Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG tín DỤNG NGẮN hạn tại NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP và PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH THỊ xã HỒNG NGỰ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (867.66 KB, 96 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QTKD



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH THỊ XÃ HỒNG NGỰ

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

Th.S NGUYỄN THỊ NGỌC HOA

LÊ THỊ NHẨM
MSSV: 4066139
LỚP: Kinh tế học K32

Cần Thơ - 2010


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

LỜI CẢM TẠ
---oOo--Em tên: Lê Thị Nhẩm, MSSV : 4066139, chuyên ngành Kinh tế học của Khoa
Kinh tế & QTKD.Trong thời gian qua học dưới mái trường Đại Học Cần Thơ em đã
trau dồi cho mình rất nhiều kiến thức cũng như kinh nghiệm cuộc sống. Đây là
những điều cơ bản giúp em sau này hoà nhập với cộng đồng và hoàn thành tốt công


việc. Tất cả những điều đó là nhờ công ơn to lớn của quý thầy cô Khoa kinh tế &
Quản trị kinh doanh đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức quý báo giúp em hoàn
thành tốt luận văn tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của Cô Nguyễn Thị Ngọc Hoa
đã góp ý và hướng dẫn em trong suốt quá trình để hoàn thành bài luận văn tốt
nghiệp.
Em cũng xin gởi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc Ngân hàng Nông Nghiệp và
Phát Triển Nông Thôn Thị Xã Hồng Ngự đã chấp nhận để em thực tập tại đơn
vị, tạo môi trường tốt để em có cơ hội tiếp xúc thực tế. Đặc biệt em xin cảm ơn
tất cả các cô, chú, anh chị trong phòng tín dụng đã nhiệt tình chỉ bảo em trong
thời gian thực tập.
Xin thân ái kính chào!

Cần Thơ, ngày 08 tháng 04 năm 2010
Sinh viên thực hiện

Lê Thị Nhẩm

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa

i

SVTH: Lê Thị Nhẩm


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đề tài này do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết
quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài

nghiên cứu khoa học nào.

Cần Thơ, ngày 08 tháng 04 năm 2010
Sinh viên thực hiện

Lê Thị Nhẩm

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa

ii

SVTH: Lê Thị Nhẩm


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................

...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Hồng Ngự, ngày

tháng

năm 2010

GIÁM ĐỐC

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa

iii

SVTH: Lê Thị Nhẩm


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC



Họ và tên người hướng dẫn: Nguyễn Thị Ngọc Hoa



Học vị : Thạc sĩ




Chuyên ngành :



Cơ quan công tác : Bộ môn Quản trị kinh doanh



Tên học viên : Lê Thị Nhẩm



Mã số sinh viên : 4066139



Chuyên ngành : Kinh tế học

Tên đề tài : “Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Chi nhánh Ngân Hàng
Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Thị xã Hồng Ngự”.


NỘI DUNG NHẬN XÉT

1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Về hình thức:
.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
5. Nội dung và kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu, … )
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
6. Các nhận xét khác
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
7. Kết luận
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày…..tháng…...năm………
Người nhận xét

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa

iv

SVTH: Lê Thị Nhẩm


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ....................................................................................... 1

1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................................................................1
1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu ...............................................................................1
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn ......................................................................2
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................................. 2
1.2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................ 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................................................................3
1.3.1. Không gian...................................................................................................3
1.3.2. Thời gian......................................................................................................3
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................. 3
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ..................................................................................... 3
CHƯƠNG 2.PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....4
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN ................................................................................................................4
2.1.1. Khái quát về tín dụng.................................................................................. 4
2.1.2. Bản chất của tín dụng .................................................................................4
2.1.3. Vai trò của tín dụng .................................................................................... 4
2.1.3.1. Tín dụng góp phần thúc đẩy quá trình tái sản xuất xã hội: ...........4
2.1.3.2. Tín dụng là kênh chuyển tải tác động của nhà nước đến các mục
tiêu vĩ mô.....................................................................................................5
2.1.3.3. Tín dụng là công cụ thực hiện các chính sách xã hội .................... 5
2.1.4. Chức năng – tác dụng của tín dụng ............................................................. 5
2.1.4.1. Chức năng phân phối lại vốn tiền tệ trong phạm vi toàn xã hội ....5
2.1.4.2. Chức năng thanh khoản..................................................................6
2.1.4.3. Chức năng tạo tiền .........................................................................6
2.1.5. Khái niệm và vai trò của nguồn vốn............................................................ 7
2.1.5.1. Khái niệm nguồn vốn .....................................................................7
2.1.5.2. Vai trò của nguồn vốn ....................................................................7
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa

v


SVTH: Lê Thị Nhẩm


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

2.1.6. Một số quy định về cho vay của NHNo & PTNT chi nhánh TX Hồng Ngự....10
2.1.6.1. Đối tượng cho vay........................................................................10
2.1.6.2. Nguyên tắc cho vay......................................................................11
2.1.6.3. Điều kiện cho vay ........................................................................11
2.1.6.4. Phương thức cho vay....................................................................11
2.1.6.5. Thời hạn cho vay..........................................................................13
2.1.6.6 Phân loại tín dụng ........................................................................13
2.1.6.7. Lãi suất tín dụng...........................................................................13
2.1.7. Rủi ro tín dụng .......................................................................................... 14
2.1.7.1. Thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra: ..............................................15
2.1.7.2. Những nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng ............................ 16
2.1.7.3. Biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng ...................... 18
2.1.8. Phân loại nợ .............................................................................................. 20
2.1.9. Một số khái niệm và các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ...............22
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................................ 24
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ...................................................................24
2.2.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ................................................... 24
CHƯƠNG 3. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NHNO & PTNT THỊ XÃ HỒNG
NGỰ .......................................................................................................................... 25
3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ....................................................................25
3.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG CỦA PHÒNG BAN ..................................26
3.2.1. Cơ cấu tổ chức .......................................................................................... 26
3.2.2. Chức năng của các phòng ban ..................................................................27
3.2.3. Chức năng hoạt động của NHNo & PTNT TX Hồng Ngự ...................... 28

3.3. QUY TRÌNH CHO VAY ...........................................................................................................28
3.4. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG 03 NĂM CỦA NHNo &
PTNT THỊ XÃ HỒNG NGỰ ..............................................................................................................30
3.5. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN TRONG NĂM 2010 ............................................................. 33
CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN
HẠN TẠI NHNO & PTNT THỊ XÃ HỒNG NGỰ...............................................34
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa

vi

SVTH: Lê Thị Nhẩm


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

4.1. TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN .............................................................................................. 34
4.1.1. Sơ lược tình hình huy động vốn của Ngân hàng .......................................34
4.1.2. Phân tích tình hình huy động vốn ngắn hạn của Ngân hàng ..................... 40
4.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY NGẮN HẠN THEO THÀNH PHẦN
KINH TẾ ......................................................................................................................................................42
4.2.1. Phân tích tình hình doanh số cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế..42
4.2.2. Phân tích tình hình doanh số thu nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế ....44
4.2.3. Phân tích tình hình dư nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế .................... 46
4.2.4. Phân tích tình hình nợ xấu ngắn hạn theo thành phần kinh tế................... 48
4.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY NGẮN HẠN THEO NGÀNH

KINH

TẾ ....................................................................................................................................................................49
4.3.1. Phân tích tình hình doanh số cho vay ngắn hạn theo ngành kinh tế..........49

4.3.2. Phân tích tình hình doanh số thu nợ theo ngành kinh tế............................ 54
4.3.3. Phân tích tình hình dư nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế ............................ 56
4.3.4. Phân tích tình hình nợ xấu ngắn hạn theo ngành kinh tế........................... 59
4.4. MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
NGẮN HẠN CỦA NHNo & PTNT THỊ XÃ HỒNG NGỰ QUA 03 NĂM (20072009) .............................................................................................................................................................. 61
CHƯƠNG 5. MỘT SỐ BIỆN PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN .................. 65
5.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN
HẠN CỦA CHI NHÁNH .....................................................................................................................65
5.1.1. Những kết quả đạt được.............................................................................65
5.1.2. Những mặt tồn tại ...................................................................................... 66
5.2. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TÍN DỤNG NGẮN HẠN .......................... 67
5.3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN
HẠN ............................................................................................................................................................... 68
5.3.1. Xây dựng chính sách khách hàng và chính sách lãi suất hợp lý nhằm đa
dạng hóa đối tượng cho vay....................................................................................... 68
5.3.1.1. Chi nhánh cần đẩy mạnh hơn nữa công tác tiếp thị, quảng bá hình ảnh .68
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa

vii

SVTH: Lê Thị Nhẩm


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

5.3.1.2. Thực hiện chính sách lãi suất linh hoạt hơn nữa để cho các khoản
tín dụng của Chi nhánh hấp dẫn hơn nhằm mở rộng đối tượng cho vay của Chi
nhánh.......................................................................................................................... 69
5.3.1.3. Nghiên cứu và phân loại khách hàng ...........................................69

5.3.2. Thực hiện đúng và linh hoạt quy trình tín dụng đặc biệt là công tác thẩm
định và quản lý món vay............................................................................................ 72
5.3.4. Tăng cường công tác quản lý và xử lý nợ xấu...........................................73
5.3.5. Đa dạng hóa sản phẩm ngày một phù hợp hơn với nhu cầu của khách
hàng nhằm tạo ra một cơ cấu dư nợ hợp lý ............................................................... 75
5.3.6. Giải pháp chung:........................................................................................ 77
CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................... 79
6.1. KẾT LUẬN ........................................................................................................................................79
6.2. KIẾN NGHỊ .......................................................................................................................................80
6.2.1. Kiến nghị với Ngân hàng nông nghiệp Chi nhánh TX Hồng Ngự...........80
6.2.2. Kiến nghị với Agribank ............................................................................80
6.2.3. Kiến nghị đối với Hiệp hội Ngân hàng...................................................... 81
6.2.4. Kiến nghị đối với NHNN ..........................................................................81
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................... 82

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa

viii

SVTH: Lê Thị Nhẩm


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

DANH MỤC BIỂU BẢNG
Bảng 3.1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH .............31
NHNO & PTNT THỊ XÃ HỒNG NGỰ QUA 3 NĂM 2007-2009 .......................... 31
Bảng 4.1: NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG NĂM 2007-2009 ........................... 35
Bảng 4.2: CƠ CẤU NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG.................. 38
NĂM 2007-2009........................................................................................................38

Bảng 4.3: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN NGẮN HẠN CỦA NGÂN HÀNG
NĂM 2007-2009........................................................................................................40
Bảng 4.4: TÌNH HÌNH DOANH SỐ CHO VAY NGẮN HẠN THEO.................... 42
THÀNH PHẦN KINH TẾ NĂM 2007-2009............................................................ 42
Bảng 4.5: TÌNH HÌNH DOANH SỐ THU NỢ NGẮN HẠN THEO....................... 45
THÀNH PHẦN KINH TẾ NĂM 2007-2009............................................................ 45
Bảng 4.6: TÌNH HÌNH DƯ NỢ NGẮN HẠN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ
NĂM 2007-2009........................................................................................................47
Bảng 4.8: TÌNH HÌNH DOANH SỐ CHO VAY NGẮN HẠN THEO.................... 50
THÀNH PHẦN KINH TẾ NĂM 2007-2009............................................................ 50
Bảng 4.9: TÌNH HÌNH DOANH SỐ THU NỢ NGẮN HẠN THEO....................... 54
NGÀNH KINH TẾ NĂM 2007-2009 .......................................................................54
Bảng 4.10: TÌNH HÌNH DƯ NỢ NGẮN HẠN THEO NGÀNH KINH TẾ ............57
NĂM 2007-2009........................................................................................................57
Bảng 4.11. TÌNH HÌNH NỢ XẤU NGẮN HẠN THEO NGÀNH KINH TẾ NĂM
2007-2009 .................................................................................................................. 59
Bảng 4.12: CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG NGẮN HẠN
TẠI NHNO & PTNT THỊ XÃ HỒNG NGỰ NĂM 2007-2009 ............................... 61

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa

ix

SVTH: Lê Thị Nhẩm


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

DANH MỤC HÌNH
HÌNH 3.1: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA CHI NHÁNH NHNO & PTNT ...................... 26

THỊ XÃ HỒNG NGỰ................................................................................................ 26
HÌNH 3.2: QUY TRÌNH CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG........................................ 29
HÌNH 4.2: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN NGẮN HẠN CỦA NGÂN HÀNG
NĂM 2007-2009........................................................................................................40
HÌNH 4.5: TÌNH HÌNH DƯ NỢ NGẮN HẠN THEO NGÀNH KINH TẾ ............57
NĂM 2007-2009........................................................................................................57
HÌNH 4.6: HỆ SỐ THU NỢ NGẮN HẠN CỦA NGÂN HÀNG NĂM 2007-2009 61
HÌNH 4.7: VÒNG QUAY VỐN TÍN DỤNG NGẮN HẠN NĂM 2007-2009 ........62
HÌNH 4.8: CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN NĂM 2007-2009................63
HÌNH 4.9 : TỶ LỆ DƯ NỢ NGẮN HẠN TRÊN TỔNG DƯ NỢ............................ 64
NĂM 2007-2009........................................................................................................64

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa

x

SVTH: Lê Thị Nhẩm


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
NHNo & PTNT : Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
VQVTD : Vòng quay vốn tín dụng
DNBQ : Dư nợ bình quân
DNĐK : Dư nợ đầu kỳ
DNCK : Dư nợ cuối kỳ
KTNQ : Kế toán ngân quỹ
PGD : Phòng giao dịch
PHGTCG : Phát hành giấy tờ có giá

CPDP, BT : Chi phí dự phòng, bảo toàn
BHTGKH : Bảo hiểm tiền gửi khách hàng
VNĐ : Việt Nam đồng
VHĐ : Vốn huy động
TCTD : Tổ chức tín dụng
DNNQD : Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
HSXKD : Hộ sản xuất kinh doanh
UBND : Ủy ban nhân dân
TD : Tín dụng
NHNN : Ngân hàng nhà nước
NHTM : Ngân hàng thương mại
CBNV : Cán bộ nhân viên
VCD : Vốn chuyên dung
TMDV: Thương mại và dịch vụ
TX: Thị Xã

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa

xi

SVTH: Lê Thị Nhẩm


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

TÓM TẮT
---oOo--Luận văn được thực hiện thông qua số liệu của Ngân hàng cung cấp về hoạt
động tín dụng ngắn hạn của Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Thị
Xã Hồng Ngự qua 3 năm (2007, 2008, 2009), qua các báo cáo về tình hình hoạt
động của chi nhánh, tình hình hoạt động thực tế trong tập chí Thông tin Ngân hàng

Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
Phương pháp phân tích chủ yếu được phân tích trong luận văn là phương pháp
so sánh số tuyệt đối và số tương đối để thấy được tốc độ tăng trưởng của các chỉ số
tín dụng và xu hướng phát triển của các chỉ số này trong những năm tới.
Phân tích các chỉ số đánh giá hiệu quả tín dụng của Ngân hàng để tìm ra các
nguyên nhân, hạn chế trong hoạt động tín dụng. Từ đó đưa ra các giải pháp giúp cho
hoạt động của Ngân hàng đạt hiệu quả cao hơn trong những năm tới.
Việc phân tích tín dụng ngắn hạn được phân tích theo hai hướng: Theo thành
phần kinh tế và theo ngành kinh tế.
Qua phân tích cho thấy hoạt động của Ngân hàng đều mang lại lợi nhuận, năm
2007 đạt 6.923 triệu đồng, năm 2008 đạt 4.021 triệu đồng và năm 2009 đạt 7.068
triệu đồng. Ta thấy Ngân hàng tập trung cho vay đối với các ngành thế mạnh của
Huyện và Thị Xã như ngành thủy sản và Ngân hàng đẩy mạnh phát triển ngành
thương mại và dịch vụ theo xu hướng tất yếu của một Huyện mới đi lên Thị Xã.
Đồng thời Ngân hàng cũng đã hoàn chỉnh Đề án đầu tư tín dụng cho nông nghiệp,
nông dân và nông thôn, tiếp tục xác định đây là thị trường truyền thống. Thể hiện
doanh số cho vay ngắn hạn tăng qua các năm, năm 2007 là 305.363 triệu đồng, năm
2008 là 373.730 triệu đồng và năm 2009 là 384.612 triệu đồng. Vòng quay vốn tín
dụng ngắn hạn qua các như năm 2007 là 1,19 vòng, năm 2008 là 1,38 vòng, năm
2009 là 1,32 vòng. Nợ xấu vẫn ở mức kiểm soát được, dưới 2% tổng dư nợ ngắn
hạn. Những con số trên đã nói lên hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn của Ngân
hàng, trong giai đoạn hiện nay Ngân hàng chiếm vị trí rất quan trọng trong nền kinh
tế nên để duy trì và phát huy hơn nữa cần đề ra một số biện pháp hạn chế rủi ro,

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa

xii

SVTH: Lê Thị Nhẩm



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

biện pháp về huy động vốn, biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn
hạn của Ngân hàng và điều này cũng được trình bày khá cụ thể trong luậ văn này.

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa

xiii

SVTH: Lê Thị Nhẩm


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu
Để thực hiện đề án cơ cấu lại hệ thống Ngân hàng thương mại quốc doanh
và hệ thống Ngân hàng thương mại cổ phần theo quyết định của Thủ tướng Chính
phủ năm 2001. Cùng với việc trở thành thành viên thứ 150 của Việt Nam trong ngôi
nhà chung WTO ngày 07/11/2006 đến nay các NHTM Việt Nam đã thực hiện nhiều
giải pháp để hoàn thành tốt đề án của Thủ tướng Chính phủ, các giải pháp nâng cao
năng lực cạnh tranh của mình như: tăng vốn điều lệ, cơ cấu lại nợ, làm sạch bảng
cân đối, đổi mới công tác quản trị, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đầu tư công
nghệ….Bên cạnh đó, sự xâm nhập ngày càng sâu rộng của ngân hàng nước ngoài
vào thị trường Việt Nam, cũng như những cam kết về mở cửa khu vực ngân hàng
trong tiến trình hội nhập ngày một gần kề đã làm làm cho cuộc cạnh tranh giữa các

NHTM tại Việt Nam ngày càng trở nên gây gắt và khóc liệt hơn.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam cũng không
nằm ngoài chủ trương và xu thế đó. Sau 4 năm thực hiện chương trình mục tiêu
quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006-2010 đã có 5 triệu lượt hộ nghèo được vay vốn
tín dụng ưu đãi với mức vay bình quân khoảng 6-7 triệu đồng/lượt/hộ. Thương hiệu
NHNo & PTNT Việt Nam đạt danh vị Thương hiệu nổi tiếng nhất ngành Ngân hàng
và các dịch vụ Ngân hàng tại Việt Nam năm 2008. NHNo & PTNT Việt Nam dù đã
có những lợi thế trong cạnh tranh so với các NHTM khác. Thế nhưng, NHNo &
PTNT VN cũng còn tồn tại không ít những yếu kém, cũng như đang phải đối mặt
với những khó khăn và thách thức phía trước. Để tận dụng tốt những lợi thế của
mình trên cơ sở xác định những điểm yếu, tận dụng cơ hội mà WTO mang lại để
vượt qua những thách thức.
Trước tình hình cấp thiết trong hội nhập với đề án cơ cấu lại ngân hàng
thương mại Nhà nước, đồng thời nâng cao chất lượng hoạt động về mọi mặt nhất là
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa

1

SVTH: Lê Thị Nhẩm


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

chất lượng tín dụng, tôi quyết định chọn đề tài : “Phân tích hoạt động tín dụng ngắn
hạn tại NHNo & PTNT Chi nhánh TX Hồng Ngự” để từ đó có nhận thức rõ hơn về
tầm quan trọng của tín dụng đối với sự an toàn và vững mạnh của ngân hàng thương
mại nói chung và NHNo & PTNT Chi nhánh TX Hồng Ngự nói riêng.
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn
Việt Nam là một nước đang phát triển, đặc biệt khi Việt Nam trở thành
thành viên của WTO, đây là mốc phát triển quan trọng trong lịch sử kinh tế Việt

Nam. Vì vậy, cơ hội mở rộng kinh doanh và hợp tác phát triển của doanh nghiệp sẽ
nhiều hơn nhưng cũng đặt ra nhiều thách thức và cạnh tranh.
Hoạt động tín dụng ngắn hạn mang lại nhiều lợi nhuận hơn so với các hoạt
động khác của Ngân hàng vì sử dụng nguồn vốn ngắn hạn, chi phí huy động thấp
nhưng rủi ro của nó cũng không nhỏ, tín dụng ngắn hạn tạo tính thanh khoản cao
cho Ngân hàng, góp phần mang lại nhiều lợi ích kinh tế xã hội.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Tìm hiểu thực trạng và đánh giá hiệu quả cho vay, mức độ rủi ro tín dụng
hộ sản xuât tại NHNo & PTNT TX Hồng Ngự, đề xuất giải pháp để nâng cao và
phòng ngừa rủi ro tín dụng hộ sản xuất cho ngân hàng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tình hình hoạt động tín dụng ngắn hạn của NHNo & PTNT TX
Hồng Ngự trong 03 năm (2007, 2008, 2009).
- Đánh giá tình hình hoạt động tín dụng ngắn hạn của Chi nhánh.
- Trên cơ sở đánh giá hiện trạng, tìm ra nguyên nhân của những biến động
tín dụng ngắn hạn của Chi nhánh cũng như những tồn tại và vướng mắc.
- Đề xuất các giải pháp để mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng ngắn hạn
tại Ngân hàng.

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa

2

SVTH: Lê Thị Nhẩm


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU

1.3.1. Không gian
Đề tài được thực hiện trên cơ sở dữ liệu của Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn TX Hồng Ngự là Chi nhánh của Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn tỉnh Đồng Tháp.
1.3.2. Thời gian
- Thời qian thực hiện đề tài từ ngày 01/02/2010 đến ngày 26/4/2010.
- Số liệu được sử dụng để phân tích đề tài lấy trong 03 năm từ năm 2007,
2008 và 2009.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT qua 03 năm (20072009)
Tình hình vốn và cho vay ngắn hạn của ngân hàng
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn
Rủi ro hoạt động tín dụng của ngân hàng
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Ngoài số liệu do Ngân hàng cung cấp, nội dung luận văn được tham khảo
chủ yếu từ tài liệu trong sách, các giáo trình, các bài viết nghiên cứu, trên Internet
có liên quan đến vấn đề hoạt động tín dụng ngắn hạn và một số luận văn của anh chị
khóa trước.
- Văn Thị Xuân Đào MSSV: 4012259 (2005) Phân tích hiệu quả hoạt động
tín dụng tại Ngân hàng TMCP Nông Nghiệp Mỹ Xuyên, luận văn tốt nghiệp.
- Nguyễn Quốc Hương MSSV: 4023947 (2006) Phân tích rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Cần Thơ, luận văn tốt nghiệp.

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa

3

SVTH: Lê Thị Nhẩm



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Khái quát về tín dụng
Tín dụng là một phạm trù kinh tế tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái
kinh tế - xã hội, và ngày nay tín dụng được định nghĩa như sau: Tín dụng là quan hệ
kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật trong đó người cho vay
nhận cả gốc và lãi sau một thời gian nhất định.
2.1.2. Bản chất của tín dụng
Tín dụng thể hiện ra bên ngoài như một sự chuyển giao tạm thời quyền sử
dụng một vật hay một số tiền tệ giữa người cho vay và người đi vay. Vì vậy người
ta có thể sử dụng được giá trị của hàng hóa trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua trao
đổi, bản chất tín dụng thể hiện trong mối quan hệ kinh tế trong quá trình hoạt động
của tín dụng và mối quan hệ của nó trong quá trình sản xuất.
2.1.3. Vai trò của tín dụng
2.1.3.1. Tín dụng góp phần thúc đẩy quá trình tái sản xuất xã hội:
- Thứ nhất: vai trò quan trọng nhất của tín dụng là cung ứng vốn một cách
kịp thời cho các nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của các chủ thể kinh tế trong xã hội.
- Thứ hai: làm thoả mãn nhu cầu đa dạng về vốn của nền kinh tế và làm cho
sự tiếp cận các nguồn vốn tín dụng trở nên dễ dàng, tiết kiệm chi phí giao dịch và
giảm bớt các chi phí nguồn vốn cho các chủ thể kinh doanh.
- Thứ ba: Tạo sự chủ động cho các doanh nghiệp trong việc thực hiện kế
hoạch sản xuất kinh doanh khi nó không phải phụ thuộc quá nhiều vào nguồn vốn tự
có của bản thân, nhằm tìm kiếm cơ hội đầu tư mới và nâng cao năng lực sản xuất
của xã hội.
- Thư tư: làm cho người đi vay thực sự quan tâm đến hiệu quả sử dụng vốn
để đảm bảo mối quan hệ lâu dài với các tổ chức cung ứng tín dụng.


GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa

4

SVTH: Lê Thị Nhẩm


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

2.1.3.2. Tín dụng là kênh chuyển tải tác động của nhà nước đến các mục
tiêu vĩ mô
Thông qua việc thay đổi và điều chỉnh các điều kiện tín dụng, nhà nước có
thể thay đổi quy mô tín dụng hoặc chuyển hướng vận động của nguồn vốn tín dụng,
ảnh hưởng đến tổng cầu của nền kinh tế, từ đó ảnh hưởng đến tổng cung và các điều
kiện sản xuất khác. Điểm cân bằng cuối cùng giữa tổng cung và tổng cầu dưới tác
động của chính sách tín dụng sẽ cho phép đạt được các mục tiêu vĩ mô cần thiết.
2.1.3.3. Tín dụng là công cụ thực hiện các chính sách xã hội
Các chính sách xã hội về mặt bản chất được đáp ứng bằng nguồn tài trợ
không hoàn lại từ Ngân sách Nhà nước. Song, phương thức tài trợ không hoàn lại
thường bị hạn chế về quy mô và thiếu hiệu quả. Để khắc phục hạn chế này, phương
thức tài trợ không hoàn lại có xu hướng bị thay thế bởi phương thức tài trợ có hoàn
lại của tín dụng nhằm duy trì nguồn cung cấp tài chính và có điều kiện mở rộng quy
mô tín dụng chính sách. Chẳng hạn việc tài trợ vốn cho người nghèo với lãi suất
thấp. Thông qua phương thức tài trợ này, các mục tiêu chính sách được đáp ứng một
cách chủ động và hiệu quả hơn. Khi các đối tượng chính sách buộc phải quan tâm
đến hiệu quả sử dụng vốn để đảm bảo hoàn trả đúng thời hạn thì kỹ năng lao động
của họ cũng sẽ được cải thiện từng bước. Đây là sự đảm bảo chắc chắn cho sự ổn
định tài chính của các đối tượng chính sách và từng bước làm cho họ có thể tồn tại
độc lập với nguồn vốn tài trợ. Đó chính là mục đích cho việc sử dụng phương thức
tài trợ các mục tiêu chính sách bằng con đường tài trợ.

2.1.4. Chức năng – tác dụng của tín dụng
2.1.4.1. Chức năng phân phối lại vốn tiền tệ trong phạm vi toàn xã hội
Chức năng phân phối lại vốn tiền tệ là tín dụng thực hiện việc di chuyển các
khoản vốn tạm thời nhàn rỗi đến những nơi phát sinh nhu cầu về vốn. Và như vậy
vốn được giao cho người sử dụng có hiệu quả nhất. Bằng cách đó, tín dụng góp
phần vào việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và hiệu quả kinh doanh của xã hội.

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa

5

SVTH: Lê Thị Nhẩm


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

2.1.4.2. Chức năng thanh khoản
Chức năng thanh khoản của tín dụng là chức năng cổ xưa nhất của tín dụng.
Nó xuất phát từ chỗ các nhà kinh doanh muốn có một khoản tiền để trả cho một ai
đó, nhưng họ không có số tiền đó, nên họ đến một ngân hàng nào đó để xin cấp một
khoản tín dụng. Khoản tín dụng này được chuyển vào tài khoản của người thụ
hưởng để trả nợ của người xin vay.
Khi món nợ tín dụng đáo hạn, người xin vay phải nộp vào ngân hàng cho
vay số tiền cần thiết để trả nợ và lãi cho ngân hàng và quan hệ tín dụng được chấm
dứt.
2.1.4.3. Chức năng tạo tiền
Tín dụng không những tạo ra thanh khoản, mà nó còn làm cho số lượng
phương tiện lưu thông và thanh toán trong nền kinh tế tăng lên. Khi một ngân hàng
cấp một khoản tín dụng thì điều đó cũng đồng nghĩa với việc nó tạo ra một khoản
tiền cung ứng thêm trong nền kinh tế.

Để ngăn chặn bớt khả năng tạo tiền thông qua việc cấp tín dung, các ngân
hàng trung ương đều có quy định dự trữ bắt buộc là 10% cho khoản tiền gửi mà các
tổ chức tín dụng phải chấp hành. Còn 90% số dư tiền gởi nhận được thì các tổ chức
tín dụng được cấp tín dụng.
Ngân hàng trung ương chịu trách nhiệm điều tiết khối lượng tiền cung ứng
cho nền kinh tế thông qua việc sử dụng các công cụ có thể tác động gián tiếp đến
khối tín dụng mà các ngân hàng thương mại cung cấp cho nền kinh tế như: dự trữ
bắt buộc, chính sách tái chiết khấu, dự trữ bắt buộc hoặc tỷ lệ dư nợ tín dụng trên số
dư tiền gởi của các ngân hàng thương mại.
Tóm lại:
- Tín dụng là quan hệ vay mượn dựa trên nguyên tắc có hoàn trả. Những
đặc trưng của quan hệ tín dụng là: chuyển nhượng quyền sử dụng vốn, tin tưởng và
có hoàn trả.
- Quan hệ tín dụng ra đời và tồn tại xuất phát từ đòi hỏi khách quan của quá
trình tuần hoàn vốn để giải quyết hiện tượng thừa, thiếu vốn diễn ra thường xuyên
giữa các chủ thể kinh tế trong xã hội.
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa

6

SVTH: Lê Thị Nhẩm


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

- Các quan hệ tín dụng được tổ chức thành hệ thống và có mối quan hệ hỗ
trợ nhau nhằm đảm bảo hiệu quả của sự dẫn vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu. Các loại
hình tín dụng trong hệ thống bao gồm: tín dụng thượng mại, tín dụng ngân hàng, tín
dụng Nhà nước và tín dụng doanh nghiệp.
- Thông qua chức năng phân phối lại vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong

phạm vi toàn xã hội, tín dụng được sử dụng như là kênh chuyển tải tác động của
Nhà nước đối với các mục tiêu vĩ mô và là công cụ có hiệu quả để thực hiện các
mục tiêu chính sách trong từng thời kì.
2.1.5. Khái niệm và vai trò của nguồn vốn
2.1.5.1. Khái niệm nguồn vốn
Đối với một tổ chức kinh doanh tiền tệ nào thì vốn là điểm khởi đầu, là cơ
sở để tổ chức tín dụng đó thực hiện nghiệp vụ. Một tổ chức tín dụng có nguồn vốn
lớn phần nào cũng thể hiện qua quy mô hoạt động, sự chi phối thị trường tín dụng
cũng như uy tín của tổ chức đó.
Nguồn vốn không chỉ giúp cho ngân hàng hoạt động kinh doanh mà còn
góp phần trong việc đầu tư phát triển kinh doanh trong mỗi doanh nghiệp nói riêng
cũng như trong toàn bộ nền kinh tế nói chung.
Vốn của TCTD chính là mọi nguồn vốn mà ngân hàng thương mại có được
hoặc có thể huy động được nhằm phục vụ cho nhu cầu hoạt động tín dụng và các
nghiệp vụ khác.
2.1.5.2. Vai trò của nguồn vốn
Cùng với quá trình đổi mới và phát triển kinh tế theo cơ chế thị trường định
hướng Xã hội Chủ Nghĩa, các ngân hàng thương mại càng khẳng định vai trò hết
sức quan trọng và to lớn trong việc giải quyết nguồn lực về vốn đối với phát triển
kinh tế. Hoạt động ngân hàng đã được luật pháp hóa, tạo điều kiện cho các ngân
hàng thương mại tăng cường cạnh tranh và trở thành động lực quan trọng đối với sự
phát triển.
Tiền gửi là nguồn vốn lớn nhất của ngân hàng thương mại. Vì vậy, việc duy
trì và mở rộng tiền gửi có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc mở rộng kinh

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa

7

SVTH: Lê Thị Nhẩm



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

doanh và gia tăng lợi nhuận cho ngân hàng. Do đó, các ngân hàng phải tập trung
mọi nỗ lực trong việc khai thác nguồn vốn.
Các nguồn vốn của ngân hàng thương mại gồm có vốn huy động, vốn tự có
hay còn gọi là vốn chủ sở hửu của ngân hàng bao gồm giá trị thực có của vốn tiền
lệ, các quỹ dự trữ và một số nguồn vốn khác theo quy định của ngân hàng Nhà
nước. Vốn tự có là nguồn vốn quan trọng của ngân hàng, là căn cứ pháp lý để tính
toán các tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động ngân hàng.
Nghiệp vụ huy động vốn của ngân hàng thương mại được thực hiện thông
qua hành vi mở tài khoản để thực hiện thanh toán cho khách hàng hoặc huy động
các loại tiền gửi định kỳ có lãi. Đây là nguồn gốc cơ bản để ngân hàng thương mại
cấp tín dụng vào nền kinh tế.
Nguồn vốn đi vay của các ngân hàng khác là nguồn vốn được hình thành
bởi các mối quan hệ giữa các tổ chức tín dụng với nhau hoặc giữa các tổ chức tín
dụng với ngân hàng Nhà nước, nguồn vốn đi vay bao gồm: nguồn vốn vay của các
tổ chức tín dụng khác, nguồn vốn vay của ngân hàng trung ương, nguồn vốn trong
thanh toán, các nguồn vốn khác.
* Đối với ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ, mà hoạt động chủ yếu
là thường xuyên nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng
số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ và làm phương tiện thanh toán. Đây là
hai mặt đối lập trong một chỉnh thể thống nhất trong hoạt động kinh doanh tiền tệ.
Tất cả các ngân hàng thương mại đều sử dụng một lượng vốn rất lớn, nhiều
lần so với vốn tự có của mình để cho vay. Để có được lượng vốn đó các ngân hàng
thương mại phải huy động vốn từ nhiều nguồn trong xã hội. Từ nguồn vốn huy
động, nguồn vốn tự có của mình mà các ngân hàng thương mại sẽ đầu tư lại cho nền
kinh tế. Như vậy, hoạt động chính của ngân hàng thương mại tất yếu là hai quá trình

huy động vốn và sử dụng vốn, khi hai quá trình được tiến hành một cách bình
thường thì hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại diễn ra trôi chảy, thuận
lợi. Ngược lại, một trong hai quá trình đó bị ách tắc thì sẽ gây ra những khó khăn
cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại.
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa

8

SVTH: Lê Thị Nhẩm


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Mặc khác, ngân hàng thương mại được xem là một doanh nghiệp hoạt động
với phương châm “đi vay để cho vay” do đó đối với nguồn vốn huy động thì ngân
hàng phải sử dụng vốn sao cho hiệu quả, nhất là việc cho vay, đầu tư góp vốn liên
doanh… để trang trải cho mọi chi phí phát sinh, có lãi và đứng vững trong môi
trường cạnh tranh đồng thời góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
* Đối với nền kinh tế
Vốn là điều kiện không thể thiếu trong nền kinh tế, vì bất kỳ một ngành
nghề hay dịch vụ kinh doanh dù nhỏ hay lớn, đều phải có một số vốn tương ứng
nhất định mới có thể hoạt động được. Bất kỳ quốc gia nào muốn phát triển kinh tế
trước hết đều cần phải có vốn để đầu tư xây dựng mới, sản xuất hàng hóa, dịch vụ
tạo ra của cải vật chất cho xã hội, tạo việc làm, ổn định cuộc sống cho mọi người
dân.Vì vậy, vốn luôn là vấn đề mới được đặt ra, vốn lấy từ đâu?, vốn từ ngân sách
thì có hạn không thể chi cho tất cả mọi nhu cầu kinh tế trong xã hội, vốn từ mỗi
người dân, mỗi doanh nghiệp thì nhỏ bé, lẻ tẻ, không thể đơn lẻ mỗi người, mỗi
doanh nghiệp sẽ dùng đồng vốn của mình để đầu tư sản xuất với qui mô lớn.
Việc tập trung được những đồng vốn tạm thời nhàn rỗi từ trong dân cư lại
thành một khối lớn dùng để tài trợ cho nhu cầu đầu tư, xây dựng, sản xuất kinh

doanh hàng hóa dịch vụ phục vụ cho phát triển kinh tế, không ai khác chính ngân
hàng phải thực hiện chức năng trung gian hết sức quan trọng để huy động và cung
cấp vốn cho nền kinh tế.
Khi nền kinh tế bị lạm phát tức là tiền mặt ngoài lưu thông thừa so với nhu
cầu thực tể của lưu thông hàng hóa, giá cả tăng cao. Do đó, để ổn định và rút bớt
lượng tiền mặt ngoài lưu thông cũng cố nhiều biện pháp trong thực hiện chính sách
tiền tệ của nhà nước, những biện pháp huy động vốn kết hợp với công cụ lãi suất
hữu hiệu nhất trong việc thực hiện chính sách tiền tệ của nhà nước.
* Đối với người gởi tiền
Bên cạnh công tác huy động vốn của ngân hàng thì còn có một số mặt
nghiệp vụ hổ trợ như: thanh toán không dùng tiền mặt (chuyển khoản), chuyển tiền
điện tử, thanh toán séc… Do đó, người gửi cá nhân hay doanh nghiệp rất thuận tiện
trong việc chi trả hàng hóa, dịch vụ một cách nhanh chóng kịp thời và an toàn đồng
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa

9

SVTH: Lê Thị Nhẩm


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

vốn không bị rủi ro trong quá trình vận chuyển, tiết kiệm chi phí kiểm đếm. Ngoài
ra khách hàng còn được hưởng lãi trên số tiền gửi theo khung lãi suất qui định.
Tóm lại, nguồn vốn của một ngân hàng sẽ cho biết độ lớn, sức mạnh kinh tế
ban đầu của một chủ thể trong một chu kỳ hoạt động kinh doanh. Vốn là điều kiện
pháp lý cơ bản đồng thời là yếu tố tài chính quan trọng nhất trong việc đảm bảo
hoạt động. Việc huy động vốn nhiều hay ít sẽ ảnh hưởng đến qui mô nguồn vốn
tăng hay giảm. Trong đa số trường hợp tăng hay giảm vốn sẽ ảnh hưởng đến việc
quyết định cho vay và đầu tư, mở rộng hay thắt chặt tín dụng. Vì vậy, công tác

nguồn vốn là không thể thiếu đối với một ngân hàng thương mại nói chung và các
tổ chức tín dụng nói riêng.
2.1.6. Một số quy định về cho vay của NHNo & PTNT chi nhánh TX Hồng
Ngự
2.1.6.1. Đối tượng cho vay
NHNo nơi cho vay thực hiện cho vay các đối tượng sau:
* Đối với doanh nghiệp: là giá trị vật tư, hàng hoá, máy móc, thiết bị và các
khoản chi phí để thực hiện các dự án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống và đầu
tư phát triển.
* Đối với hộ sản xuất:
- Vật tư, chi phí trồng trọt, chăn nuôi như: giống, phân bón, thuốc trừ sâu,
thức ăn, thuốc chữa bệnh, …
- Vật tư, chi phí các ngành tiểu thủ công nghiệp và công nghiệp như:
nguyên vật liệu, lao động công cụ nhỏ, tiền thuê nhân công, chi phí sửa chữa máy
móc tàu thuyền, …
- Vật tư, hàng hoá đối với hộ làm dịch vụ sản xuất và kinh doanh thương
nghiệp.

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa

10

SVTH: Lê Thị Nhẩm


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

2.1.6.2. Nguyên tắc cho vay
Khách hàng vay vốn của NHNo phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.

- Phải hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn đã thoả thuận trong hợp
đồng tín dụng.
- Tiền vay được phát hành tiền mặt hoặc chuyển khoản theo mục đích sử
dụng tiền vay đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
2.1.6.3. Điều kiện cho vay
NHNo nơi cho vay xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các
điều kiện sau:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
- Mục đích sử dụng vốn vay đúng hợp pháp.
- Có khả năng tài hính đảm bảo thời gian trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Có dự án, phương án đầu tư, sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi, có
hiệu quả hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống kèm phương án trả nợ
khả thi.
- Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính
Phủ, Ngân hàng Nhà nước Việt nam và hướng dẫn của NHNo & PTNT Việt Nam.
2.1.6.4. Phương thức cho vay
NHNo thoả thuận với khách hàng về phương thức cho vay phù hợp với nhu
cầu sử dụng vốn và khả năng kiểm tra, giám sát việc khách hàng sử dụng vốn vay
theo nhiều phương thức, trong đó có các phương thức sau:
- Phương thức cho vay từng lần (cho vay theo món): là phương thức cho
vay mà mỗi lần vay vốn, khách hàng và NHNo đều làm thủ tục vay vốn cần thiết và
kí kết hợp đồng tín dụng.
- Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng: là phương thức cho vay mà
NHNo và khách hàng xác định và thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong
môt khoảng thời gian nhất định.

GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa

11


SVTH: Lê Thị Nhẩm


×