Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

SO SÁNH NĂNG SUẤT và PHẨM CHẤT 17 GIỐNG lúa cực NGẮN NGÀY vụ ĐÔNG XUÂN 2011 – 2012 tại TRẠI GIỐNG LONG PHÚ sóc TRĂNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 81 trang )








ỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

------

NGUYỄN THỊ THANH THOẢNG

SO S
Ă
S ẤT VÀ PHẨM CHẤT 17 GIỐNG LÚA
CỰC NGẮN NGÀY VỤ Ô
X Â 2011 – 2012
T I TR I GIỐNG LONG PHÚ – SÓ
Ă

LUẬ

Ă





Chuyên ngành: Phát triển nông thôn


CẦN TH

2012









ỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

------

NGUYỄN THỊ THANH THOẢNG

SO S
Ă
S ẤT VÀ PHẨM CHẤT 17 GIỐNG LÚA
CỰC NGẮN NGÀY VỤ Ô
X Â 2011 – 2012
T I TR I GIỐNG LONG PHÚ – SÓ
Ă


Ă



C uy n n n : Phát triển Nông thôn
M n n : 52 62 01 01

C n ộ ớn ẫn:
Ths. PH M THỊ PHẤN

CẦN TH

2012


LỜI CAM OA
-----Tôi xin cam đoan đây l côn trìn n i n cứu của bản thân. Các số liệu, kết quả
nghiên cứu trình bày trong luận văn l o n to n trun t ực v c a từn đ ợc ai công
bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu n o tr ớc đây.

Cần T ơ n y … t n … năm 2012
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Thanh Thoảng

i


XÁC NHẬN VÀ NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ

ỚNG DẪN

-----Xác nhận của cán bộ ớng dẫn về đề t i: “So s n năn suất và phẩm chất 17 giống
lúa cực ngắn ngày vụ Đôn Xuân 2011 – 2012 tại Trại giống Long Phú – Sóc Trăn ”.

Do sinh viên Nguyễn Thị Thanh Thoảng (4095024) lớp Phát triển Nông thôn A1 khóa
35 – Viện Nghiên cứu Phát triển Đồng bằng Sông Cửu Long – Tr ờn Đại học Cần
T ơ t ực hiện.
Ý kiến của cán bộ

ớng dẫn:

..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

Cần T ơ n y … t n … năm 2012
Cán bộ

ớng dẫn

Ths. Phạm Thị Phấn

ii


XÁC NHẬN VÀ NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ PHẢN BI N
-----Xác nhận của cán bộ phản biện t ôn qua đề t i: “So s n năn suất và phẩm chất 17

giống lúa cực ngắn ngày vụ Đôn Xuân 2011 – 2012 tại Trại giống Long Phú – Sóc
Trăn ”. Do sin vi n N uyễn Thị Thanh Thoảng (4095024) lớp Phát triển Nông thôn
A1 khóa 35 – Viện Nghiên cứu Phát triển Đồng bằng sông Cửu Long – Tr ờn Đại
học Cần T ơ t ực hiện.
Ý kiến của cán bộ phản biện:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

Cần T ơ n y … t n … năm 2012
Cán bộ phản biện

………………………….

iii


TIỂU SỬ CÁ NHÂN
-----1. LÝ LỊCH
Họ và tên: Nguyễn Thị Thanh Thoảng

Giới tính: Nữ


N y t n năm sin : 04/12/1991
Quê quán: Ấp IA, xã Chánh Hội, huyện Mang Thít, tỉn Vĩn Lon
Chỗ ở hiện nay: KTX k u II Đại học Cần T ơ p
Thành phố Cần T ơ

ờng Xuân Khánh, quận Ninh Kiều,

Số điện thoại: 01682.886.872
Họ và tên cha: Nguyễn Trọng Tiến

Nghề nghiệp: Làm ruộng

Họ và tên mẹ: D ơn T ị Hợp

Nghề nghiệp: Nội trợ

2. QUÁ TRÌNH HỌC TẬP
Từ năm 1997 – 2002: Học tại Tr ờng Tiểu học Chánh Hội A
Từ năm 2002 – 2006: Học tại Tr ờng Trung học cơ sở Chánh Hội
Từ năm 2006 – 2009: Học tại tr ờng Trung học phổ thông Mang Thít
Từ năm 2009 – 2012: Sinh viên lớp Phát triển Nông thôn A1 khóa 35 – Viện Nghiên
cứu Phát triển Đồng bằng sông Cửu Long – Tr ờn Đại học Cần T ơ

Cần T ơ n y … t n … năm 2012
N

ời khai ký tên

Nguyễn Thị Thanh Thoảng


iv


LỜI CẢM T
-----Kính dâng
Cha mẹ n
con.

ời sin t n

nuôi

ỡn con n n n

ời, suốt đời tận tụy vì t ơn lai của

Thành kính biết ơn
Cô Phạm Thị Phấn đ tận tìn
ớng dẫn, nhắc nhở và góp ý cho tôi trong suốt thời
ian l m đề tài và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Chân thành biết ơn
Cố vấn học tập Thầy Đỗ Văn Ho n T ầy Nguyễn Hoàng Khải đ quan tâm iúp đỡ,
hỗ trợ tôi trong suốt quá trình học tập. Tập thể lớp Phát triển Nôn t ôn A1 k óa 35 đ
chia sẽ v động viên tôi trong suốt quá trình học tập tại tr ờn Đại học Cần T ơ.
Quý thầy cô Viện Nghiên cứu Phát triển Đồng bằng sông Cửu Long cũn n quý
thầy cô Tr ờn Đại học Cần T ơ đ tận tình truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm quý
báu và tạo mọi điều kiện cho tôi khi thực hiện luận văn n y.
Cô Phan Ngọc Chủn (Cô T ) c ị Hồng Huế đ tận tìn
thô trong quá trình làm luận văn tốt nghiệp.


iúp đỡ tôi thực hành số liệu

Tất cả các bạn sinh viên của Viện Nghiên cứu Phát triển Đồng bằng sông Cửu Long
cũn n c c ạn trong nhóm đ thu thập số liệu, có những góp ý và nhiệt tình hỗ trợ
tôi trong suốt quá trình làm luận văn.

v


Nguyễn Thị Thanh Thoản 2012. So s n năn suất và phẩm chất 17 giống lúa cực
ngắn ngày vụ Đôn Xuân 2011 – 2012 tại Trại giống Long Phú – Sóc Trăn . Luận văn
tốt nghiệp Đại học. Viện Nghiên cứu Phát triển Đồng bằng sông Cửu Lon . Tr ờng
Đại học Cần T ơ. C n ộ ớng dẫn: Ths. Phạm Thị Phấn.

ÓM

ỢC

-----Đề t i: “So s n năn suất và phẩm chất 17 giống lúa cực ngắn ngày vụ Đôn Xuân
2011 – 2012 tại Trại giống Long Phú – Sóc Trăn ” đ ợc thực hiện nhằm chọn ra
những giống lúa mới có thời ian sin tr ởng ngắn, khả năn c ống chịu đ ợc với một
số loại sâu bện c ín năn suất cao, phẩm chất gạo tốt, thích nghi với điều kiện canh
tác tại địa p ơn đ p ứng nhu cầu ti u ùn tron n ớc và xuất khẩu.
Thí nghiệm n o i đồn đ ợc thực hiện tại Trại giống Long Phú – Sóc Trăn với bố trí
thí nghiệm theo khối hoàn toàn ngẫu nhiên với 3 lần lặp lại chia thành 3 dãy, gồm 17
nghiệm thức là 17 giống lúa, sử dụng giống OMCS2000 và giống IR50404 làm giống
đối chứng. Các giốn ieo t eo p ơn p p mạ khô, cấy lúc mạ 20 ngày tuổi, khoảng
cách cấy là 15 x 20 cm, cấy 1 tép/bụi, sử dụng công thức phân bón là 80 N – 60 P2O5 –
40 K2O. Các chỉ tiêu theo dõi và thu thập trong thí nghiệm n đặc tính nông học,
năn suất và các thành phần năn suất, một số đặc tính về phẩm chất gạo đ ợc đ n

i t eo p ơn p p của IRRI, Graham.
Kết quả cho thấy các giống lúa có thời ian sin tr ởng từ 85 – 96 ngày, chiều cao
biến thiên từ 83 – 95 cm năn suất đạt 5,58 – 7,91 tấn/ha. Các giống MTL749,
MTL750, MTL758, MTL759, MTL775 có nhiều đặc điểm tốt n
năn suất cao,
phẩm chất gạo ngon. Đây l n ững giống có triển vọng cần n ân n an để khảo
nghiệm giống và phục vụ cho nhu cầu sản xuất lúa 2 – 3 vụ đ p ứng thị tr ờng xuất
khẩu. Việc đ n i năn suất và phẩm chất của các giống lúa triển vọn l cơ sở khoa
học cho việc chọn lọc các giống lúa mới ổn định và phù hợp với nhu cầu sản xuất lúa
2 – 3 vụ ở nhiều mùa vụ tiếp theo.

vi


MỤC LỤC
-----LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. i
XÁC NHẬN VÀ NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ..................................... ii
XÁC NHẬN VÀ NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ PHẢN BIỆN ....................................... iii
TIỂU SỬ CÁ NHÂN ...................................................................................................... iv
LỜI CẢM TẠ .................................................................................................................. v
TÓM LƯỢC ................................................................................................................... vi
MỤC LỤC ..................................................................................................................... vii
DANH SÁCH BẢNG .................................................................................................... xii
DANH SÁCH HÌNH .................................................................................................... xiii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................... xiv
1: MỞ ẦU ................................................................................................. 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................ 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu tổng quát ............................................................................................ 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.................................................................................................. 2


2:

ỢC KHẢO TÀI LI U ............................................................3

2.1 TỔNG QUAN VỀ HUYỆN LONG PHÚ TỈNH SÓC TRĂNG ............................ 3
2.1.1 Vị trí địa lý ........................................................................................................ 3
2.1.2 Địa hình và thổ n

ỡng .................................................................................... 3

2.1.3 Thủy văn ........................................................................................................... 4
2.1.4 Kinh tế – xã hội ................................................................................................. 5
2.2 NGUỒN GỐC CÂY LÚA...................................................................................... 5
2.2.1 Nguồn gốc phát sinh cây lúa ............................................................................. 5
2.2.2 Nguồn gốc thực vật ........................................................................................... 7
2.3 VAI TRÒ CỦA GIỐNG TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP......................... 7
2.3.1 Giống lúa........................................................................................................... 7
2.3.2 Vai trò của giống trong canh tác lúa ................................................................. 7

vii


2.4 TIẾN TRÌNH CHỌN TẠO GIỐNG LÚA ............................................................. 8
2.5 MỘT SỐ QUAN ĐIỂM VỀ DẠNG HÌNH CÂY LÚA CHO NĂNG SUẤT
CAO.............................................................................................................................. 9
2.5.1 Thân cây lúa ...................................................................................................... 9
2.5.2 Khả năn nở bụi .............................................................................................. 10
2.6 ĐẶC TÍNH NÔNG HỌC ..................................................................................... 11
2.6.1 Thời ian sin tr ởng ..................................................................................... 11

2.6.2 Chiều cao cây .................................................................................................. 11
2.6.3 Chiều dài bông ................................................................................................ 12
2.6.4 Tỷ lệ chồi hữu hiệu ......................................................................................... 12
2.7 NĂNG SUẤT VÀ CÁC THÀNH PHẦN NĂNG SUẤT .................................... 13
2.7.1 Năn suất thực tế ............................................................................................ 13
2.7.2 Các thành phần năn suất ............................................................................... 13
2.7.2.1 Số bông/m2 ................................................................................................ 13
2.7.2.2 Số hạt chắc/bông....................................................................................... 14
2.7.2.3 Tỷ lệ hạt chắc ............................................................................................ 14
2.7.2.4 Trọng lượng 1000 hạt .............................................................................. 14
2.8 PHẨM CHẤT HẠT GẠO .................................................................................... 15
2.8.1 Hình dạn v kíc t

ớc hạt gạo ................................................................... 15

2.8.2 Phẩm chất xay chà ......................................................................................... 15
2.8.3 Độ bạc bụng ................................................................................................... 17
2.8.4 Độ trở hồ ........................................................................................................ 17
2.8.5 Mùi t ơm ....................................................................................................... 18
2.8.6 H m l ợng amylose ....................................................................................... 18
3:

À

Í

M ................... 20

3.1 PHƯ NG TIỆN THÍ NGHIỆM ........................................................................... 20
3.1.1 Giống lúa......................................................................................................... 20

3.1.2 Dụng cụ và vật liệu thí nghiệm ....................................................................... 20

viii


3.2 PHƯ NG PHÁP THÍ NGHIỆM.......................................................................... 21
3.2.1 Bố trí thí nghiệm ............................................................................................. 21
3.2.2 P

ơn p p can t c ..................................................................................... 22

3.3 PHƯ NG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU ............................................................. 23
3.3.1 Các chỉ tiêu nông học ...................................................................................... 23
3.3.1.1 Thời gian sinh trưởng................................................................................ 23
3.3.1.2 Chiều cao cây ............................................................................................ 23
3.3.1.3 Số chồi ....................................................................................................... 23
3.3.1.4 Đổ ngã ....................................................................................................... 23
3.3.1.5 Chiều dài bông .......................................................................................... 23
3.3.2 P

ơn p p tín t n p ần năn suất ......................................................... 23

3.3.3 P

ơn p p tín năn suất thực tế ............................................................... 24

3.3.4 Các chỉ tiêu về phẩm chất hạt gạo .................................................................. 25
3.3.4.1 Phẩm chất xay chà .................................................................................... 25
3.3.4.2 Độ dài hạt .................................................................................................. 25
3.3.4.3 Độ bạc bụng .............................................................................................. 26

3.3.4.4 Độ trở hồ ................................................................................................... 26
3.3.4.5 Hàm lượng amylose .................................................................................. 27
3.3.4.6 Mùi thơm ................................................................................................... 28
3.3.5 P

ơn p p p ân tíc số liệu ........................................................................ 28
4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................. 29

4.1 TÌNH HÌNH THÍ NGHIỆM ................................................................................. 29
4.2 ĐẶC TÍNH NÔNG HỌC ..................................................................................... 29
4.2.1 Thời ian sin tr ởng ..................................................................................... 29
4.2.2 Chiều cao cây .................................................................................................. 29
4.2.3 Chiều dài bông ................................................................................................ 30
4.3 THÀNH PHẦN NĂNG SUẤT VÀ NĂNG SUẤT THỰC TẾ ........................... 31
4.3.1 Số bông/m2 ...................................................................................................... 31
4.3.2 Số hạt chắc/bông ............................................................................................. 31

ix


4.3.3 Tỷ lệ hạt chắc .................................................................................................. 33
4.3.4 Trọn l ợng 1000 hạt ..................................................................................... 33
4.3.5 Năn suất thực tế ............................................................................................ 33
4.4 ĐÁNH GIÁ PHẨM CHẤT HẠT GẠO ............................................................... 34
4.4.1 Phẩm chất xay chà .......................................................................................... 34
4.4.1.1 Tỷ lệ gạo lức ............................................................................................. 34
4.4.1.2 Tỷ lệ gạo trắng .......................................................................................... 34
4.4.1.3 Tỷ lệ gạo nguyên ....................................................................................... 35
4.4.2 Kíc t


ớc và hình dạng hạt ........................................................................... 36

4.4.2.1 Chiều dài hạt gạo...................................................................................... 36
4.4.2.2 Chiều rộng hạt gạo ................................................................................... 36
4.4.2.3 Tỷ lệ dài/rộng ............................................................................................ 37
4.4.3 Tỷ lệ bạc bụng ................................................................................................ 38
4.4.4 H m l ợng amylose ........................................................................................ 38
4.4.5 Độ trở hồ ......................................................................................................... 38
4.4.6 Mùi t ơm ........................................................................................................ 39
4.5 THẢO LUẬN CHUNG ........................................................................................ 40
5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 42
5.1 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 42
5.2 KIẾN NGHỊ .......................................................................................................... 42
TÀI LI U THAM KHẢO........................................................................................... 43
PHỤ


........................................................................................................... 48


Ă

ỐT NGHI P ................................................................. 52

x


DANH SÁCH BẢNG
------


Bảng

Tựa bảng

Trang

Bảng 3.1: Danh sách 17 giống lúa sử dụng trong thí nghiệm ....................................... 20
Bảng 3.2: T an đ n

i cấp độ đổ ngã cây lúa theo IRRI (1989) ............................. 23

Bảng 3.3: Phân cấp tỷ lệ gạo lức theo IRRI (1996)....................................................... 25
Bảng 3.4: Phân cấp tỷ lệ gạo trắng theo IRRI (1996) ................................................... 25
Bảng 3.5: Phân cấp tỷ lệ gạo nguyên theo IRRI (1996) ................................................ 25
Bảng 3.6: Phân loại kíc t

ớc và hình dạng hạt gạo theo IRRI (1980) ...................... 26

Bảng 3.7: Phân cấp bạc bụng dựa vào % vết đục của hạt gạo theo IRRI (1996) .......... 26
Bản 3.8: T an điểm đ n

i độ trở hồ theo IRRI (1996) ........................................ 27

Bản 3.9: T an điểm đ n

i

Bản 3.10: Đ n

m l ợng amylose theo IRRI (1980) ....................... 28


i mùi t ơm ạt gạo t eo t an điểm của IRRI (1996)................... 28

Bản 4.1: Đặc tính nông học của 17 giống lúa cực ngắn ngày tại Trại giống Long
Phú – Sóc Trăn vụ Đôn Xuân 2011 – 2012 .............................................................. 30
Bảng 4.2: Thành phần năn suất v năn suất thực tế của 17 giống lúa cực ngắn ngày
tại Trại giống Long Phú – Sóc Trăn vụ Đôn Xuân 2011 – 2012 ............................. 32
Bảng 4.3: Phẩm chất xay chà của 17 giống lúa cực ngắn ngày tại Trại giống Long
Phú – Sóc Trăn vụ Đôn Xuân 2011 – 2012 .............................................................. 35
Bảng 4.4: Dạng hạt của 17 giống lúa cực ngắn ngày tại Trại giống Long Phú – Sóc
Trăn vụ Đôn Xuân 2011 – 2012 ............................................................................... 37
Bảng 4.5: Tỷ lệ bạc bụn
m l ợn amylose độ trở hồ v mùi t ơm của 17 giống lúa
cực ngắn ngày tại Trại giống Long Phú – Sóc Trăn vụ Đôn Xuân 2011 – 2012 ..... 40
Bảng 4.6: Tóm tắt đặc tính các giốn lúa đ c ọn lọc .................................................. 41

xi


DANH SÁCH HÌNH
-----Hình

Tên hình

Trang

Hìn 3.1: Sơ đồ bố trí thí nghiệm .................................................................................. 21
Hình 4.1: Tỷ lệ các giốn lúa đ ợc p ân n óm t eo mùi t ơm .................................... 39

xii



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
-----BVTV

Bảo vệ thực vật

ĐBSCL

Đồng bằng sông Cửu Long

IRRI

International Rice Research Institute – Viện nghiên cứu Lúa Quốc tế

MTL

Miền Tây Lúa

OMCS

Ô Môn cực sớm

TT

Thứ tự

xiii



Chương 1
MỞ ẦU
1.1 ẶT VẤ



Việt nam là một n ớc nông nghiệp có truyền thống sản xuất lúa gạo lâu đời, sản l ợng
xuất khẩu lúa gạo đứng hàng thứ hai trên thế giới sau T i Lan. Tron đó ĐBSCL l
vựa lúa quan trọn để xuất khẩu gạo của n ớc ta, có diện tích canh tác lúa chiếm 48%,
đón óp 51% tổng sản l ợng lúa cả n ớc và 85% tổng sản l ợng xuất khẩu n năm
(Mai Văn Quyền, 1996).
Tuy nhiên, giá gạo của Việt Nam trên thị tr ờng thế giới luôn thấp ơn i ạo của
một số n ớc k c n Mỹ, Thái Lan,… N uy n n ân l o các giống lúa có chất
l ợng tốt của n ớc ta còn chiếm tỷ trọng thấp so với tổng số giốn đan trồng phổ
biến hiện nay, phẩm chất hạt gạo của chúng ta không thỏa m n đ ợc tiêu chuẩn của thị
tr ờn . Hơn nữa, việc mở rộng thị tr ờng xuất khẩu gạo Việt Nam hiện nay đan ặp
k ôn ít k ó k ăn o sản l ợng hàng hóa không lớn k ôn đ p ứng yêu cầu của
khách hàng, chất l ợng gạo c a ổn địn đặc biệt là màu sắc k ôn đều mùi t ơm
không giữ đ ợc lâu,… B n cạn đó ân số n ớc ta n y c n đôn m iện tíc đất
nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp do sự phát triển của các công trình giao thông, khu
công nghiệp v k u ân c .
Do vậy để có mặt hàng gạo xuất khẩu ngày càng phong phú và có vị trí ngày càng
quan trọng trên thị tr ờng thế giới, việc sử dụng các giống có năn suất cao và ổn định,
chất l ợng tốt, khả năn c ống chịu đ ợc c c điều kiện ngoại cảnh bất lợi, kháng sâu
bệnh hại chính nhằm nân cao năn suất và phẩm chất hạt gạo sau mỗi lần thu hoạch
iúp c o n ời dân trồn lúa tăn t m t u n ập, cải thiện cuộc sốn v ơn nữa là
góp phần đ a hạt gạo của n ớc ta lên tầm cao mới trên thị tr ờng thế giới.
Xuất phát từ nhu cầu tr n đề tài “So sánh năng suất và phẩm chất 17 giống lúa cực
ngắn ngày vụ Đông Xuân 2011 – 2012 tại Trại giống Long Phú – Sóc Trăng” đ ợc
thực hiện nhằm chọn ra những giống lúa mới có thời ian sin tr ởng ngắn, năn suất

cao, phẩm chất gạo tốt, thích nghi với điều kiện canh tác tại địa p ơn đ p ứng nhu
cầu ti u ùn tron n ớc và xuất khẩu.

1


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Chọn ra giống lúa có thời ian sin tr ởng ngắn năn suất cao, phẩm chất gạo đ p
ứn đ ợc thị hiếu của n ời tiêu dùn đồng thời thích nghi với điều kiện canh tác tại
địa p ơn .
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
 G i n ận v đ n i đặc tín nôn ọc của ộ iốn lúa t í n iệm.
 Đ n i năn suất v p ẩm c ất ạo của ộ iốn lúa t í n iệm.
 C ọn 3 – 5 iốn lúa đ p ứn đ ợc y u cầu n i n cứu.

2


Chương 2
ỢC KHẢO TÀI LI U
2.1 TỔNG QUAN VỀ HUY N LONG PHÚ TỈ



Ă

2.1.1 Vị trí địa lý
Long Phú là huyện vùn đồng bằng ven biển của tỉnh Sóc Trăn c c trun tâm tỉnh
lỵ Sóc Trăn 17 km về ớn Đôn . Tổng diện tích tự nhiên là 26.335,61 ha, toàn

huyện có 10 xã và 01 thị trấn với tổng số 61 ấp. Địa giới hành chính của Long Phú
phía Bắc giáp huyện Kế Sách; phía Nam giáp huyện Trần Đề; p ía Đôn i p uyện
Cù Lao Dung và phía Tây giáp Thành phố Sóc Trăn .
Với vị trí cửa n õ p ía Đôn của tỉn Sóc Trăn nằm ven sông Hậu rất thuận lợi cho
iao t ôn đ ờng thủy đây l vị trí thuận lợi xây dựng cảng và các khu công nghiệp,
cùng với t i n uy n t i n n i n đa ạng, tạo lợi thế cho Long Phú phát triển kinh tế ở
cả ba khu vực nông nghiệp – n n iệp (khu vực I), công nghiệp – tiểu thủ công
nghiệp (khu vực II) và dịch vụ (khu vực III); có vị trí và vai trò quan trọng trong phát
triển kinh tế iao l u t ơn mại và an ninh quốc phòng của tỉn Sóc Trăn cũn n
của khu vực Đồng bằng sông Cửu Long.
2.1.2 ịa hình và thổ nhưỡng
Long Phú nằm ở vùng ven biển, với t c động của các yếu tố địa hình, khí hậu – thủy
văn và hoạt động sản xuất của con n ời đ ản
ởng lớn đến quá trình phát sinh
phát triển của các loại đất n ìn c un đất đai tron uyện có một số đặc điểm nổi bật
n sau:
Một l n óm đất mặn có thành phần cơ iới nặn ( m l ợng sét trên 40%), thoát
n ớc kém, có lợi thế mạnh về phát triển nuôi trồng thủy sản n ớc mặn và lợ; nếu đ ợc
quản trị tốt kết hợp với bố trí cơ cấu sử dụng hợp lý và áp dụng các biện pháp bảo vệ
và cải tạo môi tr ờng thì có thể đem lại hiệu quả cao và lâu bền.
Hai l n óm đất cát, tuy có độ phì tiềm t n k ôn cao n n lại thích hợp với nhiều
loại rau, màu rất thuận lợi c o đa ạng hóa và là lợi thế trong quá trình chuyển đổi cơ
cấu sản xuất nông nghiệp.
Ba l n óm đất phèn nằm ở vị trí thấp trũn có độ phì tiềm t n cao n n ị hạn chế
lớn bởi độc tố phèn, cần phải chú trọng biện pháp cải tạo khi sử dụng vào nông nghiệp
v đặc biệt là trong nuôi trồng thủy sản.

3



2.1.3 Thủy văn
Long Phú là một huyện nằm ở cuối nguồn sông Hậu và một phần tiếp giáp với biển
Đôn n n đặc điểm địa hình của huyện đ ợc chia làm ba vùng: ngọt, lợ, mặn. Ngoài
đặc điểm chung của khí hậu vùn Đồng bằng sông Cửu Long và tỉn Sóc Trăn Lon
Phú còn chịu một phần ản
ởng của khí hậu vùn đồng bằng ven biển.
Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xíc đạo, với sự chi phối về vị trí địa lý
v địa hình, khí hậu ở Sóc Trăn nói c un v Lon P ú nói ri n có n ữn đặc tr n
c ín n sau: Năn l ợng bức xạ dồi dào (bức xạ tổng cộng trung bình: 135 – 154
Kcal/cm2/năm) nắng nhiều (trung bình 6,5 giờ/ngày), nhiệt độ cao đều quan năm
(trung bình 26 – 270C), rất thuận lợi c o t âm can tăn năn suất tăn vụ đa ạng
hóa cây trồng, vật nuôi và kiến tạo nhiều tần sin t i tron v ờn cây lâu năm.
L ợn m a lớn n n tập trun t eo mùa v t ờng không ổn định trong thời kỳ đầu
và cuối của mùa m a n n để p t uy u t ế về nhiệt độ và chiếu sáng vào thâm canh
tăn năn suất v tăn vụ, cần phải chủ độn t ới n ớc tron mùa k ô đầu mùa m a
v ti u ún tron mùa m a. L ợn m a lớn và phân bố tập trung vào mùa m a mặc dù
không thuận lợi c o nuôi tôm n ớc mặn v o mùa n y n n lại l điều kiện để tiêu
độc, tạo cân bằng sinh thái cho phát triển bền vững. Ít có những biển hiện cực đoan về
thời tiết đảm bảo cho nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản phát triển ổn định.
Chế độ thủy văn của huyện đ ợc x c định bởi: Thủy triều biển Đôn t ủy văn sôn
Hậu m a nội vùng và kênh rạch chảy trong huyện. Thủy triều biển Đôn t uộc dạng
bán nhật triều k ôn đều. Đỉnh triều cao, chân triều thấp i n độ triều biến động mạnh
tạo điều kiện cho việc t ới ti u đồng ruộng. Mực n ớc bình quân nhiều năm (t eo số
liệu tại trạm Đại N i) đỉnh triều iao động từ 1.200 – 1.600 mm, cao nhất 2.100 mm,
chân triều ao động từ 800 – 1.500 mm, thấp nhất 1.700 mm i n độ bình quân
2.100 – 2.600 mm.
Thủy văn sôn Hậu và các kênh rạch chảy quanh huyện: Sông Hậu chảy suốt dọc bờ
p ía Đôn uyện v đổ ra biển qua cửa Trần Đề. Đoạn sông Mỹ Thanh chảy dọc bờ
p ía Tây Nam v đổ ra biển qua cửa Thạnh An – Đoạn giữa cửa Trần Đề – Thạnh An
giáp biển Đông dài 51 km. Toàn huyện có 32 tuyến sông, kênh, rạch dài 197 km, rộng

từ 10 – 300 m. Đây l n ững dòng dẫn n ớc l u t ôn t ới ti u c o to n vùn v đ a
trực tiếp n ớc biển Đôn k i triều c ờng lên cao vào sâu nội đồng qua các sông, kênh
rạch làm cho toàn huyện bị nhiễm mặn, vào mùa khô từ t n 12 đến tháng 5.

4


2.1.4 Kinh tế - xã hội
Lon P ú l nơi ắn liền với công cuộc khai khẩn đất đai Đồng bằng sông Cửu Long.
Với tinh thần đo n kết v lao động cần cù của n ời ân nơi đây từ nửa cuối thế kỷ 18,
các thành phần c ân k c n au đ quy tụ về Lon P ú n y c n đôn . N o i đa số
n ời Việt Lon P ú còn l đất lập nghiệp của n ời Hoa n ời Khmer và một ít
đồng bào các dân tộc khác. Xóm ấp dần đ ợc dựng lên. Rừng rậm và sình lầy dần dần
n ờng chỗ cho ruộn đồn v v ờn t ợc. Nhiều địa danh xuất hiện trong buổi đầu
của cuộc khẩn hoang lập ấp vẫn còn l u lại c o đến tận n y ôm nay. N ời dân nơi
đây cùn n au chinh phục t i n n i n n ời lao động dần dần liên kết và quy tụ lại
với nhau một cách tự nhiên trong những tổ chức xã hội tự quản theo mô thức cổ truyền
n : Xóm ấp (của n ời Việt), Sóc phum (của n ời Khmer) và Bang (của n ời
Hoa) … Lon P ú l t n ọi của một khối đo n kết man đậm đ tìn n ĩa t ơn
t ân t ơn i của nhữn n ời cùng chinh phục vùn đất này.
Long Phú không những nổi tiếng về ruộn đồng thẳng cánh cò bay, về cù lao sum xuê
cây trái và sông biển lắm cá nhiều tôm … m Lon P ú còn nổi tiếng về truyền thống
đấu tranh cách mạn ki n c ờng bất khuất. Hơn nữa thế kỷ qua, từ k i Đản ta ra đời
c o đến nay, mỗi t n l n t n đất ở đây đều mang những sự tích thần kỳ. Đây l nơi
xuất sin
i ca “Du kíc Lon P ú” ất hủ đ đi v o lòn n ân ân Việt Nam n
một biểu t ợng tuyệt vời về phong trào du kích chiến tran … N y nay Lon P ú đ
có gần 112.149 n ời, với 3 dân tộc cùng sinh sống: Việt – Hoa – Khmer, các phong
tục tập quán truyền thống của từng dân tộc tạo n n đời sốn văn óa tin t ần của
n ời ân đa ạng. Sự kết hợp khéo léo giữa t i n n i n v t i năn lao động, sức

sáng tạo của con n ời đ tạo cho Long Phú một vùn đất trù phú, cản quan đa ạng,
có sự giao thoa của các kiến trúc cổ và hiện đại, giữa kiến trúc p ơn Đôn v
p ơn Tây với những nét tinh xảo độc đ o ắn liền với các lễ hội dân gian truyền
thốn n : Lễ hội N in Ôn đ ợc xem là một trong những ngày lễ man đậm tính
truyền thống của nhữn n
ân vùn iển. Con n ời Long Phú tài hoa, thông minh,
cần cù c ăm c ỉ, nổi tiếng với truyền thống hiếu khách. Với truyền thống lịch sử lâu
đời n ời ân nơi đây đ tạo dựn v để lại cho thế hệ ngày nay nhiều di sản văn óa
n ân văn man đậm đ ản sắc dân tộc.
2.2 NGUỒN GỐC CÂY LÚA
2.2.1 Nguồn gốc phát sinh cây lúa
Cây lúa hiện nay đ trải qua một lịch sử tiến hóa rất lâu dài và khá phức tạp với nhiều
t ay đổi rất lớn về đặc điểm hình thái, nông học sin lý v sin t i để thích nghi với
điều kiện khác nhau của môi tr ờn t ay đổi theo không gian và thời gian. Sự tiến hóa
này bị ản
ởng rất lớn bởi 2 tiến trình chọn lọc: Chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân
tạo.
5


Cây lúa có tên khoa học là Oryza sativa L, là cây trồng xuất hiện sớm, thuộc một trong
những loại cây trồng cổ x a n ất. Oryza sativa L là loài cây thân thảo sốn
n năm
thời ian sin tr ởng tùy theo các giống dài ngắn khác nhau, nằm trong phạm vi từ 60
đến 250 ngày. Về p ơn iện thực vật học thì cây trồng hiện nay là do lúa dại Oryza
fatua hình thành qua một quá trình chọn lọc nhân tạo lâu dài. Loài lúa dại n y t ờng
thấy ở vùn Đôn Nam Á (Ấn Độ, Campuchia, Việt Nam, Thái Lan).
Theo công bố của Khush (1979) trích từ Đin T ế Lộc (2006), chi Oryza có thể đ
phát sinh 130 triệu năm tr ớc đây ở Trung Ấn Độ sau đó o sự phân rã lục địa đ ìn
thành các loài khác nhau theo vùng sinh thái. Second (1986) khi nghiên cứu tiến hóa

của chi Oryza cho rằng 2 loài phụ của loài Oryza Sativa là Oryza Indica và Oryza
Japonica đ xuất hiện c c đây 2 – 3 triệu năm ở y núi Hymalaya sau đó đ ợc di
thực p t t n c c nơi k c tr n t ế giới. Theo các tài liệu đ
i c ép t ì cây lúa đ ợc
trồng ở Trung Quốc khoảng 2800 – 2700 tr ớc công nguyên. Các tài liệu khảo cổ học
cho thấy:
- Ở Ấn Độ c c ạt t óc óa t ạc tìm đ ợc ở Hast inapur ( an Utar pradesh) có
tuổi 1000 – 750 năm tr ớc côn n uy n.
- Ở T i Lan cây lúa đ ợc trồn v o cuối t ời kỳ đồ đ mới đến đầu t ời kỳ đồ
đồn (4000 năm tr ớc côn n uy n).
N iều t c iả còn n u ằn c ứn l cây lúa có n uồn ốc từ Đôn Nam Á m
Myanma l một trun tâm. Ở Việt Nam t eo c c t i liệu đ n tin cậy đ ợc côn ố t ì
cây lúa đ đ ợc trồn p ổ iến v n ề trồn lúa đ k p ồn t ịn ở t ời kỳ đồ đồn
(4000 – 3000 năm tr ớc côn n uy n). Mặc ù còn n ữn c ỗ k c n au n n nói
c un ý kiến của n iều n k oa ọc tr n t ế iới về trun tâm p t sin cây lúa trồn
có t ể tóm tắt n sau:
- Cây lúa trồn có t ể đ ợc t uần óa từ n iều nơi k c n au t uộc c âu Á tron
đó p ải kể đến c c n ớc Trun Quốc Việt Nam T i Lan Myanma Ấn Độ.
- Vùn Đôn Nam Á l nơi cây lúa đ đ ợc trồn sớm n ất; tại đây ở t ời kỳ đồ
đồn n ề trồn lúa đ rất p t triển.
- N ữn nơi đ ợc coi l nơi p t sin cây lúa iện còn có n iều lo i lúa ại v ở
đó n ời ta có t ể ễ n tìm t ấy đ ợc ộ en của cây lúa.
- Từ nơi p t sin cây lúa đ ợc lan ra c c vùn lân cận cũn n
t ế iới cùn với sự iao l u đi lại của con n ời.

i t ực đi k ắp

- Tron điều kiện sin t i mới cộn với sự can t iệp của con n ời t ôn qua con
đ ờn c ọn tạo v n ân iốn m n y nay cây lúa có n vạn iốn với n iều
đặc tr n đặc tín đa ạn đủ đ p ứn c o n ữn mục đíc k c n au của lo i

n ời.
6


2.2.2 guồn gốc thực vật
Về n uồn ốc t ực vật của lo i Oryza Sativa c c n
n iều ý kiến k c n au:

k oa ọc ở tr n t ế iới còn có

- Oka v ctv. (1962) đ p t iện lo i p ụ Japonica của lo i Oryza Sativa có tổ
ti n l một ạn
n oan ại (trun ian iữa lúa trồn v lúa ại) v đặt iả
t iết c o rằn lo i Oryza Sativa tiến óa từ ạn lúa n ại ằn năm v lâu
năm.
- Chatterjee (1951), Ramiah (1951), C an (1976) đều có i n ận lúa trồn có t ể
tiến óa từ ạn lúa ại n năm Oryza Nivara oặc lâu năm Oryza Rufipogon.
- Secon (1986) k i n i n cứu mối quan ệ của c c lo i tron c i Oryza c o rằn
loài Oryza Sativa ìn t n từ lo i Oryza Rufipogon c âu Á; mối quan ệ iữa
loài Oryza Sativa v c c lo i k c với c c lo i lúa ại có t ể đ ợc iải t íc o sự
phân nhánh trong qu trìn tiến óa o t ay đổi k í ậu ở t ế iới cổ đại kỷ t ứ 3
(tríc từ Đin T ế Lộc 2006).
2.3 A
2.3.1

Õ ỦA



O


SẢ X Ấ

Ô

iống lúa

Lúa l cây l ơn t ực quan trọn tron nền nôn n
iện nay đứn
n t ứ ai tr n t ế iới ĐBSCL l
n ất c o cả n ớc. N ờ n ữn tiến ộ k oa ọc kỹ t
tr ớc đây ần ần đ ợc t ay t ế ằn n ữn iốn
k ôn quan cảm (Võ Tòn Xuân, 1986).

iệp với sản l ợn ạo xuất k ẩu
vùn trọn điểm l vựa lúa lớn
uật n ữn iốn lúa địa p ơn
lúa n ắn n y năn suất cao

Giốn lúa l một tron n ữn t liệu đầu ti n để t âm can tăn năn suất đặc iệt
tron điều kiện sản xuất lúa n óa xuất k ẩu v với n ữn iễn iến p ức tạp của
t ời tiết sâu ện (Huỳn Quốc Quân 1999). Giốn p ải c o năn suất cao v ổn
địn tín c ốn c ịu tốt với sâu ện v điều kiện n oại cản ất lợi cũn n c ất
l ợn lúa ạo p ải đ p ứn đ ợc y u cầu sử ụn (Vũ Văn Hiến v ctv. 1995).
Ngày nay, việc chọn tạo những giống lúa nhằm cải tạo và hoàn thiện cấu trúc di truyền
của nhữn đặc tính có lợi của cây trồng, tạo khả năn t íc ứng và khả năn c ống
chịu cao với điều kiện ngoại cảnh bất lợi với côn trùng và dịch hại có năn suất cao,
phẩm chất tốt đ p ứng yêu cầu ngày càng cao của con n ời (Vũ Hữu Yêm và ctv.,
2001).
2.3.2 Vai trò của giống trong canh tác lúa

Vấn đề lúa gạo không còn là vấn đề l ơn t ực của một quốc ia m đ trở thành vấn
đề an nin l ơn t ực toàn cầu, mang tính chính trị và có ản
ởng sâu rộn đến sự
phát triển của nền nông nghiệp n ớc nhà và thế giới (Phạm Quang Diệu, 2009).
7


Khi diện tíc lúa đan n y c n t u ẹp lại do sự phát triển của các cơ sở công
nghiệp, giao thông, nhà ở và sự t ay đổi cơ cấu vật nuôi cây trồn đ đặt ra cho nền
nông nghiệp một nhiệm vụ lớn l m sao để ia tăn năn suất gấp đôi. Đây l một vấn
đề k ó k ăn n n o n to n t ực hiện đ ợc và giống giữ vai trò rất quan trọn để
giải quyết vấn đề này (Trần T ợng Tuấn, 1992).
Một giống tốt bao gồm giống lúa có tiềm năn năn suất cao và hạt giống có chất
l ợng gieo trồng tốt, nó có khả năn tiếp cận các biện pháp kỹ thuật k c (Vũ Văn
Hiến v ctv. 1995). N y nay k i lúa lai ra đời v đi v o sản xuất trên diện tích rộng
thì chỉ cần thay giốn cũ ằng giống mới có khả năn c o năn suất cao ơn đ có t ể
tăn năn suất từ 15 – 20% tron cùn điều kiện (Vũ Văn Hiến và ctv., 1995). Những
thành tựu có tính chất lịch sử trong ngành trồn lúa l đ tạo ra đ ợc hàng loạt các
giống lúa cao sản mới k n đ ợc một số sâu bệnh quan trọn c o năn suất cao,
phẩm chất gạo tốt, hạt dài, trong và không bạc bụng (Trần T ợng Tuấn, 1992).
2.4 TIẾN TRÌNH CHỌN T O GIỐNG LÚA
T eo N uyễn N ọc Đệ (2008) tiến trìn c ọn tạo iốn lúa mới đòi ỏi n iều t ời
ian v côn sức ồm năm ớc:
Bước 1: C ọn vật liệu k ởi đầu v lai tạo
C ọn lọc từ n iều n uồn để p ù ợp với mục ti u lai tạo n
iốn lúa n ập từ
n ớc n o i iốn lúa từ c c N ân n Gen tron n ớc iốn lúa t íc n i v ổn
địn với vùn sin t i từn địa p ơn .
Tiến n lai tạo t u iữ t ế ệ F1 đồn n ất. Tuyển c ọn òn p ân ly ngoài
đồn qua n iều t ế ệ t eo mục ti u lai tạo an đầu.

Bước 2: T í n iệm quan s t sơ k ởi
Dùng 100 – 200 iốn / òn để t í n iệm sơ k ởi. Mỗi iốn / òn cấy từ 5 –
6 n mỗi n 4 – 5 m k ôn lặp lại cứ 10 – 20 iốn / òn cấy một iốn đối
c ứn ( iốn tốt n ất ở vùn đó). Từ kết quả t í n iệm n y c ọn 30 – 50 iốn / òn
có năn suất cao ơn iốn đối c ứn để t í n iệm ậu kỳ.
Bước 3: T í n iệm trắc n iệm ậu kỳ
C ọn n ữn iốn / òn triển vọn n ất tron t í n iệm sơ k ởi đ a v o t í
n iệm ậu kỳ với iện tíc lô t í n iệm lớn ơn 5 – 10 m2 để tăn độ c ín x c với
3 lần lặp lại. Từ t í n iệm ậu kỳ c ọn ra 10 – 20 iốn / òn tốt n ất đ a v o so
s n năn suất với iện tíc lớn v địa n rộn ở ĐBSCL.

8


Bước 4: So s n năn suất
C c iốn / òn triển vọn n ất đ ợc c ọn ở lô t í n iệm ậu kỳ đ ợc đ a v o
t í n iệm so s n năn suất tại n iều địa n k c n au. Qua n iều vụ sẽ c ọn một
số iốn nổi ật n ất đ a ra k u vực óa v sản xuất tr n một iện tíc rộn lớn.
Bước 5: C ọn iốn p ổ iến v đặt t n
T í n iệm đ ợc tiến n n iều nơi tr n cả n ớc. T í n iệm ở cả 3 vụ li n
tiếp n au (Đôn Xuân – Hè Thu – Đôn Xuân) với ộ iốn . Bộ iốn n y đ ợc ìn
t n từ 1 – 2 iốn / òn o n iều cơ quan n i n cứu p ối ợp lại. Sau đó c ọn một
v i iốn nổi ật n ất đ ợc Bộ Nôn N iệp côn n ận đặt t n v p ổ iến c o n ân
ân sản xuất.
2.5 MỘ
CAO

SỐ Q A

ỂM


Ề D

Ì

ÂY

ÖA

O

Ă

S Ấ

2.5.1 Thân cây lúa
Năn suất lúa đ ợc đón óp ởi c c t n p ần n số ôn /m2, số ạt c ắc/ ôn v
trọn l ợn 1000 ạt. Muốn iốn lúa c o năn suất cao đòi ỏi p ải p t uy ết c c
yếu tố năn suất. Việc tìm ra ạn ìn của một cây lúa lý t ởn c o năn suất cao đ
đ ợc quan tâm từ rất lâu. V o n ữn năm 1989 ạn ìn cây lúa mới đ ợc t iết lập
t ôn qua n uy n lý cơ ản kiểu cây lúa lý t ởn c o kỹ t uật sạ t ẳn (Ver ara
1987). Năm 1994 mô ìn đ ợc t ể iện c i tiết với đặc điểm cây lúa n sau:
- T ời ian sin tr ởn 100 – 130 ngày
- C iều cao 90 – 110 cm
-L

y n ắn v t ẳn đứn

- Đẻ c ồi k ôn n iều v rễ rất k ỏe
- K oản 8 ôn / ụi

- Mỗi ôn c o 200 – 250 ạt
N ìn c un n ữn đặc điểm ìn t i cây lúa lý t ởn đan đ ợc c ú ý l t ân t ấp
cứn cây l đứn v đâm c ồi mạn .
T eo Ver ara (1987) cây lúa có năn suất cao p ải đạt n ữn ti u c uẩn sau:
- T ấp i n
- K ôn đổ n
- Tiếp n ận n s n tốt
- L t ẳn
9


- L cờ cao ơn ôn
- L n ắn
- N ảy c ồi tốt
- C ồi mọc t ẳn đứn
- C ồi lý t ởn
Đ p ứn mục ti u t âm can k ôn quan cảm p ản ứn cao với p ân đạm năn
suất cao v ổn địn Matsus ima (1970) đề n ị kiểu ìn cây lúa lý t ởn ao ồm
c c đặc điểm n sau:
- Cây p ải có đủ số ạt cần t iết tr n đơn vị iện tíc để đạt đ ợc năn suất
mon muốn.
- T ân t ấp
ạt c ắc.

ôn n ắn v có n iều ôn để tr n đổ n

- Ba l tr n cùn p ải n ắn y v t ẳn đứn để ia tăn
s n v o đó ia tăn p ần trăm ạt c ắc.
- Duy trì k ả năn
ạt c ắc.


v

ia tăn p ần trăm
iệu quả sử ụn

n

ấp t ụ đạm n ay cả t ời kỳ sau k i trổ để ia tăn p ần trăm

- C n có n iều l xan tr n t ân c n tốt (số l xan đ ợc xem n
iểu iện sức k ỏe của cây).

l c ỉ số

- Trổ lúc t ời tiết t uận lợi để n ận đ ợc n iều nắn sau k i trổ n ằm ia tăn
sản p ẩm quan ợp ở t ời kỳ c ín.
Tron đó đặc tín ìn t i quan trọn n ất của cây lúa lý t ởn l a l tr n cùng
n ắn y v t ẳn đứn kết ợp với t ân t ấp (N uyễn N ọc Đệ 2008).
2.5.2 Khả năng nở bụi
Ở lúa cấy k oản c c t ờn ùn l 20 x 20 cm (25 ụi/m2) oặc 30 x 30 cm (11
ụi/m2) c c ạn đâm c ồi mạn v sớm có lợi ở n ữn điều kiện n t ế. Tuy nhiên,
k i sạ t ẳn ở l ợn ạt t ờn ùn k ả năn đâm c ồi ít ản
ởn đến năn suất
2
ạt vì số ôn /m tùy t uộc v o t ân c ín ơn số c ồi. Điều n y tr i n ợc với ý kiến
của Võ Tòn Xuân (1979) t c iả c o rằn iốn có c ồi rất cần t iết để c o sản
l ợn tối đa tron quần t ể y oặc trun ìn . Tuy n i n k ả năn đâm c ồi trun
ìn cũn đ ợc xem l tốt c o n ữn iốn có năn suất cao (> 6 tấn/ a). Yoshida
(1972) tríc từ Trần Min T n (1981) n ận t ấy năn suất ạt tăn t eo mật độ cây

thích ợp n ất l từ 182 – 242 cây/m2. K ả năn đâm c ồi mạn cần c o sự đạt năn
suất tối đa ở sự trồn lúa cấy.

10


×