Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH QUẢN lý và HIỆU QUẢ sử DỤNG tài sản cố ĐỊNH tại CÔNG TY cổ PHẦN THỦY sản ĐÔNG NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (875.21 KB, 78 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌ C CẦN THƠ
KHOA K INH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

-------  -------

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN
ĐÔNG NAM

Giáo viên hướng dẫn :

Sinh viên thực hiện :

NGUYỄN TẤN TÀI

NGUYỄN THỊ TUYẾT HOA
MSSV: 4084372
Lớp: Kế tốn – Tổng hợp1
Khóa 34
Cần Thơ, 2012


Đánh giá tình hình quản lý và hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần thủy sản Đông Nam

LỜI CẢM TẠ

Sau khoảng thời gian bốn năm học tập, được sự chỉ dẫn nhiệt tình cũng như
sự giúp đỡ của thầy cô Trường Đại Học Cần Thơ, đặc biệt là các thầy cô Khoa


Kinh tế - Quản trị kinh doanh, cùng với thời gian hơn hai tháng thực tập tại Công
ty Cổ Phần Thủy sản Đông Nam, em đã học được những bài học kinh nghiệm quý
báo từ thực tiễn giúp ích cho bản thân và có thể hồn thành đề tài luận văn tốt
nghiệp “Đánh giá tình hình quản lý và hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại
Công ty Cổ phần Thủy sản Đơng Nam”.
Em xin chân thành biết ơn sự nhiệt tình giúp đỡ của các thầy, cô Khoa Kinh
tế - Quản trị kinh doanh - Trường Đại Học Cần Thơ, đặc biệt em xin gởi lời biết
ơn sâu sắc đến thầy Nguyễn Tấn Tài người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ
em trong suốt thời gian thực tập và làm đề tài luận văn tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo công ty, các cô chú, anh chị của
Công ty Cổ phần Thủy sản Đông Nam đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em
trong suốt thời gian thực tập, đặc biệt là các anh chị phòng Kế tốn tài vụ đã
nhiệt tình chỉ dẫn, cũng như sự hỗ trợ và cung cấp những kiến thức quý báo để
em hoàn thành đề tài luận văn tốt nghiệp của mình.
Thời gian nghiên cứu đề tài và thực tập thì ngắn ngủi, kiến thức lại hạn chế
nên luận văn này nhất định cịn nhiều sai sót. Kính mong q thầy cơ chân tình
chỉ bảo, góp ý thêm để luận văn này được hoàn thiện hơn và bản thân em học tập
thêm được nhiều kinh nghiệm quí báo.
Cuối cùng em xin kính chúc q thầy cơ Khoa Kinh Tế - Quản trị kinh doanh,
Ban lãnh đạo, anh chị Công ty Cổ phần Thủy sản Đông Nam được dồi dào sức khoẻ,
thành công và hạnh phúc. Chúc quý Công ty Cổ phần Thủy sản Đông Nam luôn
luôn phát triển và là Cơng ty đứng đầu trên tồn quốc và có thật nhiều sản phẩm
cạnh tranh thành công. Em xin chân thành cảm ơn.
Cần Thơ, ngày ... tháng ... năm 2012
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Tuyết Hoa
GVHD: Nguyễn Tấn Tài

ii


SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Hoa


Đánh giá tình hình quản lý và hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần thủy sản Đông Nam

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tơi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề
tài nghiên cứu khoa học nào.

Cần Thơ, ngày ... tháng ... năm 2012
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Tuyết Hoa

GVHD: Nguyễn Tấn Tài

iii

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Hoa


Đánh giá tình hình quản lý và hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần thủy sản Đông Nam

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày... tháng ... năm 2012
Thủ trưởng đơn vị

GVHD: Nguyễn Tấn Tài

iv

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Hoa



Đánh giá tình hình quản lý và hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần thủy sản Đông Nam

BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


• Giáo viên hướng dẫn: NGUYỄN TẤN TÀI
• Cơ quan cơng tác: Bộ mơn Kế tốn – Kiểm tốn – Khoa Kinh tế - QTKD
Trường Đại Học Cần Thơ
• Tên sinh viên: NGUYỄN THỊ TUYẾT HOA
• Mã số sinh viên: 4084372
• Chun ngành: Kế tốn – Tổng hợp. Khóa: 34
• Tên đề tài: Đánh giá tình hình quản lý và hiệu quả sử dụng tài sản cố định
tại Công ty Cổ phần Thủy sản Đông Nam.
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
2. Về hình thức:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu,…)
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................

6. Các nhận xét khác
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
7. Kết luận (cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các yêu cầu chỉnh sửa,..)
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày... tháng ... năm 2012
NGƯỜI NHẬN XÉT

GVHD: Nguyễn Tấn Tài

v

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Hoa


Đánh giá tình hình quản lý và hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần thủy sản Đông Nam

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày ... tháng ... năm 2012
Giáo viên phản biện

GVHD: Nguyễn Tấn Tài

vi

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Hoa


Đánh giá tình hình quản lý và hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần thủy sản Đông Nam

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1 ............................................................................................... 1
GIỚI THIỆU .............................................................................................. 1
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ............................................................................1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU......................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung...................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể...................................................................................2

1.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................2
1.3.1. Phương pháp thu thập số liệu..............................................................2
1.3.2. Phương pháp phân tích số liệu ............................................................2
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................3
1.4.1. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................3
1.4.2. Phạm vi không gian ............................................................................3
1.4.3. Thời gian nghiên cứu..........................................................................3

CHƯƠNG 2 ............................................................................................... 4
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VỀ TÀI
SẢN CỐ ĐỊNH .......................................................................................... 4
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN...........................................................................4
2.1.1. Khái niệm về tài sản cố định...............................................................4
2.1.2. Đặc điểm của tài sản cố định ..............................................................4
2.1.3. Phân loại tài sản cố định .....................................................................4
2.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TRANG BỊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ....................6
2.3. PHÂN TÍCH TÌNH TRẠNG KỸ THUẬT CỦA TÀI SẢN CỐ ĐỊNH......7
2.3.1. Định nghĩa khấu hao...........................................................................7
2.3.2. Phương pháp tính khấu hao ................................................................7
2.3.3. Phân tích tình trạng kỹ thuật của tài sản cố định .................................8
2.4. PHÂN TÍCH TIỀM NĂNG SỬ DỤNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ...................8
2.4.1. Tỷ suất đầu tư tài sản cố định .............................................................8
2.4.2. Tỷ suất tự tài trợ tài sản cố định..........................................................8
2.5. PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC SỬ DỤNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
VÀO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY .................9
GVHD: Nguyễn Tấn Tài

vii

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Hoa



Đánh giá tình hình quản lý và hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần thủy sản Đơng Nam

2.5.1. Phân tích các nhân tố của thiết bị đến kết quả sản xuất .......................9
2.5.2. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định........................................................9
2.5.3. Hiệu quả sử dụng tài sản cố định ......................................................10
2.6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...........................................................10
2.6.1. Phương pháp thu thập số liệu............................................................10
2.6.2. Phương pháp phân tích số liệu ..........................................................10

CHƯƠNG 3 ............................................................................................. 13
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN ĐÔNG
NAM ........................................................................................................ 13
3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ Q TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG
TY .................................................................................................................13
3.1.1. Khái qt về cơng ty.........................................................................13
3.1.2. Lịch sử hình thành của cơng ty ........................................................15
3.1.3. Q trình phát triển của cơng ty........................................................16
3.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY....................................................17
3.2.1. Sơ đồ bộ máy của cơng ty.................................................................17
3.2.2. Chức năng của các phịng ban...........................................................18
3.3. QUY TRÌNH SẢN XUẤT CHÍNH CỦA CƠNG TY..............................19
3.4. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRONG
NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY ...........................................................................19
3.4.1. Phân tích kết quả hoạt dộng kinh doanh............................................19
3.4.2. Thuận lợi..........................................................................................23
3.4.3. Khó khăn..........................................................................................24
3.5. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY .............................24


CHƯƠNG 4 ............................................................................................. 26
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI
SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN ĐÔNG NAM.. 26
4.1. GIỚI THIỆU TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CƠNG TY ................................26
4.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TRANG BỊ VÀ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH TẠI CƠNG TY ...................................................................................27
4.2.1. Phân tích tình hình trang bị tài sản cố định của công ty.....................27

GVHD: Nguyễn Tấn Tài

viii

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Hoa


Đánh giá tình hình quản lý và hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần thủy sản Đơng Nam

4.2.2. Phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định của cơng ty ....................29
4.3. PHÂN TÍCH TÌNH TRẠNG KỸ THUẬT CỦA TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI
CƠNG TY .....................................................................................................36
4.4. PHÂN TÍCH TIỀM NĂNG SỬ DỤNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG
TY .................................................................................................................39
4.4.1. Tỷ suất đầu tư tài sản cố định ...........................................................39
4.4.2. Tỷ suất tự tài trợ tài sản cố định........................................................40
4.5. PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC SỬ DỤNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
VÀO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CƠNG TY ...............41
4.5.1. Phân tích các nhân tố của thiết bị đến kết quả sản xuất .....................41
4.5.2. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định......................................................44
4.5.3. Hiệu quả sử dụng tài sản cố định ......................................................46
4.6. PHÂN TÍCH NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH

QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY..................49
4.6.1. Nhân tố khách quan ..........................................................................49
4.6.2. Nhân tố chủ quan..............................................................................50
4.7. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
TẠI CÔNG TY..............................................................................................52
4.7.1. Ưu điểm ...........................................................................................52
4.7.2. Nhược điểm......................................................................................53

CHƯƠNG 5 ............................................................................................. 55
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN ĐÔNG NAM ................. 55
5.1. TẬN DỤNG TỐI ĐA KHẢ NĂNG CỦA CÁC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH.....55
5.2. TÌM KIẾM NGUỒN TÀI TRỢ CHO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ....................56
5.3. TĂNG CƯỜNG ĐẦU TƯ, ĐỔI MỚI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH....................57
5.4. GẮN TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG VỚI QUÁ TRÌNH SỬ
DỤNG CÁC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH .................................................................57
5.5. NÂNG CAO TAY NGHỀ CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG...........................58
5.6. HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ................58

CHƯƠNG 6 ............................................................................................. 60
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 60
GVHD: Nguyễn Tấn Tài

ix

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Hoa


Đánh giá tình hình quản lý và hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần thủy sản Đông Nam


6.1. KẾT LUẬN ............................................................................................60
6.2. KIẾN NGHỊ............................................................................................61
6.2.1. Đối với nhà nước..............................................................................61
6.2.2. Đối với công ty.................................................................................61

TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 63
PHỤ LỤC................................................................................................. 64

GVHD: Nguyễn Tấn Tài

x

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Hoa


Đánh giá tình hình quản lý và hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần thủy sản Đông Nam

DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm (2009-2011) ..20
Bảng 4.1: Một số máy móc thiết bị quan trọng ..................................................26
Bảng 4.2: Hệ thống kho.....................................................................................27
Bảng 4.3: Tình hình trang bị tài sản cố định của Cơng ty...................................27
Bảng 4.4: Tình hình tăng, giảm tài sản cố định qua 3 năm 2009, 2010, 2011.....29
Bảng 4.5: Tình hình biến động tài sản cố định hữu hình ....................................31
Bảng 4.6: Tình hình biến động tài sản cố định vơ hình ......................................34
Bảng 4.7: Bảng phân tích tình trạng kỹ thuật của tài sản cố định tại Cơng ty.....36
Bảng 4.8: Bảng phân tích tiềm năng sử dụng tài sản cố định tại Công ty ...........39
Bảng 4.9: Bảng phân tích tình hình sử dụng năng lực của dây chuyền sản xuất
thức ăn chăn nuôi ..............................................................................................41

Bảng 4.10: Bảng tổng hợp các nhân tố của dây chuyền sản xuất ảnh hưởng đến
kết quả sản lượng năm 2010/2009 .....................................................................42
Bảng 4.11: Bảng tổng hợp các nhân tố của dây chuyền sản xuất ảnh hưởng đến
kết quả sản lượng năm 2011/2010 .....................................................................43
Bảng 4.12: Bảng hiệu suất sử dụng tài sản cố định của Công ty qua 3 năm 2009,
2010, 2011 ........................................................................................................44
Bảng 4.13: Bảng tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh
doanh năm 2010/2009 .......................................................................................45
Bảng 4.14: Bảng tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh
doanh năm 2011/2010 .......................................................................................45
Bảng 4.15: Bảng hiệu quả sử dụng tài sản cố định của Công tyqua 3 năm 2009,
2010, 2011 ........................................................................................................46
Bảng 4.16: Bảng tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận ròng năm
2010/2009 .........................................................................................................47
Bảng 4.17: Bảng tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận ròng năm
2011/2010 .........................................................................................................48

GVHD: Nguyễn Tấn Tài

xi

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Hoa


Đánh giá tình hình quản lý và hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần thủy sản Đơng Nam

DANH MỤC HÌNH

Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức, quản lý của Cơng ty.........................................17
Hình 3.2: Quy trình sản xuất thức ăn chăn ni của Cơng ty .............................19

Hình 3.3: Biểu đồ doanh thu – chi phí – lợi nhuận qua 3 năm 2009, 2010 và 2011
..........................................................................................................................22
Hình 4.1: Hệ số trang bị chung và hệ số trang bị kỹ thuật cho công nhân của
Công ty qua 3 năm ............................................................................................29
Hình 4.2: Tỷ trọng từng nhóm tài sản cố định hữu hình của Cơng ty .................34
Hình 4.3: Hệ số hao mịn của từng nhóm tài sản cố định qua 3 năm ..................38
Hình 4.4: Tỷ suất đầu tư tài sản cố định và tỷ suất tự tài trợ tài sản cố định của
Cơng ty qua 3 năm ............................................................................................41
Hình 4.5: Hiệu suất sử dụng tài sản cố định và hiệu quả sử dụng tài sản cố định
của Công ty qua 3 năm ......................................................................................48

GVHD: Nguyễn Tấn Tài

xii

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Hoa


Đánh giá tình hình quản lý và hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần thủy sản Đông Nam

CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Cùng với sự phát triển của thời đại, hoà nhập vào xu thế tồn cầu hố - Việt
Nam đang từng bước chuyển mình bắt kịp với các nước phát triển trên thế giới.
Sự kiện Việt Nam đã gia nhập thành công WTO (Tổ chức thương mại thế giới)
đang là vấn đề nóng bỏng và hướng tới những bước tiến mới đối với nền kinh tế
nước ta nói chung và các doanh nghệp nói riêng. Bên cạnh đó cũng phát sinh
nhiều rủi ro phức tạp, đặt ra cho doanh nghiệp những thách thức mới, đòi hỏi sức

cạnh tranh ngày càng gay gắt hơn. Do đó một doanh nghiệp muốn tồn tại vững
chắc và ngày càng một thăng tiến hơn thì cần phải nhạy bén, sáng tạo và hoạt
động có chất lượng hơn trong điều kiện cạnh tranh khắc nghiệt hiện nay.
Vì thế một doanh nghiệp muốn phát triển nhanh và bền vững bên cạnh các
yếu tố quan trọng của nguồn lực như nhân lực thì vật lực cũng khơng kém phần
quan trọng. Trong thời đại cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước hiện nay, tài
sản cố định là một trong những bộ phận cơ bản tạo nên cơ sở vật chất kỹ thuật
cho nền kinh tế quốc dân, đồng thời là bộ phận quan trọng trong hoạt động sản
xuất. Hoạt động sản xuất thực chất là quá trình sử dụng các tư liệu lao động để
tác động vào đối tượng lao động để tạo ra các sản phẩm phục vụ cho nhu cầu của
con người. Trong doanh nghiệp, tài sản cố định là nhân tố đẩy mạnh quá trình
sản xuất kinh doanh thông qua việc nâng cao năng suất của người lao động. Bởi
vậy, tài sản cố định được xem là thước đo trình độ cơng nghệ, năng lực sản xuất
và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Để đạt được điều đó, bên cạnh việc
khơng ngừng mở rộng quy mô tài sản cố định mà doanh nghiệp cần phải biết
cách khai thác, tận dụng hết tiềm năng và công suất của những tài sản cố định đó
để đem lại những hiệu quả như mong muốn.
Công ty Cổ phần thủy sản Đông Nam là một doanh nghiệp chuyên sản xuất
và kinh doanh thủy hải sản xuất nhập khẩu thì tài sản cố định chiếm một tỷ trọng
rất lớn trong toàn bộ doanh nghiệp. Là một công ty lớn mạnh, không ngừng phát
triển và mở rộng hơn nữa hoạt động sản xuất kinh doanh của mình thì việc quan
tâm đến tài sản cố định là một vấn đề nóng bỏng được đặt ra cho các nhà quản trị
GVHD: Nguyễn Tấn Tài

1

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Hoa


Đánh giá tình hình quản lý và hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần thủy sản Đơng Nam


tài chính của cơng ty. Để hiểu biết thêm về vấn đề này, chúng ta sẽ nghiên cứu
sâu hơn về đề tài: “ Đánh giá tình hình quản lý và hiệu quả sử dụng tài sản cố
định tại công ty cổ phần thủy sản Đông Nam” để giúp doanh nghiệp nắm bắt
trạng thái tài sản một cách nhanh chóng để đưa ra các kế hoạch và quyết định kịp
thời nhằm hỗ trợ nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, giảm chi phí,
bảo vệ đầu tư và tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá tình hình quản lý và hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại Công ty
Cổ phần thủy sản Đông Nam để thấy được thực trạng của công tác quản lý và sử
dụng tài sản cố định thơng qua đó nhằm phát hiện những ưu điểm và nhược điểm
để từ đó đưa ra các biện pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng và khắc
phục những hạn chế còn tồn tại.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tình hình trang bị và sử dụng tài sản cố định tại công ty.
- Phân tích tình trạng kỹ thuật của tài sản cố định tại cơng ty .
- Phân tích tiềm năng sử dụng tài sản cố định tại công ty.
- Phân tích tác động của việc sử dụng tài sản cố định vào kết quả hoạt động
kinh doanh của công ty.
- Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến q trình quản lý và sử dụng tài
sản cố định tại công ty.
- Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng tài sản cố định tại công ty.
- Đề ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại
công ty.
1.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.3.1. Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu sử dụng trong đề tài là số liệu thứ cấp năm 2009, 2010 và 2011 do
phịng kế tốn tài vụ Cơng ty Cổ phần thủy sản Đông Nam cung cấp bao gồm:
các bảng báo cáo tài chính, những thơng tin tài chính,….

1.3.2. Phương pháp phân tích số liệu
- Sử dụng phương pháp so sánh và phương pháp tính số chênh lệch để phân tích
tình hình quản lý và sử dụng tài sản cố định tại Công ty Cổ phần thủy sản Đông Nam.
GVHD: Nguyễn Tấn Tài

2

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Hoa


Đánh giá tình hình quản lý và hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần thủy sản Đông Nam

- Sử dụng phương pháp suy luận, tự luận để đánh giá chung và đưa ra một
số biện pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại Công
ty Cổ phần thủy sản Đông Nam.
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Nội dung nghiên cứu
Đánh giá tình hình quản lý và hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại Công ty
Cổ phần thủy sản Đông Nam.
1.4.2. Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện trong phạm vi Công ty Cổ phần thủy sản Đông Nam.
1.4.3. Thời gian nghiên cứu
- Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 13/02/2012 đến ngày 14/04/2012.
- Số liệu sử dụng trong đề tài là số liệu thứ cấp năm 2009, 2010 và 2011 do
phịng kế tốn tài vụ Công ty Cổ phần thủy sản Đông Nam cung cấp.

GVHD: Nguyễn Tấn Tài

3


SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Hoa


Đánh giá tình hình quản lý và hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần thủy sản Đông Nam

CHƯƠNG 2

PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VỀ TÀI
SẢN CỐ ĐỊNH
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Khái niệm về tài sản cố định
Tài sản cố định là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất do
từng đơn vị tài sản có kết cấu độc lập hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận
tài sản liên kết với nhau để thực hiện một hay một số chức năng nhất định nhằm
đảm bảo cho hoạt động của các đơn vị được tiến hành bình thường. Theo chuẩn
mực kế toán Việt Nam ban hành, tài sản cố định là những tư liệu lao động và tài
sản khác phải đáp ứng đủ tiêu chuẩn sau đây:
- Chắc chắn thu lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó.
- Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy.
- Thời gian sử dụng ước tính trên 01 năm.
- Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành ( từ 10.000.000đ trở lên).
2.1.2. Đặc điểm của tài sản cố định
Trong quá trình tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh tài sản cố định có
những đặc điểm sau:
- Tài sản cố định có thể tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào nhiều chu kỳ
sản xuất kinh doanh.
- Khi tham gia vào quá trình sản xuất mặc dù bị hao mịn song chúng vẫn
giữ ngun được hình thái vật chất ban đầu cho đến khi bị hư hỏng, phải loại bỏ.
- Tài sản cố định bị hao mòn dần theo thời gian và giá trị của chúng được
chuyển dịch từng phần vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

2.1.3. Phân loại tài sản cố định
2.1.3.1. Phân loại theo hình thái biểu hiện và đặc trưng kinh tế kỹ thuật
Theo cách phân loại này, toàn bộ tài sản cố định của doanh nghiệp chia làm 2 loại:
- Tài sản cố định hữu hình là những tài sản cố định có hình thái hiện vật
chất cụ thể thỏa mãn các tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định. Theo đặc trưng kinh
tế kỹ thuật, tài sản cố định hữu hình được chia thành:

GVHD: Nguyễn Tấn Tài

4

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Hoa


Đánh giá tình hình quản lý và hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần thủy sản Đông Nam

 Nhà cửa vật kiến trúc: gồm nhà cửa, vật kiến trúc hàng rào, bể, tháp
nước, sân bãi, các cơng trình trang trí thiết kế cho nhà cửa, các cơng trình cơ sở
hạ tầng như đường sá, cầu cống.
 Máy móc thiết bị: bao gồm máy móc, thiết bị động lực, máy móc thiết bị
cơng tác và các loại máy móc thiết bị khác dùng trong sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
 Phương tiện vận tải, truyền dẫn: bao gồm các loại phương tiện vận tải,
truyền dẫn như ô tô, xe máy, các thiết bị truyền dẫn (thơng tin, điện, nước, khí,..)
 Thiết bị dụng cụ quản lý: bao gồm các loại thiết bị và dụng cụ sử dụng trong
quản lý, kinh doanh, quản lý hành chính (máy tính điện tử, quạt trần, bàn ghế,...)
 Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm: bao gồm các loại cây
lâu năm (cà phê, chè, cao su, vườn cây ăn quả...), súc vật làm việc (trâu, bò, ngựa
cày kéo) và súc vật nuôi để lấy sản phẩm (bò sữa, súc vật sinh sản,...)
 Tài sản cố định khác: bao gồm các loại tài sản khác chưa được xếp vào các

loại tài sản cố định nói trên (sách báo chuyên môn kỹ thuật, tác phẩm nghệ thuật,..)
- Tài sản cố định vơ hình là những tài sản cố định khơng có hình thái hiện vật
chất cụ thể, chỉ thể hiện một lượng giá trị mà doanh nghiệp đã đầu tư phục vụ cho
lợi ích lâu dài của doanh nghiệp, thỏa mãn các tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định,
tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh. Tài sản cố định vơ hình gồm:
 Quyền sử dụng đất đai: bao gồm giá trị quyền sử dụng một diện tích đất,
mặt nước, mặt biển được hình thành do bỏ chi phí ra mua, đền bù san lấp, cải tạo
nhằm mục đích có được mặt bằng sản xuất kinh doanh.
 Quyền phát hành: là toàn bộ các chi phí thực tế đã chi ra để có quyền phát hành.
 Bằng bản quyền, bằng phát minh sáng chế: là các chi phí doanh nghiệp
phải trả cho các cơng trình nghiên cứu, sản xuất thử được Nhà nước cấp bằng
phát minh sáng chế hoặc doanh nghiệp mua lại bản quyền bằng sáng chế của các
nhà nghiên cứu.
 Nhãn hiệu hàng hóa: là tồn bộ các chi phí thực tế doanh nghiệp đã chi ra
liên quan trực tiếp tới việc mua nhãn hiệu hàng hóa.
 Phần mềm máy vi tính: là tồn bộ các chi phí thực tế doanh nghiệp đã chi
ra để có phần mềm máy vi tính.

GVHD: Nguyễn Tấn Tài

5

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Hoa


Đánh giá tình hình quản lý và hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần thủy sản Đông Nam

 Giấy phép và giấy phép nhượng quyền: là tồn bộ các chi phí thực tế
doanh nghiệp đã chi ra để có giấy phép và giấy phép nhượng quyền thực hiện cơng
việc đó như giấy phép khai thác, giấy phép sản xuất một loại sản phẩm mới.

 Tài sản cố định khác: là những tài sản cố định khác chưa được phản ánh ở
các loại trên như quyền sử dụng hợp đồng, quyền thuê nhà…
2.1.3.2. Phân loại theo quyền sở hữu
Theo quyền sở hữu, tài sản cố định của doanh nghiệp được chia thành:
- Tài sản cố định tự có là những tài sản cố định được mua sắm, xây dựng và
hình thành từ nguồn vốn Ngân sách cấp hoặc cấp trên cấp, nguồn vốn vay, nguồn
vốn liên doanh, các quỹ của doanh nghiệp và những tài sản cố định được biếu
tặng,...Đây là những tài sản cố định thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và
được phản ánh vào Bảng cân đối kế toán.
- Tài sản cố định thuê ngoài là những tài sản cố định đi thuê để sử dụng
trong một thời gian nhất định theo hợp đồng thuê tài sản trong đó bao gồm tài sản
cố định thuê tài chính và tài sản cố định th hoạt động.
2.1.3.3. Phân loại theo cơng dụng và tình hình sử dụng của tài sản cố định
Theo cách phân loại này, tài sản cố định của doanh nghiệp được chia thành:
- Tài sản cố định dùng cho mục đích kinh doanh là những loại tài sản cố
định hữu hình và vơ hình trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp gồm nhà cửa, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải,…và
những tài sản cố định khơng có hình thái vật chất khác.
- Tài sản cố định dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh, quốc
phòng là những tài sản cố định do doanh nghiệp quản lý sử dụng cho các mục
đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh, quốc phòng trong doanh nghiệp.
- Tài sản cố định bảo quản hộ, giữ hộ, cất giữ hộ Nhà nước là những tài sản
cố định doanh nghiệp bảo quản hộ, giữ hộ cho đơn vị khác hoặc cất giữ hộ Nhà
nước theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
2.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TRANG BỊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Căn cứ theo chức năng trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, thì tài sản cố định có thể chia ra làm 2 loại:
- Tài sản cố định dùng trong sản xuất là những tài sản cố định tham gia vào
sản xuất để tạo ra sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ. Đây là loại tài sản cố định
GVHD: Nguyễn Tấn Tài


6

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Hoa


Đánh giá tình hình quản lý và hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần thủy sản Đông Nam

cần thiết được ưu tiên trang bị vì nó có ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Tài sản cố định dùng trong sản xuất bao gồm: nhà
cửa, vật kiến trúc, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải,…
- Tài sản cố định dùng ngoài sản xuất là những tài sản khơng tham gia vào
q trình sản xuất để tạo ra sản phẩm, nó bao gồm: tài sản cố định dùng trong
bán hàng và quản lý chung.
Việc trang bị tài sản cố định cho người lao động nhiều hay ít sẽ ảnh hưởng
trực tiếp đến năng suất lao động, đến kết quả kinh doanh. Để phân tích tình hình
trang bị người ta sử dụng 2 chỉ tiêu:
- Hệ số trang bị chung = Giá trị tài sản cố định (nguyên giá) / Tổng số lao
động bình quân
- Hệ số trang bị kỹ thuật = Giá trị các phương tiện kỹ thuật (ngun giá) /
Tổng lao động bình qn
2.3. PHÂN TÍCH TÌNH TRẠNG KỸ THUẬT CỦA TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
2.3.1. Định nghĩa khấu hao
Khấu hao tài sản cố định là việc chuyển dịch dần giá trị hao mòn của tài sản
cố định vào chi phí sản xuất trong kỳ theo phương pháp tính tốn thích hợp. Nói
cách khác, khấu hao tài sản cố định là việc tính tốn và phân bổ một cách có hệ
thống nguyên giá của tài sản cố định vào chi phí kinh doanh theo thời gian sử
dụng của tài sản cố định và đảm bảo phù hợp với lợi ích thu được từ tài sản đó
trong q trình sử dụng.
2.3.2. Phương pháp tính khấu hao

Tài sản cố định trong doanh nghiệp được trích khấu hao theo phương pháp
khấu hao đường thẳng như sau:
- Căn cứ các quy định trong chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài
sản cố định ban hành kèm theo Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC, doanh nghiệp
xác định thời gian sử dụng của tài sản cố định.
- Xác định mức khấu hao trung bình hàng năm cho tài sản cố định theo
cơng thức dưới đây:
Mức trích khấu hao
trung bình hàng năm
của tài sản cố định

GVHD: Nguyễn Tấn Tài

Nguyên giá của tài sản cố định
=

Thời gian sử dụng

7

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Hoa


Đánh giá tình hình quản lý và hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần thủy sản Đơng Nam

2.3.3. Phân tích tình trạng kỹ thuật của tài sản cố định
Tài sản cố định tham gia vào nhiều chu trình sản xuất kinh doanh, sau mỗi
chu kỳ về mặt hiện vật hao mòn dần, giá trị hao mòn được chuyển vào giá trị sản
phẩm, như vậy tài sản cố định càng tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh
doanh thì càng cũ đi, số đã trích khấu hao càng lớn. Do đó để đánh giá tình trạng

kỹ thuật của tài sản cố định ta phải căn cứ vào hệ số hao mòn tài sản cố định.
Cơng thức tính hệ số hao mịn của tài sản cố định:
Số đã trích khấu hao tài sản cố định
Hệ số hao mòn =
tài sản cố định

x 100

Nguyên giá của tài sản cố định

2.4. PHÂN TÍCH TIỀM NĂNG SỬ DỤNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
2.4.1. Tỷ suất đầu tư tài sản cố định
Giá trị của tài sản cố định
Tỷ suất đầu tư =
tài sản cố định

x 100

Tổng tài sản

Chỉ tiêu này phản ánh mức độ đầu tư vào tài sản cố định trong tổng giá trị
tài sản của doanh nghiệp. Nói cách khác một đồng giá trị tài sản của doanh
nghiệp có bao nhiêu đồng được đầu tư vào tài sản cố định.
2.4.2. Tỷ suất tự tài trợ tài sản cố định
Tỷ suất tự tài trợ tài sản cố định cho thấy số vốn tự có của doanh nghiệp
dùng để trang bị tài sản cố định là bao nhiêu. Doanh nghiệp nào có khả năng tài
chính vững vàng và lành mạnh thì tỷ suất này thường lớn hơn 1. Và sẽ là điều
mạo hiểm khi doanh nghiệp phải đi vay ngắn hạn để mua sắm tài sản cố định và
tài sản cố định thể hiện năng lực sản xuất kinh doanh lâu dài nên khơng thể thu
hồi nhanh chóng được và không trực tiếp hoạt động để sinh lợi mà lợi nhuận tạo

ra trong kinh doanh chủ yếu do sự lưu chuyển của tài sản lưu động.
Tỷ suất tự tài trợ tài sản cố định được xác định bởi công thức:
Vốn chủ sở hữu
Tỷ suất tự tài trợ =
tài sản cố định

GVHD: Nguyễn Tấn Tài

x 100

Giá trị của tài sản cố định

8

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Hoa


Đánh giá tình hình quản lý và hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần thủy sản Đơng Nam

2.5. PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC SỬ DỤNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
VÀO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CƠNG TY
2.5.1. Phân tích các nhân tố của thiết bị đến kết quả sản xuất
Các khả năng tiềm tàng của tài sản cố định biểu hiện chủ yếu ở các thiết bị
sản xuất. Cơng ty có thể sử dụng nhiều loại thiết bị sản xuất khác nhau. Đối với
những thiết bị chủ yếu, có ảnh hưởng nhiều đến kết quả sản xuất thì thường được
doanh nghiệp quan tâm, thơng qua q trình phân tích đánh giá. Phân tích các
nhân tố của thiết bị tác động đến kết quả sản xuất bao gồm 3 nhân tố tác động là:
số lượng thiết bị thực tế tham gia hoạt động sản xuất, thời gian sử dụng của thiết
bị căn cứ số giờ trong thiết kế và hiệu suất sử dụng đem lại kết quả cao hay thấp.
Mục tiêu thực hiện phân tích này là để tăng cường cơng tác tổ chức quản lý,

nhằm phát huy tốt nhất các tiềm năng sử dụng các thiết bị vào sản xuất.
Để đánh giá tổng quát các nhân tố của việc sử dụng số lượng, thời gian và
hiệu suất của thiết bị ta có thể dùng phương trình kinh tế sau:
Giá trị sản lượng = Số lượng thiết bị * Số ngày làm việc * Số ca làm việc
trong ngày * Số giờ trong ca * Năng suất sử dụng trong một giờ.
Hoặc:
Giá trị sản lượng = Số lượng thiết bị * Số giờ làm việc một thiết bị * Năng
suất sử dụng trong một giờ.
2.5.2. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
Hệ số này cho thấy kết quả mà doanh nghiệp đạt được trong năm thông qua
việc tạo thu nhập trên tổng tài sản đã đưa vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Hệ
số này phản ánh tính năng động của doanh nghiệp, cho biết tổng vốn đầu tư vào
tài sản được chuyển đổi bao nhiêu lần thành doanh thu. Nếu hệ số này thấp có
nghĩa là vốn đang khơng được sử dụng hiệu quả có khả năng doanh nghiệp đang
thừa hàng tồn kho, sản phẩm hàng hóa khơng tiêu thụ được hoặc tài sản nhàn rỗi
hoặc vay tiền quá nhiều so với nhu cầu vốn thực sự.
Giá trị sản lượng
Hiệu suất sử dụng =
tài sản cố định
Nguyên giá bình quân tài sản cố định

GVHD: Nguyễn Tấn Tài

9

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Hoa


Đánh giá tình hình quản lý và hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần thủy sản Đông Nam


Hiệu suất sử dụng tài sản cố định biểu hiện 1 đồng nguyên giá bình quân
của tài sản cố định tham gia vào quá trình sản xuất đem lại bao nhiêu đồng giá trị
sản lượng.
2.5.3. Hiệu quả sử dụng tài sản cố định
Hiệu quả sử dụng tài sản cố định là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ
khai thác, sử dụng tài sản vào hoạt động sản xuất kinh doanh của mình nhằm
mục tiêu sinh lợi tối đa. Các doanh nghiệp đều cố gắng sao cho tài sản được đưa
vào sử dụng hợp lý để kiếm lợi nhuận cao nhất đồng thời ln tìm các nguồn tài
trợ, tăng tài sản cố định hiện có để mở rộng sản xuất kinh doanh cả về chất và
lượng, đảm bảo các mục tiêu mà doanh nghiệp đề ra.
Hiệu quả sử dụng tài sản cố định phản ánh 1 đồng tài sản sử dụng bình quân
trong kỳ đã tạo ra được bao nhiêu đồng lãi thuần.
Lợi nhuận ròng
Hiệu quả sử dụng =
tài sản cố định

Tài sản cố định bình quân sử dụng trong kỳ

2.6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.6.1. Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu sử dụng trong đề tài là số liệu thứ cấp năm 2009, 2010, 2011 do phịng
kế tốn tài vụ Cơng ty Cổ phần thủy sản Đông Nam cung cấp bao gồm: các bảng
báo cáo tài chính, báo cáo thường niên của cơng ty, những thơng tin tài chính,…
2.6.2. Phương pháp phân tích số liệu
2.6.2.1. Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh là phương pháp sử dụng phổ biến nhất trong tất cả các
công đoạn của phân tích kinh doanh. Là phương pháp xem xét các chỉ tiêu phân
tích bằng cách dựa trên việc so sánh số liệu với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc).
Để áp dụng phương pháp này trong phân tích tài sản cố định cần quan tâm đến
tiêu chuẩn, điều kiện, kỹ thuật so sánh.

- Lựa chọn gốc so sánh: Tiêu chuẩn so sánh là chỉ tiêu của một kỳ được lựa
chọn làm căn cứ để so sánh được gọi là gốc so sánh. Tùy theo mục đích của
nghiên cứu mà lựa chọn gốc so sánh thích hợp. Các gốc so sánh có thể là:

GVHD: Nguyễn Tấn Tài

10

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Hoa


Đánh giá tình hình quản lý và hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần thủy sản Đông Nam

 Tài liệu năm trước (kỳ trước) nhằm đánh giá xu hướng phát triển của các
chỉ tiêu.
 Các mục tiêu đã dự kiến (kế hoạch, dự báo, định mức) nhằm đánh giá tình
hình thực hiện so với kế hoạch, dự toán, định mức.
 Các chỉ tiêu trung bình của ngành, khu vực kinh doanh, nhu cầu đơn đặt
hàng,…nhằm khẳng định vị trí của doanh nghiệp và khả năng đáp ứng nhu cầu.
Các chỉ tiêu kỳ được so sánh với kỳ gốc được gọi là chỉ tiêu kỳ phân tích và
là kết quả mà doanh nghiệp đã đạt được, hoặc có thể chỉ tiêu kế hoạch hướng đến
tương lai.
- Điều kiện có thể so sánh được:
 Về mặt thời gian: là các chỉ tiêu được tính trong cùng một khoảng thời
gian hạch toán, phải thống nhất trên 3 mặt sau: phải cùng phản ánh một nội dung
kinh tế phản ánh chỉ tiêu, phải cùng một phương pháp tính tốn chỉ tiêu, phải cùng
một đơn vị tính.
 Về mặt không gian: các chỉ tiêu cần được quy đổi về cùng quy mô và điều
kiện kinh doanh tương tự nhau.
- Kỹ thuật so sánh:

 So sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân
tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh biểu hiện khối lượng
quy mô của các hiện tượng kinh tế.
 So sánh bằng số tương đối: là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ
phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh biểu hiện kết cấu,
mối quan hệ, tốc độ phát triển, mức phổ biến của các hiện tượng kinh tế.
 So sánh bằng số bình quân: số bình quân là dạng đặc biệt của số tuyệt đối,
biểu hiện tính chất đặc trưng chung về mặt số lượng, nhằm phản ảnh đặc điểm
chung của một đơn vị, một bộ phận hay một tổng thể chung có cùng một tính chất.
Ngồi ra, q trình phân tích theo kỹ thuật của phương pháp so sánh có thể
thực hiện theo 2 hình thức:
 So sánh theo chiều dọc: là quá trình so sánh nhằm xác định tỷ lệ quan hệ
tương quan các chỉ tiêu từng kỳ so với tổng số của báo cáo kế toán.

 So sánh theo chiều ngang: là quá trình so sánh nhằm xác định tỷ lệ và
chiều hướng biến động giữa các kỳ trên báo cáo kế toán.
GVHD: Nguyễn Tấn Tài

11

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Hoa


Đánh giá tình hình quản lý và hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần thủy sản Đơng Nam

2.6.2.2. Phương pháp tính số chênh lệch
Phương pháp tính số chênh lệch là một dạng đặc biệt của phương pháp thay
thế liên hồn, nhằm phân tích các nhân tố thuận, ảnh hưởng đến sự biến động của
các chỉ tiêu kinh tế.
Là dạng đặc biệt của phương pháp thay thế liên hồn nên phương pháp tính

số chênh lệch tôn trọng đầy đủ nội dung các bước tiến hành của phương pháp
thay thế liên hoàn. Chúng chỉ khác ở chỗ là khi xác định các nhân tố ảnh hưởng
đơn giản hơn, chỉ việc nhóm các số hạng và tính chênh lệch các nhân tố sẽ cho ta
mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích. Như vậy phương
pháp tính số chênh lệch chỉ áp dụng được trong trường hợp các nhân tố có quan
hệ với chỉ tiêu bằng tích số, cũng có thể áp dụng trong trường hợp các nhân tố có
quan hệ với chỉ tiêu bằng thương số. Quá trình thực hiện xác định các nhân tố
ảnh hưởng theo phương pháp tính số chênh lệch như sau:
- Ảnh hưởng của nhân tố a: = (a1 – a0) x b0 x c0
- Ảnh hưởng của nhân tố b: = a1 x (b1 – b0) x c0
- Ảnh hưởng của nhân tố c: = a1 x b1 x (c1 - c0)

GVHD: Nguyễn Tấn Tài

12

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Hoa


Đánh giá tình hình quản lý và hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần thủy sản Đơng Nam

CHƯƠNG 3

GIỚI THIỆU KHÁI QT CƠNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN
ĐƠNG NAM
3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ Q TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG
TY
3.1.1. Khái qt về cơng ty
Tên doanh nghiệp bằng tiếng việt: Công Ty Cổ Phần Thủy Sản Đông Nam.
Tên giao dịch bằng tiếng anh: DONG NAM SEAFOOD CORPORATION.

Tên viết tắt: DONG NAM CORP.
Trụ sở chính: lơ 27 khu cơng nghiệp Trà Nóc 1, phường Trà Nóc, quận
Bình Thủy, thành phố Cần Thơ.
Điện thoại: (0710)3842660.
Fax: (0710)3843999.
Email:
Website: www.dongnamvn.com.
Chức năng:
- Chế biến, gia công, kinh doanh và xuất nhập khẩu các mặt hàng thủy hải
sản, thực phẩm.
- Sản xuất, kinh doanh thức ăn và nguyên vật liệu làm thức ăn gia súc, gia
cầm, thủy hải sản.
- Nuôi trồng thủy hải sản, chăn nuôi gia súc, gia cầm.
- Cho thuê kho, bảo quản nông thủy sản thực phẩm.
- Vận tải hàng hóa đường thủy và đường bộ.
- Cho thuê bến bãi, nhà kho, nhà xưởng.
- Dịch vụ bốc xếp hàng hóa.
- Đại lí ký gởi và phân phối hàng hóa.
Nhiệm vụ:
- Tổ chức thu mua, chế biến nguyên liệu và xuất khẩu thủy sản theo đúng quy
trình chế biến hàng xuất khẩu, đảm bảo số lượng, chất lượng và thời hạn hợp đồng.
- Làm thủ tục đăng ký kinh doanh và hoạt động theo đúng quy định của
pháp luật, nhà nước, bộ quốc phòng.
GVHD: Nguyễn Tấn Tài

13

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Hoa



×