Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

PHÂN TÍCH kết QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH của CÔNG TY TRÁCH NHIỆM hữu hạn THƯƠNG mại DỊCH vụ xây DỰNG VIỄN THÔNG CƯỜNG TIẾN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.1 MB, 92 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Bản nháp

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ XÂY
DỰNG VIỄN THÔNG CƢỜNG TIẾN

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

TRẦN QUẾ ANH

LÃ KIM THANH
MSSV: 4077607
Lớp: Kinh Tế TNMT Khóa 33
Mã Lớp: 0790A1

a

Cần Thơ, 2011


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty viễn thông Cƣờng Tiến

LỜI CẢM TẠ
Em sắp tốt nghiệp, rời xa giảng đƣờng Đại học và sắp bƣớc vào một môi


trƣờng mới, đồng nghĩa với việc em sắp phải xa thầy cô, bạn bè và mái trƣờng
Đại Học Cần Thơ thân yêu. Em muốn gửi lời cảm ơn quí thầy cô Khoa kinh tế Quản trị kinh doanh nói riêng và Trƣờng Đại học Cần Thơ nói chung đã nhiệt
tình giúp đỡ em trên con đƣờng học vấn. Nhân đây, em xin gởi lời tri ân đến cô
Trần Quế Anh đã tận tình hƣớng dẫn em để hoàn thành tốt bài luận văn tốt
nghiệp của mình. Em kính chúc quí thầy cô luôn dồi dào sức khỏe để tiếp tục dìu
dắt những thế hệ sau đến bến bờ của tri thức.
Ngoài ra, em cũng muốn gửi lời cảm ơn đến các cô, chú, anh, chị trong
công ty Viễn thông Cƣờng Tiến đã hết lòng giúp đỡ em trong suốt quá trình thực
tập Luận văn tốt nghiệp. Chúc mọi ngƣời luôn khỏe mạnh, vui vẻ và thành đạt
trong cuộc sống. Chúc cho công ty ngày càng kinh doanh hiệu quả.

Ngày……tháng…...năm 2011
Sinh viên thực hiện.

Lã Kim Thanh

GVHD: Trần Quế Anh

Trang 2

SVTH: Lã Kim Thanh


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty viễn thông Cƣờng Tiến

LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và phân tích trong đề tài là trung thực do công ty cung cấp, đề tài không
trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.


Ngày……tháng….năm 2011
Sinh viên thực hiện

Lã Kim Thanh

GVHD: Trần Quế Anh

Trang 3

SVTH: Lã Kim Thanh


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty viễn thông Cƣờng Tiến

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................

.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
Cần Thơ, ngày…. tháng…. năm 2011
Thủ trƣởng đơn vị

(Ký tên và đóng dấu)
GVHD: Trần Quế Anh

Trang 4

SVTH: Lã Kim Thanh


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty viễn thông Cƣờng Tiến

BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
 Họ và tên giáo viên hƣớng dẫn: TRẦN QUẾ ANH
 Học vị:
 Chuyên ngành:
 Cơ quan công tác: Khoa kinh tế và Quản trị kinh doanh
 Tên học viên: Lã Kim Thanh
 Mã số sinh viên: 4077607 ● Chuyên ngành: Kinh Tế Tài Nguyên Môi Trƣờng
 Tên đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Trách
nhiệm Hữu hạn Thƣơng mại Dịch vụ Viễn Thông Cƣờng Tiến.
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp với chuyên ngành đào tạo: -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------2. Về hình thức: ---------------------------------------------------------------------------3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------5. Nội dung và các kết quả đạt đƣợc (theo mục tiêu nghiên cứu): ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------6. Các nhận xét khác: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các
yêu cầu chỉnh sửa):-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Cần Thơ, ngày….tháng….năm 2011
Giáo viên hƣớng dẫn


GVHD: Trần Quế Anh

Trang 5

SVTH: Lã Kim Thanh


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty viễn thông Cƣờng Tiến

MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU............................................................................. .1
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI: .................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: ...................................................................... . 2
1.2.1 Mục tiêu chung: ....................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể: ....................................................................................2
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU: .......................................................................... .2
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU:.......................................................................... .3
1.4.1 Không gian nghiên cứu: ........................................................................3
1.4.2 Thời gian nghiên cứu: ...........................................................................3
1.4.3 Đối tƣợng nghiên cứu: ..........................................................................3
1.5 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU: .................................................. .3
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU: ................................................................................................................ .5
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN: ............................................................................ .5
2.1.1 Khái quát về phân tích hiệu quả kinh doanh” ........................................ .5
2.1.2 Khái quát về doanh thu, chi phí, lợi nhuận: ........................................... .7
2.1.3 Các yếu tố môi trƣờng: ....................................................................... .10
2.1.4 Các chỉ tiêu tài chính: ......................................................................... .16

2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: ............................................................. .20
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu: ............................................................. .20
2.2.1 Phƣơng pháp phân tích số liệu: ........................................................... .20
CHƢƠNG 3: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY XÂY DỰNG VIỄN THÔNG
CƢỜNG TIẾN ............................................................................................... .22
3.1 GIỚI THIỆU SƠ LƢỢC VỀ CÔNG TY: .................................................. .22
3.1.1 Lịch sử hình thành: .............................................................................. .22
3.1.2 Ngành nghề kinh doanh: ...................................................................... .22
3.1.3 Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ của công ty: ....................................... 23
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC: ................................................................................ .24
GVHD: Trần Quế Anh

Trang 6

SVTH: Lã Kim Thanh


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty viễn thông Cƣờng Tiến
3.2.1 Sơ đồ tổ chức: ...................................................................................... .24
3.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban: ........................................ 25
3.3. KHÁI QUÁT VỀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM
2008 – 2010: ..................................................................................................25
3.4 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY TRONG THỜI GIAN QUA
VÀ PHƢƠNG HƢỚNG PHÁT TRIỂN TRONG THỜI GIAN TỚI: .............. 28
3.4.1 Thuận lợi: ........................................................................................... 28
3.4.2 Khó khăn: ........................................................................................... 28
3.4.3 Định hƣớng phát triển: ........................................................................ 28
CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CƢỜNG TIẾN QUA 3 NĂM:........................................... .30
4.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH DOANH THU: ................................................ .30

4.1.1 Phân tích doanh thu thuàn bán hàng và cung cấp dịch vụ: .................... .32
4.1.2 Phân tích doanh thu tài chính: ............................................................ 32
4.1.3 Phân tích doanh thu khác: ...................................................................33
4.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHI PHÍ: ........................................................ 33
4.2.1 Giá vốn hàng bán: ............................................................................... 36
4.2.2 Chi phí quản lý doanh nghiệp: ............................................................ 41
4.2.3 Chi phí hoạt động tài chính: ................................................................. .44
4.3 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN: ................................................. .46
4.3.1. Phân tích chung về tình hình lợi nhuận: .............................................. .46
4.3.2 Phân tích lợi nhuận kế hoạch: .............................................................. .51
4.4 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH: ................................................ 53
4.4.1 Tỷ số về khả năng thanh toán:.............................................................. .53
4.4.2 Các tỷ số quản tài sản: ......................................................................... .56
4.4.3 Các tỷ số về khả năng sinh lời:............................................................. .60
4.5 PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ MÔI TRƢỜNG ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG
TY:................................................................................................................. 63
4.5.1 Yếu tố vĩ mô: ...................................................................................... 63
4.5.2 Yếu tố vi mô: ...................................................................................... 66
CHƢƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
KINH DOANH CỦA CÔNG TY: ................................................................. .68
GVHD: Trần Quế Anh

Trang 7

SVTH: Lã Kim Thanh


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty viễn thông Cƣờng Tiến
5.1 PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT: ............................................................. 68
5.2 GIẢI PHÁP: ............................................................................................. 71

CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................ .73
6.1 KẾT LUẬN: .............................................................................................. .73
6.2 KIẾN NGHỊ: ............................................................................................. .74
6.2.1 Đối với Nhà nƣớc: ............................................................................... .74
6.2.2 Đối với công ty: ................................................................................... .74
TÀI LIỆU THAM KHẢO: ........................................................................... .75
PHỤ LỤC: .................................................................................................... 76
Phụ lục 1: Bảng Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh năm 2010: .......... 76
Phụ lục 2: Bảng Cân Đối Kế Toán năm 2010 ................................................. 78
Phụ lục 3: Bảng Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh năm 2009 ........... 82
Phụ lục 4: Bảng Cân Đối Kế Toán năm 2009…………………………………83
Phụ lục 5: Bảng Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh năm 2008 ……...86
Phụ lục 6: Bảng Cân Đối Kế Toán năm 2008…………………………………88

GVHD: Trần Quế Anh

Trang 8

SVTH: Lã Kim Thanh


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty viễn thông Cƣờng Tiến

DANH MỤC BIỂU BẢNG
Bảng 1: Mô hình ma trận swot........................................................................ 16
Bảng 2: Kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm (2008-2010) ....................... .26
Bảng 3: Doanh thu của công ty qua 3 năm (2008-2010) .................................. .31
Bảng 4: Chi tiết từng khoản mục trong tổng chi phí ........................................ .34
Bảng 5: Chi tiết từng khoản mục trong giá vốn hàng bán của công ty qua 3 năm
2008 - 2010: ................................................................................................... 37

Bảng 6: Tỷ lệ của từng khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp .................... .41
Bảng 7: Tổng lợi nhuận của công ty qua 3 năm ............................................... .47
Bảng 8: Các khoản mục trong lợi nhuận hoạt động kinh doanh ....................... .49
Bảng 9: Doanh thu, chi phí và lợi nhuận kỳ kế hoạch của công ty qua 3 năm
2008 - 2010: ................................................................................................... .52
Bảng 10: Các chỉ số về khả năng thanh toán .................................................... .54
Bảng 11: Các tỷ số về quản trị tài sản .............................................................. .56
Bảng 12: Các tỷ số về khả năng sinh lời ......................................................... 60
Bảng 13: Phân tích ma trận swot trong doanh nghiệp ..................................... 70

GVHD: Trần Quế Anh

Trang 9

SVTH: Lã Kim Thanh


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty viễn thông Cƣờng Tiến

DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Sơ đồ tổ chức của công ty ................................................................... 24
Hình 2: Biểu đồ biểu diễn doanh thu của công ty qua các năm ........................ 30
Hình 3: Tổng chi phí của công ty qua các năm ................................................ 35
Hình 4: Biểu đồ biểu diễn giá vốn hàng bán .................................................... 36
Hình 5: Biểu đồ biểu diễn chi phí quản lý doanh nghiệp .................................. 42
Hình 6: Biểu đồ biểu diễn chi phí hoạt động tài chính ..................................... 44
Hình 7: Biểu đồ biểu diễn lợi nhuận của công ty qua các năm ......................... 46
Hình 8: Biểu đồ biểu diễn tỷ số lƣu động và khả năng thanh toán .................... 54
Hình 9: Biểu đồ biểu diễn một số tỷ số về quản trị tài sản................................ 57
Hình 10: Biểu đồ biểu diễn các tỷ số về khả năng sinh lời ............................... 60


GVHD: Trần Quế Anh

Trang 10

SVTH: Lã Kim Thanh


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty viễn thông Cƣờng Tiến

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
AFTA: Khu vực mậu dịch tự do Đông Nam Á
WTO: Tổ chức thƣơng mại thế giới
ASEAN: Khu vực Đông Nam Á.
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TMDV: Thƣơng mại dịch vụ
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
GDP: Tổng thu nhập quốc dân
Chi phí QLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận HĐKD: Lợi nhuận hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận thuần HĐTC: Lợi nhuận thuần hoạt động tài chính
UBNN: Ủy ban nhân dân
ROA: Lợi nhuận trên tài sản
ROS: Lợi nhuận trên doanh thu
ROE: Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
DOS: Kỳ thu tiền bình quân

GVHD: Trần Quế Anh

Trang 11


SVTH: Lã Kim Thanh


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty viễn thông Cƣờng Tiến

TÓM LƢỢC
Hiện nay, truyền hình cáp là lĩnh vực còn rất mới mẻ ở khu vực đồng bằng
sông Cửu Long nói chung và thành phố Cần Thơ nói riêng. Công ty cổ phần
truyền hình cáp Tây Đô là một công ty tiên phong trong lĩnh vực này tại thành
phố Cần Thơ. Đề tài nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua
ba năm 2005-2007. Mục tiêu của đề tài nhằm phân tích hiệu quả hoạt động kinh
doanh của công ty thông qua việc phân tích doanh thu, chi phí, lợi nhuận và các
chỉ số tài chính; đồng thời xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động
kinh doanh và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của công ty thông qua ma trận Swot. Hai phƣơng pháp chủ yếu đƣợc sử
dụng trong đề tài là phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp thay thế liên hoàn. Ngoài
ra, đề tài còn tiến hành phân tích ma trận Swot nhằm xác định điểm mạnh, điểm
yếu, cơ hội, đe dọa để từ đó đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của công ty. Kết quả phân tích cho thấy, qua 3 năm hoạt động công ty đã
đạt đƣợc những hiệu quả nhất định. Lợi nhuận của công ty liên tục tăng qua 3
năm. Lợi nhuận không những tăng ở mỗi năm mà còn tăng với con số khá hoàn
hảo. Điều này cho thấy công ty hoạt động rất có hiệu quả. Năm 2005 lợi nhuận
chỉ đạt 251 triệu đồng, qua năm 2006 lợi nhuận tăng mạnh lên đến 4.115 triệu
đồng, tăng 3.864 triệu đồng tƣơng đƣơng với tăng 1.539,44% so với năm 2005.
Đến năm 2007, lợi nhuận tiếp tục tăng và đạt mức 5.211 triệu đồng, chỉ tiêu này
đã tăng 1.096 triệu đồng hay tăng với tốc độ 26,63% so với năm trƣớc. Các nhân
tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận xuất phát từ các yếu tố ảnh hƣởng đến doanh thu nhƣ
số thuê bao, giá bán và chi phí nhƣ chi phí bán hàng, chi phí tiền lƣơng, chi phí
khấu hao tài sản cố định, chi phí quản lý doanh nghiệp và các chi phí khác phát

sinh trong quá trình hoạt động của công ty. Thông qua việc phân tích kết quả
hoạt động kinh doanh của công ty qua ba năm 2005-2007 và ma trận Swot cho
thấy rằng để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh công ty cần thực hiện các
chiến lƣợc SO, WO, ST và WT đã chỉ ra trong ma trận ở trên. Trong đó, chiến
lƣợc SO là công ty sử dụng những điểm mạnh của mình để tận dụng cơ hội;
chiến lƣợc WO là công ty vƣợt qua điểm yếu bằng cách tận dụng cơ hội; chiến
lƣợc ST là công ty sử dụng điểm mạnh để né tránh đe dọa; chiến lƣợc WT là tối
thiểu hóa điểm yếu và né tránh đe dọa.
GVHD: Trần Quế Anh

Trang 12

SVTH: Lã Kim Thanh


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty viễn thông Cƣờng Tiến

CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Ngày nay các nƣớc trên thế giới đều có xu hƣớng mở rộng hợp tác quốc tế,
do nền kinh tế thế giới phát triển theo hƣớng toàn cầu hóa, đồng thời, dân số
ngày càng đông, mức thu nhập của ngƣời dân đƣợc nâng cao, nên đã dẫn đến sự
gia tăng nhu cầu trong lĩnh vực xây dựng dân dụng và công nghệ viễn thông
đƣợc ứng dụng rất rộng rãi. Việc làm khách hàng hài lòng và nâng cao chất
lƣợng sảm phẩm, dịch vụ đã trở thành một tài sản quan trọng đối với các doanh
nghiệp và tổ chức trong nỗ lực nâng cao chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ, để từ đó
nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Điều này cũng hoàn toàn đúng
với ngành dịch vụ xây dựng viễn thông ở nƣớc ta, nơi đang đƣợc xem là một
trong những thị trƣờng có tiềm năng và đạt đƣợc nhiều thành tựu nổi bật. Trên thị

trƣờng xây dựng viễn thông trong nƣớc, cạnh tranh giữa các doanh nghiệp cũng
không kém phần mạnh mẽ do sự ra đời của nhiều đối thủ cạnh tranh trong những
năm gần đây, đặc biệt là sự hiện diện của các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài với công
nghệ hiện đại, kinh nghiệm quản lý, tiềm lực tài chính và ảnh hƣởng không nhỏ.
Điều này càng trở nên đặc biệt hơn sau khi Việt Nam đã trở thành thành viên
chính thức của hiệp hội thƣơng mại thế giới (WTO), khu vực mậu dịch tự do
ASEAN (AFTA) với những cam kết mở cửa hoàn toàn thị trƣờng viễn thông cho
các đối tác nƣớc ngoài. Nó đòi hỏi bản thân doanh nghiệp phải tự nổ lực, phấn
đấu, cải thiện tốt hơn để có thể phát triển bền vững và có thể khẳng định vị trí
của mình trên trƣờng quốc tế. Vì thế, chỉ có thông qua hoạt động sản xuất kinh
doanh có hiệu quả mới giúp đƣợc các doanh nghiệp đứng vững trên thị trƣờng
quốc tế.
Hòa vào xu hƣớng hội nhập kinh tế, Công ty viễn thông Cƣờng Tiến đã
đƣợc thành lập, là một trong những công ty còn non trẻ nhƣng với những nỗ lực
của mình, công ty cũng đang hòa mình vào cùng nhịp độ phát triển kinh tế chung
của đất nƣớc. Công ty luôn phấn đấu hoạt động hiệu quả để có một vị thế vứng
vàng và đủ sức cạnh tranh với các doanh nghiệp trong và ngoài nƣớc thì việc tiến
hành phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là điều quan trọng và cần thiết đối
với công ty. Công ty phải tự ra các quyết định kinh doanh, tìm ra những mặt
GVHD: Trần Quế Anh

Trang 13

SVTH: Lã Kim Thanh


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty viễn thông Cƣờng Tiến
mạnh để phát huy và những mặt còn yếu kém để khắc phục trong mối quan hệ
với môi trƣờng xung quanh tìm ra những biện pháp để không ngừng nâng cao lợi
nhuận. Phân tích kinh doanh giúp cho công ty có thể nắm bắt kịp thời, đầy đủ

mọi thông tin về tình hình hoạt động, tình hình tài chính của đơn vị để phục vụ
mục tiêu lợi nhuận và tìm ra các biện pháp thực tế để tăng cƣờng các hoạt ðộng
kinh tế, quản lý doanh nghiệp, nâng cao kết quả kinh doanh, là những cãn cứ
quan trọng phục vụ cho việc dự đoán, dự báo xu thế phát triển sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Từ đó, sẽ giúp ban lãnh đạo của công ty đƣa ra những
quyết định về chiến lƣợc kinh doanh có hiệu quả hơn.
Chính vì lý do cấp thiết của việc “Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
của Công ty trách nhiệm hữu hạn Thương Mại Dịch Vụ Xây Dựng Viễn
Thông Cường Tiến ” nhằm xác định kết quả đồng thời đề xuất một số giải pháp
nâng cao hơn nữa kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty nên em đã chọn đề
tài này làm đề tài luận văn của em.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Trách
Nhiệm Hữu Hạn Thƣơng Mại Dịch Vụ Xây Dựng Viễn Thông Cƣờng Tiến dựa
trên số liệu 3 năm (2008 - 2010). Đồng thời, đề ra giải pháp cải thiện hợp lý
nhằm nâng cao hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.

1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận của công ty.
- Phân tích một số chỉ tiêu về tài chính để thấy rõ kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty.
- Phân tích các yếu tố môi trƣờng ảnh hƣởng tới kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty.
- Đƣa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt đông
kinh doanh của công ty.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm 2008 - 2010 là nhƣ thế nào?
- Doanh thu tăng qua các năm? Tốc độ tăng nhƣ thế nào?


GVHD: Trần Quế Anh

Trang 14

SVTH: Lã Kim Thanh


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty viễn thông Cƣờng Tiến
- Tốc độ tăng lợi nhuận nhƣ thế nào trong mối quan hệ với doanh thu và
chi phí?
- Nhân tố nào đã tác động đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty? Giải pháp là gì?
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU

1.4.1. Không gian nghiên cứu
Đề tài đƣợc thực hiện tại công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thƣơng Mại
Dịch Vụ Xây Dựng Viễn Thông Cƣờng Tiến.

1.4.2. Thời gian nghiên cứu.
- Thời gian thực hiện đề tài từ 1/2010 đến 4/2010.
- Số liệu sử dụng trong luận văn là số liệu của ba năm 2008, 2009 và
2010.

1.4.3. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài này là nghiên cứu các vấn đề có liên quan
ảnh hƣởng đến doanh thu, chi phí, lợi nhuận và các tỷ số tài chính của công ty
thông qua bảng báo cáo tài chính của công ty qua 3 năm 2008 - 2010.
Do kiến thức nghiên cứu và kinh nghiệm thực tế chƣa sâu và thời gian
thực hiện tƣơng đối ngắn nên đề tài của em không tránh khỏi những thiếu sót, sai

lầm… và có phần hạn chế về vấn đề nghiên cứu nhƣ là chỉ đi sâu phân tích doanh
thu thành phần của công ty, phân tích một số chỉ tiêu tài chính… rất mong nhận
đƣợc sự nhận xét, đóng góp ý kiến của quý thầy cô, anh chị và các bạn để đề tài
đƣợc hoàn thiện hõn.
1.5. LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN TỚI ĐỀ TÀI NGHIÊN
CỨU
Trong quá trình nghiên cứu em có tham khảo một số đề tài của các anh
chị khóa trƣớc nhƣ:
- Nguyễn Thị Hà Cẩm Phƣơng (2005), luận văn tốt nghiệp “Phân tích
hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn công nghiệp
thực phẩm Pataya”. Đề tài sử dụng các phƣơng pháp: phƣơng pháp so sánh,
phƣơng pháp thay thế liên hoàn, phƣơng pháp thống kê mô tả. Tác giả đã phân
tích tình hình tiêu thụ sản phẩm, doanh thu, chi phí, lợi nhuận qua ba năm 2003,
2004, 2005. Đề ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
GVHD: Trần Quế Anh

Trang 15

SVTH: Lã Kim Thanh


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty viễn thông Cƣờng Tiến
công ty. Kết quả nghiên cứu cho thấy hoạt động của công ty là tƣơng đối hiệu
quả.
- Nguyễn Nhƣ Anh (2007), luận văn tốt nghiệp “Phân tích hiệu quả hoạt
động kinh doanh tại Công ty cổ phần Nông Lâm sản Kiên Giang” bài viết sử
dụng phƣơng pháp so sánh và phƣơng pháp thay thế liên hoàn, phƣơng pháp thu
thập số liệu và phƣơng pháp chọn vùng nghiên cứu. Tác giả đã phân tích và đánh
giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2004-2006.
- Nguyễn Thị Phƣơng Linh (2008), luận văn tốt nghiệp “Phân tích hiệu

quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần truyền hình cáp Tây Đô” Tác giả
đã phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần truyền hình cáp
Tây Đô dựa trên số liệu 3 năm (2005 - 2007) đồng thời phân tích ma trận SWOT
để đề xuất một số giải pháp khắc phục những nhƣợc điểm, yếu kém nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty trong tƣơng lai. Sử dụng phƣơng
pháp thu thập và phân tích số liệu.
Điểm khác biệt của đề tài mà em nghiên cứu là:
- Nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh của công ty viễn thông Cƣờng
Tiến qua 3 năm 2008-2010.
- Phân tích sâu ma trận Swot để tìm ra điểm mạnh và điểm yếu của công ty,
đồng thời đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao kết quả kinh doanh của công
ty.

GVHD: Trần Quế Anh

Trang 16

SVTH: Lã Kim Thanh


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty viễn thông Cƣờng Tiến

CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái quát về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
2.1.1.1. Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp, bao gồm hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu
tƣ và hoạt động tài chính.

Nó nghiên cứu tất cả các hiện tƣợng, các sự vật có liên quan trực tiếp
và gián tiếp đến kết quả hoạt động kinh doanh của con ngƣời.
Quá trình phân tích đƣợc tiến hành từ bƣớc khảo sát thực tế đến tƣ duy
trừu tƣợng tức là từ việc quan sát thực tế, thu thập thông tin số liệu, xử lý phân
tích các thông tin số liệu, tìm nguyên nhân đến việc đề ra các định hƣớng hoạt
động và các giải pháp thực hiện các định hƣớng đó.
2.1.1.2. Đối tƣợng và mục đích của phân tích hoạt động kinh doanh
- Đối tƣợng của phân tích hoạt động kinh doanh đó là kết quả kinh
doanh.
- Nội dung phân tích chính là quá trình tìm cách lƣợng hóa những yếu
tố đã tác động đến kết quả kinh doanh. Đó là những yếu tố của quá trình cung
cấp, sản xuất, tiêu thụ và mua bán hàng hóa, thuộc các lĩnh vực sản xuất, thƣơng
mại, dịch vụ.
- Phân tích hoạt động kinh doanh còn nghiên cứu tình hình sử dụng các
nguồn lực: vốn, vật tƣ, lao động và đất đai, những nhân tố nội tại của doanh
nghiệp hoặc khách quan từ phía thị trƣờng và môi trƣờng kinh doanh, đã trực tiếp
ảnh hƣởng đến hiệu quả của các mặt hoạt động doanh nghiệp.
- Phân tích hoạt động kinh doanh đi vào những kết quả đã đạt đƣợc,
những hoạt động hiện hành và dựa trên kết quả phân tích đó để ra các quyết định
quản trị kịp thời trƣớc mắt - ngắn hạn hoặc xây dựng kế hoạch chiến lƣợc - dài
hạn.
- Có thể nói theo cách ngắn gọn, đối tƣợng của phân tích là quá trình
kinh doanh và kết quả kinh doanh - tức sự việc đã xảy ra ở quá khứ, phân tích,

GVHD: Trần Quế Anh

Trang 17

SVTH: Lã Kim Thanh



Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty viễn thông Cƣờng Tiến
mà mục đích cuối cùng là đúc kết chúng thành quy luật để nhận thức hiện tại và
nhắm đến tƣơng lai cho tất cả các mặt hoạt động của một doanh nghiệp.
2.1.1.3. Vai trò của phân tích hoạt động kinh doanh
- Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ để phát hiện những khả
năng tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh mà còn là công cụ cải tiến cơ chế
quản lý trong kinh doanh. Bất kì hoạt động kinh doanh trong các điều kiện hoạt
động khác nhau nhƣ thế nào đi nữa cũng còn những tiềm ẩn, khả năng tiềm tàng
chƣa đƣợc phát hiện, chỉ thông qua phân tích doanh nghiệp mới có thể phát hiện
đƣợc và khai thác chúng để mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn. Thông qua phân
tích doanh nghiệp mới thấy rõ nguyên nhân cùng nguồn gốc của các vấn đề phát
sinh và có giải pháp cụ thể để cải tiến quản lý.
- Phân tích hoạt động kinh doanh cho phép các nhà doanh nghiệp nhìn
nhận đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng nhƣ những hạn chế trong doanh
nghiệp của mình. Chính trên cơ sở này các doanh nghiệp sẽ xác định đúng đắn
mục tiêu cùng các chiến lƣợc kinh doanh có hiệu quả.
- Phân tích hoạt động kinh doanh là cơ sở quan trọng để ra các quyết
định kinh doanh.
- Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng trong những
chức năng quản trị có hiệu quả ở doanh nghiệp.
- Phân tích là quá trình nhận thức hoạt động kinh doanh, là cơ sở cho
việc ra quyết định đúng đắn trong chức năng quản lý, nhất là các chức năng kiểm
tra, đánh giá và điều hành hoạt động kinh doanh để đạt các mục tiêu kinh doanh.
- Phân tích hoạt động kinh doanh là biện pháp quan trọng để phòng
ngừa rủi ro.
Để kinh doanh đạt hiệu quả mong muốn, hạn chế rủi ro xảy ra. Doanh
nghiệp phải tiến hành phân tích hoạt động kinh doanh của công ty mình, đồng
thời dự đoán các điều kiện kinh doanh trong thời gian tới, để vạch ra các chiến
lƣợc kinh doanh trong ngắn hạn và dài hạn cho phù hợp. Ngoài việc phân tích

các điều kiện bên trong doanh nghiệp về tài chính, lao động, vật tƣ… Doanh
nghiệp còn phải quan tâm phân tích các điều kiện tác động ở bên ngoài nhƣ thị
trƣờng, khách hàng, đối thủ cạnh tranh… trên cơ sở phân tích trên, doanh nghiệp
dự đoán các rủi ro có thể xảy ra và có kế hoạch phòng ngừa trƣớc khi xảy ra.
GVHD: Trần Quế Anh

Trang 18

SVTH: Lã Kim Thanh


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty viễn thông Cƣờng Tiến
- Tài liệu phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ cần thiết cho các
nhà quản trị ở bên trong doanh nghiệp mà còn cần thiết cho các đối tƣợng bên
ngoài khác, khi họ có mối quan hệ về nguồn lợi với doanh nghiệp, vì thông qua
phân tích họ mới có thể có quyết định đúng đắn trong việc hợp tác đầu tƣ, cho
vay… với doanh nghiệp nữa hay không.
2.1.1.4. Nhiệm vụ của phân tích hoạt động kinh doanh
- Đánh giá một cách toàn diện tình hình thực hiện các kế hoạch đã đề ra.
- Xác định các nhân tố ảnh hƣởng và mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố
đến chỉ tiêu phân tích.
- Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh một cách toàn diện. Là căn cứ
để đƣa ra chiến lƣợc hoạt động cho nhà quản trị.
2.1.2. Khái quát về doanh thu, chi phí và lợi nhuận
2.1.2.1. Khái niệm doanh thu
+ Doanh thu bán hàng: là toàn bộ giá trị sản phẩm hàng hóa, dịch vụ
mà công ty đã bán, cung cấp cho khách hàng trong kỳ. Giá trị của hàng hóa đƣợc
thỏa thuận ghi trong hợp đồng kinh tế về mua bán và cung cấp sản phẩm hàng
hóa dịch vụ và đã đƣợc ghi trên hóa đơn bán hàng hoặc ghi trên các hóa đơn
chứng từ khác có liên quan đến việc bán hàng hay là sự thỏa thuận giữa ngƣời

mua và ngƣời bán.
Doanh thu có vai trò rất quan trọng đối với mọi doanh nghiệp, là cơ sở
đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Riêng đối với công ty
thì doanh thu chủ yếu là số tiền thu đƣợc từ việc cung cấp dịch vụ cho khách
hàng.
+ Doanh thu thuần: bằng doanh thu bán hàng trừ đi các khoản giảm
trừ, các khoản thuế, chỉ tiêu này phản ánh thuần giá trị hàng bán của doanh
nghiệp trong kỳ báo cáo.
+ Doanh thu tài chính: là số tiền thu đƣợc lên quan đến các hoạt động
tài chính nhƣ tiền lãi từ tiền gửi ngân hàng, đầu tƣ chứng khoán, giấy tờ có giá...
+ Doanh thu từ các hoạt động khác: Là các khoản thu từ các hoạt
động xảy ra không thƣờng xuyên ngoài các khoản thu đã đƣợc quy định bên trên.
Các khoản thu này bao gồm thu từ bán vật tƣ, hàng hóa, tài sản dôi thừa, các

GVHD: Trần Quế Anh

Trang 19

SVTH: Lã Kim Thanh


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty viễn thông Cƣờng Tiến
khoản phải trả nhƣng không trả đƣợc vì lý nguyên nhân từ phía chủ nợ, hoàn
nhập các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho…
2.1.2.2 Khái niệm chi phí.
Chi phí là một phạm trù kinh tế quan trọng gắn liền với sản xuất và lƣu
thông hàng hóa. Đó là những hao phí lao động xã hội đƣợc biểu hiện bằng tiền
trong quá trình hoạt động kinh doanh. Chi phí của doanh nghiệp là tất cả những
chi phí phát sinh gắn liền với doanh nghiệp trong quá trình hoạt động kinh doanh.
Những chi phí thƣờng phát sinh trong quá trình hoạt động của một doanh

nghiệp bao gồm:
+ Giá vốn hàng bán: là biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi phí của doanh
nghiệp để hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm nhất định.
+ Chi phí bán hàng: Gồm các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu
thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, tiền lƣơng, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân
viên bán hàng, tiếp thị, đóng gói sản phẩm, bảo quản, khấu hao TSCĐ, bao bì,
chi phí vật liệu, chi phí mua ngoài, chi phí bảo quản, quảng cáo…
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những chi phí chi ra có liên quan
đến việc tổ chức, quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Chi phí quản
lý gồm nhiều loại: chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, dụng cụ, khấu hao.
Đây là nhựng khoản chi phí mang tính chất cố định, nên có khoản chi nào tăng
lên so với kế hoạch là điều không bình thƣờng, cần xem xét nguyên nhân cụ thể.
+ Chi phí tài chính: là các chi phí liên quan đến hoạt động tài chính
+ Chi phí lãi vay: là toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp chi trả cho các
khoản đã vay trong kỳ.
+ Chi phí khác: là các khoản chi phí phát sinh không dự tính trƣớc
hoặc có dự tính trƣớc nhƣng ít có khả năng xảy ra.
2.1.2.3. Khái niệm về lợi nhuận
Trong mỗi thời kỳ khác nhau ngƣời ta có những khái niệm khác nhau
và từ đó có những cách tính khác nhau về lợi nhuận. Ngày nay, lợi nhuận đƣợc
hiểu một cách đơn giản là một khoản tiền dôi ra giữa tổng thu và tổng chi trong
hoạt động của doanh nghiệp hoặc có thể hiểu là phần dôi ra của một hoạt động
sau khi đã trừ đi mọi chi phí cho hoạt động đó.

GVHD: Trần Quế Anh

Trang 20

SVTH: Lã Kim Thanh



Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty viễn thông Cƣờng Tiến
Nhƣ vậy lợi nhuận chịu ảnh hƣởng của hai yếu tố: doanh thu và chi
phí.
Ta có công thức sau: Lợi nhuận = Tổng doanh thu – Tổng chi phi
Ngoài ra, khi một doanh nghiệp kinh doanh có lãi thì phải có trách
nhiệm đóng góp một phần lợi nhuận vào ngân sách nhà nƣớc, cụ thể là doanh
nghiệp phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN). Phần lợi nhuận trƣớc khi
tính thuế TNDN đƣợc gọi là lợi nhuận trƣớc thuế và phần lợi nhuận sau khi đã
trừ đi thuế TNDN gọi là lợi nhuận sau thuế hay còn đƣợc gọi là lợi nhuận ròng.
Ta có:

Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trƣớc thuế - Thuế TNDN
Lợi nhuận là đòn bẩy kinh tế quan trọng có tác dụng khuyến khích

ngƣời lao động và các đơn vị ra sức phát triển sản xuất, nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Khi một doanh nghiệp đạt đƣợc lợi nhuận cao
thì lợi ích trƣớc tiên là thuộc về các thành viên của chính doanh nghiệp đó và góp
phần phục vụ tôt cho nhu cầu của xã hội.
Lợi nhuận của doanh nghiệp bao gồm lợi tức từ hoạt động kinh doanh
chính và lợi tức từ hoạt động kinh doanh khác (đó cũng chính là kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp). Ta phân biệt thành các thành phần lợi nhuận
sau đây:
+ Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: là lợi nhuận thu đƣợc từ
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này đƣợc tính toán dựa trên cơ
sở lợi nhuận gộp từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ chi phí bán hàng
và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp
trong kì báo cáo.
+ Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: phản ánh lợi nhuận từ các hoạt động
tài chính của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này đƣợc tính bằng cách lấy thu nhập hoạt

động tài chính trừ đi các chi phí phát sinh từ hoạt động này. Lợi nhuận từ hoạt
động tài chính có thể bao gồm:
+ Lợi nhuận cho vay vốn.
+ Lợi nhuận do bán ngoại tệ.
+ Lợi nhuận từ hoạt động góp vốn liên doanh.
+ Lợi nhuận từ hoạt động đầu tƣ, mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài
hạn.
GVHD: Trần Quế Anh

Trang 21

SVTH: Lã Kim Thanh


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty viễn thông Cƣờng Tiến
+ Lợi nhuận về các hoạt động đầu tƣ khác.
+ Lợi nhuận về cho thuê tài sản.
+ Lợi nhuận về chênh lệch lãi tiền gửi ngân hàng và lãi tiền vay ngân
hàng.
+ Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh bất thường: khoản thu nhập bất
thƣờng lớn hơn chi phí bất thƣờng, bao gồm: các khoản trả cho chủ nợ, thu lại
các khoản nợ khó đòi đã đƣợc duyệt bỏ qua (đang theo dõi ngoài bảng cân đối kế
toán), chênh lệch thanh lý, nhƣợng bán tài sản, các khoản dƣ thừa sau khi đi trừ
hao hụt, mất mát các khoản vật tƣ cùng loại; các khoản lợi tức từ các năm trƣớc
phát hiện năm nay, số dƣ hoàn nhập các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho,
phải thu khó đòi.
+ Lợi nhuận khác: là những khoản lợi nhuận doanh nghiệp không dự
tính trƣớc hoặc có dự tính trƣớc nhƣng ít có khả năng xảy ra.
2.1.3. Phân tích các nhóm chỉ tiêu tài chính.
2.1.3.1 Phân tích tình hình thanh toán.

Các tỷ số thanh toán đo lƣờng khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn
hạn của công ty bằng các tài sản ngắn hạn. Nhóm tỷ số này bao gồm: tỷ số thanh
toán hiện thời và tỷ số thanh toán nhanh.
a. Tỷ số thanh toán hiện thời (Kc ):
Tỷ số thanh toán hiện thời =

Tài sản ngắn hạn
Các khoản nợ ngắn hạn

Trong đó:
- Tài sản ngắn hạn bao gồm: tiền mặt, các khoản phải thu, hàng tồn kho.
- Nợ ngắn hạn bao gồm: phải trả ngƣời bán, nợ ngắn hạn ngân hàng, nợ
dài hạn đến hạn trả, phải trả thuế và các khoản chi phí phải trả ngắn hạn khác.
Hệ số thanh toán hiện thời cho biết một đồng nợ ngắn hạn đƣợc đảm bảo
bằng bao nhiêu đồng tài sản. Hệ số này có giá trị càng cao càng chứng tỏ khả
năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng lớn. Nhƣng nếu giá trị của
hệ số thanh toán hiện thời quá cao thì lại không tốt vì điều này cho thấy doanh
nghiệp quản trị đầu tƣ không hiệu quả. Nguyên nhân là do tài sản ngắn hạn dƣ
thừa thƣờng không tạo thêm doanh thu.
GVHD: Trần Quế Anh

Trang 22

SVTH: Lã Kim Thanh


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty viễn thông Cƣờng Tiến
b. Tỷ số thanh toán nhanh: là tỷ số đo lƣờng khả năng thanh toán các
khoản nợ ngắn hạn bằng giá trị các loại tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản
cao.

Tài sản ngắn hạn – Giá trị hàng tồn kho

Tỷ số thanh toán nhanh =

Các khoản nợ ngắn hạn

Do hàng tồn kho có tính thanh khoản thấp so với các loại tài sản ngắn hạn
khác nên giá trị của nó đƣợc đƣợc trừ đi khi tính tỷ số thanh toán nhanh.
2.1.3.2 Phân tích các tỷ số hoạt động
a. Vòng quay hàng tồn kho
Số vòng quay
hàng tồn kho

=

Tổng giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân

(Lần)

Ðây là chỉ tiêu kinh doanh quan trọng bởi sản xuất, dự trữ hàng hoá và
tiêu thụ nhằm đạt đƣợc mục đích doanh số và lợi nhuận mong muốn trên cơ sở
đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị trƣờng. Số vòng quay hàng tồn kho càng lớn thì
tốc ðộ luân chuyển hàng tồn kho càng nhanh, hàng tồn kho tham gia vào luân
chuyển ðƣợc nhiều vòng hơn và ngƣợc lại.
b. Kỳ thu tiền bình quân (DSO): Là một tỷ số tài chính đánh giá hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp. Tỷ số này cho biết doanh nghiệp mất bình quân là
bao nhiêu ngày để thu hồi các khoản phải thu của mình hay đo lƣờng tốc độ luân
chuyển những khoản nợ cần phải thu
Số nợ cần phải thu

DSO =

(Ngày)
Doanh thu bình quân mỗi ngày

Hệ số này trên nguyên tắc càng thấp càng tốt, tuy nhiên phải căn cứ
vào chiến lƣợc kinh doanh, phƣơng thức thanh toán, tình hình cạnh tranh trong
từng thời điểm hay thời kì cụ thể.
2.1.3.3. Phân tích tỷ số quản trị tài sản
a. Vòng quay tổng tài sản: đo lƣờng 1 đồng tài sản tham gia vào quá
trình sản xuất kinh doanh trong 1 thời gian nhất định tạo ra bao nhiêu đồng doanh
thu. Hệ số này càng cao hiệu quả sử dụng vốn càng cao.
GVHD: Trần Quế Anh

Trang 23

SVTH: Lã Kim Thanh


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty viễn thông Cƣờng Tiến
Doanh thu thuần
Vòng quay tổng tài sản

=

(vòng)
Tổng tài sản

b. Vòng quay tài sản cố định: cho biết 1 đồng tài sản cố định tạo ra bao
nhiêu đồng doanh thu thuần, từ đó đánh giá đƣợc hiệu quả sử dụng tài sản cố

định ở doanh nghiệp.
Doanh thu thuần
Vòng quay tài sản cố định

=

(vòng)
Tổng giá trị tài sản cố định ròng bình quân

2.1.3.4. Phân tích chỉ tiêu sinh lợi.
a. Lợi nhuận trên tài sản (ROA)
Chỉ tiêu này đƣợc xác định bằng công thức
Lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận trên tài sản

(%)

=

Tổng tài sản

Hệ số này có ý nghĩa là với một đồng tài sản của công ty thì sẽ mang
lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. Hệ số này dùng để đo lƣờng hiệu quả việc sử dụng
tài sản trong hoạt động kinh doanh của công ty và cũng là một thƣớc đo để đánh
giá năng lực quản lý của ban lãnh đạo công ty. Một công ty đầu tƣ tài sản ít
nhƣng thu đƣợc lợi nhuận cao sẽ là tốt hơn so với công ty đầu tƣ nhiều vào tài
sản mà lợi nhuận thu đƣợc lại thấp.
Hệ số suất sinh lời của tài sản (ROA) thƣờng có sự chênh lệch giữa các
ngành. Những ngành đòi hỏi phải có đầu tƣ tài sản lớn vào dây chuyền sản xuất,
máy móc thiết bị, công nghệ nhƣ các ngành vận tải, xây dựng, sản xuất kim

loại… thƣờng có ROA nhỏ hơn so với hệ số suất sinh lời của tài sản (ROA) của
các ngành mà không cần phải đầu tƣ nhiều vào tài sản nhƣ ngành dịch vụ, quảng
cáo, phần mềm…
b. Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Suất sinh lời của vốn chủ sở hữu thể hiện trong một thời gian nhất
định, một đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu lợi nhuận cho công ty.
Chỉ tiêu này đƣợc xác định bằng công thức
Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
GVHD: Trần Quế Anh

=
Trang 24

Lợi nhuận ròng

(%)
Vốn chủ sở hữu
SVTH: Lã Kim Thanh


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty viễn thông Cƣờng Tiến
Chỉ tiêu này càng cao thì chứng tỏ hiệu quả sử đụng vốn chủ sở hữu
của doanh nghiệp càng lớn. Vốn chủ sở hữu càng lớn thì tỷ suất lợi nhuận trên
vốn chủ sở hữu càng nhỏ. Đây cũng là một chỉ số rất quan trọng đối với nhà quản
trị vì nó phản ánh hiệu quả quản lý, sử dụng vốn kinh doanh của đơn vị, và cũng
rất quan trọng đối với các cổ đông vì nó gắn liền với hiệu quả đầu tƣ của họ.
c. Lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
Lãi ròng đƣợc hiểu chính là lợi nhuận sau thuế. Hệ số lãi ròng hay
đƣợc gọi là tỷ suất sinh lời của doanh thu ROS (return on sales) thể hiện một
đồng doanh thu có khả năng tạo ra bao nhiêu lợi nhuận ròng. Tỷ suất sinh lời

chính là thƣớc đo hàng đầu để đánh giá tính hiệu quả và tính sinh lời của quá
trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, do đó trƣớc khi đầu tƣ vào doanh
nghiệp, các nhà đầu tƣ thƣờng quan tâm đến các tỷ suất biểu hiện cho hệ số sinh
lời của công ty bởi vì nó là kết quả của hàng loạt chính sách và biện pháp quản lý
của doanh nghiệp.
 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: Là chỉ tiêu thể hiện mối quan hệ giữa
lợi nhuận và doanh thu, chỉ tiêu này phản ánh tính hiệu quả của quá trình hoạt
động kinh doanh, thể hiện lợi nhuận do doanh thu đem lại.
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh
thu (ROS)

Lãi ròng
=

Doanh thu thuần

 Chỉ tiêu này nói lên một đồng doanh thu tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng lợi
nhuận. ROS càng cao chứng tỏ hiệu quả hoạt động kinh doanh càng lớn, lợi
nhuận sinh ra càng nhiều.
Hệ số ROS đặc biệt quan trọng đối với nhà quản trị do nó phản ánh chiến
lƣợc giá của ngân hàng và khả năng trong việc kiểm soát chi phí hoạt động. Hệ
số lãi ròng khác nhau giữa các ngành tùy thuộc vào tính chất của các sản phẩm
kinh doanh và chiến lƣợc cạnh tranh của công ty.
2.1.4. Yếu tố môi trƣờng
2.1.4.1 Môi trƣờng vi mô
a. Đối thủ cạnh tranh
Đối thủ cạnh tranh trong ngành gồm các đối thủ cạnh trạnh hiện tại
và đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn. Mức độ cạnh tranh phụ thuộc vào sự tƣơng tác của
GVHD: Trần Quế Anh


Trang 25

SVTH: Lã Kim Thanh


×