should not be conservative, but rather
A. receptive

B. acceptable

C. permissive

to new ideas.
D. applicable

Đáp án A
Câu hỏi từ vựng
A. receptive (adj): dễ tiếp thu
B. acceptable (adj): có thể chấp nhận được
Đăng tải bởi

4



Facebook:
facebook.com/covumaiphuong

C. permissive (adj): không bắt buộc
D. applicable (adj): thích hợp, có thể áp dụng được
Dịch nghĩa: Một nhà lãnh đạo giỏi không nên bảo thủ mà nên tiếp thu những ý tưởng mới.
Question 14.

individuals are those who share the same hobbies, interests, or points of view.

A. Light-hearted

B. Like-minded

C. Even-handed

D. Open-minded

Đáp án B
Câu hỏi từ vựng:
A. Light-hearted: nhẹ lòng
B. Like-minded: cùng ý nghĩ, giống tính nhau
C. Even-handed: công bằng, vô tư
D. Open-minded: phóng khoáng
Dịch nghĩa: Những người có cùng tư tưởng là những người có chung sở thích, mối quan tâm hoặc có
quan điểm giống nhau.
Question 15. The child has no problem reciting the poem; he has
A. devoted


B. added

it to memory.

C. committed

D. admitted

Đáp án C committed to memory: khắc sâu vào trí nhớ.
Câu hỏi từ vựng
Dịch nghĩa: Đứa trẻ không gặp vấn đề gì khi đọc bài thơ; nó đã học thuộc bài thơ.
Question 16. After several injuries and failures, things have eventually
reached the final round of the tournament.
A. looked up

B. gone on

C. taken up

for Todd when he

D. turned on

Đáp án A
Câu hỏi từ vựng:
A. looked up: tra cứu, trở nên tốt hơn
B. gone on: tiếp tục
C. taken up: bắt đầu (sở thích, thói quen)
D. turned on: bật lên
Dịch nghĩa: Sau một vài chấn thương và thất bại, mọi thứ dần dần trở nên tốt đẹp hơn với Todd khi

anh ấy được vào vòng chung kết của giải đấu.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to
Đăng tải bởi

5


Facebook:
facebook.com/covumaiphuong

the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 17. The first few days at university can be very daunting, but with determination and
positive attitude, freshmen will soon fit in with the new environment.
A. interesting

B. memorable

C. serious

D. depressing

Đáp án D.
Tobe daunting (adj): thoái chí, nản chí = D. tobe depressing: chán nản, thất vọng.
Các đáp án còn lại:
A. interesting (adj): thú vị.
B. memorable (adj): đáng nhớ.
C. serious (adj): nghiêm trọng, trầm trọng, đáng ngờm.
Dịch: Những ngày đầu tiên trên đại học có thể rất chán nản, nhưng với một lòng quyết tâm và thái độ
tích cực, sinh viên năm nhất sẽ sớm hòa nhập được với môi trường mới.

Question 18. Deforestation may seriously jeopardize the habitat of many species in the local area.
A. do harm to

B. set fire to

C. give rise to

D. make way for

Đáp án A.
(to) jeopardize: gây nguy hiểm, hủy hoại = A. do harm to: gây hại cho.
Các đáp án còn lại:
B. set fire to (v): đốt cháy.
C. give rise to (v): làm tăng.
D. make way for (v): nhường chỗ.
Dịch: Nạn phá rừng có thể gây nguy hiểm nghiêm trọng đến môi trường sống của nhiều loài
trong khu vực.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning
to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 19. In this writing test, candidates will not be penalized for minor mechanical mistakes.
A. punished

B. rewarded

C. motivated

D. discouraged

Đáp án B.

(to) penalize :phạt >< B. (to) reward: thưởng.
Các đáp án còn lại:
Đăng tải bởi

6


Facebook:
facebook.com/covumaiphuong

A. punish (v): phạt.
C. motivate (v): thúc đẩy.
D. discourage (v): khuyến khích.
Dịch: Trong bài viết này, thí sinh sẽ không bị phạt vì những lỗi nhỏ.
Question 20. After their long-standing conflict had been resolved, the two families decided to bury
the hatchet.
A. become enemies

B. become friends

C. give up weapons

D. reach an agreement

Đáp án A.
(to) bury the hatchet: làm lành, giảng hòa >< A. become enemies: trở thành kẻ thù.
Các đáp án còn lại:
B. become friends: trở thành bạn bè.
C. give up weapons: từ bỏ vũ khí.
D. reach an agreement: đạt được thỏa thuận, nhất trí.

Dịch: Sau khi cuộc xung đột kéo dài của họ được giải quyết, hai gia đình đã quyết định làm lành với
nhau.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each
of the following exchanges.
Question 21. John and Mary are talking about what to do after class.
John: “



Mary: “Yes, I’d love to.”
A. Do you often have time for a drink after class?
B. Would you like to have a drink after class?
C. Do you often go out for a drink after class?
D. Would you like tea or coffee after class?
Đáp án B.
John và Mary đang nói chuyện sẽ làm gì sau giờ học.
-John: “Cậu có muốn uống gì sau giờ học không?”
Cấu trúc câu mời mọc lịch sự: Would you like to + V: Bạn có muốn...
Đăng tải bởi

7


Facebook:
facebook.com/covumaiphuong

Các đáp án còn lại không phù hợp:
A. Cậu có thường xuyên có thời gian cho việc uống gì đó sau giờ học không?
C. Cậu có thường xuyên ra ngoài uống gì đó sau giờ học không?

D. Cậu muốn uống trà hay cà phê sau giờ học?
Question 22. Paul and Daisy are discussing life in the future.
Paul: “I believe space travel will become more affordable for many people in the future.”
Daisy: “



A. It doesn’t matter at all.
B. There’s no doubt about that.
C. It is very kind of you to say so.
D. I am sorry to hear that.
Đáp án B.
Paul và Daisy đang thảo luận về cuộc sống trong tương lai.
-Paul: “Tớ tin rằng giá dịch vụ du lịch ngoài vũ trụ sẽ trở nên phải chăng hơn đối với nhiều người
trong tương lai.”
-Daisy: “Tớ hoàn toàn đồng ý”
Chú ý: There’s no doubt about that: Không còn nghi ngờ gì nữa = I totally agreed: Tôi hoàn toàn
đồng ý.
Các đáp án còn lại không phù hợp:
A. Chả có vấn đề gì cả.
C. Cậu thật tốt khi nói vậy.
D. Tớ rất tiếc khi nghe được điều đó.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 23 to 27.
GOOD FRIENDS
Psychologists have long known that having a set of cherished companions is crucial to mental
well-being. A recent study by Australian investigators concluded that our friends even help to (23)
Đăng tải bởi


8


Facebook:
facebook.com/covumaiphuong

our lives. The study concentrated (24)
the social environment, general health, and
lifestyle of 1,477 persons older than 70 years. The participants were asked how much contact they had
with friends, children, relatives and acquaintances.
Researchers were surprised to learn that friendships increased life (25)
to a far greater
extent than frequent contact with children and other relatives. This benefit held true even after these
friends had moved away to another city and was independent of factors such as socioeconomic status,
health, and way of life. According to scientists, the ability to have relationships with people to (26)
one is important has a positive effect on physical and mental health.
Stress and tendency towards depression are reduced, and behaviours that are damaging to
health, such as smoking and drinking, occur less frequently. (27)
, our support networks, in
times of calamity in particular, can raise our moods and feelings of self-worth and offer helpful
strategies for dealing with difficult personal challenges.
(Source: Academic Vocabulary in Use by Michael McCarthy and Felicity O’Dell)
Question 23. A. prolong

B. lengthen

C. stretch

D. expand


Đáp án: A
Cụm từ cố định: (to) prolong someone’s life: sống tốt.
Các đáp án còn lại:
B. lengthen (v): làm dài ra, kéo dài ra.
C. stretch (v): kéo dài ra, căng ra.
D. expand (v): mở rộng.
Question 24. A. in

B. with

C. on

D. at

C. expectancy

D. assurance

C. what

D. that

Đáp án: C
(to) concentrate on: tập trung vào cái gì.
Question 25. A. expectation B. insurance
Đáp án C
Life expectancy: tuổi thọ.
Các đáp án còn lại:
A. expectation (n): sự mong đợi, sự trông chờ.
B. insurance (n): bảo hiểm, sự đảm bảo.

D. assurance (n): sự cam đoan, sự đảm bảo.
Question 26. A. who

B. whom

Đáp án B. whom
Đại từ quan hệ (ĐTQH) whom thay thế cho danh từ chỉ người, đóng chức năng làm tân ngữ.
(to) effect to sbd/smt: tác động tới ai/cái gì.
Đăng tải bởi

9


Facebook:
facebook.com/covumaiphuong

to được chuyển lên đứng trước ĐTQH whom.
Các đáp án còn lại:
A. who: ĐTQH thay thế cho danh từ chỉ người, đóng chức năng làm chủ ngữ.
C. what: cái gì.
D. that: ĐTQH thay thế cho cả người hoặc vật trong Mệnh đề quan hệ xác định, đóng chức năng làm
cả chủ ngữ và tân ngữ.
Question 27. A. Otherwise B. For example

C. Moreover

D. However

Đáp án: C Thêm vào đó, Hơn nữa
A. Otherwise: Mặt khác, Nếu không thì (If not)- Liên từ chỉ sự đối lập.

B. For example: Ví dụ.
C. Moreover: Thêm vào, Ngoài ra – Liên từ dùng để bổ sung thêm thông tin.
D. However: Mặc dù vậy- Liên từ chỉ sự đối lập.
Dịch bài
Các nhà nhà tâm lí học cho rằng có một hội bạn thân là cần thiết đối với sức khỏe tinh thần. Một
nghiên cứu gần đây của các nhà nghiên cứu tại Úc đã kết luận rằng bạn bè thậm chí còn giúp ta kéo
dài tuổi thọ. Nghiên cứu này tập trung về môi trường xã hội, sức khỏe nói chung và lối sống của 1,477
người già trên 70 tuổi. Những người tham gia được hỏi về họ còn liên lạc được bao nhiêu với bạn bè,
con cái, người thân và những người quen bao nhiêu.
Các nhà nghiên cứu rất ngạc nhiên khi biết được rằng tình bạn kéo dài tuổi thọ tuyệt vời hơn so với
việc thường xuyên liên lạc, tiếp xúc với con cháu và những người thân khác. Lợi ích này cũng đúng
ngay cả khi những người bạn của họ đã chuyển tới một thành phố khác và độc lập về các yếu tố như
tình hình kinh tế xã hội, sức khỏe và lối sống. Theo các nhà khoa học, khả năng có những mối quan hệ
với những người quan trọng sẽ có ảnh hưởng tích cực đến sức khỏe cả về mặt thể chất và tinh thần.
Căng thẳng và những xu hướng dẫn tới tình trạng khủng hoảng bị giảm đi, và những hành vi gây hại
cho sức khỏe như hút thuốc, uống rượu bia diễn ra ít thường xuyên hơn. Thêm vào đó, các mạng lưới
hỗ trợ của chúng ta, trong những thời điểm tai họa nói riêng, có thể nâng cao tâm trạng và cảm xúc
của ta về giá trị bản thân và đưa ra các chiến lược hữu ích để đối phó với những thử thách cá nhân
khó khăn.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the questions from 28 to 34.
We get great pleasure from reading. The more advanced a man is, the greater delight he will
find in reading. The ordinary man may think that subjects like philosophy or science are very difficult
and that if philosophers and scientists read these subjects, it is not for pleasure. But this is not true. The
mathematician finds the same pleasure in his mathematics as the school boy in an adventure story. For
both, it is a play of the imagination, a mental recreation and exercise.
Đăng tải bởi

10



Facebook:
facebook.com/covumaiphuong

The pleasure derived from this activity is common to all kinds of reading. But different types
of books give us different types of pleasure. First in order of popularity is novel-reading. Novels
contain pictures of imaginary people in imaginary situations, and give us an opportunity of escaping
into a new world very much like our world and yet different from it. Here we seem to live a new life,
and the experience of this new life gives us a thrill of pleasure.
Next in order of popularity are travel books, biographies and memoirs. These tell us tales of
places we have not seen and of great men in whom we are interested. Some of these books are as
wonderful as novels, and they have an added value that they are true. Such books give us knowledge,
and we also find immense pleasure in knowing details of lands we have not seen and of great men we
have only heard of.
Reading is one of the greatest enjoyments of life. To book-lovers, nothing is more fascinating
than a favorite book. And, the ordinary educated man who is interested and absorbed in his daily
occupation wants to occasionally escape from his drudgery into the wonderland of books for recreation
and refreshment.
(Source: )
Question 28. What does the passage mainly discuss?
A. Different types of books

B. Different kinds of reading

C. Reading as an exercise for the brain

D. Reading as a pleasurable activity

Đoạn văn chủ yếu bàn về cái gì?

A. Các loại sách khác nhau.
B. Các hình thức đọc khác nhau.
C. Đọc như là một bài luyện tập cho não.
D. Đọc như là một hoạt động thú vị.
Câu đầu tiên chính là câu chủ đề của đoạn văn: “We get great pleasure from reading” – (Chúng ta có
được những niềm vui từ việc đọc) và những đoạn sau đều có nội dung liên quan tới việc đọc .
Một số dẫn chứng như:
+ “The pleasure derived from this activity is common to all kinds of reading”- (Niềm vui bắt nguồn từ
hoạt động này là phổ biến đối với tất cả các thể loại đọc).
+ “Such books give us knowledge, and we also find immense pleasure in knowing details of lands we
have not seen and of great men we have only heard of”- (Những cuốn sách như vậy đem lại cho chúng
ta kiến thức, và đồng thời chúng ta cũng tìm thấy được niềm vui to lớn trong việc biết đến các đặc
điểm của những vùng đất mà chúng ta chưa từng thấy và về những người con người vĩ đại mà ta chỉ
mới nghe qua).
+ “Reading is one of the greatest enjoyments of life”- (Đọc là một trong những thú vui lớn nhất của
cuộc sống).
Question 29. According to paragraph 1, which of the following is NOT true?
Đăng tải bởi

11


Facebook:
facebook.com/covumaiphuong

A. Ordinary people may think that philosophy and science are difficult.
B. Reading about mathematics is mentally entertaining for a mathematician.
C. Philosophers and scientists do not read for pleasure.
D. A more advanced person takes greater pleasure in reading.
Đáp án C.

Theo như đoạn 1, câu nào dưới đây KHÔNG ĐÚNG?
A. Người bình thường có thể nghĩ rằng triết học và khoa học là rất khó.
B. Đọc về toán học là hình thức giải trí tinh thần cho một nhà toán học.
C. Các nhà triết học và các nhà khoa học không đọc chỉ để cho vui.
D. Một người tiến bộ hơn dành nhiều sự thích thú hơn cho việc đọc sách.
Dẫn chứng ở câu 3+4 đoạn 1: “The ordinary man may think that subjects like philosophy or science
are very difficult and that if philosophers and scientists read these subjects, it is not for pleasure. But
this is not true” – (Người bình thường có thể nghĩa rằng những môn như triết học, khoa học là rất khó
và nếu những nhà triết học và khoa học đọc những thể loại này, thì việc đó không chỉ để cho vui.
Nhưng điều này là không đúng).
Question 30. The word “derived” in paragraph 2 is closest in meaning to
A. differed

B. established

C. bought

.
D. obtained

Đáp án D. Câu hỏi từ vựng.
Từ “derived” ở đoạn 2 đồng nghĩa với .
A. differed from sbd/smt(v): khác với, không giống.
B. established (v): thành lập.
C. bought (v): mua
D. obtained (v): đạt được, giành được, thu được.
(to) derive: nhận được, lấy được, bắt nguồn từ = D. obtained (v): đạt được, giành được, thu được.
Tạm dịch: “The pleasure derived from this activity is common to all kinds of reading”- (Niềm vui bắt
nguồn từ hoạt động này là phổ biến đối với tất cả các thể loại đọc).
Question 31. The word “it” in paragraph 2 refers to

A. a new life

B. our world

.
C. an opportunity

D. a thrill of pleasure

Đáp án B.
Từ “it” ở đoạn 2 ám chỉ tới .
A. một cuộc sống mới
Đăng tải bởi

12


Facebook:
facebook.com/covumaiphuong

B. thế giới của chúng ta
C. một cơ hội
D. một niềm vui, niềm thú vị.
Tạm dịch: “Novels contain pictures of imaginary people in imaginary situations, and give us an
opportunity of escaping into a new world very much like our world and yet different from it” – (Tiểu
thuyết chứa đựng những bức tranh của những người hay tưởng tượng trong những tình huống tưởng
tượng, và cho chúng ta một cơ hội chạy trốn vào một thế giới mới giống với thế giới của chúng ta
nhưng khác với nó hoàn toàn về mặt bản chất).
Question 32. The word “immense” in paragraph 3 is closest in meaning to
A. great


B. limited

C. personal

.
D. controlled

Đáp án A. Câu hỏi từ vựng.
Từ “immense” ở đoạn 3 đồng nghĩa với .
A. great: tuyệt vời, to lớn.
B. limited: bị giới hạn.
C. personal: cá nhân, riêng tư.
D. controlled: bị kiểm soát
Tobe immense: rộng lớn, bao la = A. great: tuyệt vời, to lớn.
Tạm dịch: “Such books give us knowledge, and we also find immense pleasure in knowing details of
lands we have not seen and of great men we have only heard of”- (Những cuốn sách như vậy đem lại
cho chúng ta kiến thức, và đồng thời chúng ta cũng tìm được niềm vui to lớn trong việc biết đến các
đặc điểm của những vùng đất mà chúng ta chưa từng thấy và về những người con người vĩ đại mà ta
chỉ mới nghe qua).
Question 33. According to the passage, travel books, biographies and memoirs

.

A. are wonderful novels

B. tell stories of well-known places

C. are less popular than novels


D. are more valuable than novels

Đáp án C
Theo đoạn văn, sách du lịch, tiểu sử và hồi kí

.

A. là những quyển tiểu thuyết tuyệt vời.
B. kể chuyện về những nơi nổi tiếng.
C. kém phổ biến hơn tiểu thuyết.
D. cá giá trị hơn tiểu thuyết.
Dẫn chứng: First in order of popularity is novel-reading (dòng 7) Next in order of popularity are travel
books, biographies and memoirs. (dòng 11)
Đăng tải bởi

13


Facebook:
facebook.com/covumaiphuong

Question 34. According to paragraph 4, which of the following is the most fascinating to booklovers?
A. A daily occupation

B. An ordinary educated man

C. The wonderland

D. A favorite book


Đáp án D.
Theo như đoạn 4, điều nào sau đây là hấp dẫn nhất đối với những người yêu sách?
A. một công việc hằng ngày.
B. một người đàn công bình thường có học thức.
C. xứ sở thần tiên.
D. một cuốn sách yêu thích.
Dẫn chứng ở câu 2- đoạn cuối: “To book-lovers, nothing is more fascinating than a favorite book” –
(Đối với những người yêu sách, không có gì thích thú hơn một cuốn sách yêu thích).
Dịch bài
Chúng ta có được những niềm vui từ việc đọc. Một người càng tiến bộ thì anh ta sẽ càng tìm thấy
được niềm vui lớn hơn trong việc đọc sách. Người bình thường có thể nghĩa rằng những môn như triết
học, khoa học là rất khó và nếu những nhà triết học và khoa học đọc những thể loại này, thì việc đó
không chỉ để cho vui. Nhưng điều này là không đúng. Một nhà toán học cũng tìm thấy được niềm vui
tương tự trong toán học như một cậu bé trong câu chuyện phiêu lưu. Đối với cả 2, đó là 1 trò chơi của
trí tưởng tượng, một sự giải trí tinh thần và luyện tập.
Niềm vui bắt nguồn từ hoạt động này là phổ biến đối với tất cả các thể loại đọc. Nhưng những loại
sách khác nhau đem lại những niềm vui khác nhau. Đầu tiên xếp theo thứ tự được yêu thích nhất đó là
tiểu thuyết. Tiểu thuyết chứa đựng những bức tranh của những người hay tưởng tượng trong những
tình huống tưởng tượng, và cho chúng ta một cơ hội chạy trốn vào một thế giới mới giống với thế giới
của chúng ta nhưng khác với nó hoàn toàn về mặt bản chất. Ở đó chúng ta sống một cuộc sống mới,
và những trải nghiệm về cuộc sống mới này đem lại cho ta một niềm vui kì thú.
Thứ tự được yêu thích theo là sách du lịch, tiểu sử và hồi ký. Chúng kể cho ta những câu chuyện về
những nơi ta chưa từng thấy và những con người tuyệt vời mà ta quan tâm. Một số cuốn sách này
tuyệt vời như những cuốn tiểu thuyết, và chúng làm tăng thêm giá trị thực. Những cuốn sách như vậy
đem lại cho chúng ta kiến thức, và đồng thời chúng ta cũng tìm thấy được niềm vui to lớn trong việc
biết đến các đặc điểm của những vùng đất mà chúng ta chưa từng thấy và về những người con người
vĩ đại mà ta chỉ mới nghe qua.
Đọc là một trong những thú vui lớn nhất của cuộc sống. Đối với những người yêu sách, không có gì
thích thú hơn một cuốn sách yêu thích. Và một người có học thức thông thường quan tâm và đắm chìm
bản thân vào công việc thường ngày muốn thoái khỏi sự phiền muộn trong thế giới thần kì của những

cuốn sách dành cho sự giải trí và làm mới tinh thần,

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the questions from 35 to 42.
Đăng tải bởi

14


Facebook:
facebook.com/covumaiphuong

The system of higher education had its origin in Europe in the Middle Ages, when the first
universities were established. In modern times, the nature of higher education around the world, to
some extent, has been determined by the models of influential countries such as France and Germany.
Both France and Germany have systems of higher education that are basically administered by
state agencies. Entrance requirements for students are also similar in both countries. In France, an
examination called the baccalauréat is given at the end of secondary education. Higher education in
France is free and open to all students who have passed this baccalauréat. Success in this examination
allows students to continue their higher education for another three or four years until they have
attained the first university degree called a licence in France.
Basic differences, however, distinguish these two countries’ systems. French educational
districts, called académies, are under the direction of a rector, an appointee of the national government
who is also in charge of universities in each district. The uniformity in curriculum throughout the
country leaves each university with little to distinguish itself. Hence, many students prefer to go to
Paris, where there are better accommodations and more cultural amenities for them. Another
difference is the existence in France of prestigious higher educational institutions known as grandes
écoles, which provide advanced professional and technical training. Most of these schools are not
affiliated with the universities, although they too recruit their students by giving competitive
examinations to candidates. The grandes écoles provide rigorous training in all branches of applied

science and technology, and their diplomas have a somewhat higher standing than the ordinary licence.
In Germany, the regional universities have autonomy in determining their curriculum under the
direction of rectors elected from within. Students in Germany change universities according to their
interests and the strengths of each university. In fact, it is a custom for students to attend two, three, or
even four different universities in the course of their undergraduate studies, and the majority of
professors at a particular university may have taught in four or five others. This high degree of
mobility means that schemes of study and examination are marked by a freedom and individuality
unknown in France.
France and Germany have greatly influenced higher education systems around the world. The
French, either through colonial influence or the work of missionaries, introduced many aspects of their
system in other countries. The German were the first to stress the importance of universities as
research facilities, and they also created a sense of them as emblems of a national mind.
(Source: )
Question 35. What does the passage mainly discuss?
A. The nature of education around the world in modern times
B. Systems of higher education in France and Germany
C. The origin of higher education system in Europe
D. The influence of France and Germany on educational systems of other countries
Đáp án B
Bài đọc chủ yếu thảo luận về vấn đề gì?
A. Bản chất của nền giáo dục trên toàn thế giới thời hiện đại
Đăng tải bởi

15


Facebook:
facebook.com/covumaiphuong

B. Hệ thống giáo dục đại học ở Pháp và Đức

C. Nguồn gốc của hệ thống giáo dục đại học ở Châu Âu
D. Ảnh hưởng của Pháp và Đức đối với hệ thống giáo dục của các nước khác
Để trả lời câu hỏi về ý chính của bài đọc, ta đọc câu đầu các đoạn:
Đoạn 1:
“The system of higher education had its origin in Europe in the Middle Ages, when the first
universities were established.” (Hệ thống giáo dục đại học có nguồn gốc ở châu Âu vào thời Trung Cổ
khi các trường đại học đầu tiên được thành lập. )
Đoạn 2:
Both France and Germany have systems of higher education that are basically administered by state
agencies. (Cả Pháp và Đức đều có hệ thống giáo dục đại học đều cơ bản do các cơ quan nhà nước
quản lý)
Đoạn 3:
Basic differences, however, distinguish these two countries’ systems. (Tuy nhiên, những khác biệt cơ
bản phân biệt giữa các hệ thống của hai quốc gia.)
Đoạn cuối:
France and Germany have greatly influenced higher education systems around the world. (Pháp và
Đức đã ảnh hưởng lớn đến hệ thống giáo dục đại học trên thế giới. )
Như vậy, bài đọc đang thảo luận về Hệ thống giáo dục đại học ở Pháp và Đức
Question 36. The word “uniformity” in paragraph 3 is closest in meaning to
A. proximity

B. discrepancy

C. similarity

.

D. uniqueness

Đáp án C

Từ “uniformity” ở đoạn 3 gần nghĩa nhất với ………
A. proximity: trạng thái ở gần
B. discrepancy: sự khác nhau
C. similarity: sự tương tự
D. uniqueness: sự đọc nhất, duy nhất
uniformity: tính đồng nhất ~ similarly: sự tương tự
Question 37. The word “their” in paragraph 3 refers to
A. schools

B. universities

.

C. examinations

D. branches

Đáp án A
Đăng tải bởi

16


Facebook:
facebook.com/covumaiphuong

Từ “their” ở đoạn 3 đề cập đến
A. schools: các trường học
B. universities: các trường đại học
C. examinations: các bài kiểm tra

D. branches: các chi nhánh
“Most of these schools are not affiliated with the universities, although they too recruit their students
by giving competitive examinations to candidates.”
Để xác định “their” đề cập đến từ nào, ta đọc lên phía đằng trước. Chủ ngữ của mệnh đề là “they”,
chính là thay thế cho danh từ “schools” là chủ ngữ ở mệnh đề trước. Do đó, their ở đây đề cập đến
danh từ “schools”
Question 38. Which of the following about grandes écoles in France is NOT stated in paragraph 3?
A. Most of them have no connection with universities.
B. They have a reputation for advanced professional and technical training.
C. Their degrees are better recognized than those provided by universities.
D. They offer better accommodations and facilities than universities.
Đáp án D
Những điều sau đây về grandes écoles ở Pháp KHÔNG được nêu trong đoạn 3?
A. Hầu hết trong số chúng không có sự liên hệ với các trường đại học.
B. Chúng có danh tiếng về đào tạo chuyên nghiệp và kỹ thuật tiên tiến.
C. Bằng cấp của chúng được công nhận tốt hơn các bằng cấp của các trường đại học.
D. Chúng cung cấp chỗ ở tốt hơn và tiện nghi hơn so với các trường đại học.
Đáp án D
A đúng, thông tin ở câu “Most of these schools are not affiliated with the universities, although they
too recruit their students by giving competitive examinations to candidates.” (Hầu hết các trường này
không liên kết với các trường đại học, mặc dù chúng cũng tuyển sinh viên bằng cách cho thi cử cạnh
tranh cho các ứng cử viên)
B đúng, thông tin ở câu: “Another difference is the existence in France of prestigious higher
educational institutions known as grandes écoles, which provide advanced professional and technical
training.” (Một điểm khác biệt là sự tồn tại của các cơ sở giáo dục đại học có uy tín ở Pháp được biết
đến như grandes écoles, cung cấp đào tạo chuyên nghiệp và kỹ thuật tiên tiến.)
C đúng, thông tin ở câu: “The grandes écoles provide rigorous training in all branches of applied
science and technology, and their diplomas have a somewhat higher standing than the ordinary
licence.” (Các grandes écoles cung cấp đào tạo nghiêm ngặt trong tất cả các ngành khoa học ứng
dụng và công nghệ, và bằng cấp của chúng có một vị thế cao hơn so với giấy phép thông thường.)

Đăng tải bởi

17


Facebook:
facebook.com/covumaiphuong

Question 39. According to the passage, a regional university rector in Germany is elected by
A. the staff of the university

B. the national government officials

C. the regional government officials

D. the staff of other universities

.

Đáp án C
Theo bài đọc, hiệu trưởng trường đại học khu vực ở Đức được bầu bởi
A. các nhân viên của trường đại học
B. các quan chức chính phủ quốc gia
C. các cán bộ chính quyền khu vực
D. các nhân viên của các trường đại học khác
Thông tin ở câu đầu đoạn 4: “In Germany, the regional universities have autonomy in determining
their curriculum under the direction of rectors elected from within.” (Ở Đức, các trường đại học khu
vực có quyền tự chủ trong việc xác định chương trình giảng dạy của họ dưới sự chỉ đạo của các hiệu
trưởng được bầu từ bên trong)
Điều đó có nghĩa là hiệu trưởng trường đại học khu vực ở Đức được bầu bởi các cán bộ chính quyền

khu vực
Question 40. According to paragraph 4, what makes it possible for students in Germany to attend
different universities during their undergraduate studies?
A. The university staff have become far more mobile and occupied.
B. The university’s training programs offer greater flexibility and freedom of choice.
C. University tuition fees are kept at an affordable level for all students.
D. Entry requirements to universities in Germany are made less demanding.
Đáp án B
Theo đoạn 4, điều gì làm cho sinh viên Đức có thể theo học các trường đại học khác nhau trong thời
gian học đại học?
A. Nhân viên đại học đã trở nên dễ thay đổi hơn và chiếm nhiều thời gian hơn.
B. Các chương trình đào tạo của trường đại học mang lại tính linh hoạt và tự do lựa chọn cao hơn.
C. Học phí học đại học được giữ ở mức hợp lý cho tất cả học sinh.
D. Yêu cầu nhập học đối với các trường đại học ở Đức không đòi hỏi nhiều.
Thông tin ở đoạn 4:
“Students in Germany change universities according to their interests and the strengths of each
university. In fact, it is a custom for students to attend two, three, or even four different universities in
the course of their undergraduate studies, and the majority of professors at a particular university may
have taught in four or five others. This high degree of mobility means that schemes of study and
Đăng tải bởi

18


Facebook:
facebook.com/covumaiphuong

examination are marked by a freedom and individuality unknown in France.”
(Sinh viên ở Đức thay đổi các trường đại học theo sở thích của mình và thế mạnh của mỗi trường đại
học. Trên thực tế, đó là một thói quen cho sinh viên tham dự hai, ba, hoặc thậm chí bốn trường đại

học khác nhau trong quá trình học đại học của họ, và đa số các giáo sư tại một trường đại học cụ thể
có thể đã dạy bốn hoặc năm trường. Mức độ linh động cao này có nghĩa là các đề án nghiên cứu và
kiểm tra được đánh dấu bởi sự tự do và tính cá nhân cái mà không được biết đến ở Pháp.)
Question 41. The word “emblems” in the final paragraph is closest in meaning to
A. representatives

B. directions

C. structures

.

D. delegates

Đáp án A
Từ “emblems” ở đoạn cuối gần nghĩa nhất với …………
A. representatives: đại diện, điển hình
B. directions: phương hướng, sự điều khiển
C. structures: kết cấu
D. delegates: người đại diện
emblem: biểu tượng, cái tượng trưng ~ representatives: đại diện, điển hình
“The German were the first to stress the importance of universities as research facilities, and they also
created a sense of them as emblems of a national mind” (Người Đức là người đầu tiên nhấn mạnh tầm
quan trọng của các trường đại học như là cơ sở nghiên cứu, và họ cũng tạo ra cảm giác về họ như là
biểu tượng của một tâm hồn dân tộc)
Question 42. Which of the following can be inferred from the passage?
A. Studying in France and Germany is a good choice for people of all ages and nationalities.
B. It normally takes longer to complete a university course in France than in Germany.
C. Universities in Germany can govern themselves more effectively than those in France.
D. The level of decentralization of higher education is greater in Germany than in France.

Đáp án A
Câu nào sau đây có thể suy ra từ đoạn văn?
A. Học ở Pháp và Đức là sự lựa chọn tốt cho mọi người ở mọi lứa tuổi và quốc tịch.
B. Thường mất nhiều thời gian để hoàn thành một khóa học đại học ở Pháp hơn là ở Đức.
C. Các trường đại học ở Đức có thể quản lý hiệu quả hơn các trường đại học ở Pháp.
D. Mức độ phân cấp giáo dục đại học ở Đức lớn hơn so với ở Pháp.
Xuyên suốt bài đọc, tác giả chỉ ra các tính nổi trội, ưu điểm của hệ thống giáo dục đại học ở Pháp và
Đức và các lợi ích của người học khi học tập tại hai nước này. Hơn nữa, câu đầu đoạn cuối, tác giả
Đăng tải bởi

19


Facebook:
facebook.com/covumaiphuong

viết: ““France and Germany have greatly influenced higher education systems around the world.”
(Pháp và Đức có ảnh hưởng lớn đến hệ thống giáo dục đại học trên thế giới.)
 Học ở Pháp và Đức là sự lựa chọn tốt cho mọi người ở mọi lứa tuổi và quốc tịch.
Dịch bài
Hệ thống giáo dục đại học có nguồn gốc ở châu Âu vào thời Trung Cổ khi các trường đại học đầu
tiên được thành lập. Trong thời hiện đại, bản chất của giáo dục đại học trên thế giới, ở mức độ nào
đó, đã được xác định bởi các mô hình của các nước có ảnh hưởng như Pháp và Đức.
Cả Pháp và Đức đều có hệ thống giáo dục đại học do các cơ quan nhà nước quản lý cơ bản. Yêu
cầu đầu vào cho sinh viên cũng tương tự ở cả hai nước. Ở Pháp, một cuộc kiểm tra được gọi là
baccalauréat được đưa ra khi kết thúc chương trình trung học. Giáo dục đại học ở Pháp là miễn phí
và mở cửa cho tất cả sinh viên đã vượt qua baccalauréat này. Thành công trong kỳ thi này cho phép
học sinh tiếp tục học cao hơn trong ba hoặc bốn năm nữa cho đến khi đạt được bằng đại học đầu tiên
được gọi là giấy phép ở Pháp.
Tuy nhiên, những khác biệt cơ bản phân biệt giữa hai hệ thống của hai quốc gia. Các khu học

chánh của Pháp, được gọi là học viện, dưới sự chỉ đạo của Hiệu trưởng, một người được chỉ định của
chính phủ quốc gia phụ trách các trường đại học ở mỗi quận. Sự thống nhất trong chương trình giảng
dạy trên cả nước sẽ khiến cho mỗi trường đại học có ít điểm khác nhau. Do đó, nhiều sinh viên thích
đi đến Paris, nơi có chỗ ở tốt hơn và tiện nghi văn hóa hơn cho họ. Một điểm khác biệt là sự tồn tại
của các cơ sở giáo dục đại học có uy tín ở Pháp được biết đến như grandes écoles, cung cấp đào tạo
chuyên nghiệp và kỹ thuật tiên tiến. Hầu hết các trường này không liên kết với các trường đại học,
mặc dù chúng cũng tuyển sinh viên bằng cách thi cử cạnh tranh cho các ứng cử viên. Các grandes
écoles cung cấp đào tạo nghiêm ngặt trong tất cả các ngành khoa học ứng dụng và công nghệ, và
bằng cấp của chúng có một vị thế cao hơn so với giấy phép thông thường.
Ở Đức, các trường đại học khu vực có quyền tự chủ trong việc xác định chương trình giảng dạy
của họ dưới sự chỉ đạo của các hiệu trưởng được bầu từ bên trong. Sinh viên ở Đức thay đổi các
trường đại học theo sở thích của mình và thế mạnh của mỗi trường đại học. Trên thực tế, đó là một
thói quen cho sinh viên tham dự hai, ba, hoặc thậm chí bốn trường đại học khác nhau trong quá trình
học đại học của họ, và đa số các giáo sư tại một trường đại học cụ thể có thể đã dạy trong bốn hoặc
năm trường. Mức độ linh động cao này có nghĩa là các đề án nghiên cứu và kiểm tra được đánh dấu
bởi một sự tự do và tính cá nhân cái mà không được biết đến ở Pháp.
Pháp và Đức có ảnh hưởng lớn đến hệ thống giáo dục đại học trên thế giớiNgười Pháp, hoặc
thông qua ảnh hưởng thuộc địa hoặc công việc của các nhà truyền giáo, đã giới thiệu nhiều khía cạnh
của hệ thống của họ ở các nước khác. Người Đức là người đầu tiên nhấn mạnh tầm quan trọng của
các trường đại học như là cơ sở nghiên cứu, và họ cũng tạo ra cảm giác về họ như là biểu tượng của
một tâm hồn dân tộc.”

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs
correction in each of the following questions.
Question 43. Every member of the class were invited to the party by the form teacher.
A
Đăng tải bởi

B


C

D
20


Facebook:
facebook.com/covumaiphuong

Đáp án B
were => was
Giải thích:
Every + N
(số ít ) + V
(số ít)
Dịch nghĩa: Mỗi thành viên trong lớp đều đã được thầy giáo chủ nhiệm mời đến bữa tiệc.
Question 44. Historically, it was the 3rd Asian Games in Japan that tennis, volleyball, table tennis
A

B

C

and hockey were added.
D
Đáp án B
It was at the 3rd Asian Games that: Cấu trúc câu chẻ “it was” “that” và ở giữa it was chúng ta có
trạng từ chỉ thời gian.
Dịch: Trong lịch sử, đó là ở Thế vận hội lần thứ ba diễn ra ở Nhật Bản nơi mà tennis, bóng chuyền,
bóng bàn và khúc côn cầu đã được thêm vào.

Question 45. Though formally close friends, they have now been estranged from each other due
A

B

C

to some regrettable misunderstandings.
D
Đáp án A
formally  formerly
Dịch nghĩa: Mặc dù là những người bạn thân cũ, họ đã trở nên xa lạ với nhau bởi một số hiểu lầm
đáng tiếc.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in
meaning to each of the following questions.
Question 46. Harry no longer smokes a lot.
A. Harry now smokes a lot.

B. Harry used to smoke a lot.

C. Harry didn’t use to smoke a lot.

D. Harry rarely smoked a lot.

Đăng tải bởi

21



Facebook:
facebook.com/covumaiphuong

Đáp án B
Câu gốc: Harry không còn hút thuốc nhiều nữa.
= Harry đã từng hút thuốc nhiều
used to V.inf: đã từng làm gì (bây giờ không còn làm nữa)
Các đáp án còn lại:
A. Harry bây giờ hút thuốc nhiều
C. Harry đã không hút thuốc nhiều
D. Harry hiếm khi hút thuốc nhiều
Question 47. “I’ll call you as soon as I arrive at the airport,” he said to me.
A. He objected to calling me as soon as he arrived at the airport.
B. He promised to call me as soon as he arrived at the airport.
C. He denied calling me as soon as he arrived at the airport.
D. He reminded me to call him as soon as he arrived at the airport.
Đáp án B
Câu gốc: “Tôi sẽ gọi cho bạn ngay khi tôi đến sân bay”, anh ấy nói với tôi.
= Anh ấy hứa sẽ gọi cho tôi ngay khi anh ấy đến sân bay.
promise to V.inf: hứa làm gì
Các đáp án còn lại:
A. Anh ấy phản đối gọi cho tôi ngay khi anh ấy đến sân bay.
object to V.ing: phản đối việc gì
C. Anh ấy phủ nhận gọi cho tôi ngay khi anh ấy đến sân bay.
deny + V.ing: phủ nhận việc gì
D. Anh ấy nhắc tôi gọi cho anh ấy ngay khi anh ấy đến sân bay.
remind sb to do st: nhắc nhở ai làm gì
Question 48. People think that traffic congestion in the downtown area is due to the increasing
number of private cars.
A. Traffic congestion in the downtown area is blamed for the increasing number of private cars.

B. The increasing number of private cars is thought to be responsible for traffic congestion in the
downtown area.
Đăng tải bởi

22


Facebook:
facebook.com/covumaiphuong

C. The increasing number of private cars is attributed to traffic congestion in the downtown area.
D. Traffic congestion in the downtown area is thought to result in the increasing number of private
cars.
Đáp án B
Cấu trúc bị động của câu tường thuật:
Chủ động: S1 + V1 + that + S2 + V2
Bị động:
+ Nếu V1 và V2 cùng thì: S2 + tobe + P2(V1) + to V2.inf
+ Nếu V1 và V2 khác thì: S2 + tobe +P2(V1) + to have P2(V2)
Dịch nghĩa:
Câu gốc: Mọi người nghĩ rằng tắc nghẽn giao thông trong khu vực trung tâm thành phố là do sự gia
tăng số lượng xe hơi tư nhân.
= Số lượng xe ô tô tư nhân ngày càng tăng được cho là có trách nhiệm đối với tắc nghẽn giao thông
trong khu vực trung tâm thành phố.
Các đáp án còn lại:
A. Tắc nghẽn giao thông ở khu vực trung tâm thành phố bị đổ lỗi cho sự gia tăng số lượng xe hơi tư
nhân.
C. Sự gia tăng số lượng xe hơi tư nhân được cho là do tắc nghẽn giao thông trong khu vực trung tâm
thành phố.
D. Tắc nghẽn giao thông trong khu vực trung tâm thành phố được cho là làm tăng số lượng xe hơi tư

nhân.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each
pair of sentences in the following questions.
Question 49. The young girl has great experience of nursing. She has worked as a hospital volunteer
for years.
A. Before she worked as a hospital volunteer for years, the young girl has great experience of
nursing.
B. Much as she has worked as a hospital volunteer for years, the young girl has great experience
of nursing.
C. Having worked as a hospital volunteer for years, the young girl has great experience of nursing.
D. With great experience of nursing, the young girl has worked as a hospital volunteer for years.
Đáp án C
Đăng tải bởi

23


Facebook:
facebook.com/covumaiphuong

Câu gốc:
Cô gái trẻ có nhiều kinh nghiệm về điều dưỡng. Cô đã từng làm tình nguyện viên bệnh viện trong
nhiều năm.
= C. Đã từng làm tình nguyện viên bệnh viện nhiều năm, cô gái có nhiều kinh nghiệm về điều dưỡng.
A. Trước khi cô làm tình nguyện viên bệnh viện trong nhiều năm, cô bé có kinh nghiệm về điều dưỡng.
B. Dù cô ấy đã làm tình nguyện viên bệnh viện trong nhiều năm như thế nào, cô gái trẻ có nhiều kinh
nghiệm về điều dưỡng.
D. Với kinh nghiệm nuôi dưỡng tốt, cô gái trẻ đã làm việc như một tình nguyện viên bệnh viện trong
nhiều năm.

Question 50. Peter told us about his leaving the school. He did it on his arrival at the meeting.
A. Only after his leaving the school did Peter inform us of his arrival at the meeting.
B. Not until Peter told us that he would leave the school did he arrive at the meeting.
C. Hardly had Peter informed us about his leaving the school when he arrived at the meeting.
D. No sooner had Peter arrived at the meeting than he told us about his leaving the school
Đáp án D
Peter nói với chúng tôi về việc anh ấy sẽ rời khỏi trường. Anh ấy nói thế khi anh ấy đến cuộc họp.
= D. Ngay khi Peter đến buổi họp thì anh ấy nói với chúng tôi về việc anh ấy sẽ rời khỏi trường.
Cấu trúc đảo ngữ:
No sooner + had + S + P2 + than + S+ V.ed
Các đáp án còn lại:
A. Chỉ sau khi rời khỏi trường thì Peter thông báo cho chúng tôi về việc anh ấy đến buổi hợp.
Only after + time/ clause + trợ động từ + S+ V
B. Mãi đến khi Peter nói với chúng tôi rằng anh ấy sẽ rời khỏi trường thì anh ấy đến buổi họp.
Not until + clause/ time + trợ động từ + S+ V
C. Ngay khi Peter thông báo cho chúng tôi về việc anh ấy rời khỏi trường thì anh ấy đến buổi họp.
Hardly + had + S+ P2 + when + S+ V.ed
------------------------ THE END ------------------------

Đăng tải bởi

24



×